Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

(TIỂU LUẬN) QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG (MGT44A) đề tài phân tích nhân tố kinh tế ảnh hưởng đến vận chuyển cà phê của tập đoàn trung nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.21 KB, 24 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
(MGT44A)

ĐỀ TÀI:
Phân tích nhân tố kinh tế ảnh hưởng đến vận chuyển cà phê
của tập đoàn Trung Nguyên

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Vũ Thị Ánh Tuyết

Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 7
Mã lớp học phần

: MGT44A14

Ca học

: Thứ 2 ca 1; Thứ 6 ca 3

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2022

0

0



YÊU CẦU BÀI TẬP LỚN
1. . Thông tin
chung:
Áp dụng cho đào tạo trình độ và
phạm vi đánh giá:
(thạc sĩ, đại học, cao đẳng)

Tên học phần/ Mã học phần/ Tín chỉ
(phù hợp với thạc sĩ, đại học, cao đẳng)
Quản trị chuỗi cung ứng

Áp dụng cho bài kiểm tra s 2 đi với
đào tạo trình độ đại học chính quy

Mã: MGT44A

S tín chỉ: 03 tín chỉ.

Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã sinh viên (có thể
ghi danh sách sinh viên nếu áp dụng bài tập nhóm) (*)

Số phần áp dụng
(chia theo yêu cầu đáp ứng
chuẩn đầu ra)
BÀI TẬP LỚN gồm 01 phần
tương ứng với chuẩn đầu ra
học phần

Tên người đánh giá/ giảng viên
Vũ Thị Ánh Tuyết


Ngày sinh viên nhận yêu cầu của
BÀI TẬP LỚN

Hạn nộp
(Nếu quá hạn, sinh viên chỉ đạt
điểm tối đa là Đạt)

Thời điểm nộp bài của sinh viên

Bn tho: lần lượt các tuần tùy
theo chủ đề được phân cơng
Buổi học thứ hai

Bài hồn chỉnh: ngày 11/6:
trước 23h59

Gii quyết vấn đề thực tế của doanh nghiệp hoặc triển khai một dự án của
c nhóm. • Gii pháp, dự án đưa ra cần có tính kh thi cao, có thể đưa vào
áp dụng thực tiễn

Tiêu đề bài tập lớn

2.. .Yêu cầu đánh giá: Trong bng sau, sinh viên chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo hướng đánh
giá đạt chuẩn đầu ra.
Thứ tự
Chuẩn
đầu ra

1


Nội dung yêu cầu đi
với Chuẩn đầu ra học
phần

Thứ tự
tiêu chí
đánh giá

Biết vận dụng để
sắp xếp hoạt động
qun trị chuỗi cung
ứng của tập đồn
hoặc cơng ty. Xây
dựng, thiết kế hoặc
gii quyết được ít
nhất một vấn đề
của hoạt động
chuỗi cung ứng,
logistics của một
doanh nghiệp cụ
thể

Nội dung yêu cầu đi với các tiêu chí
đánh giá theo chuẩn đầu ra học phần

Sự cần thiết lựa chọn vấn đề
của doanh nghiệp, lựa chọn dự
án của nhóm
Gii quyết vấn đề thực tế của

doanh nghiệp về QTCCU,
logistics hoặc triển khai dự án
của c nhóm.

1

2

Gii pháp có tính kh thi cao,
có thể đưa vào áp dụng thực
tiễn

3

Xác nhận/ cam đoan của sinh viên viên:

0

0

Thứ tự
phần áp
dụng

Chỉ dẫn trang
viết trong bài
tập lớn của
sinh viên (*)

1


1

1

Theo yêu cầu
8 câu hỏi


Tơi xác nhận rằng tơi đã tự làm và hồn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu tham kho được sử dụng trong bài
tập này đã được tôi tham chiếu một cách rõ ràng.
Chữ ký xác nhận của sinh viên (*):

Ngày..... tháng..... năm ……...

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN:
Áp dụng cho đào tạo
trình độ:

Đại học Chính quy
Quản trị chuỗi cung ứng

Tên học phần/ Mã
học phần/ Tín chỉ
Tiêu chí đánh giá của
từng chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra 3

Họ tên người đánh giá


Nguyễn Vân


Họ tên sinh viên/ Nhóm
sinh viên

Mã: MGT44A

Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí đánh giá theo chuẩn đầu ra học
phần

Đạt/ Không
đạt

3.1
3.2
3.2
ĐIM
PHẢN HỒI BÀI TẬP LỚN CHO SINH VIÊN
Phản hồi của người đánh giá đến sinh viên (áp dụng cho từng phần trong BÀI TẬP LỚN):

Kế hoạch hành động đề xuất cho sinh viên:

Phản hồi của sinh viên đến người đánh giá(*):

Chữ ký của người đánh giá

Ngày

Chữ ký của sinh viên (*)


Ngày (*)

PHẦN DÀNH CHO BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH (KHOA/ BỘ MÔN):

ĐÃ XÁC NHẬN YES

NGÀY:……………………………………………

NO

XÁC NHẬN BỞI :
TÊN NGƯỜI XÁC NHẬN :

0

0


DANH SÁCH ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Tổng điểm BTL: ..................................

STT

Mã sinh viên

Họ và tên

Mức độ
đóng

góp

1

2

3

Nghiêm Đình Nam

Bùi Thị Nga

Đỗ Thị Nga

4

Đồng Thị Hồng
Nhung

5

Vũ Thị Thuỳ Linh

6

Đặng Thanh Diệp

7

Lặng Thị Trang


23A4030243

23A4030247

23A4030249

23A4030273

23A4030209

22A4030432

23A4050367

0

0

14,35%

14,28%

14,28%

14,27%

14,27%

14,27%


14,28%

Ký và ghi
rõ họ tên

Điểm
kiểm
tra 2


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 6
NỘI DUNG .................................................................................................................... 7
I.Cơ sở lý luận............................................................................................................. 7
1.Khái niệm và đặc điểm của vận chuyển .................................................................. 7
1.1.Khái niệm ....................................................................................................... 7
1.2. Đặc điểm........................................................................................................ 7
2. Các phương thức vận chuyển hàng hóa............................................................... 7
2.1. Phân loại theo đặc trưng con đường /loại phương tiện vận ti ..................... 7
2.1.2.Đường thuỷ (waterway) ........................................................................... 8
2.1.3.Đường bộ (motorway) .............................................................................. 8
2.2.Phân loại theo đặc trưng sở hữu và mức độ điều tiết của nhà nước 2.2.1.
Vận chuyển riêng (private carrier) ....................................................................... 9
2.2.2.Vận chuyển hợp đồng (contract carrier) ................................................. 9
2.2.3. Vận chuyển công cộng (common carrier) ............................................... 9
2.3.Phân loại theo kh năng phi hợp các phương tiện vận ti: ........................ 10
2.3.3.Vận tải đứt đoạn ( separate transporation): .......................................... 10
3.Vai trò của vận chuyển trong chuỗi cung ứng.................................................... 10
II.Liên hệ với tập đoàn Trung Nguyên ..................................................................... 11

1.Tổng quan về cơng ty ......................................................................................... 11
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển: .................................................................. 11
1.3.Hệ thng cung ứng và mạng lưới phân phi ................................................ 13
1.4.Kết qu hoạt động kinh doanh...................................................................... 15
III.Các nhân t kinh tế nh hưởng đến hoạt động vận chuyển của cà phê ............... 16
3.1.Các nhân t kinh tế nh hưởng đến hoạt động vận chuyển ......................... 16
3.1.1.Tác động của GDP ................................................................................. 16
3.1.2. Các loại thuế, phí nh hưởng đến vận ti của Trung Nguyên............... 17
3.1.3.Tác động của lạm phát ........................................................................... 19
3.2.Hạn chế và gii pháp đề xuất ....................................................................... 21
3.2.1.Hạn chế................................................................................................... 21
3.3.2.Đề xuất gii pháp ................................................................................... 21
Kết luận ........................................................................................................................ 23
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 24

0

0


MỞ ĐẦU
Trong bi cnh kinh tế ngày càng phát triển, hội nhập kinh tế đã trở thành xu thế toàn
cầu như hiện nay, việc doanh nghiệp chú trọng nâng cao chất lượng, hoàn thiện hệ thng sn
xuất kinh doanh là thật sự quan trọng, quyết định doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Đặc biệt là trong giai đoạn những năm gần đây, đại dịch bùng nổ và kéo dài, khiến khơng
chỉ những người dân mà cịn những doanh nghiệp vừa và nhỏ phi điêu đứng, khn khổ. Và
chính những khủng hong đó, đã khẳng định và chứng minh tầm quan trọng của việc xây
dựng vững vàng hệ thng sn xuất kinh doanh, chuỗi cung ứng. Một chuỗi cung ứng hiệu
qu sẽ bo vệ doanh nghiệp an toàn trước nguy cơ đứt gãy chuỗi cung ứng trước những
khủng hong bất ngờ, tiết kiệm nhiều chi phí, tận dụng thời gian và tạo ra lợi thế cạnh tranh

cho chính doanh nghiệp mình. Chuỗi cung ứng được cấu thành bởi nhiều công đoạn, yếu t
như sn xuất, lưu kho… và một yếu t có vai trị vơ cùng quan trọng - quyết định sự thành
công của chuỗi cung ứng là yếu t vận ti.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vận ti trong chuỗi cung ứng, nhóm
sinh viên lựa chọn nghiên cứu về vận ti của một doanh nghiệp Việt Nam, cụ thể nhóm lựa
chọn đề tài “Ảnh hưởng của nhân tố kinh tế đến vận chuyển sản phẩm cà phê của Trung
Nguyên”.
Mục tiêu chính của bài nghiên cứu là phân tích những nh hưởng của các nhân t kinh
tế như tăng trưởng kinh tế, GDP, lạm phát, các loại thuế phí…đến hoạt động vận ti của
doanh nghiệp Trung Nguyên dựa trên cơ sở lý thuyết về vận ti. Từ đó, đưa ra những nhận
xét, đánh giá và gii pháp kh thi mà doanh nghiệp có thể áp dụng để ci thiện chuỗi cung
ứng nói chung và trong khâu vận chuyển nói riêng.

6

0

0


NỘI DUNG
I.Cơ sở lý luận
1.Khái niệm và đặc điểm của vận chuyển
1.1.Khái niệm
Vận chuyển là nhu cầu thiết yếu của sự phát triển kinh tế nhằm mục đích thay đổi vị
trí của hàng hóa và con người từ nơi này đến nơi khác bằng các phương tiện vận chuyển.
Trong kinh doanh thương mại vận chuyển hàng hóa có vai trị đặc biệt quan trọng.
1.2. Đặc điểm
Vận chuyển hàng hóa là ngành dịch vụ nên khác với những sn phẩm sn xuất nên
vận chuyển hàng hóa có những đặc điểm cơ bn sau:

-Vận chuyển hàng hóa là sn phẩm dịch vụ nên khơng thể nhìn thấy, nghe thấy, cầm
….trước khi mua. Người mua khơng thể biết trước hàng hóa có được vận chuyển đúng lịch
trình hay có đm bo an tồn khơng…cho đến khi họ nhận được hàng hóa.
-Chất lượng của dịch vụ vận chuyển hàng hóa thường khơng ổn định do nhiều yếu t
khách quan ( như điều kiện thời tiết, hạ tầng giao thông…) và c những yếu t chủ quan
(chất lượng của phương tiện vận chuyển, bến bãi, tai nạn, …….) làm tác động khơng nhỏ
đến tính ổn định của vận chuyển hàng hóa.
-Nhu cầu về vận chuyên không ổn định và thường dao động do nhu cầu thời kỳ cao
điểm ( cao điểm mua sắm, tết…..). Các công ty logistics thường bị quá ti và phi huy động
một đội vận chuyển lớn để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Đến thời kỳ thấp điểm nhu cầu vận
chuyển thấp làm cho chi phí vận hành, bo dưỡng, khấu hao tài sn lớn vì vậy để đm bo
tính ổn định của của dịch vụ vận chuyển chúng ta nên chọn dịch vụ uy tín – chất lượng và
được nhiều đánh giá tt từ các khách hàng sử dụng trước đó.
2. Các phương thức vận chuyển hàng hóa
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các loại hình vận chuyển ngày càng đa dạng
và phong phú. Doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hàng hố có thể tuỳ ý sử dụng rất nhiều
loại hình dịch vụ khác nhau. Có thể phân loại vận chuyển hàng hoá theo một s tiêu thức
như: Loại phương tiện vận chuyển; mức độ điều tiết của nhà nước và theo mức độ phi hợp
giữa các phương tiện. Mỗi loại hình vận chuyển đều có những ưu thế và hạn chế riêng mà
nhà qun trị logistics cần biết để có sự lựa chọn đúng đắn.
2.1. Phân loại theo đặc trưng con đường /loại phương tiện vận tải
Có các loại hình vận chuyển đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường hàng không, và
đường ng. Đặc điểm cơ bn của các phương tiện này như sau:
7

0

0



2.1.1. Đường sắt (railway)
Đường sắt có chi phí c định cao (tàu, nhà ga, bến bãi) và chi phí biến đổi thấp. Thường
thích hợp với các loại hàng có trọng lượng lớn, khi lượng vận chuyển nhiều, và cự li vận
chuyển dài. Ví dụ các nguyên vật liệu như than, gỗ, hoá chất và hàng tiêu dùng giá trị thấp
như giấy, gạo, thực phẩm và với khi lượng c một toa hàng.
Mặt hạn chế của vận chuyển đường sắt là kém linh hoạt. Tàu ho chỉ có thể cung cấp dịch
vụ từ ga này tới ga kia, chứ không thể đến một địa điểm bất kì theo yêu cầu của doanh
nghiệp. Chính vì có những đặc trưng như vậy, nên mặc dù có giá cước tương đi thấp,
đường sắt vẫn ít được áp dụng trong logistics như một phương thức vận ti độc lập, mà
thường được phi hợp sử dụng với các phương tiện khác.
2.1.2.Đường thuỷ (waterway)
Đường thuỷ có chí phí c định trung bình (tàu thuỷ và thiết bị trên tàu) và chi phí
biến đổi thấp (do kh năng vận chuyển khi lượng hàng lớn nên có lợi thế nhờ quy mơ), do
đó đây là phương tiện có tổng chi phí thấp nhất (1/6 so với vận ti hàng không; 1/3 so với
đường sắt;1/2 so với đường bộ).
Tuy nhiên, đường thuỷ có hạn chế là tc độ chậm, chịu nh hưởng nhiều của thời tiết
và các tuyến đường vận chuyển có hạn (phụ thuộc vào mạng lưới sơng ngịi và bến bãi).
Cũng như đường sắt, tính linh hoạt của vận chuyển đường thuỷ không cao, mức độ tiếp cận
thấp.
Đối với vận chuyển thương mại quốc tế, đây lại là phương tiện thng trị, đặc biệt là
khi có sự ra đời của các loại tàu biển lớn, hiện đại có kh năng chinh phục được thiên nhiên
ở mức độ nhất định. Hiện nay có khong hơn 50% giá trị tính bằng tiền và 90% khi lượng
hàng giao dịch trên toàn cầu là sử dụng đường thuỷ.
2.1.3.Đường bộ (motorway)
Đường bộ có chi phí c định thấp (ơ tơ) và chi phí biến đổi trung bình (nhiên liệu, lao
động, và bo dưỡng phương tiện). Ưu điểm nổi bật của đường bộ là có tính cơ động và tính
tiện lợi cao, có thể đến được mọi nơi, mọi chỗ, với lịch trình vận chuyển rất linh hoạt. Bởi
vậy đây là phương thức vận chuyển nội địa phổ biến, cung cấp dịch vụ nhanh chóng, đáng
tin cậy, an tồn, thích hợp với những lơ hàng vừa và nhỏ, tương đi đắt tiền với cự li vận
chuyển trung bình và ngắn.

Theo thng kê, lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ tăng đều qua mỗi năm,
với rất nhiều loại hình dịch vụ đa dạng bởi s lượng nhà cung cấp đông đo. Phương thức
vận chuyển này thực sự là một bộ phận quan trọng của mạng lưới logistics của nhiều doanh
nghiệp vì kh năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách hiệu qu.
2.1.4.Đường hàng không (airway)
8

0

0


Đường hàng khơng có chi phí c định cao (máy bay, và hệ thng điều hành) và chi phí biến
đổi cao (nhiên liệu, lao động, sửa chữa bo hành). Có tc độ nhanh nhất, an tồn hàng hố
tt, nhưng vì chi phí rất cao, nên thường chỉ thích hợp với những mặt hàng mau hỏng, gọn
nhẹ, có giá trị lớn, nhất là khi có yêu cầu vận chuyển gấp.
Bên cạnh cước vận ti cao, hàng khơng cịn bị hạn chế bởi thủ tục kiểm tra hàng hoá và
chứng từ khá phức tạp, mất nhiều thời gian. Mức độ tiếp cận thấp, chỉ dừng ở các sân bay
mà thôi. Hơn nữa, khi lượng vận chuyển bị hạn chế bởi dung tích khoang chứa hàng và sức
nặng của máy bay.
2.1.5. Đường ống (pipelines)
Đường ng có chi phí c định rất cao và chi phí biến đổi thấp nhất. Đây là con đường hữu
hiệu và an toàn để vận chuyển chất lỏng và khí hố lỏng (xăng dầu, gas, hố chất). Chi phí
vận hành khơng đáng kể (rất ít chi phí lao động), và gần như khơng có hao hụt trên đường,
ngoại trừ trường hợp đường ng bị vỡ hoặc rò rỉ.
2.2.Phân loại theo đặc trưng sở hữu và mức độ điều tiết của nhà nước
2.2.1. Vận chuyển riêng (private carrier)
Là loại hình vận chuyển trong đó các doanh nghiệp sn xuất-kinh doanh có phương
tiện vận ti và tự cung cấp dịch vụ vận chuyển cho riêng mình. Lí do chính để một doanh
nghiệp sở hữu phương tiện vận ti riêng là để đm bo chất lượng dịch vụ khách hàng và

tính ổn định của quá trình sn xuất-kinh doanh, mà các dịch vụ này khơng phi lúc nào cũng
có thể th được các hãng vận chuyển bên ngoài.
Những đặc điểm về chất lượng dịch vụ như: mức độ tin cậy cao; chu kì hoạt động
ngắn; phn ứng nhanh chóng; kiểm sốt chặt chẽ và mức độ tiếp xúc với khách hàng cao là
ưu điểm của bộ phận vận chuyển nội bộ.
2.2.2.Vận chuyển hợp đồng (contract carrier)
Người vận chuyển hợp đồng cung cấp dịch vụ vận ti cho khách hàng có chọn lọc.
Cơ sở hợp đồng là sự tho thuận về chi phí và dịch vụ giữa người vận chuyển và chủ hàng
mà không bị nhà nước chi phi và quy định cước phí.Ưu điểm :có kh năng cung cấp nhiều
loại dịch vụ đơn lẻ và trọn gói khác nhau theo đúng yêu cầu của khách hàng về lịch trình,
địa điểm và thời gian.
Vận chuyển hợp đồng có 3 loại: hợp đồng dài hạn, hợp đồng ngắn hạn, hợp đồng vận
chuyển từng chuyến.
2.2.3. Vận chuyển công cộng (common carrier)
Các công ty vận chuyển cơng cộng có trách nhiệm cung cấp dịch vụ vận chuyển phục
vụ công dân và nền kinh tế quc dân với mức giá chung do nhà nước quy định mà khơng có
sự phân biệt đi xử. Đây là loại hình chịu sự kiểm sốt nhiều nhất từ phía chính quyền và
9

0

0


cơng chúng.
Quyền hạn vận chuyển cơng cộng có thể cho mọi hàng hố, hoặc giới hạn chun
mơn hố cho từng đi tượng. Đồng thời đơn vị vận ti được định rõ địa bàn hoạt động, các
điểm dừng đỗ c định, và lịch trình khơng thay đổi trong một khong thời gian nhất định.
2.3.Phân loại theo khả năng phối hợp các phương tiện vận tải:
Có hai loại hình – vận chuyển bằng một loại phương tiện hoặc có thể kết hợp nhiều loại

phương tiện trong một chuyến hàng.
2.3.1.Vận chuyển đơn phương thức (single-mode transportation)
Cung cấp dịch vụ sử dụng một loại phương tiện vận ti. Loại hình này cho phép chuyên
doanh hoá cao, tạo kh năng cạnh tranh và hiệu qu. Mỗi loại phương tiện vận ti đều có
những ưu thế và hạn chế riêng như đã trình bày ở trên.
Nhược điểm của vận chuyển đơn phương thức là khi phi vận chuyển trên nhiều tuyến
đường khác nhau lại phi tiến hành giao dịch với từng người vận chuyển. Và hệ thng các
nghiệp vụ thương lượng và qun lí nhiều loại phương tiện như vậy là khá phức tạp và sẽ làm
tăng chi phí.
2.3.2.Vận chuyển đa phương thức ( Intermodal transportation)
Một công ty vận ti sẽ cung ứng dịch vụ phi hợp ít nhất hai loại phương tiện vận ti, sử
dụng một chứng từ duy nhất và chịu trách nhiệm hoàn tồn về q trình vận chuyển hàng
hố.
Đặc điểm chủ yếu của vận chuyển đa phương thức là sự tự do chuyển đổi phương tiện giữa
các hình thức vận ti khác nhau. Người ta ngày càng quan tâm nhiều hơn đến loại hình vận
chuyển đa phương thức bởi ưu thế trọn gói giao dịch và giá c hợp lí của nó. Vận chuyển đa
phương thức lợi dụng được ưu thế vn có của mỗi loại phương tiện, và do đó có thể cung
ứng dịch vụ vận ti thng nhất với tổng chi phí thấp nhất. Đây thực sự là một cuộc cách
mạng trong vận ti hàng hố nói riêng và trong logistics nói chung.
2.3.3.Vận tải đứt đoạn ( separate transporation):
Là loại dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi đi đến nơi đến bằng hai hay nhiều phương thức
vận ti, sử dụng hai hay nhiều chứng từ vận ti và nhiều nhà vân chuyển phi chịu trách
nhiệm về hàng hóa trong một hành trình vận chuyển. Các doanh nghiệp cần hạn chế ti đa
sử dụng loại dịch vụ này.
3.Vai trò của vận chuyển trong chuỗi cung ứng
-Vận chuyển trong logistics là sự di chuyển hàng hóa từ vị trí này đến vị trí khác
bằng sức người hay phương tiện vận chuyển nhằm thực hiện các mục đích thương mại như
mua – bán, lưu kho, dự trữ trong quá trình sn xuất – kinh doanh.
10


0

0


-Vận chuyển hàng hóa trong nền kinh tế được hình thành do sự cách biệt về không
gian và thời gian, giữa nơi sn xuất và nơi bày bán sn phẩm. Do sự chuyển mơn hóa của
sn xuất và tiêu dùng làm cho nhu cầu vận chuyển tăng lên cùng với sự phát triển của nền
kinh tế.
-Vận chuyển hàng hóa là một phần không thể thiếu của logistics trong doanh
nghiệp, hoạt động vận chuyển như sợ dây kết ni các doanh nghiệp sn xuất với các doanh
nghiệp kinh doanh ở nhiều vị trí khác nhau. Q trình vận chuyển khơng tăng về sn lượng
nhưng nâng cao giá trị sn phẩm trong chuổi cung ứng.
-Vận chuyển là một trong ba nội dung quan trọng của logistics trong doanh nghiệp
có tác động trực tiếp đến chi phí, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
II.Liên hệ với tập đồn Trung Ngun
1.Tổng quan về cơng ty
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển:
Ra đời vào giữa năm 1996 -Trung Nguyên là 1 nhãn hiệu cà phê non trẻ của Việt
Nam, nhưng đã nhanh chóng tạo dựng được uy tín và trở thành thương hiệu cà phê quen
thuộc nhất đi với người tiêu dùng c trong và ngồi nước. Chỉ trong vịng 10 năm, từ một
hãng cà phê nhỏ bé nằm giữa thủ phủ cà phê Buôn Mê Thuột, Trung Nguyên đã trỗi dậy
thành một tập đoàn hùng mạnh với 6 công ty thành viên: Công ty cổ phần Trung Ngun,
cơng ty cổ phần cà phê hịa tan Trung Nguyên, công ty TNHH cà phê Trung Nguyên, công
ty cổ phần thương mại và dịch vụ G7 và công ty liên doanh Vietnam Global Gateway
(VGG) với các ngành nghề chính bao gồm: sn xuất, chế biến, kinh doanh trà, cà phê;
nhượng quyền thương hiệu và dịch vụ phân phi, bán lẻ hiện đại. Trong tương lai, tập đoàn
Trung Nguyên sẽ phát triển với 10 công ty thành viên, kinh doanh nhiều ngành nghề đa
dạng.
-Năm 1996

Ngày 16/06/1996, Chủ tịch Đặng Lê Nguyên Vũ thành lập Trung Nguyên tại Buôn
Ma Thuột – thủ phủ cà phê Việt Nam, với s vn đầu tiên là chiếc xe đạp cọc cạch với niềm
tin và ý chí mãnh liệt của tuổi trẻ cùng với khát vọng xây dựng một Thương hiệu cà phê nổi
tiếng, đưa hương vị cà phê Việt Nam lan tỏa khắp thế giới.
-Năm 1998
Việc thành lập quán cà phê đầu tiên tại Thành ph Hồ Chí Minh là bước khởi đầu
cho việc hình thành hệ thng quán Trung Nguyên tại các tỉnh thành Việt Nam và các quc
gia trên thế giới.
-Năm 2001
11

0

0


Nhượng quyền thành công tại Nhật Bn, Singapore. Công b khẩu hiệu: “Khơi
nguồn Sáng tạo” với sn phẩm được chắt lọc từ những hạt cà phê ngon nhất, công nghệ hiện
đại, bí quyết Phương Đơng độc đáo khơng thể sao chép hòa cùng những đam mê tột bậc đã
đưa Trung Nguyên chinh phục người tiêu dùng trên khắp c nước.
-Năm 2003
Sn phẩm cà phê hòa tan G7 ra đời bằng sự kiện “Ngày hội cà phê hòa tan G7” tại
dinh Thng Nhất vào ngày 23/11/2003 đã thu hút hàng nghìn lượt người tham gia và ghi dấu
ấn bằng cuộc thử mù bình chọn trực tiếp sn phẩm cà phê hịa tan ưa thích nhất giữa G7 và
Thương hiệu cà phê lớn trên thế giới. Kết qu có 89% người chọn G7 là sn phẩm ưa thích
nhất.
-Năm 2010
Sn phẩm cà phê Trung Nguyên được xuất khẩu đến hơn 60 quc gia và vùng lãnh
thổ trên toàn cầu, tiêu biểu như Mỹ, Canada, Nga, Anh, Đức, Nhật Bn, Trung Quc,
Asean…

-Năm 2012
Thương hiệu cà phê được người tiêu dùng Việt Nam yêu thích nhất. Cà phê Trung
Nguyên là Thương hiệu s 1 tại Việt Nam với s lượng người tiêu dùng cà phê lớn nhất. Có
11 triệu/17 triệu hộ gia đình Việt Nam mua các sn phẩm cà phê Trung Nguyên. Phát động
Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quc với Ngày hội Sáng tạo Vì khát vọng
Việt thu hút hơn 50.000 người tham gia.
-Năm 2013
G7 kỷ niệm 10 năm ra đời, đánh dấu mc 3 năm dẫn đầu thị phần và được u thích
nhất. Hành Trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quc lan tỏa rộng khắp với cuộc thi
Sáng tạo Tương lai và Ngày Hội Sáng Tạo Vì Khát Vọng Việt Lần 2 thu hút 100.000 người
tham gia.
-Năm 2016
Kỷ niệm 20 năm Hành trình Phụng sự, cơng b Danh xưng, Tầm nhìn, Sứ mạng
mới. Ra mắt không gian Trung Nguyên Legend Café – The Energy Coffee That Changes
Life, trở thành chuỗi quán cà phê lớn nhất Đông Nam Á. Trao tặng 2 triệu cun sách đổi đời
trong Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quc cho Thanh niên Việt
-Năm 2017
Trung Nguyên Legend chính thức khai trương văn phòng đại diện tại Thượng Hi
(Trung Quc), một trong những trung tâm thương mại, tài chính bậc nhất thế giới. Ra mắt
Mơ hình E-Coffee: Hệ thng cà phê Chuyên biệt – Đặc biệt, Cà phê Năng lượng – Cà phê
12

0

0


Đổi đời
-Năm 2018
Khánh thành Bo tàng Thế Giới Cà Phê tại “Thủ phủ cà phê tồn cầu” Bn Ma

Thuột. Ra mắt bộ tuyệt phẩm cà phê năng lượng Trung Nguyên Legend và Trung Nguyên
Legend Capsule.
-Năm 2021
Kỷ niệm 25 năm thành lập Tập đoàn 1996 – 2021. Dự án Thành Ph Cà Phê chính
thức khánh thành nhà mẫu và các khu tiện ích.
1.2.Nguồn nhân lực
Hiện nay, tập đồn Trung Ngun có khong gần 2000 nhân viên làm việc cho công
ty cổ phần Trung Nguyên, công ty cổ phần TM & DV G7 tại 3 văn phòng, 2 nhà máy và 5
chi nhánh trên tồn quc cùng với cơng ty liên doanh VGG hoạt động tại Singapore. Ngồi
ra, Trung Ngun cịn gián tiếp tạo công ăn việc làm cho hơn 15.000 lao động qua hệ thng
1000 quán cà phê nhượng quyền trên c nước.
Đội ngũ qun lý của tập đoàn Trung Nguyên hầu hết là những người trẻ, được đào
tạo bài bn, cùng với các chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm làm việc trong các tập đoàn
nước ngoài.
Với chiến lược trở thành một tập đồn kinh tế bao gồm 10 cơng ty thành viên hoạt
động trên nhiều lĩnh vực: trồng, chế biến, xuất khẩu, chăn nuôi, truyền thông, bất động sn..,
tập đồn Trung Ngun ln cần bổ sung một đội ngũ nhân lực trẻ, năng động, tâm huyết
và sáng tạo, sẵn sàng cùng chúng tôi xây dựng Trung Nguyên thành một tập đoàn kinh tế
hùng mạnh của Việt Nam.
Đội ngũ nhân viên của tập đồn Trung Ngun ln được tạo những điều kiện làm
việc tt nhất để có thể học hỏi, phát huy kh năng và cng hiến với tinh thần “Cam kết –
Trách nhiệm – Danh dự”.
1.3.Hệ thống cung ứng và mạng lưới phân phối
Đi với hệ thng franchise:
Là đơn vị đầu tiên ứng dựng Franchise vào Việt Nam từ năm 1998, chỉ 2 năm sau
khi xuất hiện trên thị trường. Hiện tại, cơng ty duy trì hệ thng Franchise gồm 1.000 quán cà
phê trên khắp đất nước Việt Nam và 8 quán ở nước ngoài như: Mỹ, Nhật, Singapore, Thái
Lan, Trung Quc, Campuchia, Ba Lan, Ukraina. Đây là kênh phân phi dọc. Sự Phát triển
của hệ thng quán nhượng quyền Trung Nguyên.
Đánh dấu một bước phát triển mới, quan trọng đi với hệ thng quán Nhượng Quyền

Trung Nguyên. Bằng việc thay đổi về hệ thng nhận diện thương hiệu cho hệ thng quán,
13

0

0


Trung Nguyên đã cho ra đời một hệ thng quán mới, đẹp hơn và sang trọng hơn, trong một
không gian thật sự dành cho người yêu cà phê. Tháng 9/2008, tại sân bay Changi Singapore,
Trung Nguyên đã cho ra đời mơ hình cà phê mới, hồn tồn khác biệt về hình thức nhưng
vẫn có sự kế thừa những nét đặc trưng và tính văn hóa cao của hệ thng hiện tại. Mơ hình
mới đã nhận được sự đánh giá rất cao của những người yêu cà phê và những người bạn lớn
của Trung Nguyên. Tiếp Theo chuỗi sự kiện đó là hàng loạt những qn cà phê theo mơ
hình này đã tiếp tục ra đời và tạo nên một làn sóng mới về quán nhượng quyền Trung
Nguyên.
Hệ Thng G7 Mart:
Đây là hệ thng bán lẻ theo hình thức nhượng quyền đầu tiên ở Việt Nam Có 200 nhà
cung cấp cho toàn bộ chuỗi cửa hàng G7 trên c nước.Điểm nổi bật nhất của G7 Mart, theo
như tầm nhìn của Trung Ngun chính là việc đáp ứng thói quen mua sắm nhỏ, lẻ của người
VN thường mua gần nhà.Chính vì vậy, những G7 thường được dàn dựng nhỏ như 1 cửa
hàng tạp hóa và nằm len lỏi giữa các con hẻm. Tuy nhiên, G7 Mart lại khắc phục được
nhược điểm của hình thức phân phi truyền thng là các cửa hàng tạp hóa khi định giá bán
thấp, đồng nhất, đm bo ging như 1 siêu thị và ứng dụng IT trong quá trình qun lý.Việc
ra đời hệ thng G7 Mart thể hiện tầm nhìn chiến lược và tham vọng mun giành thế vững
trên hệ thng phân phi của VN.Qua phân tích trên, chúng ta thấy Trung Nguyên sử dụng
kênh phân phi dọc cho hệ thng phân phi của mình.
Hệ Thng E-Coffee
Đầu tháng 8.2019, Tập đồn Trung Ngun Legend đã chính thức ra mắt Trung
Nguyên E-Coffee -hệ thng cửa hàng chuyên Cà phê Năng lượng -Cà phê Đổi đời, gây ấn

tượng mạnh mẽ với cộng đồng bởi những ưu thế vượt trội so với những thương hiệu khác
cùng ngành. Trung Nguyên E-Coffee được định hướng là một mơ hình kinh doanh hồn
tồn mới, một gii pháp kinh doanh cho những người mun tham gia vào ngành cà phê.Tính
đến thời điểm cơng b vào ngày 10.8.2019, Trung Nguyên E-Coffee đã có hơn 130 cửa hàng
chủ yếu là hợp tác tại các thành ph lớn như Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ, Đà Nẵng. Riêng
trong buổi ra mắt, Trung Nguyên E-Coffee có hơn 100 hợp đồng hợp tác được ký kết tại
chỗ.Đến nay, chỉ sau 1 tháng, Trung Nguyên E-Coffee tiếp tục tạo nên một làn sóng mạnh
mẽ với tc độ đăng ký hợp tác bình qn 10 cửa hàng/ngày. Khơng chỉ thế, Trung Ngun
E-Coffee đã triển khai hợp tác chiến lược cùng 1.000 chuỗi cửa hàng tiện lợi, cũng như hợp
tác mở điểm tại chuỗi trạm dừng chân của các cung đường du lịch nổi tiếng khắp Việt Nam.
Riêng đi với thị trường, Trung Nguyên E-Coffee được xem là một gii pháp kinh
doanh ti ưu và đa lợi ích nhất trong lĩnh vực cà phê, từ chi phí đầu tư thấp, yêu cầu mặt
bằng linh hoạt, hình thức hợp tác đa dạng, đến chính sách hợp tác đặt lợi ích của khách hàng
14

0

0


lên đầu khi cung cấp nhiều chương trình đào tạo, tư vấn, hỗ trợ tiếp thị... Hơn nữa, Trung
Nguyên E-Coffee đặc biệt thu hút sự quan tâm của cộng đồng bởi chính sách hỗ trợ phí
nhượng quyền, phí qun lý 0 đồng.Đồng thời, mức chi phí đầu tư chỉ từ 65 đến 175 triệu
đồng với diện tích mặt bằng cần thiết từ 4 m2 trở lên, Trung Nguyên E-Coffee thích hợp cho
mọi đi tượng. Mơ hình này cũng sở hữu nhiều loại hình hợp tác được thiết kế ti ưu hóa
cho mọi địa điểm: cao c văn phịng, nhà hàng, khách sạn, trạm metro, sân bay, bến xe, chợ,
các cửa hàng tiện lợi, trường học, bệnh viện, trạm dừng chân.
1.4.Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2019:
Kết qu kinh doanh năm 2019 của cơng ty mẹ của tập đồn là cơng ty CP Tập đoàn

Trung Nguyên đã ghi nhận 4.234 tỷ đồng doanh thu song lợi nhuận sau thuế bất ngờ sụt
gim xung cịn 90 tỷ đồng. Trước đó, lợi nhuận của Trung Nguyên năm 2016 là 681 tỷ
đồng và năm 2017 là 531 tỷ đồng.
Việc sa sút lợi nhuận này có một phần nguyên nhân do nh hưởng của đại dịch
Covid-19, song phần lớn lý do còn lại là gánh nặng chi phí bán hàng và qun lý DN đã kéo
biên độ lãi gộp xung thấp.
Không chỉ công ty mẹ, một s công ty con trong hệ sinh thái Trung Nguyên cũng
chứng kiến sự sa sút. Công ty Trung Nguyên Franchising - điều hành chuỗi cà phê Trung
Nguyên Legend và Trung Nguyên E-Coffee - ghi nhận mức lỗ trong năm 2019 là hơn 50 tỷ
đồng, gấp đôi so với năm 2018.
C hệ thng Trung Nguyên đem về doanh thu 410 tỷ đồng, đã thua xa các chuỗi cà
phê trong cùng top đầu như: Highlands, The Coffee House, Starbucks, hay Phúc Long...
Trước đó, tình hình kinh doanh của Trung Ngun đã được cnh báo sau khi khon lợi
nhuận trước thuế năm 2018 bất ngờ gim 50%, chỉ còn 347 tỷ đồng, so với mức gần 681 tỷ
đồng năm 2017. Nguyên nhân chính là hiệu suất kinh doanh khơng cịn như trước, lãi gộp
gim liên tiếp trong 3 năm 2016, 2017, 2018.
Trong khi đó, vừa tranh chấp tài sn với ơng Vũ, bà Tho cũng kịp gây dựng cho mình đế
chế King Coffee. Mới ra đời hồi tháng 10/2016 tại Mỹ, thương hiệu King Coffee của Trung
Nguyên International (TNI) sau đó mở rộng nhanh chóng sang Hàn Quc, Trung Quc,
Singapore, Úc, Ấn Độ… và đến tháng 7/2017 thì quay trở lại Việt Nam.
Năm 2020:
Năm 2020 được đánh giá là năm khó khăn và thách thức đi với nền kinh tế thế giới
cũng như Việt Nam, nh hưởng mạnh mẽ đến hầu hết các doanh nghiệp trên tồn cầu.
Khơng ngoại lệ, Trung Ngun Legend cũng bị nh hưởng lớn, đặc biệt khi các thị trường
trọng điểm của doanh nghiệp như Trung Quc, Mỹ, Hàn Quc, EU… đều là những quc gia
15

0

0



bị thiệt hại nặng nề bởi đại dịch Covid-19.
Với tinh thần sáng tạo, kiên định theo đuổi sách lược khác biệt, đặc biệt, duy nhất,
Trung Nguyên Legend đã tạo nên những dấu ấn khác biệt trong năm 2020, tiếp tục là Top 5
thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam, trở thành thương hiệu cà phê được yêu thích nhất, theo
kết qu kho sát “Top 1.000 thương hiệu hàng đầu châu Á” năm 2020 do Campaign Asia và
Nielsen thực hiện.
Tháng 7/2020, Trung Nguyên Legend chính thức ra mắt sn phẩm mới Trung Nguyên
Legend Cà phê phin giấy với 3 hương vị: Vietnamese Blend, Americano và Fusion Blend tại
c 3 thị trường Việt Nam, Trung Quc, Hàn Quc. Với kết hợp đầy sáng tạo giữa cách pha
cà phê phin truyền thng Việt Nam và phong cách pha drip coffee của châu Âu, dòng sn
phẩm đặc biệt này của Trung Nguyên Legend hiện được yêu chuộng tại thị trường quc tế.
Trước đó, bộ sn phẩm cà phê hạt mộc Trung Nguyên Legend Success 1, 2, 3, 4, 8 mang
hương vị cà phê nguyên bn, Trung Nguyên Legend Cappuccino hương dừa và Trung
Nguyên Legend Passiona phiên bn bao bì mới đã được giới thiệu.
Năm 2021
Năm 2021, trong bi cnh toàn cầu chịu nh hưởng nặng nề từ dịch Covid -19, bằng
nguồn năng lượng mang đến sự tỉnh thức và sáng tạo mạnh mẽ, G7 nỗ lực giữ vững đà tăng
trưởng ấn trưởng cũng như mang đến những dấu ấn đẹp đẽ trong lòng người yêu cà phê
quc tế thông qua hàng loạt chiến dịch kinh doanh, qung bá hình nh, thương hiệu, sn
phẩm khác biệt, đặc biệt, duy nhất.
Theo tổng lũy kế 9 tháng đầu năm 2021 toàn thị trường quc tế, G7 Coffee chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng tăng trưởng 57,6% về giá trị và tăng 61,7% về sn lượng so với cùng
năm 2020. Với các thị trường quc tế khác như Mỹ, Úc, Nga, Nhật Bn,… G7 ln là sn
phẩm có tỷ trọng đóng góp doanh s quan trọng với 58,6% và được khách hàng đánh giá cao
về hương vị thơm ngon, đậm đà khác biệt. Năm 2021, cà phê G7 tiếp tục có mặt trên quầy
kệ chuỗi siêu thị Beijing Hualian Mall tại Bắc Kinh và 30.000 cửa hàng bách hóa Beijing
Hualian trên toàn Trung Quc.
III.Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động vận chuyển của cà phê

3.1.Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động vận chuyển
3.1.1.Tác động của GDP
Tại Việt nam, theo s  liệu thng kê, dịch vụ vận ti chiếm khong từ 15- 20% GDP.
Như vậy, có thể thấy, hoạt động vận ti mang lại giá trị to lớn cho nền kinh tế của quc gia.
Tuy nhiên trong hai năm trở lại đây, ngành vận ti có nhiều sự biến động vì sự bùng phát
của đại dịch COVID-19. Vì nh hưở ng của dịch bệnh mà ngành vận chuyển gặp rất nhiều
khó khăn trong việc vận ti hàng hóa, cụ thể, theo s liệu thng kê thì ngành vận ti hàng
16

0

0


hóa đã chịu tác động khơng nhỏ trong tình hình dịch bệnh, s lượng luân chuyển hàng hóa
đã có sự gim sút. Ngoài ra, dịch bệnh cũng gây nh hưởng đến hoạt động đào tạo nguồn
nhân lực của các doanh nghiệp.
(Đơn vị: triệu tấn)

Khi lng vn ti hng ha trong nc nm 20177/2021
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
2017


2018

2019

2020

T7/2021

Khi lng vn ti hng ha trong nc nm 2017- 7/2021

Chi phí vận chuyển chiếm 21% GDP, là một rào cn lớn dẫn đến gim kh năng cạnh
tranh của hàng xuất khẩu Việt Nam,đặc biệt là cà phê, khi mà mức độ xuất khẩu cà phê vô
cùng lớn sang các thị trường nước ngồi. Ngồi chi phí thì tác động môi trường của ngành
cũng là một vấn đề lớn. Đội xe ti của Việt Nam chủ yếu gồm các xe ti nhỏ và cũ, gây tác
động lớn về phát thi khí nhà kính (GHG) và tắc nghẽn giao thơng. Ngành giao thơng vận
ti đóng góp khong 10% lượng khí thi GHG trong c nước.
Tiêu thụ nội địa cà phê có sự khác biệt lớn giữa thành thị và nông thôn c về lượng và
giá trị. Lượng tiêu thụ bình quân đầu người của thành thị năm 2020 (2,4kg) cao gấp 2,72 lần
tiêu thụ của nông thôn (0,89 kg). Trong khi đó, giá trị tiêu thụ bình qn đầu người của
thành thị đạt 20.280 đồng, cao gấp 3,5 lần mức của nơng thơn. Tiêu thụ cà phê bình qn
đầu người tăng dần từ nhóm có thu nhập thấp nhất đến nhóm có thu nhập cao nhất. Giá trị
tiêu thụ chênh lệch khong 9 lần giữa nhóm giàu nhất và nghèo nhất. Như vậy, về mô t
thng kê, tiêu thụ cà phê có xu hướng thay đổi theo thu nhập.
3.1.2. Các loại thuế, phí ảnh hưởng đến vận tải của Trung Nguyên.
a.

Thuế, phí đánh lên nguyên liệu vận tải: xăng, dầu.

Đi với hoạt động vận ti của Trung Nguyên, đa phần áp dụng vận ti đường bộ, mà đi với
vận ti đường bộ thì chi phí nhiên liệu chiếm lớn nhất. Tổng nguyên giá phương tiện vận

chuyển của Trung Nguyên đạt 464 tỷ đồng, là loại tài sn lớn thứ hai chỉ sau máy móc thiết
bị sn xuất (607 tỷ đồng). Vì vậy, sự biến động trong giá xăng, dầu nh hưởng rất lớn lên
hoạt động vận ti của doanh nghiệp.
17

0

0


Ở Việt Nam, trong cơ cấu giá cơ sở xăng, dầu, mỗi lít xăng, dầu bán ra bao gồm các loại
thuế sau: Thuế giá trị gia tăng (VAT, 10%), thuế nhập khẩu (10%), thuế tiêu thụ đặc biệt
(10%) và thuế bo vệ môi trường (với xăng E5RON92 là 3.800 đồng, xăng RON 95 là 4.000
đồng, dầu diesel là 2.000 đồng…). Bên cạnh đó, mỗi lít xăng, dầu phi cộng thêm: chi phí
kinh doanh định mức (1.050 VNĐ/lít), lợi nhuận định mức (300 VNĐ/lít), mức trích lập
Quỹ bình ổn (300 VNĐ/lít).
Ví dụ: Giá nhập ti cng của xăng RON 95 là 14.936 VNĐ/lít, giá bán cui cui trên thị
trường là 25.322 VNĐ/lít (bao gồm lợi nhuận cho doanh nghiệp), với cơ cấu các loại thuế,
phí đã bao gồm được minh họa trong biểu đồ dưới đây:

Như vậy, tổng chi cho các khon thuế, phí đã lên tới 11.168 đồng/lít, chiếm 44% giá
thành bán ra của một lít xăng RON 95. Tinh đến nay, giá xăng RON 95 đã có lúc đạt
ngưỡng 29.988 VNĐ/lít, cao nhất trong sut từ trước đến nay.
Trước tình hình giá xăng dầu thế giới có thể tiếp tục tăng cao thì giá bán xăng trong
nước cũng bị nh hưởng rất nhiều. Thế nên ngày 03/03/2022, Bộ Tài chính Việt Nam đề
xuất gim thuế mơi trường 1.000 đồng/lít đi với xăng, và 500 đồng/lít đi với dầu diesel.
Việc gim thuế bo vệ môi trường rất cần thiết để bình ổn giá xăng dầu trong nước. Ủy ban
Thường vụ Quc hội đã ban hành Nghị quyết s 18/2022/UBTVQH 15 về mức thuế bo vệ
môi trường đi với xăng, dầu, mỡ nhờn, cụ thể gim 50% mức thuế bo vệ môi trường đi
với xăng (trừ etanol), dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn; gim 70% mức thuế bo

vệ môi trường đi với dầu hỏa từ ngày 1/4/2022 đến hết ngày 31/12/2022. Tuy nhiên, mức
gim này cũng không là đáng kể so với tổng các loại thuế mà xăng dầu đang chịu.
b. Thuế đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải.
18

0

0


Trung Nguyên kết hợp với các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận ti như: Mekong
Logistics, Grab, giao hàng nhanh, giao hàng tiết kiệm, Viettel Post và đội ngũ giao hàng nội
bộ… để giao hàng đến tay khách hàng hay vận ti nguyên vật liệu, thành phẩm đến các nhà
phân phi, các trung tâm phân phi. Vậy khi thuế đánh vào các doanh nghiệp vận ti đó có
sự thay đổi, thì cũng nh hưởng đến hệ thng vận ti của Trung Nguyên.
Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vận ti phi chịu các khon thuế chính sau:
thuế mơn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi thuế điều chỉnh tăng
sẽ khiến cho các doanh nghiệp bị tăng chi phí, gim doanh thu, vì thế các doanh nghiệp
chuyên vận ti này sẽ nâng mức tiền công vận ti đi với Trung Nguyên, từ đó đẩy chi phí
vận ti của Trung nguyên cao hơn, Trung nguyên sẽ phi cân nhắc thay đổi về hệ thng vận
ti của doanh nghiệp. Ngược lại, khi thuế được điều chỉnh gim sẽ làm gim chi phí của
doanh nghiệp vận ti. Từ đó Trung Nguyên có được giá vận ti thấp hơn và có nhiều lựa
chọn hơn trong nhà cung ứng dịch vụ vận ti.
Vào tháng 10/2021, Ủy ban Thường vụ Quc hội ban hành Nghị quyết s 406/NQUBTVQH 15 về một s gii pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của
dịch COVID-19; sau đó Chính phủ ban hành Nghị định s 92/2021/NĐ -CP quy định chi tiết
tiến hành Nghị quyết s 406/NQ -UBTVQH 15. Theo đó, đi với hoạt động vận ti của
doanh nghiệp (không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận ti hay khơng có phương tiện)
thuộc những hàng hóa, dịch vụ được gim thuế GTGT theo quy định được áp dụng gim
30% thuế GTGT. Chính sách này vơ cùng thiết thực và có ý nghĩa nhất là trong bi cnh
dịch Covid-19 kéo dài và giá xăng, dầu đang tăng liên tục, góp phần gim thiểu chi phí cho

doanh nghiệp kinh doanh vận ti, qua đó các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ vận ti như
Trung Nguyên cũng được hưởng lợi ích từ chính sách.
3.1.3.Tác động của lạm phát
* Những lý do gây ra lạm phát giá cà phê gần đây:
- Tin khơng mấy tích cực từ cách chng dịch Covid-19 của Trung Quc gây rất nhiều
hệ lụy cho chuỗi cung ứng toàn cầu. Các hãng tàu biển cho biết tình trạng ùn ứ hàng và lịch
khởi hành tàu viễn dương từ cng container lớn nhất thế giới là Thượng Hi qua các cng
Seattle (Mỹ) và các cng chính châu Âu đã bị kéo dài thêm 4 ngày. Cộng với tình hình chiến
sự tại Ukraine ngày càng căng thẳng, nên chuẩn bị tinh thần cho một mùa Hè vn là thời kỳ
tiêu thụ cà phê ít nhất trong năm, càng kém sức mua nhập khẩu từ các nước tiêu thụ trong
năm nay.
- Logistics tắc nghẽn:


Giá cà phê tiếp tục bị đẩy lên cao do những khó khăn trong việc vận chuyển trên khắp
thế giới và triển vọng sn lượng gim sút.
19

0

0




Sự hỗn loạn trong chuỗi cung ứng đã và đang gây ra các vấn đề cho công ty, bao gồm
c việc thiếu container vận chuyển. Với 80% lượng hàng hóa được vận chuyển bằng
đường biển, việc chuỗi cung ứng bị đình trệ vì đại dịch đã khiến giá c tại nhiều quc
gia tăng vọt. Tình trạng thiếu container, cng tắc nghẽn, thiếu c tàu lần nhân viên
bc dỡ tại các cng biển.




Xuất khẩu cà phê từ Brazil và Việt Nam vẫn trong tình trạng chậm chạp đã gây ra
hiện tượng thắt chặt nguồn cung ở các nước tiêu thụ, thúc đẩy sự quan tâm đến lượng
cà phê đang trữ ở cá kho của Sàn giao dịch Liên lục địa (ICE).



Cà phê thường được vận chuyển bằng các thùng chứa. Nhưng sự thiếu hụt của loại
thiết bị đó, cùng với việc gim không gian trong các tàu container, đang buộc công ty
phi tìm đến gii pháp thay thế như sử dụng tàu chở hàng rời.



S liệu của Drewry Shipping cho thấy chi phí vận ti của 1 container dài 40 feet bằng
đường biển từ Thượng Hi đến Rotterdam-Hà Lan đã chạm mức cao kỷ lục 10.522
USD, tăng 547% so với mức bình quân theo mùa của 5 năm qua.

(Diễn biến giá cước vận chuyển container từ năm 2016 đến nay)
- Covid không làm gim nhu cầu:


Trong bi cnh giá cà phê tăng và Covid-19 kéo dài, nhu cầu đi với cà phê vẫn
mạnh mẽ, bất chấp những thay đổi do đại dịch. Mọi người vẫn đang ung nhiều cà
phê, mặc dù lượng tiêu thụ đã thay đổi trong sut thời gian Covid-19 - từ văn phòng
và quán cà phê chuyển sang tại nhà.




Nhu cầu tiêu thụ tăng mạnh là yếu t cơ bn quyết định đến giá cà phê tăng, kéo dài
trong thời gian tới là do kinh tế thế giới tiếp tục quá trình phục hồi mạnh mẽ, khiến
nhu cầu sn xuất và tiêu dùng tăng cao.

20

0

0


Đổi đời
-Năm 2018

Khánh thành Bo tàng Thế Giới Cà Phê tại “Thủ phủ cà phê tồn cầu” Bn M

Thuột. Ra mắt bộ tuyệt phẩm cà phê năng lượng Trung Nguyên Legend và Trung Nguyê
Legend Capsule.
-Năm 2021

Kỷ niệm 25 năm thành lập Tập đoàn 1996 – 2021. Dự án Thành Ph Cà Phê chín
thức khánh thành nhà mẫu và các khu tiện ích.
1.2.Nguồn nhân lực

Hiện nay, tập đồn Trung Ngun có khong gần 2000 nhân viên làm việc cho côn
ty cổ phần Trung Nguyên, công ty cổ phần TM & DV G7 tại 3 văn phòng, 2 nhà máy và
chi nhánh trên tồn quc cùng với cơng ty liên doanh VGG hoạt động tại Singapore. Ngo

ra, Trung Nguyên còn gián tiếp tạo công ăn việc làm cho hơn 15.000 lao động qua hệ thn
1000 quán cà phê nhượng quyền trên c nước.


Đội ngũ qun lý của tập đoàn Trung Nguyên hầu hết là những người trẻ, được đà
0
tạo bài bn, cùng với các chuyên gia 0tư vấn có kinh nghiệm làm việc trong các tập đoà
nước ngoài.


Với chiến lược trở thành một tập đoàn kinh tế bao gồm 10 công ty thành viên ho
động trên nhiều lĩnh vực: trồng, chế biến, xuất khẩu, chăn nuôi, truyền thơng, bất động sn.

tập đồn Trung Ngun ln cần bổ sung một đội ngũ nhân lực trẻ, năng động, tâm huyế
và sáng tạo, sẵn sàng cùng chúng tôi xây dựng Trung Nguyên thành một tập đoàn kinh t
hùng mạnh của Việt Nam.

Đội ngũ nhân viên của tập đoàn Trung Nguyên luôn được tạo những điều kiện làm
việc tt nhất để có thể học hỏi, phát huy kh năng và cng hiến với tinh thần “Cam kết
Trách nhiệm – Danh dự”.
1.3.Hệ thống cung ứng và mạng lưới phân phối
Đi với hệ thng franchise:

Là đơn vị đầu tiên ứng dựng Franchise vào Việt Nam từ năm 1998, chỉ 2 năm sa

khi xuất hiện trên thị trường. Hiện tại, cơng ty duy trì hệ thng Franchise gồm 1.000 quán c
phê trên khắp đất nước Việt Nam và 8 quán ở nước ngoài như: Mỹ, Nhật, Singapore, Th

Lan, Trung Quc, Campuchia, Ba Lan, Ukraina. Đây là kênh phân phi dọc. Sự Phát triể
của hệ thng quán nhượng quyền Trung Nguyên.

Đánh dấu một bước phát triển mới, quan trọng đi với hệ thng quán Nhượng Quyề
Trung Nguyên. Bằng việc thay đổi về hệ thng nhận diện thương hiệu cho hệ thng quá

13

0

0


Trung Nguyên đã cho ra đời một hệ thng quán mới, đẹp hơn và sang trọng hơn, trong mộ
không gian thật sự dành cho người yêu cà phê. Tháng 9/2008, tại sân bay Changi Singapor
Trung Nguyên đã cho ra đời mơ hình cà phê mới, hồn tồn khác biệt về hình thức nhưn

vẫn có sự kế thừa những nét đặc trưng và tính văn hóa cao của hệ thng hiện tại. Mơ hìn
mới đã nhận được sự đánh giá rất cao của những người yêu cà phê và những người bạn lớ

của Trung Nguyên. Tiếp Theo chuỗi sự kiện đó là hàng loạt những quán cà phê theo m
hình này đã tiếp tục ra đời và tạo nên một làn sóng mới về quán nhượng quyền Trun
Nguyên.
Hệ Thng G7 Mart:

Đây là hệ thng bán lẻ theo hình thức nhượng quyền đầu tiên ở Việt Nam Có 200 nh
cung cấp cho toàn bộ chuỗi cửa hàng G7 trên c nước.Điểm nổi bật nhất của G7 Mart, the
như tầm nhìn của Trung Ngun chính là việc đáp ứng thói quen mua sắm nhỏ, lẻ của ngườ

VN thường mua gần nhà.Chính vì vậy, những G7 thường được dàn dựng nhỏ như 1 cử
hàng tạp hóa và nằm len lỏi giữa các con hẻm. Tuy nhiên, G7 Mart lại khắc phục đượ

nhược điểm của hình thức phân phi truyền thng là các cửa hàng tạp hóa khi định giá bá
thấp, đồng nhất, đm bo ging như 1 siêu thị và ứng dụng IT trong quá trình qun lý.Việ

ra đời hệ thng G7 Mart thể hiện tầm nhìn chiến lược và tham vọng mun giành thế vữn

trên hệ thng phân phi của VN.Qua phân tích trên, chúng ta thấy Trung Nguyên sử dụn
kênh phân phi dọc cho hệ thng phân phi của mình.
Hệ Thng E-Coffee

Đầu tháng 8.2019, Tập đồn Trung Ngun Legend đã chính thức ra mắt Trun

Nguyên E-Coffee -hệ thng cửa hàng chuyên Cà phê Năng lượng -Cà phê Đổi đời, gây ấ
tượng mạnh mẽ với cộng đồng bởi những ưu thế vượt trội so với những thương hiệu khá

cùng ngành. Trung Nguyên E-Coffee được định hướng là một mơ hình kinh doanh hồ
tồn mới, một gii pháp kinh doanh cho những người mun tham gia vào ngành cà phê.Tín
đến thời điểm cơng b vào ngày 10.8.2019, Trung Nguyên E-Coffee đã có hơn 130 cửa hàn

chủ yếu là hợp tác tại các thành ph lớn như Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ, Đà Nẵng. Riên
trong buổi ra mắt, Trung Nguyên 0E-Coffee
có hơn 100 hợp đồng hợp tác được ký kết t
0

chỗ.Đến nay, chỉ sau 1 tháng, Trung Nguyên E-Coffee tiếp tục tạo nên một làn sóng mạn


mẽ với tc độ đăng ký hợp tác bình quân 10 cửa hàng/ngày. Không chỉ thế, Trung Nguyê

E-Coffee đã triển khai hợp tác chiến lược cùng 1.000 chuỗi cửa hàng tiện lợi, cũng như hợ
tác mở điểm tại chuỗi trạm dừng chân của các cung đường du lịch nổi tiếng khắp Việt Nam

Riêng đi với thị trường, Trung Nguyên E-Coffee được xem là một gii pháp kin
doanh ti ưu và đa lợi ích nhất trong lĩnh vực cà phê, từ chi phí đầu tư thấp, yêu cầu mặ
bằng linh hoạt, hình thức hợp tác đa dạng, đến chính sách hợp tác đặt lợi ích của khách hàn
14


0

0

lên đầu khi cung cấp nhiều chương trình đào tạo, tư vấn, hỗ trợ tiếp thị... Hơn nữa, Trun



×