Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đảm bảo tiền vay trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ

HOÀNG THỊ HOA

BẢO ĐẢM TIỀN VAY TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM,
CHI NHÁNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ

HOÀNG THỊ HOA

BẢO ĐẢM TIỀN VAY TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM,
CHI NHÁNH THANH HÓA
C u nn n

QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS PHAN THỊ THÁI



HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đề tài “Bảo đảm tiền
vay trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hố” là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được phép công
bố. Các tài liệu tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham
khảo của Luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ho n T ị Hoa


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ và cộng tác của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm
ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Phòng Đào tạo Sau đại học cùng Quý Thầy giáo, Cô
giáo và CBNV Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị đã truyền đạt kiến
thức, giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, cũng như
q trình nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến Cơ giáo hướng dẫn khoa học –
TS. Phan Thị Thái, đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn này.
Trong q trình học tập, thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự động viên,
hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám đốc và các anh chị đồng nghiệp tại
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá trong việc thu thập thơng
tin, số liệu để hồn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn và trân trọng sự giúp đỡ quý

báu này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, tập thể lớp Cao học Quản lý
Kinh tế Khố 01 và bạn bè đã chia sẻ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo
mọi điều kiện cho tơi học tập, nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng luận văn cũng khơng tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ,
đóng góp ý kiến để đề tài được hồn thiện.
Một lần nữa, tơi xin trân trọng cảm ơn!
Thanh Hóa, tháng 11 năm 2017
TÁC GIẢ

Ho n T ị Hoa


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ ..................................................................... iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ..............................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu của đề tài ................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...............................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
7. Kết cấu của đề tài luận văn .....................................................................................4
C ƣơn

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN BẢO ĐẢM TIỀN VAY


TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......5
1.1. Cơ sở lý luận của bảo đảm tiền vay trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại ..................................................................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................5
1.1.2. Nguyên tắc, vai trò của đảm bảo tiền vay .........................................................6
1.1.3. Các hình thức đảm bảo tiền vay ........................................................................9
1.1.4. Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng ............... 23
1.1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến bảo đảm tiền vay trong cho vay của các tổ chức tín
dụng .......................................................................................................................... 25
1.2. Thực tiễn về bảo đảm tiền vay của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam
và bài học kinh nghiệm ............................................................................................ 28
1.2.1. Thực tiễn đảm bảo tiền vay từ Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam .......................................................................................................... 28
1.2.2. Thực tiễn về bảo đảm tiền vay từ Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam ...................................................................................................... 30


1.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra đối với Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam,
chi nhánh Thanh Hóa ............................................................................................... 31
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 33
C ƣơn

2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY TRONG

HOẠT ĐỘNG TÍN DUNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM,
CHI NHÁNH THANH HÓA................................................................................. 34
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, Chi nhánh Thanh Hoá . 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, chi nhánh Thanh Hoá
.................................................................................................................................. 36

2.1.3. Những kết quả cơ bản trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng hợp tác xã
Việt Nam, chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2016 ........................................... 38
2.2. Đánh giá công tác bảo đảm tiền vay tại chi nhánh ngân hàng hợp tác xã Việt
Nam, chi nhánh Thanh Hóa ..................................................................................... 44
2.2.1. Cơ sở pháp lý về bảo đảm tiền vay tại chi nhánh Ngân hàng hợp tác xã Việt
Nam, chi nhánh Thanh Hóa ..................................................................................... 44
2.2.2. Quy trình bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, Chi nhánh
Thanh Hóa ................................................................................................................ 45
2.2.3. Kết quả cho vay theo các hình thức đảm bảo tiền vay ................................... 50
2.2.4. Thực trạng cơng tác thẩm định, kiểm sốt và xử lí các tài sản đảm bảo tại
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, chi nhánh Thanh Hóa......................................... 56
2.3. Đánh chung về công tác bảo đảm tiền vay tại chi nhánh ngân hàng hợp tác xã
VIệt Nam, chi nhánh Thanh Hóa ............................................................................. 59
2.3.1. Đánh giá những thành tựu đạt được ............................................................... 59
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 60
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 65
C ƣơn

3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY TRONG

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM,
CHI NHÁNH THANH HOÁ................................................................................. 66


3.1. Phương hướng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng nói chung và bảo đảm
tiền vay nói riêng tại Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, Chi nhánh Thanh Hóa ...... 66
3.1.1. Mục tiêu phấn đấu .......................................................................................... 66
3.1.2. Phương hướng cụ thể của Ngân ..................................................................... 67
3.2. Một số giải pháp tăng cường bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng hợp tác xã Việt
Nam, Chi nhánh Thanh Hóa..................................................................................... 68

3.2.1. Nâng cao năng lực thẩm định, đánh giá hồ sơ vay vốn của khách hàng .............. 68
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin về đảm bảo tiền vay....................................... 71
3.2.3. Xây dựng hệ thống đánh giá tín nhiệm của khách hàng và có chính sách đối
xử linh hoạt đối với từng nhóm khách hàng ............................................................ 72
3.2.4. Tăng cường kiểm tra và kiểm tốn nội bộ tổ chức tín dụng .......................... 73
3.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................................... 74
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................ 76
3.3.1. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................................ 76
3.3.2. Kiến nghị với nhà nước, bộ ngành ................................................................. 80
3.3.3. Kiến nghị đối với khách hàng ........................................................................ 84
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 85
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 88


i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

CBVC

Cán bộ viên chức

GDBD

Giao dịch bảo đảm

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách Xã hội


NHĐT&PTVN

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016 ..............................................................................39
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động thanh toán và dịch vụ của Ngân hàng HTXVN - Chi
nhánh Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016 ...................................................................42
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2016 .............................................................44
Bảng 2.4: Tình hình cho vay theo hình thức bảo đảm ..............................................52
Bảng 2.5: Tình hình cho vay có bảo đảm bằng tài sản .............................................53
Bảng 2.6: Tình hình cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản ..................................55


iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – CN
Thanh Hoá .................................................................................................................36
Hinh 2.1. Biểu đồ dư nợ tín dụng của Ngân hàng HTXVN - Chi nhánh Thanh Hố
...................................................................................................................................41
Hình 2.2: Tình hình dư nợ cho vay theo các hình thức bảo đảm ..............................51
Hình 2.3: Tình hình cho vay có tài sản bảo đảm.......................................................54


1

MỞ ĐẦU
1. Tín cấp t iết của đề t i
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế, hệ thống các Ngân hàng thương mại
nước ta đã được hình thành và không ngừng lớn mạnh cả về tổ chức và quy mô. Hệ
thống Ngân hàng thương mại đã cung cấp nhiều loại hình dịch vụ cho nền kinh tế

trong đó có tín dụng ngân hàng. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ quan trọng bậc
nhất trong các hoạt động của ngân hàng. Tình trạng khó khăn về tài chính của một
ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó địi, bắt nguồn từ một số
ngun nhân sau: Quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ nguyên tắc tín dụng,
chính sách cho vay khơng hợp lý và tình trạng suy thối ngồi dự kiến của nền kinh
tế. Chính vì vậy, một trong số các nguyên tắc cơ bản của hoạt động cho vay, ngoài
việc thẩm định đánh giá khách hàng và tính hiệu quả của dự án đầu tư là cho vay có
tài sản bảo đảm. Nguyên tắc có tài sản bảo đảm trong cho vay khơng những nâng
cao ý thức trách nhiệm sử dụng có hiệu quả vốn vay, ý thức trả nợ đúng hạn của
khách hàng mà còn đề phòng khi khách hàng xảy ra rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho ngân hàng. Cơng tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản đóng một vai trò
rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng như hiện nay. Tuy
nhiên trong quá trình thực hiện vẫn cịn một số khó khăn, vướng mắc.
Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Thanh Hoá (trước đây là Quỹ tín dụng
Trung ương- Chi nhánh Thanh Hố) được thành lập theo quyết định số 437/QĐQTDTW ngày 05 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch hội đồng quản trị Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa là
đại diện uỷ quyền của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
có chức năng hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và ngân hàng với mục tiêu
chủ yếu là liên kết, đảm bảo an tồn của hệ thống thơng qua việc hỗ trợ tài chính và
giám sát hoạt động trong hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân; Điều hịa vốn đối với các
hoạt động ngân hàng đối với các thành viên là các Quỹ tín dụng nhân dân. Thực
hiện các nghiệp vụ ngân hàng thương mại khác đó là cho vay đối với khách hàng
khơng phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên theo đúng quy định của Ngân hàng


2

Nhà nước. Trong những năm qua tính cạnh tranh của ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa chưa cao và cùng với sự tăng trưởng dư nợ cho vay không có đảm bảo,
nợ xấu có chiều hướng gia tăng.

Vì vậy, việc tìm ra các giải pháp để tăng cường cơng tác này tại các NHTM
nói chung và Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Thanh Hố nói riêng có tầm quan
trọng đặc biệt, tạo đà để đẩy nhanh tiến trình lành mạnh hố hoạt động tài chính của
các ngân hàng, giảm thiểu rủi ro, giảm nợ xấu của các ngân hàng.
Xuất phát từ các lý do trên, đề tài nghiên cứu: “Bảo đảm tiền vay trong hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, chi nhánh Thanh Hóa” là cần
thiết và được tác giải chọn làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đíc n

i n cứu của đề t i

Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo đảm tiền vay tại
các ngân hàng thương mại nói chung và tại chi nhánh Ngân hàng Hợp tác - Chi
nhánh Thanh Hoá nói riêng, đề tài đề xuất các giải pháp tăng cường bảo đảm tiền
vay, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Hợp tác - Chi
nhánh Thanh Hoá.
3. N iệm vụ n

i n cứu c ủ ếu của đề t i

Một là, Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về bảo đảm tiền
vay tại các ngân hàng thương mại.
Hai là, Phân tích các quy định về các giải pháp bảo đảm tiền vay của
NHTM và thực tiễn áp dụng cụ thể tại Chi nhánh Ngân hàng Hợp tác - Chi
nhánh Thanh Hoá.
Ba là, Đề xuất các giải pháp tăng cường bảo đảm tiền vay và kiến nghị với
cơ quan ban hành pháp luật, các bộ, ngành có liên quan và Ngân hàng hợp tác xã
Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
4. Đối tƣợn v p ạm vi n


i n cứu của luận văn

* Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề lý luận chung về bảo đảm tiền


3

vay, các quy định về bảo đảm tiền vay và các giải pháp bảo đảm tiền vay tại ngân
hàng thương mại.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu những quy định về bảo đảm tiền vay
tại NHTM và thực tiễn áp dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh
Thanh Hoá
- Về thời gian: Số liệu thu thập thực tế trong giai đoạn từ 2013 đến 2016. Các
đề xuất được thực hiện cho giai đoạn 2017 đến 2020.
- Về nội dung: Công tác bảo đảm tiền vay và các nhân tố ảnh hưởng cũng
như các giải pháp tác động.
5. P ƣơn p áp n

i n cứu đề t i

Luận văn được thực hiện dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin
và tư tưởng Hồ Chí Minh; quan điểm, đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của Ngân hàng hợp tác xã Việt
Nam về bảo đảm tiền vay trong hoạt động tín dụng.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm:
thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích, sử dụng các biểu đồ, đồ thị minh họa... Mỗi
phương pháp được sử dụng trong những nội dung phù hợp của đề tài.
6. Ý n


ĩa k oa ọc v t ực tiễn của đề t i

* Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài đã hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận
cũng như quy định liên quan đến bảo đảm tiền vay trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại.
*Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn làm rõ thực trạng bảo đảm tiền vay tại Chi nhánh Ngân hàng Hợp
tác - Chi nhánh Thanh Hố. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất, kiến nghị các giải pháp
cụ thể bảo đảm tiền vay cho Chi nhánh góp phần hồn thiện pháp luật đảm bảo tiền
vay và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cũng như việc quản lý hoạt động


4

ngân hàng hiện nay. Vì vậy đề tài là tài liệu tham khảo quý cho Chi nhánh Ngân
hàng Hợp tác - Chi nhánh Thanh Hoá, các đơn vị liên quan và những người quan
tâm khác.
7. Kết cấu của đề t i luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, mục lục, nội
dung của luận văn kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo đảm tiền vay trong hoạt động
tín dụng của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác bảo đảm tiền vay trong hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, chi nhánh Thanh Hóa
Chương 3: Giải pháp tăng cường bảo đảm tiền vay trong hoạt động tín dụng
tại ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, chi nhánh Thanh Hóa.



5

C ƣơn 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN BẢO ĐẢM TIỀN VAY TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận của bảo đảm tiền va tron
n ân

oạt độn tín dụn của

n t ƣơn mại
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, tồn tại khách quan, phát sinh khi một bên

chủ nợ giao cho bên con nợ sử dụng một số tiền nhất định, đến hạn trả nợ, người
vay phải trả cho người cho vay số tiền đã vay kèm theo một khoản lãi mà hai bên đã
thỏa thuận trước.
Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
Hiện nay tồn tại các hình thức tín dụng chủ yếu như sau: tín dụng ngân hàng,
tín dụng thương mại, tín dụng quốc tế… Trong đó tín dụng ngân hàng là mối quan
hệ kinh tế về sử dụng vốn tạm thời giữa ngân hàng và các tổ chức cá nhân, nguyên
tắc hoàn trả nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn doanh nghiệp và các cá nhân. Đối với
ngân hàng thương mại thì tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu quyết định sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng.
Theo thời gian khách hàng vay vốn, tín dụng ngân hàng bao gồm các loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn: Đây chính là hình thức cấp tín dụng dưới một năm,
thường áp dụng trong trường hợp nguồn vốn của ngân hàng cho khách hàng vay

được sử dụng để bù đắp cho sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và đáp
ứng nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân dân cư.
- Tín dụng trung hạn: Là hình thức cấp tín dụng có thời hạn từ một năm đến
5 năm, thường áp dụng trong trường hợp nguồn vốn ngân hàng cho khách hàng vay
được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công


6

nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có thời gian thu hồi
vốn nhanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.
- Tín dụng dài hạn: Là hình thức cấp tín dụng có thời hạn trên 5 năm, chủ
yếu đáp ứng các nhu cầu dài hạn như các cơng trình xây dựng của nhà nước, các tổ
chức, đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp có quy mô lớn.
1.1.1.2. Khái niệm bảo đảm tiền vay trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại
Trong xu thế hội nhập quốc tế của đất nước, hệ thống ngân hàng thương mại
nước ta đứng trước những cơ hội phát triển, bên cạnh những thách thức to lớn.
Nhưng môi trường cạnh tranh càng lớn sẽ tiềm ẩn khả năng rủi ro cao, đặc biệt là
hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Do vậy quan hệ tín dụng thường
được thể hiện bằng các hợp đồng tín dụng trong đó đưa ra các điều khoản thi hành,
các cam kết mà hai bên tự thỏa thuận theo quy định của pháp luật. Như vậy bảo
đảm tiền vay được hình thành trên cơ sở hợp đồng tín dụng là việc ngân hàng áp
dụng các biện pháp đối với khách hàng để khoản vay có thể trở về ngân hàng một
cách an tồn.
Theo nghị định 85/2002/NĐ-CP về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín
dụng thì “Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm
phịng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã
cho khách hàng vay”. (Điều 21).
Như vậy thực chất của đảm bảo tiền vay là một trong những biện pháp để

phòng ngừa rủi ro của tổ chức tín dụng (TCTD), theo đó TCTD đưa ra các hình
thức bảo đảm thích hợp áp dụng cho từng đối tượng khách hàng và biện pháp xử lí
các bảo đảm đó nhằm hạn chế tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra.
1.1.2. Nguyên tắc, vai trò của đảm bảo tiền vay
1.1.2.1. Nguyên tắc của bảo đảm tiền vay
Khi thực hiện ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay, tổ chức tín dụng và khách
hàng cần xem xét các quy tắc áp dụng dựa trên những quy định của pháp luật để có
thể đưa ra một quyết định cho vay hợp lí nhất theo các nguyên tắc:


7

+ Tổ chức tín dụng có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có bảo đảm
bằng tài sản, cho vay khơng có đảm bảo và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình. Trường hợp TCTD nhà nước cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản theo chỉ
thị của Chính phủ thì tổn thất do ngun nhân khách hàng của các khoản vay này
được Chính phủ xử lí.
+ Khách hàng vay được TCTD lựa chọn cho vay khơng có đảm bảo bằng tài
sản, nếu trong quá trình sử dụng vốn vay TCTD phát hiện khách hàng vay vi phạm
cam kết hợp đồng tín dụng thì TCTD có quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm
bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước thời hạn.
+ Tổ chức tín dụng có quyền xử lí tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ nếu
khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh vẫn chưa thực hiện hết nghĩa vụ trả nợ cam kết.
+ Sau khi xử lí tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng hoặc bên bảo lãnh
vẫn chưa thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ thì khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có
trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
1.1.2.2. Vai trò của đảm bảo tiền vay
- Bảo đảm tiền vay là cơ sở bảo đảm an toàn cho hoạt động cho vay của các
TCTD.
Trong cơ chế thị trường, sự ra đời và phát triển của các loại hình ngân hàng,

TCTD cùng với sự đa dạng và các hình thức tín dụng đã tạo nên một thị trường tín
dụng sơi động. Nhưng điều đó cũng chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro có thể xảy ra với
các ngân hàng mà khả năng chống đỡ kém. Hơn nữa, ngân hàng là một ngành kinh
tế nhạy cảm, hoạt động ngân hàng với bản chất của nó chịu ảnh hưởng của nhiều rủi
ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng là tình trạng người đi
vay khơng có khả năng hoàn trả được lãi hoặc gốc, hoặc lãi và gốc một cách đầy đủ
đúng hạn cho TCTD. Nguyên nhân có thể do hoạt động kinh doanh thua lỗ nên
khách hàng khơng đủ tài chính để trả nợ gốc hoặc lãi, thậm chí có một số trường
hợp người đi vay có khả năng tài chính nhưng chây ỳ khơng trả nợ, tìm cách lừa đảo
chiếm đoạt vốn ngân hàng, vì vậy để đảm bảo an tồn trong hoạt động tín dụng các
TCTD khi cấp tín dụng đều phải tuân thủ theo những điều kiện nhất định thông qua


8

các điều kiện vay vốn mà trong đó đảm bảo tiền vay được xem là một trong những
điều kiện quan trọng nhất. Khi rủi ro xảy ra thì TCTD có thể thu hồi được vốn
thông qua tài sản mà bên vay đã dùng làm vật bảo đảm ngay cả trong trường hợp
bên đi vay khơng có khả năng trả nợ, đảm bảo an toàn hoạt động cho vay.
- Bảo đảm tiền vay kích thích hoạt động cho vay của các TCTD
Theo luật các TCTD, hoạt động tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự
có bao gồm giá trị thực của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác
của TCTD theo quy định của Thống Đốc NHNN Việt Nam trong từng thời kỳ.
Chức năng cơ bản của nguồn vốn đầu tư của TCTD là để bảo đảm cho các nghĩa vụ
trả nợ của chính các tổ chức đó đối với người gửi tiền. Trong hoạt động ngân hàng
nguồn vốn tự có là cơ sở để các TCTD giữ được khả năng trả nợ, khả năng thanh
toán ngay cả trong trường hợp hoạt động kinh doanh ngân hàng khơng đem lại lợi
nhuận. Nhìn chung TCTD thực hiện hoạt động tín dụng trên cơ sở nguồn vốn huy
động là chủ yếu, hay nói cách khác TCTD đi vay để cho vay. Thông qua việc đi vay
để cho vay này, TCTD phân phối các nguồn vốn cho các nhu cầu đầu tư của nền

kinh tế. Các quy định về bảo đảm tiền vay có tác dụng rất quan trọng trong việc
kích thích hoạt động cho vay của các TCTD bởi vì các bên tham gia quan hệ tín
dụng ngân hàng tuân thủ các điều kiện vay vốn, đặc biệt là điều kiện bảo đảm tiền
vay thì rủi ro tín dụng sẽ được loại trừ.
- Bảo đảm tiền vay có vai trị quan trọng trong việc hạn chế tranh chấp xảy
ra, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia trong quan hệ tín dụng
ngân hàng.
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản được thể hiện bằng các hợp đồng cầm cố, thế
chấp, bảo lãnh mà nghị định 165/1999/NĐ-CP gọi là các giao dịch bảo đảm. Các
bên trong hợp đồng tín dụng ngân hàng có quyền thỏa thuận áp dụng biện pháp bảo
đảm cũng như thỏa thuận các điều khoản trong giao dịch bảo đảm. Các giao dịch
bảo đảm là căn cứ quan trọng để giải quyết tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các
bên trong hợp đồng tín dụng ngân hàng. Theo điều 5 nghị định 178/1999/CĐ-CP
quy định: “Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong việc bảo


9

đảm tiền vay. Không một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào
việc bảo đảm tiền vay và việc xử lí tài sản bảo đảm tiền vay của các bên.” Do đó
các tranh chấp được hạn chế, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động vay vốn của
TCTD cũng như sự phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.3. Các hình thức đảm bảo tiền vay
1.1.3.1. Đảm bảo tiền vay bằng tài sản
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản là việc cho vay vốn của TCTD mà theo đó
nghĩa vụ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố,
thế chấp. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản là hình thức bảo đảm mà ngân hàng áp
dụng đối với khách hàng vay vốn, trong đó ngân hàng đóng vai trò chủ nợ được
hưởng một số quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách hàng là con nợ.
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản giúp cho ngân hàng tránh được rủi ro mất

hoàn toàn vốn, đồng thời đem lại cho ngân hàng quyền ưu tiên khi phát mãi tài sản
so với các chủ nợ khác của khách hàng nếu khách hàng vay khơng có khả năng trả
nợ được các khoản nợ đã cho vay. Thực tiễn cho thấy, khơng phải bất kì tài sản
nào cũng có thể dùng làm bảo đảm tiền vay được ngân hàng chấp nhận. Theo pháp
luật về bảo đảm tiền vay, tài sản dùng để bảo đảm tiền vay, phải đáp ứng đủ bốn
điều kiện:
Thứ nhất: Thuộc quyền sở hữu, quản lí, sử dụng của khách hàng vay hoặc
bảo lãnh. Để chứng minh điều này khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh phải xuất
trình giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền quản lí sử dụng tài sản. Trường hợp thế
chấp quyền sử dùng đất, khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh phải có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và được thế chấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
Đối với tài sản mà Nhà nước giao cho doanh nghiệp nhà nước quản lý, sử dụng,
doanh nghiệp phải chứng minh được quyền được cầm cố thế chấp hoặc bảo lãnh tài
sản đó.
Thứ hai: Thuộc tài sản được phép giao dịch
Tài sản được phép giao dịch được hiểu là tài sản mà pháp luật cho phép hoặc


10

không cấm mua, bán, tặng, cho chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố thế chấp, bảo
lãnh và các giao dịch khác.
Thứ ba: Khơng có tranh chấp tại thời điểm ký hợp đồng đảm bảo
Ngân hàng yêu cầu khách hàng vay, bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản về
việc tài sản khơng có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lí tài
sản đó phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
Thứ tư: Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật có quy định. Đối với tài sản mà
pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm thì TCTD yêu cầu khách hàng xuất trình
hợp đồng mua bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm.
Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản cụ thể:

a) Bảo đảm bằng tài sản cầm cố
* Khái niệm cầm cố
Theo Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005 và năm 2015, định nghĩa: “Cầm cố
là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của
mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
dân sự”.
Theo đó trong quan hệ tín dụng ngân hàng, cầm cố tài sản được hiểu là
khách hàng (bên vay vốn) dùng tài sản của mình giao cho tổ chức tín dụng (bên cho
vay) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ
*Nội dung của quan hệ cầm cố
Nội dung của quan hệ cầm cố trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng là việc bên
giao cầm cố giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Theo Bộ Luật dân sự 2015, các chủ thể trong quan hệ
cầm cố có các quyền và nghĩa vụ sau:
Quyền của khách hàng vay vốn
- Yêu cầu TCTD (bên nhận cầm cố) đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố,
nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.


11

- Được bán tài sản cầm cố nếu được TCTD đồng ý
- Được thay thế tài sản cầm cố bằng 1 tài sản khác nếu có thỏa thuận với
TCTD
- Yêu cầu TCTD giữ tài sản cầm cố trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ được
bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
- Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
- Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận
cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.
Nghĩa vụ của khách hàng vay

- Giao tài sản cầm cố cho TCTD theo đúng thỏa thuận
- Thông báo cho TCTD về quyền của người thứ 3 đối với tài sản cầm cố nếu
có, trong trường hợp khơng thơng báo thì TCTD có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài
sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của
người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
- Thanh tốn cho TCTD biết chi phí hợp lý để bảo quản, gìn giữ tài sản cầm
cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
Quyền của TCTD
- Được yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại
tài sản đó.
- Được khai thác cơng dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài
sản cầm cố nếu các bên có thỏa thuận
- TCTD được thanh tốn chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài
sản cho người vay
Nghĩa vụ của TCTD
- Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, nếu làm mất hoặc hư hỏng tài sản cầm cố
thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.


12

- Không được bán, trao đổi tặng cho, cho thuê, cho mượn tài sản cầm cố,
không được đem tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
- Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố
nếu không được bên cầm cố đồng ý
- Trả lại tài sản cầm cố cho khách hàng vay khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng
cầm cố chấm dứt
b) Bảo đảm tiền vay bằng thế chấp tài sản
* Khái niệm thế chấp tài sản
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp của khách hàng vay là một biện pháp

bảo đảm tiền vay mà TCTD thường áp dụng. Theo Bộ luật dân sự năm 2005 và
thay thế bằng Bộ luật dân sự năm 2015 đều quy định: “Thế chấp tài sản là việc một
bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ dân sự đối với bên kia (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho
bên nhận thế chấp”. Trong trường hợp thế chấp toàn bộ hoặc một phần bất động
sản, động sản có vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp.
Tài sản thế chấp do khách hàng vay giữ, bên vay có thể thỏa thuận giao cho người
thứ ba giữ tài sản thế chấp
* Đối tượng của thế chấp.
+ Nhà ở, cơng trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với
nhà ở, cơng trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất.
+ Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định được thế chấp.
+ Tàu biển theo quy định của bộ luật Hàng hải Việt Nam, tàu bay theo quy
định của luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trường hợp được thế chấp.
+ Tài sản hình thành trong tương lai là bất động sản hình thành sau thời điểm
ký kết giao dịch thế chấp và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp như hoa lợi, lợi
tức, tài sản hình thành từ vốn vay, cơng trình xây dựng, các bất động sản khác mà
bên thế chấp có quyền nhận.
+ Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.


13

* Chủ thể trong quan hệ thế chấp
Cũng như các quan hệ thế chấp khác, chủ thể của giao dich bảo đảm tiền vay
bằng tài sản thế chấp của khách hàng vay bao gồm bên thế chấp - bên bảo đảm (bên
phải dùng tài sản của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ) và bên nhận thế
chấp - bên được bảo đảm
Bên thế chấp là khách hàng vay bao gồm cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác,
doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh ... các pháp nhân Việt Nam và cá nhân,

pháp nhân nước ngoài có đủ điều kiện vay vốn tại TCTD theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam.
Bên nhận thế chấp là các TCTD đã cấp tín dụng dưới hình thức cho vay đối
với khách hàng vay theo quy định của luật các TCTD
* Nội dung của quan hệ thế chấp tài sản
Nội dung của quan hệ thế chấp để bảo đảm tiền vay được cấu thành bởi hai
quan hệ: thứ nhất là quan hệ giữa TCTD và khách hàng vay liên quan đến tài sản
thế chấp; Thứ hai là quan hệ trực tiếp giữa TCTD đối với tài sản thế chấp. Đây là
hai mối quan hệ đan xen với nhau, chủ thể của quan hệ thế chấp có các quyền và
nghĩa vụ sau:
Nghĩa vụ của bên thế chấp (trường hợp tài sản thế chấp do khách hàng giữ):
+ Giao giấy tờ về tài sản thế chấp cho TCTD
+ Bảo quản, giữ tài sản thế chấp
+ Áp dụng các biện pháp cần thiết để tránh gây thiệt hại, làm giảm sút giá trị
tài sản thế chấp.
+ Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp
phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường
hợp có thỏa thuận khác.
+ Cung cấp thơng tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp.
+ Thông báo cho TCTD về quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp
nếu có, trong trường hợp khơng thơng thơng báo cho TCTD, thì TCTD có quyền


14

hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp
đồng và chấp nhận người thứ ba đối với tài sản thế chấp.
+ Không được bán, trao đổi tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp theo
quy định của pháp luật hoặc được TCTD đồng ý.
Quyền của khách hàng vay giữ tài sản thế chấp:

+ Được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp
hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp theo thỏa thuận
+ Được đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.
+ Được bán, thay thế thế tài sản thế chấp nếu tài sản đó là hàng hóa luân
chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh
+ Được bán trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa ln
chuyển trong q trình sản xuất kinh doanh nếu được TCTD đồng ý
+ Được cho thuê, mượn tài sản nhưng phải thông báo cho bên thuê mượn
biết về việc tài sản thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo
cho TCTD biết.
+ Nhận tài sản thế chấp do người thứ ba giữ, khi nghĩa vụ được bảo đảm
bằng thế chấp chấm dứt hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
Quyền của Bên nhận thế chấp tài sản (TCTD)
+ Yêu cầu bên thuê, bên mượn tài sản thế chấp phải chấm dứt việc sử dụng
tài sản thế chấp nếu việc sử dụng làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản đó.
+ Được xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng khơng được cản
trở gây khó khăn cho việc sử dụng khai thác tài sản thế chấp.
+ Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp
+ Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản,
giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của
tài sản do việc khai thác, sử dụng


15

+ Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó
cho mình để xử lý trong trường hợp đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ
khơng thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
+ Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy định và được ưu tiên thanh toán
Nghĩa vụ của TCTD:

+ Trong trường hợp các bên có thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ về
tài sản thế chấp thì khi chấm dứt thế chấp phải hoàn trả cho bên thế chấp (khách
hàng vay) giấy tờ về tài sản thế chấp
+ Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm xóa
đăng ký trong các trường hợp nghĩa vụ bảo đảm chấm dứt theo quy định.
c) Bảo đảm tiền vay theo hình thức bảo lãnh
* Khái niệm bảo lãnh
Trong nhiều trường hợp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn ở các
TCTD nhưng do chưa có uy tín, cũng khơng có tài sản bảo đảm nên họ khó có khả
năng được ngân hàng cấp vốn cho vay. Lúc này bảo lãnh xuất hiện vừa có tác dụng
là biện pháp bảo đảm nghĩa vụ vừa là biện pháp tạo cơ hội tín dụng cho người có
nhu cầu vay vốn. Nếu bên khách hàng vay vốn tìm cho mình người bảo lãnh có đủ
năng lực thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh và nếu được TCTD chấp nhận thì sẽ
tạo cơ hội cho bên có nhu cầu về vốn vay được vay vốn và về phía ngân hàng an
tồn tín dụng vẫn đảm bảo khi cho vay.
Trong bộ luật Dân sự năm 2005 và 2015, biện pháp bảo lãnh được định
nghĩa khá rõ: “bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết
với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bão lãnh) sẽ thực hiên trả thay cho bên
có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh) nếu khi đến thời hạn mà bên được
bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ”. Điều này có nghĩa
vụ là khi nhận bảo lãnh, người nhận bảo lãnh cũng rất quan tâm đến thân nhân
người bảo lãnh cũng như khả năng tài chính của người bảo lãnh, vì trong trường
hợp nghĩa vụ tài sản khơng được người được bảo lãnh thực hiện, thực hiện không
đúng, người bảo lãnh sẽ phải thực hiện thay bằng tài sản của mình.


×