Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty cung cấp dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp thương mại tại đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.9 KB, 3 trang )

NHÃN TÔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH LựA CHỌN CÔNG TY
CUNG CẤP DỊCH vụ KÊ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI TẠI ĐÀ NẴNG
PHAM THỊ PHƯƠNG, NGUYỄN THỊ DUYÊN

Nền kinh tếvà khoa học cơng nghệ phát triển nhanh chóng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ kếtoán và khai báo thuếngày càng gia tăng. Có nhiều nghiên cứu phân tích các

nhân tốtác động đến quyết định lựa chọn này, tuy nhiên, mỗi quốc gia, vùng miền, loại hình doanh
nghiệp có đặc điểm khác nhau nên các nhân tố và mức độ tác động cũng có sự khác biệt. Nghiên
cứu này xác định các nhân tốtác động đến quyết định lựa chọn công ty cung cấp dịch vụ kếtoán của

các doanh nghiệp thương mại tại TP. Đà Nằng, từ đó đểxuất một sốgiải pháp nhằm cải thiện từng

nhân tố, đồng thời nghiên cứu này có thểlà tài liệu tham khảo hữu ích cho các doanh nghiệp.
Tử'khóa: Quyết định lựa chọn, doanh nghiệp thương mại, dịch vụ kế toán

FACTORS AFFECTING THE DECISION TO CHOOSE
ACCOUNTING SERVICES PROVIDER OF COMMERCIAL
ENTERPRISES IN DA NANG CITY

Pham Thi Phuong, Nguyen Thi Duyen

The rapidly developing economy and science and
technology have created favorable conditions
for businesses to use increasing accounting and
tax declaration services. There are many studies
analyzing the factors affecting this selection
decision, however, each country, region, and type of
business has different characteristics, so the factors
and impact levels are also different. This study


identifies the factors affecting the decision to choose
an accounting service provider of commercial
enterprises in Da, Nang city, thereby proposing
some solutions to improve each factor, and this
study can be a useful reference for businesses.
Keywords: Selection decision, commercial enterprise, accounting service

l
.............. r......... ...............................................HOW..

Ngày nhận bài: 9/5/2022
Ngày hoàn thiện biên tập: 20/5/2022
Ngày duyệt đăng: 26/5/2022

Cơ sở lý thuyết

Dịch vụ kế toán (DVKT) là loại dịch vụ nhằm
trợ giúp, tư vấn cho các nhà đầu tư, các DN về
luật pháp, chế độ, thể chế tài chính kế tốn của nhà
nước, cũng như việc lập, ghi sổ kế tốn, tính thuế

và lập báo cáo tài chính. Hiện nay, các dịch vụ tài
chính kế tốn phổ biến thường là dịch vụ làm kế
tốn, lập báo cáo tài chính, các dịch vụ thuế như
hướng dẫn và tư vấn thuế, lập tờ khai thuế... và
các dịch vụ về kế toán quản trị như phân tích, đánh
giá hoạt động kinh doanh và lập chiến lược kinh
doanh cho các DN.
Vai trị của dịch vụ kế tốn


- Tính an tồn: DN sẽ khơng phải lo sợ việc th
dịch vụ sẽ làm rị rỉ thơng tin số liệu kế tốn bởi vì sẽ
được cam kết bảo mật thơng tin bằng họp đồng và các
chế tài theo quy định của pháp luật, hội nghề nghiệp.
- Hỗ trợ hoạt động quản lý DN: Các DN hiện nay,
nhất là các DN nhỏ và vừa, các DN tư nhân mới đi
vào hoạt động, chủ DN cũng như các nhà quản lý,
điêu hành DN chưa thể nắm bắt kịp thời, đầy đủ các
Vấn đề, quy định về quản lý kinh tế, tài chính, thuế,
thương mại và kế toán. Điều này dẫn đến những rủi
ro trong kinh doanh gây ra lãng phí thời gian, công
sức, của cải vật chất... Việc lựa chọn các DVKT là
giải pháp nhanh nhất, hiệu quả nhất để DN có được
những kiến thức tư vấn tốt nhất.
- Tiết kiệm chi phí: Để duy trì đội ngũ nhân viên
thực hiện cơng tác kế tốn tại DN thì phải tốn các
khoản chi phí: Tiền lương, các khoản trích theo
lương, tiền thưởng và các khoản phải cấp khác, chi
phí đào tạo. Bên cạnh đó, có thể phải mua phần
mềm kế tốn phát sinh chi phí duy trì, cập nhật
phần mềm... Trong khi đó, sử dụng DVKT, DN có
thể tiết kiệm các khoản chi phí nêu trên...
129


■■■■■■■■

KE TOAN - K!EM TOAN

GT1


Người thân, bạn bè giới thiệu

Với việc thu DVKT thì dịch vụ sẽ
được cung cấp mang tính chun nghiệp
nên ổn định và khơng bị gián đoạn.

GT2

Quảng cáo trên mạng xã hội

Khái niệm doanh nghiệp thương mại

GT3

Các sự kiện quàng bá dịch vụ của công ty

GT4

Mức độ thân thiết và tin tưởng của khách hàng với người giới thiệu dịch vụ

BẢNG 1: DIỄN GIẢI CÁC BIẾN TRONG MÕ HÌNH

Sự giới thiệu (GT)

Đội ngũ nhân viên của nhà cung cấp dịch vụ (ĐN)
ĐN1

Nhân viên có kỹ năng, kiến thức chun mơn
vé lĩnh vực hoạt động của mình


ĐN2

Đội ngũ nhân viên có tác phong, trang phục
lịch sự, thái độ làm việc nghiêm túc

ĐN3

Đội ngũ nhân viên hiểu rõ quy trình kinh doanh của DN

ĐN4

Đội ngũ nhân viên giải quyết thỏa đáng các khiếu nại và yêu cầu của DN
Yêu cầu của người sử dụng (YC)

YC1

Nộp tiền thuế đúng hạn

YC2

Tốc độ hồn thành cơng việc nhanh, ít sai sót

YC3

Đáp ứng được nhu cầu xử lý và cung cấp thông tin kế toán của DN

YC4

Phù hợp với các quy định của pháp luật và chế độ kế toán mà DN đã đăng kỷ

Lọi ích chun mơn (LI)

LI1

Giảm chi phí phải tự thuê kế toán

LI2

Giảm thiểu thời gian đào tạo người mới

LI3

Dịch vụ kế toán được cung cấp từ người nắm chắc kỹ năng và chuyên môn

LI4

Các mục thuê và tài sản của công ty được kê khai rõ ràng, mạch lạc.
Chất lượng dịch vụ kế toán (CL)

CL1

Dịch vụ kế toán phù họp nếu DN mở rộng thêm nhiếu hình thức kinh doanh

CL2

Luôn sẵn sàng hộ trạ cho DN những qui định, chính sách mới

CL3

Dịch vụ kế tốn có sản phẩm được cải tiến, đổi mới phù họp nhu cầu DN


CL4

Ân cấn, có trách nhiệm với khách hàng trước,
trong và sau khi sử dụng dịch vụ.
Giá phí dịch vụ (GP)

GP1

DVKT có mức giá hợp lý

GP2

DVKT có mức giá cạnh tranh so với các dơn vị cung cấp dịch vụ khác

GP3

Sử dụng DVKT giúp đơn vị sử dụng tiết kiệm chi phí

Theo Luật DN năm 2014, DN thưong
mại là DN thực hiện các hoạt động
thưong mại nhằm mục đích sinh lời.
Hoạt động thương mại hiểu theo quy
định của Luật DN năm 2005 là việc thực
hiện một hay nhiều hành vi thương mại
như: Mua bán hàng hóa, đại diện cho
thương nhân, mơi giói thương mại, ủy
thác mua bán hàng hóa, đại lý mua bán
hàng hóa ký gửi, gia cơng trong thương
mại, đấu giá hàng hóa, đấu thầu hàng

hóa, dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch
vụ giám định hàng hóa, khuyến mại
quảng cáo thương mại, trưng bày
giới thiệu hàng hóa, hội chợ triển lãm
thương mại.
Nội dung nghiên cứu
Mơ hình nghiên cứu

Mơ hình bao gồm biến kiểm sốt
và 6 nhóm yếu tố tác động đến quyết
định lựa chọn dịch vụ kế toán của các
DN thương mại tại TP. Đà Nang. 25
biến được đo bằng thang đo Likert 5
mức độ (1: hồn tồn khơng đồng ý; 2:
khơng đồng ý; 3: bình thường; 4; đồng
ý; 5: rất đồng ý).
Phương pháp nghiên cứu

Nhóm tác giả sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính và nghiên
GP4
Những ưu đãi nhận được khi chọn dịch vụ kế tốn của cơng ty
cứu định lượng. Nghiên cứu định tính
Quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp thương mại (Đ)
tổng quan nội dung của các nghiên cứu
trước, các lý thuyết liên quan đến đến
Đ1
Lợi ích nhận được
quyết định lựa chọn cơng ty cung cấp
Đ2

Đáp ứng được nhu cầu của DN
DVKT của các DN thương mại tại TP.
Đ3
Do tính chuyên nghiệp của dịch vụ kê toán
Đà Nang, các nhân tố ảnh hưởng đồng
Đ4
Độ bào mật thông tin
thời kết họp với việc phỏng vấn xin ý
Nguón: Nghiên cứu của nhóm tác giả
kiến chuyên gia. Thơng qua nghiên cứu
định tính để xây dựng mơ hình và các
- Chất lượng nghiệp vụ chuyên môn: Nhân viên kế
toán tại DN chỉ làm việc với những nghiệp vụ liên thang đo để đo lường khái niệm nghiên cứu. Nghiên
quan hoạt động tại DN và thường xuyên lặp đi lặp cứu định lượng được thực hiện bằng dữ liệu thu
lại, họ có thể thiếu kiến thức về luật thuế, kế toán thập qua bảng câu hỏi khảo sát, sau đó được thống
nói riêng, kiến thức tổng quát nói chung cũng như kê phân tích qua phần mềm SPSS 22.0 để kiểm định
kinh nghiệm thường hạn chế, và họ ít có cơ hội được thang đo và mơ hình nghiên cứu.
cập nhật kiến thức.
130


Kết quả nghiên cứu
BÀNG 3: BÀNG TRỌNG SÓ HÓI QUY COEFFICIENTSA

Thống kê mô tả mẫu cho khái
Thống kê đa
Hệ số
Hệ sơ chưa chuẩn hóa
qt về đặc điểm mẫu điều tra.
chuẩn hóa

cộng tuyến
t
Sig.
MƠ hình
Nghiên cứu xác định cỡ mâu tối
Hệ số
Hệ sô'
Sai số chuẩn
B
Beta
thiểu là 140 mẫu, để đạt được cỡ
Tolernce
VIF
mẫu này, 250 phiếu điều tra đã
0,229
-2.095
0,037
1 (Constan) -0,479
được gửi đi, và thu về được 230
o.,444
0,004
2.250
2.916
0,180
0,207
0,071
YC
phiếu, trong đó có 230 phiếu hợp
0,727
1.376

0,053
0,196
4.081
0,000
0,218
DN
lệ, đạt yêu câu.
0,001
0,559
1.788
0,190
3.454
0,060
0,207
LI
Dựa vào kết quả nghiên cứu thể
0,061
0,188
3.417
0,001
0,559
1.790
0,209
CL
hiện ở bảng trọng số hồi quy, tác
1.622
0,000
0,617
0,271
5.181

0,051
0,264
GP
giả xác định được phương trình hồi
Ngn:
Nghiên
cứu
cùa
nhóm
tóc giị
quy nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hi|rởng đến Quyết định lựa chọn
di ch vụ kế toán của các DN thương mại như sau:
(ii) Nhà cung cấp DVKT cần có tổ chức nhiều
QĐ = 0,180YC + 0,196DN + 0,1901.1 + 0/188CL + 0,271GP
hơn nữa các đợt hội thảo, những khóa đào tạo cho
khách hàng về các loại dịch vụ.
Kết luận và kiến nghị
(iii) Tăng cường những buổi giới thiệu về các
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố ảnh tính năng vượt trội của các dịch vụ cũng như những
h Ltởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DN ưu điểm cạnh tranh so với các đơn vị cung cấp dịch
thương mại chịu tác động từ các nhân tố: đội ngũ khác vốn khá đa dạng hiện nay.
nhân viên của nhà cung cấp dịch vụ, yêu câu của
(iv) Tư vấn cho các chủ DN lựa chọn mơ hình tổ
người sử dụng; Lợi ích chun mơn, chất lượng dịch chức quản lý kinh doanh phù hợp, hiệu quả cũng
vụ kế tốn, giá phí dịch vụ. Cụ thể, nhân tố Giá phí như những vận dụng chính sách kinh tế, tài chính,
dịch vụ ảnh hưởng mạnh nhất; nhân tố đội ngũ thuế trong hoạt động của mình nhằm làm giảm chi
nhân viên của nhà cung cấp dịch vụ ảnh hưởng thứ phí, tăng thu nhập, nâng cao năng suất lao động và
hai; Nhân tố Lợi ích chuyên môn ảnh hưởng thứ ba; đảm bảo hiệu suất kinh tế cao nhất.
Nhân tố Chất lượng DVKT ảnh hưởng thứ tư; tiếp

(v) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng
đến là yêu cầu của người sử dụng ảnh hưởng thứ hoạt động kế tốn bằng các quy định, quy trình
năm. Từ đó, tác giả đưa ra kiến nghị liên quan tới nghiệp vụ đối với người hành nghề và hoàn thiện
các nhân tố tác động sau:
các quy trình kiểm sốt chất lượng.
(i) Xây dụng hình ảnh của nhà cung cấp nhằm
(vi) Cơng ty cung cấp DVKT phải có chính sách
nâng cao sự tin cậy đối khách hàng.
tuyển dụng, chính sách đào tạo và đãi ngộ nhân
viên thỏa đáng.
BẢNG 2: THỐNG KẼ MƠ TÀ MẪU KHẢO SÁT
(vii) Các cơng ty DVKT cũng cần thu thập thông
tin
về giá cả sản phẩm dịch vụ của các công ty đối
Chỉ tiêu
Số lượng (phiếu)
Tỷ lệ (%)
thủ cạnh tranh, để đưa ra mức giá phù hợp, cạnh
230
100,00
Giới tính
tranh trên thị trường để giữ chân khách hàng hiện
74
32,12
Nam
hữu cũng như thu hút khách hàng mói.
Nữ

156


67,8

Độ tuổi

230

100

Từ 18 đến 30

137

59,57

1. Quốc hội (2015), Luật Kế toán số88/2015/QH13;

Từ 31 đến 40

45

19,57

2. Chính phhủ (2016), Nghị định số 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán

Từ 41 đến 50

29

12,60


Trên 50

19

8,26

Chức vụ

230

100

Tài liệu tham khảo:

năm 2015;

3. Trán Văn Tuyến (2018), Các yếu tố ảnh hưởng tới việc quyết định chọn dịch
vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Bình Thuận. Luận văn

thạc sĩ kinh tế Trường Đại học Lạc Hóng.

Giám đốc/Phó giám đốc

12

5,22

Trưdng/Phó phịng

32


13,91

Tổ trưởng

38

16,52

Nhân viên

148

64,35

Thơng tin tác giả:
ThS. Phạm Thị Phương, ThS. Nguyễn Thị Duyên
Trường Cao đấng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng

Email: ,

Nguón: Nghiên cứu cùa nhóm tác giă

131



×