Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo TỔNG kết HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn NATURE GREEN BEER (NGB) GIAI đoạn XX01 XX06

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.43 KB, 55 trang )

CÔNG TY TNHH NATURE GREEN BEER
BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NATURE GREEN BEER (NGB) GIAI ĐOẠN
XX01-XX06
----Địa chỉ: 364, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ
Tel: 90867733
Email:
Website: ngb.co.com.vn


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC.................................................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................................ 3
DANH MỤC HÌNH................................................................................................................................. 5
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................................................ 6
Phần 1: Tổng quan về công ty................................................................................................................ 7
1.1 TỔNG QUAN........................................................................................................................................... 7
1.2 TẦM NHÌN............................................................................................................................................... 8
1.3 SỨ MỆNH.................................................................................................................................................. 8
1.4 ĐỐI TÁC.................................................................................................................................................... 8
1.5 CƠ CẤU TỔ CHỨC.............................................................................................................................. 9
Phần 2: Phân tích tổng kết hoạt động kinh doanh giai đoạn xx01-xx06.........................10


2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH............................................................................. 10
2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu.................................................................................................... 11
2.1.2 Phân tích tình hình chi phí.......................................................................................................... 15
2.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận..................................................................................................... 20
2.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH..................................................................................... 22
2.2 1 Nhóm các chỉ số thanh tốn........................................................................................................ 22
2.2.2 Nhóm các chỉ số nợ........................................................................................................................ 23
2.2.3 Nhóm các chỉ số sinh lợi.............................................................................................................. 26
2.2.4 Phân tích chỉ số hiệu quả hoạt động........................................................................................ 30
2.3 ĐÁNH GIÁ MỤC TIÊU DÀI HẠN............................................................................................... 35
Phần 3: Định hướng phát triển giai đoạn xx07-xx12................................................................ 39
3.1 TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG......................................................................................................... 39
3.1.1 Thuận lợi............................................................................................................................................ 39

1


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

3.1.2 Khó khăn............................................................................................................................................ 39
3.2 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH....................................................................... 39
3.2.1 Sản xuất và cung ứng sản phẩm................................................................................................ 39
3.2.2 Chiến lược chiêu thị....................................................................................................................... 40
3.3 MỤC TIÊU KINH DOANH GIAI ĐOẠN XX07-XX12....................................................... 40

2



BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Thông tin các chi nhánh của công ty TNHH Nature Green Beer.............................7
Bảng 2.1 Bảng thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH NGB giai
đoạn xx01-xx06.......................................................................................................................... 10
Bảng 2.2 Bảng thống kê tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của NGB
giai đoạn xx01-xx06.................................................................................................................. 11
Bảng 2.3 Bảng chênh lệch tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của NGB
qua các năm giai đoạn xx01-xx06....................................................................................... 12
Bảng 2.4 Bảng thống kê lượng bia tiêu thụ của công ty NGB qua từng năm giai đoạn
xx01-xx06..................................................................................................................................... 13
Bảng 2.5 Bảng thống kê chênh lệch về tỷ lệ lượng bia tiêu thụ của NGB qua từng năm
giai đoạn xx01-xx06.................................................................................................................. 13
Bảng 2.6 Sản lượng tiêu thụ thực tế so với kế hoạch của công ty qua từng năm giai
đoạn xx01-xx06.......................................................................................................................... 14
Bảng 2.7 Bảng đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của công ty giai đoạn
xx01-xx06..................................................................................................................................... 14
Bảng 2.8 Bảng tổng hợp giá bán của công ty qua từng năm giai đoạn xx01-xx06..............15
Bảng 2.9 Bảng thống kê sự biến động về giá bán bia của công ty giai đoạn xx01-xx06 .. 15

Bảng 2.10 Bảng thống kê khái qt tình hình chi phí của cơng ty giai đoạn xx01-xx06...16
Bảng 2.11 Bảng thống kê tình hình chi phí hoạt động kinh doanh của NGB giai đoạn
xx01-xx06..................................................................................................................................... 16
Bảng 2.12 Bảng tính tỷ suất sử dụng hiệu quả chi phí giai đoạn xx01-xx06......................... 17
Bảng 2.13 Bảng thống kê tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh của NGB giai đoạn
xx01-xx06..................................................................................................................................... 20

Bảng 2.14 Bảng thống kê sự chênh lệch về tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh của NGB giai đoạn xx01-xx06................................................................................ 20
Bảng 2.15 Bảng thống kê tỷ số tài chính nhóm chỉ tiêu thanh tốn của NGB giai đoạn
xx01-xx06..................................................................................................................................... 22

3


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

Bảng 2.16 Bảng thống kê tỷ số tài chính nhóm chỉ tiêu thanh tốn của NGB và các
cơng ty cùng ngành năm xx06.............................................................................................. 22
Bảng 2.17 Bảng thống kê tỷ số tài chính nhóm tỷ số nợ của NGB giai đoạn xx01-xx06....24
Bảng 2.18 Bảng thống kê tỷ số tài chính nhóm tỷ số nợ của NGB và các công ty cùng
ngành năm xx06.......................................................................................................................... 24
Bảng 2.19 Bảng thống kê nhóm các chỉ tiêu sinh lợi của cơng ty giai đoạn xx01-xx06...26
Bảng 2.20 Tình hình nhóm tỷ số sinh lợi của các công ty trên thị trường năm xx06..........27
Bảng 2.21 Bảng tính chỉ số hiệu quả hoạt động giai đoạn xx01-xx06...................................... 30
Bảng 2.22 Tình hình vịng quay hàng tồn kho của công ty NGB giai đoạn xx01-xx06. . .32
Bảng 2.23 Tình hình vịng quay hàng tồn kho các công ty trên thị trường năm xx06........33
Bảng 2.24 So sánh mức độ hoàn thành kế hoạch mục tiêu dài hạn của NGB giai đoạn
xx01-xx06..................................................................................................................................... 35
Bảng 2.25 Thống kê tình hình thị phần các cơng ty giai đoạn xx01-xx06..............................36
Bảng 2.26 Thống kê tình hình giá bán bia các cơng ty trên thị trường giai đoạn xx01xx06................................................................................................................................................. 36

4



BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1.1 Logo cơng ty TNHH Nature Green Beer..................................................................... 7
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Nature Green Beer...................................... 9
Hình 2.1 Tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................... 12
Hình 2.2 Biểu đồ thể hiện sự biến động Tỷ số nợ/Tổng tài sản của NGB giai đoạn
xx01-xx06.............................................................................................................................. 24
Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện sự biến động Tỷ số nợ/Vốn chủ sở hữu của NGB giai đoạn
xx01-xx06.............................................................................................................................. 25
Hình 2.4 Biểu đồ thể hiện sự biến động Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu của công ty giai
đoạn xx01-xx06................................................................................................................... 27
Hình 2.5 Biểu đồ thể hiện sự biến động Tỷ suất lợi nhuận/Tổng tài sản của công ty
giai đoạn xx01-xx06........................................................................................................... 28
Hình 2.6 Biểu đồ thể hiện sự biến động Tỷ suất lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu của công ty
giai đoạn xx01-xx06........................................................................................................... 29
Hình 2.7 Biểu đồ thể hiện vịng quay hàng tồn kho của các công ty trên thị trường....33

5


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

DANH MỤC VIẾT TẮT


BCKQHDKD
DTBHVCCDV
KD
NGB

6


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
1.1 TỔNG QUAN
Cơng ty TNHH Nature Green Beer (NGB) được xây dựng vào tháng 12/2018 và
chính thức đưa vào hoạt động ngày 23/04/2020.
Logo cơng ty:

Hình 1.1 Logo cơng ty TNHH Nature Green Beer
Địa chỉ:
-

Nhà máy: Lô A, Khu cơng nghiệp Mekong Delta Park
Trụ sở chính: 364, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ
Chi nhánh:
Bảng 1.1 Thông tin các chi nhánh của công ty TNHH Nature Green Beer
STT


Tên chi nhánh

1

NGB NINH KIỀU 1

2

NGB THỐT NỐT

3

NGB NINH KIỀU 2

4

NGB CÁI RĂNG

5

NGB BÌNH THỦY

6

NGB CHÂU THÀNH A


7
BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


7

NGB NGÃ BẢY

8

NGB LONG XUYÊN

9

NGB CHỢ MỚI

Là doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất – kinh doanh – phân phối
sản phẩm bia chai và bia tươi trên thị trường, NGB tự hào là doanh nghiệp tiên phong
trong việc cung cấp những sản phẩm thân thiện với môi trường trong bối cảnh người tiêu
dùng ngày càng quan tâm nhiều đến vấn đề sức khỏe. Sử dụng các sản phẩm của NGB,
người tiêu dùng sẽ yên tâm trong vấn đề nguồn gốc nguyên liệu cũng như quy trình sản
xuất hiện đại nhằm giữ lại và đáp ứng những khoáng chất cần thiết đảm bảo sức khỏe
người sử dụng.
Đội ngũ lao động ngày càng lớn mạnh với hơn 100 nhân viên có nhiều kinh
nghiệm và được đào tạo kỹ thuật cùng nhiều máy móc, trang thiết bị hiện đại tân tiến; dự
kiến mỗi năm công ty sẽ cung cấp tối đa 200 triệu lít bia vào thị trường. Với mục tiêu
khơng ngừng lớn mạnh và mở rộng hơn nữa quy mô kinh doanh, hướng người tiêu dùng
đến những sản phẩm thực sự tự nhiên, thực sự an tồn. NGB sẽ khơng ngừng nổ lực,
nghiên cứu tạo ra những sản phẩm ưu việt nhất, mang đến những giá trị đích thực cho
người tiêu dùng thơng qua từng sản phẩm của cơng ty.
1.2 TẦM NHÌN
Doanh nghiệp tiên phong trong xu hướng thân thiện với môi trường, đứng đầu
trong top các doanh nghiệp phát triển bền vững và thương hiệu được yêu thích nhất từ

người tiêu dùng.
1.3 SỨ MỆNH
Nature Green Beer cam kết nâng cao chất lượng cuộc sống con người bằng cách
mang đến những sản phẩm thân thiện với môi trường, thật sự tự nhiên, thật sự an toàn cho
sức khỏe cộng đồng và mọi gia đình Việt bằng chính tâm huyết, sự thấu hiểu đối với
khách hàng, nhân viên và xã hội.
1.4 ĐỐI TÁC
- Đơn vị cung ứng ngun liệu chính: Cơng ty Thanh Nam
- Đại lý cấp 1:
+ Công ty thương mại và dịch vụ Ngọc Hoa


+ Công ty thương mại và dịch vụ MMB
- Đại lý cấp 2 chính:
+ Cửa hàng nước giải khát Thị Huynh

8


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

+ Cửa hàng nước giải khát Ngọc Diễm
+ Cửa hàng nước giải khát Minh Tiền
+ Cửa hàng đại lý bia Ngọc Sánh
+ Cửa hàng đại lý bia Kim Tuyến

1.5 CƠ CẤU TỔ CHỨC
Tổng giám đốc

Lê Quốc Bảo

Giám đốc
nghiên
cứu phát
triển

Giám đốc
sản xuất

Lê Ngọc
Sánh

Trần Minh
Tiền

Thạch Thị
Huynh

Giám đốc
KD &
Marketing
Lê Thị
Tuyết Nga
Hà Kim
Phượng

Giám đốc
tài chính


Giám đốc
nhân sự
Nguyễn
Thị Yến
Nhi

Lê Ngọc
Thạnh
Dương Thị
Kim Tuyến
Lê Ngọc
Diễm

Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Nature Green Beer

9


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

PHẦN II
PHÂN TÍCH TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH GIAI ĐOẠN XX01-XX06
2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Việc phân tích hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất cần thiết đối với cơng ty, bằng
việc đánh giá những triển vọng và rủi ro từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra được các quyết
định và có thể tổ chức cơng việc ra quyết định một cách có hệ thống bao gồm đánh giá
mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp, chiến lược, tình trạng và hoạt động tài chính

của doanh nghiệp. Để có thể phân tích hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả cần có
một cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của NGB trong giai đoạn vừa
qua (xx01-xx06)
Bảng 2.1 Bảng thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH NGB
giai đoạn năm XX01 - XX06
(Đơn vị tính: tỷ đồng)

Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chí phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế


10
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Tổng lợi nhuận sau thuế

Một chặng đường dài kể từ ngày đầu thành lập kéo dài được 6 năm, quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn Nature Green Beer trải

qua nhiều khó khăn khi phải hoạt động trong môi trường kinh doanh cạnh tranh cao,
mặc dù vướng phải những khó khăn trong những năm đầu hoạt động ( năm thứ 2 phát
sinh các khoản vay đột xuất, tình hình lợi nhuận biến động mạnh) và khơng đạt được
mục tiêu đề ra ở những ngày đầu thành lâp, nhưng NGB đã có thời kỳ kinh doanh tốt
vượt bậc so với các đối thủ cạnh tranh. Các quyết định sản xuất, tiêu thụ, quyết định tài
chính, trích lập quỹ… tương đối hợp lý đã kéo theo sự gia tăng nhanh chóng của doanh
thu bán hàng, các khoản mục chi phí được kiểm soát khá chặt chẽ, biên độ dao động
phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh, lợi nhuận biến động theo chiều hướng tốt,
khả năng độc lập về tài chính cao, hoạt động sản xuất, hệ thống chi nhánh liên tục được
mở rộng mang thương hiệu bia NGB trở thành thương hiệu bia nổi bật, bao phủ mọi thị
trường tiêu dùng.
2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu
Tăng doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu kinh doanh được đặt lên hàng
đầu của mọi doanh nghiệp. Doanh thu tăng khi doanh nghiệp đã thực hiện tốt chức năng
và vai trị bán hàng của mình, thể hiện rằng sản phẩm của doanh nghiệp đáp ứng nhu
cầu của khách hàng và doanh nghiệp đang trong thời kỳ kinh doanh hiệu quả. Khi đó
doanh thu tăng, giảm cũng có những tác động tích cực tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Thấy được điều đó, cơng ty TNHH Nature Green Beer tiến hành phân tích tình
hình doanh thu.
Tuy nhiên, trong giai đoạn qua công ty chỉ thực hiện đúng chức năng kinh doanh
của mình nên doanh thu cơng ty chỉ được đóng góp bởi doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Bảng 2.2 Bảng thống kê tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
NGB giai đoạn xx01-xx06
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và cung

cấp dịch vụ


11


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

Bảng 2.3 Bảng chênh lệch tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
NGB qua các năm giai đoạn xx01-xx06

Chỉ tiêu

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

Kết quả so sánh cho thấy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng trưởng liên
tục trong giai đoạn xx01-xx06. Từ mức chỉ đạt 572.1 tỷ đồng vào năm xx01 thì đến năm
xx06 doanh thu đã đạt 993.26 tỷ đồng, gần gấp hai lần so với năm đầu tiên chỉ sau 6 năm
hoạt động. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu luôn đạt ở mức cao, mặc dù ghi nhận mức tăng
1.68% khá thấp ở năm xx02, chỉ tăng 9.62 tỷ đồng so với năm xx01 nhưng đến năm xx03
có sự tăng trưởng ngoạn mục với mức tăng 21.1% tương đương tăng 122.77 tỷ đồng so
với năm xx02. Đến năm xx04, mặc dù có sự sụt giảm về tỷ lệ tăng trưởng so với năm

xx03 nhưng nhưng đây cũng là năm đánh dấu bước tăng trưởng ổn định của công ty khi
giai đoạn xx04-xx06 mức tăng trưởng ổn định quanh mức 12%. Điều này cho thấy sự
thành công của công ty trong các chiến lược chiêu thị, lấy được lòng tin của khách hàng
đồng thời giữ vững vị thế của doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp khác trong ngành,
năng lực của bộ phận bán hàng, hiệu quả hoạt động của các chi nhánh.
1200.00Doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1000.0

800.0

600.0

400.0

200.0

0.0

Hình 2.1 Tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nguyên nhân của sự tăng trưởng này đến từ ảnh hưởng bởi 2 nhân tố khối lượng
sản phẩm tiêu thụ và giá bán đơn vị sản phẩm.


-

Về khối lượng sản phẩm tiêu thụ:


12


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

Bảng 2.4 Bảng thống kê lượng bia tiêu thụ của NGB qua từng năm giai đoạn xx01xx06
Năm
xx01
Tổng lượng bia tiêu
thụ thực tế
- Bia chai (triệu lít)
- Bia tươi (triệu lít)

Bảng 2.5 Bảng thống kê chênh lệch về tỷ lệ lượng bia tiêu thụ của NGB qua
từng năm giai đoạn xx01-xx06

Tổng lượng bia tiêu thụ
thực tế (%)
- Bia chai (%)
- Bia tươi (%)

Khối lượng sản phẩm tiêu thụ có quyết định trực tiếp đến doanh thu của cơng ty,
có thể thấy việc DTBHVCCDV chỉ tăng 1.68% ở năm xx02 là do khối lượng sản phẩm
tiêu thụ chỉ tăng 2.47%. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này chính từ việc xác định sai cơ
cấu nhu cầu của khách hàng dẫn đến khối lượng sản xuất sản phẩm cho mỗi loại bia
không phù hợp nhu cầu khách hàng. Kết quả của sự sai lầm này làm cho khách hàng vượt
quá nhu cầu đối với một loại sản phẩm và sản phẩm cịn lại khơng đáp ứng đủ nhu cầu,
tạo cơ hội cho khách hàng tìm kiếm sản phẩm của cơng ty khác. Mặc dù có mức tăng

1.68% nhưng mức tăng này là do yếu tố người tiêu dùng có nhu cầu đối với sản phẩm bia
cao hơn. Vì vậy khi khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng 21,61% ở năm xx03 thì
DTBHVCCDV tăng 21,1%. Nguyên nhân dẫn đến mức tăng này đến từ việc công ty đã
xác định đúng cơ cấu nhu cầu của người tiêu dùng và đã mở rộng mạng lưới phân phối
của mình khi chi nhánh NGB Bình Thủy đi vào hoạt động. Mặt khác, mức tăng 21,61%
này chưa thể nói lên kết quả hoạt động kinh doanh ở năm xx03 là tốt bởi vì nhu cầu người
tiêu dùng đối với sản phẩm bia đã tăng nên việc khối lượng sản phẩm người tiêu dùng
tiêu thụ tăng là điều tất yếu.
Tuy nhiên chúng ta cần lưu ý, sự ảnh hưởng đến DTBHVCCDV bởi nhân tố khối
lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ xét trên tổng lượng bia tiêu thụ thực tế chứ không đến từ sự
thay đổi của khối lượng tiêu thụ từng sản phẩm do sự thay đổi khối lượng bán ra của từng
sản phẩm chịu ảnh hưởng rất lớn bởi “gu” từ người tiêu dùng làm cho cơ cấu nhu cầu đối

13


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

với mỗi loại thay đổi nên lượng bán ra của từng sản phẩm phải đáp ứng sự thay đổi theo
“gu” này.
Hơn nữa, tuy quyết định cơ cấu nhu cầu ở năm xx02 đã ảnh hưởng đến quyết định kinh
doanh của công ty nhưng chúng ta cũng cần so sánh với khối lượng tiêu thụ kế hoạch để
thấy được cơng ty đã có những chuẩn bị như thế nào cho sự cải thiện tốc độ tăng doanh
thu.
Bảng 2.6 Sản lượng tiêu thụ thực tế so với kế hoạch của công ty qua từng năm giai
đoạn xx01-xx06
Chỉ tiêu
Tổng lượng

bia tiêu thụ
- Bia chai
(triệu lít)
- Bia tươi
(triệu lít)

Bảng 2.7 Bảng đánh giá mức độ hồn thành kế hoạch của công ty giai đoạn xx01xx06

Chỉ tiêu

Tổng lượng bia
tiêu thụ
- Bia chai
(triệu lít)
- Bia tươi
(triệu lít)

Kết quả so sánh cho thấy, khối lượng tiêu thụ thực hiện so với kế hoạch giai đoạn
xx01-xx06 đều khơng hồn thành kế hoạch. Việc khơng hồn thành kế hoạch này có thể
đến từ các nguyên nhân chủ quan như việc đặt ra mục tiêu quá cao cho kế hoạch kinh
doanh, mặc dù năm xx01 công ty chỉ đạt 93,53% so với kế hoạch đề ra nhưng công ty vẫn
đặt mục tiêu tăng 25,88% so với khối lượng tiêu thụ thực hiện ở năm xx01. Hơn nữa, việc
đặt mục tiêu này là gần gấp đôi so với tổng nhu cầu người tiêu dùng được dự báo sẽ tăng
14,19% ở năm xx02. Tuy nhiên mục tiêu này là phù hợp với mục tiêu thị phần mà công ty
mong muốn đạt được với 26,95% thị phần, chỉ tăng thêm 1,37% so vơi năm xx01. Vì vậy,
nguyên nhân đặt mục tiêu kế hoạch tiêu thụ vượt q khả năng là thấp cho nên việc
khơng hồn thành này là do nguyên nhân quyết định trong kinh doanh mà cụ thể là việc
xác định cơ cấu nhu cầu như đã trình bày ở phần trước. Việc khơng hồn thành kế hoạch



kinh doanh này cũng có thể đến từ các nguyên nhân khách quan đến từ viêc môi trường
cạnh tranh ngành khi các công ty tăng cường các hoạt động cạnh tranh của mình.

14


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

Cho nên khi cơng ty có những bước nghiên cứu và xác định đúng cơ cấu nhu cầu
thì giai đoạn xx03-xx06, mức độ hoàn thành kế hoạch về khối lượng sản phẩm tiêu thụ đã
có những tín hiệu tích cực khi đạt dao động quanh mức 90%. Tuy nhiên vẫn khơng hồn
thành kế hoạch, nguyên nhân đến từ tác động bởi môi trường cạnh tranh trong ngành.
Về giá bán đơn vị sản phẩm:

-

Mặt dù khối lượng sản phẩm tiêu thụ ảnh hưởng rất lớn đến DTBHVCCDV nhưng
giá bán cũng đóng góp một phần không hề nhỏ. Chẳng hạn, ở năm xx03 khi khối lượng
tiêu thụ tăng 21,61% thì DTBHVCCDV tăng 21,1% hay ở năm xx06, khối lượng sản
phẩm tiêu thụ tăng 11,57% thì DTBHVCCDV tăng 11,76%. Vậy nhân tố giá bán đã làm
thay đổi tốc độ tăng trưởng của DTBHVCCDV so với khối lượng sản phẩm.
Bảng 2.8 Bảng tổng hợp giá bán bia của công ty qua từng năm giai đoạn xx01xx06

Giá bán
- Bia chai
(đồng)
- Bia tươi
(đồng)


Bảng 2.9 Bảng thống kê sự biến động về giá bán bia của công ty giai đoạn
xx01-xx06

Chỉ tiêu
- Bia chai
(đồng)
- Bia tươi
(đồng)

Kết quả so sánh cho thấy, giá bán bia của cơng ty có sự chênh lệch không quá lớn.
Giá bán bia chai dao động trong mức 3,769 đến 3800 đồng, trong khi đó bia tươi ghi nhận
mức giá cao hơn khi dao động trong mức 3,795 đến 3,859 đồng. Có thể thấy do giá bán
bia chai năm xx02 so với năm xx01 giảm 9 đồng hay giảm 0,24% và giá bia tươi năm
xx02 so với năm xx01 giảm 59 đồng hay giảm 1,53% nên đã làm cho doanh thu bán hàng
có tốc độ tăng trưởng thấp hơn so với tốc độ tăng trưởng của khối lượng sản phẩm tiêu
thụ (1,68% < 2,47%). Tương tự như vậy, khi giá bán bia tươi năm xx03 không đổi nhưng
giá bán bia chai giảm 21 đồng so với năm xx02 thì DTBHVCCDV năm xx03 có tốc độ
tăng trưởng 21,1% là thấp hơn so với tốc độ tăng trưởng cuat khối lượng sản phẩm tiêu
thụ với mức 21,6%.
2.1.2 Phân tích tình hình chi phí

15


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

Việc phân tích tình hình chi phí giúp cơng ty có cái nhìn tổng quan và kiểm sốt

tốt các khoản mục chi phí của cơng ty, từ đó có được những quyết định để thực hiện việc
tối thiểu hóa chi phí góp phần gia tăng lợi nhuận. Trong giai đoạn xx01-xx06, NGB đã
luôn theo dõi và kiểm soát kịp thời các khoản mục chi phí của mình, tuy nhiên vẫn xuất
hiện một số hạn chế cần tiếp tục phân tích để góp phần cải thiện hơn nữa nhiệm vụ kinh
tế này.
Bảng 2.10 Bảng thống kê khái qt tình hình chi phí của cơng ty giai đoạn
xx01-xx06

Chỉ tiêu

Giá vốn hàng
bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán
hàng
Chí phí quản lý
doanh nghiệp
Tổng chi phí

Bảng 2.11 Bảng thống kê tình hình chi phí hoạt động kinh doanh của NGB giai
đọan xx01-xx06

Chỉ tiêu

Giá vốn hàng bán

11.17

Chi phí tài chính


2.99

Chi phí bán hàng

2.90

Chí phí quản lý
doanh nghiệp

0.00

Tổng chi phí

17.06

Kết quả so sánh cho thấy, tổng chi phí của cơng ty có sự chênh lệch lớn giữa các
năm. Giai đoạn xx01-xx03 là giai đoạn ghi nhận tốc độ tăng trưởng chi phí rất cao khi ở
năm xx02 tốc độ tăng trưởng chi phí này là 4,3% và năm xx03 ghi nhận mức tăng kỉ lục
23,04%. Tuy nhiên việc tăng trưởng này không hẳn là điều bất lợi đối với công ty vì
doanh thu cơng ty đã tăng trưởng nên tốc độ tăng trưởng của chi phí là điều tất yếu. Tốc
độ tăng trưởng chi phí ở năm xx02 là 4,3% mặc dù cao hơn tốc độ tăng trưởng của doanh


thu (1,68%) nhưng đây là năm khởi đầu cho giai đoạn hoạt động của công ty nên công ty
phải giành nhiều nguồn lực để chi cho các hoạt động hoa hồng và quảng cáo để tăng
cường nhận diện thương hiệu đến với khách hàng. Nên tốc độ tăng của chi phí cao hơn

16



BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

tốc độ tăng của doanh thu vẫn nằm trong sự kiểm soát tốt của cơng ty. Mặc dù tốc độ tăng
của chi phí năm xx03 là đột biến với mức tăng rất cao và chênh lệch rất lớn so với năm
xx02 nhưng công ty vẫn đảm bảo sự kiểm soát này, trong khi DTBHVCCDV tăng 21,1%
thì tổng chi phí lại tăng 23,04% tuy nhiên sự chênh lệch này không quá lớn và công ty có
thể chấp nhận được. Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng này:
-

-

Thứ nhất, việc tăng chi phí đến từ cơng ty chưa sử dụng tính hiệu quả kinh tế
theo quy mơ, có thể thấy trong giai đoạn này công ty chưa sử dụng hết công
suất của nhà máy dẫn đến năng lực sản xuất còn thừa gây ra việc lãng phí các
loại chi phí cố định.
Thứ hai, tăng chi phí đến từ việc phải kinh doanh trong mơi trường cạnh tranh
gay gắt nên các chi phí giành cho quảng cáo và hoa hồng quá cao, việc phải bỏ
ra nhiều chi phí nhưng kết quả đem lại khơng tương xứng nên tạo ra một chiến
lược quảng cáo và hoa hồng chưa hiệu quả.

Mặc dù giai đoạn xx01-xx03 công ty đã kiểm sốt chi phí nhưng xét về chất lượng
thì chưa hiệu quả, nhưng từ năm xx04 lại có được một tín hiệu rất khả quan khi cơng ty
đã thành cơng trong việc kiểm sốt chi phí của mình. Năm xx04 trong khi tốc độ tăng
trưởng của chi phí là 8,06% thì tốc độ tăng trưởng của doanh thu là ấn tượng khi tăng tới
12,8%, điều này có được là do công ty đã thực hiện việc khắc phục các nguyên nhân chưa
hiệu quả ở nửa đầu giai đoạn xx01-xx03. Tuy nhiên, năm xx04 công ty vẫn chưa sử dụng
hết tiềm năng của mình vì cơng ty chỉ sử dụng 88% năng lực sản xuất nên việc sử dụng
hiệu quả chi phí vẫn cịn rất lớn thế nên năm xx06 ghi nhận cột mốc quan trọng nhất khi

chi phí giảm 1,79% so với năm xx05 nhưng vẫn làm cho doanh thu tăng 11,76%. Điều
đáng khích lệ chính là giảm chi phí khơng đến từ việc giảm chất lượng sản phẩm mà là do
công ty đã sử dụng hiệu quả các nguồn lực của mình.
Bảng 2.12 Bảng tính tỷ suất sử dụng hiệu quả chi phí giai đoạn xx01-xx06
Tỷ suất chi phí
Mức độ tăng
(giảm) chi phí
Mức tiết kiệm
hay bội chi (tỷ
đồng)
Giá vốn hàng bán
/ Doanh thu
thuần

Kết quả phân tích cho thấy, tỷ suất chi phí của cơng ty ở giai đoạn xx01-xx03 là
chưa hiệu quả vì năm xx01 phải bỏ ra 92,37 đồng chi phí mới tạo ra được 100 đồng
doanh thu và tỷ suất này tiếp tục tăng ở các năm xx02, xx03. Thế nhưng năm xx04 đã
đánh dấu bước cải thiện tỷ suất này khi công ty chỉ cần bỏ ra 92,23 đồng chi phí để tạo ra
100 đồng doanh thu và tiếp tục cải thiện khi năm xx06 đạt 0,8050 lần. Kết quả cũng cho
thấy, việc sử dụng hiệu quả chi phí đã giúp cơng ty đạt được mức tiết kiệm chi phí trong

17


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

giai đoạn xx04-xx06 và việc chưa sử dụng hiệu quả chi phí cũng đã làm cơng ty có mức
bội chi nhiều hơn trong giai đoạn xx01-xx03.

Thế nhưng, để có cái nhìn tổng thể và ngun nhân làm tình hình tổng chi phí biến
động để có thể đưa ra được những quyết định trong giai đoạn kinh doanh tiếp theo cần
tiến hành phân tích thêm các khoản mục cấu thành nên chi phí.
2.1.2.1 Giá vốn hàng bán
Có thể thấy giá vốn hàng bán là một loại chi phí ln chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu tổng chi phí của cơng ty, vì vậy phân tích giá vốn hàng bán thật sự quan trọng khi chỉ
cần có thể kiểm sốt loại chi phí này sẽ ảnh hưởng tích cực tổng chi phí của cơng ty.
Cũng giống như tổng chi phí, tốc độ tăng trưởng của giá vốn hàng bán cũng không
đồng đều giữa các năm và có những năm tăng trưởng rất lớn. Giai đoạn xx01-xx03 là giai
đoạn có sự tăng trưởng liên tục của giá vốn hàng bán, nguyên nhân của việc tổng chi phí
năm xx02 tăng trưởng 4,3% cao hơn tốc độ tăng trưởng của DTTBHVCCDV (1,68%) là
do giá vốn hàng bán đã tăng tới 5% so với năm xx01, nguyên nhân của sự tăng trưởng
này đến từ vấn đề tính kinh tế theo quy mơ đã trình bày ở phần trước, cơng ty đã không
sử dụng hiệu quả năng lực sản xuất của mình đã ảnh hưởng rất lớn đến loại chi phí này.
Năm xx03 là năm ghi nhận mức tăng kỉ lục của giá vốn hàng bán khi doanh thu chỉ tăng
21,1% thì giá vốn hàng bán lại tăng tới 37,09% làm cho tổng chi phí tăng tới 23,04%.
Điều này là cần quan tâm vì khi doanh thu tăng thì chi phí tăng và sự tăng này có sự đóng
góp của giá vốn hàng bán thế nhưng vì khơng sử dụng hiệu quả năng lực của mình làm
giá vốn hàng bán tăng trưởng rất cao nên cần phải kiểm soát tốt các yếu tố cấu thành nên
giá vốn hàng bán như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí sản xuất chung.
Giai đoạn xx04-xx06, giá vốn hàng bán được cải thiện một cách hiệu quả. Việc tốc
độ tăng trưởng của tổng chi phí năm xx04 thấp hơn so với tốc độ tăng trưởng của doanh
thu (8,06% < 12,08%) là do đóng góp rất lớn đến từ giá vốn hàng bán khi giá vốn hàng
bán chỉ tăng 1,59%, tín hiệu tích cực nhất trong giai đoạn này đến từ việc giá vốn hàng
bán giảm rất mạnh 9,86% ở năm xx06 làm cho tổng chi phí giảm 1,79% so với năm xx05.
Có thể thấy cơng ty đã sử dụng, khai thác tốt năng lực của mình ở giai đoạn này dẫn đến
việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế tối thiểu hóa chi phí thành cơng. Thế nhưng, giá vốn hàng
bán cũng ghi nhận một vấn đề chú ý khi cơ cấu giá vốn hàng bán trong tổng chi phí lại
giảm liên tục ở giai đoạn xx04-xx06 là đáng lo ngại cho các loại chi phí khác do việc

giảm cơ cấu giá vốn hàng bán đồng nghĩa việc cơ cấu các loại chi phí khác đang giữ
nguyên hoặc có thể đã tăng lên làm việc tối thiểu hóa chi phí chưa hiệu quả.
2.1.2.2 Chi phí tài chính
Đối với NGB, chi phí tài chính được thể hiện qua chi phí lãi vay. Mặc dù chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng chi phí nhưng việc phân tích chi phí tài chính cũng đáng được quan
tâm vì qua chi phí tài chính có thể thấy được tình hình vay nợ tại cơng ty trong giai đoạn
này.

18


BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NGB

Kết quả so sánh cho thấy, năm xx02 là năm duy nhất ghi nhận mức tăng chi phí tài
chính khi tăng mạnh tới 33,06% so với năm xx01, nguyên nhân của việc tăng này đến từ
việc công ty phải vay đột xuất ở năm xx02 do nhu cầu mở rộng năng lực sản xuất và năng
lực kho chứa trong khi lượng tiền mặt tại công ty không đáp ứng đủ cho việc mở rộng
này. Vì vậy, việc chi phí tài chính tăng 33,06% cũng đã góp phần làm tổng chi phí tăng
4,3% so với năm xx01. Tuy nhiên năm xx03 đánh dấu bước giảm liên tục trong cả giai
đoạn xx02-xx05, nguyên nhân đến từ việc lượng tiền mặt tại công ty là rất lớn đáp ứng đủ
nhu cầu đầu tư mở rộng và việc vay thêm vốn là khơng cần thiết. Chi phí tài chính giảm
liên tục là do cơng ty đã kinh doanh thuận lợi và giành nguồn lực chi trả phần nợ gốc
khiến cho chi phí tài chính khơng ngừng giảm xuống.
Điều đáng chú ý ở giai đoạn này là cơ cấu chi phí tài chính trong tổng chi phí đã
giảm xuống. Từ mức 2,28% giảm còn 1,19%, điều này cho thấy chi phí tài chính khơng
phải là ngun nhân của việc làm cơ cấu giá vốn hàng bán giảm xuống. Hơn nữa việc cơ
cấu chi phí tài chính giảm xuống lại càng là vấn đề của các loại chi phí khác.
2.1.2.3 Chi phí bán hàng

Kết quả phân tích cho thấy, chi phí bán hàng chỉ đứng sau giá vốn hàng bán trong
cơ cấu tổng chi phí. Vì vậy việc phân tích chi phí bán hàng là ý nghĩa quan trọng góp
phần làm giảm chi phí cho cơng ty.
Khác với giá vốn hàng bán và tổng chi phí thì giai đoạn tăng liên tục của chi phí
bán hàng nằm trong giai đoạn xx01-xx04, từ mức 1,84% ở năm xx02 đã tăng lên mức
21,07% ở năm xx04. Mặc dù có mức tăng trưởng cao nhưng mức tăng trưởng này là hợp
lí vì đã thấp hơn so với tốc độ tăng trưởng của doanh thu nhưng chưa hiệu quả vì chi phí
bán hàng chỉ hiệu quả khi tốc độ tăng trưởng bẳng tốc độ tăng trưởng của doanh thu. Việc
thấp hơn này tiềm ẩn rủi ro khi người bán hàng cảm thấy công sức mình bỏ ra chưa phù
hợp hay nói cách khác năng suất lao động tăng nhưng chưa được trả lương hợp lí hoặc
đến từ các đại lí khi họ bán được nhiều sản phẩm nhưng tiền hoa hồng họ nhận được
khôgn tương xứng.
Giai đoạn xx05-xx06 đánh dấu bước giảm của chi phí bán hàng so với năm xx04,
việc giảm chi phí bán hàng này là cần thiết vì ở năm xx04 doanh thu chỉ tăng 12,8%
nhưng chi phí bán hàng lại tăng 21,07% điều này cho thấy việc chi cho bán hàng của
doanh nghiệp khơng hiệu quả vì phải trả nhiều tiền hơn như chi cho quảng cáo cao hơn
nhưng doanh thu đem lại là hạn chế. Năm xx06 ghi nhận mức tăng chi phí bán hàng
10,9% nhưng là mức giảm so với năm xx05 đã góp phần làm tổng chi phí giảm 1,79%
nhưng so với tốc độ tăng doanh thu thì lại chưa phù hợp vì giống giai đoạn trước vẫn
chưa hiệu quả vì khơng tương xứng.
Mặc dù có tốc độ tăng trưởng thấp ở giai đoạn xx05-xx06 nhưng tốc độ này vẫn
khá cao vì vậy chi phí bán hàng đã chiếm một phần rất lớn trong cơ cấu tổng chi phí. Vì
vậy cơng ty cần có những chính sách phù hợp hơn để cải thiện vấn đề này.
2.1.2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp

19


×