Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu Khí Việt Nam PVL” pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.95 KB, 52 trang )

Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
GVHD: Th.S Võ Minh Long
Nhóm thực hiện: Nhóm 11
-TPHCM, Tháng 8, Năm 2012-
Trang
TRƯỜNG ĐẠI HOC MỞ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP KQ01

ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN “QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH” :
“Phân tích tình hình tài
chính Công ty Cổ phần
Bất động sản Điện lực
Dầu KhíViệt Nam ”.
1
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN























DANH SÁCH NHÓM
Trang
1
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
STT Họ và tên MSSV Ghi Chú
Trang
2
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
1 Nguyễn Thị Thanh Hiếu 1054010160
2 Trần Thị Linh Huệ 1054012187
3 Nguyễn Phương Linh 1054010262
4 Nguyễn Thành Luân 1054012288
5 Lê Thị Vân Ngàn 1054010322
6 Võ Va Ni 1054010395
7 Nguyễn Hoa Vũ Oanh 1054010398
8 Lý Đặng Quế Phương 1054010421
9 Nguyễn Trung Tài 1054012473
10 Đặng Hoàng Lan Thanh 1054010487
11 Trần Thanh Tường Thịnh 1054010546
12 Lê Nguyễn Hoài Trang 1054012598
13 Lê Đình Anh Tuấn 1054012669
MỤC LỤC

Trang
3
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
Chương I: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC
DẦU KHÍ VIỆT NAM
I. Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức bộ máy
1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam là thành viên
của Tổng Công
ty
Điện lực Dầu khí Việt Nam – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia
Việt Nam hoạt động theo Giấy đăng

kinh doanh số 0103019968 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 04/10/2007

thay đổi lần thứ ba
ngày 28/01/2010 với số vốn điều lệ 500.000.000.000 (năm trăm tỷ)
đồng.
Vốn điều lệ của Công ty được đăng ký góp theo tiến độ trong Biên bản
thỏa thuận góp
vốn
thành lập Công ty ngày
20/09/2007.
Tính đến thời điểm 31/12/2008, vốn điều lệ thực góp của Công ty

473.745.200.000đ. Số vốn các cổ đông đăng ký mua mà chưa mua hết được
Hội
đồng quản trị xử lý theo Nghị quyết số 36NQ/CT-HĐQT ngày
08/05/2009.

Đến thời điểm 10/11/2009, vốn điều lệ của Công ty đã được góp
đủ
500.000.000.000 (Năm trăm tỷ đồng). Công ty đã thực hiện kiểm toán vốn giai
đoạn từ
04/10/2007
đến ngày
10/11/2009.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Tuy là
doanh nghiệp bất
động
sản mới thành lập song được sự quan tâm và giúp đỡ của
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam

Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt
Nam nên Công ty đã bắt đầu là chủ đầu tư của các dự án lớn
như:
Dự án
Petrovietnam Land Mark – Quận 2 – TP Hồ Chí Minh, Dự án chung cư Linh Tây
– Thủ
Đức-
Thành phố Hồ Chí Minh, Dự án nhà ở tại xã Lê Minh Xuân – huyện
Bình Chánh – Thành phố
Hồ
Chí Minh, Dự án khu dân cư xã Phước Khánh –
Nhơn Trạch – Đồng Nai, Dự án Tổ hợp công
trình
Nam Đàn Plaza, Trung tâm
thương mại và Khách sạn Quỳnh Lưu Plaza, Dự án Khu du lịch sinh
thái
Lại

Thượng – Thạch Thất – Hà Nội
(198ha)…
Trang
4
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
2. Mục tiêu hoạt động của công ty
• Tầm nhìn
+ Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam mong muốn trở
thành công ty bất động sản hàng đầu Việt Nam trong các lĩnh vực tư vấn, phân tích và
dịch vụ bất động sản, là đối tác hàng đầu tại Việt Nam của các tổ chức tài chính quốc tế.
• Sứ mệnh
Sứ mệnh của Ban Giám đốc Công ty khởi xướng và được toàn thể cán bộ công
nhân viên
Công
ty hưởng ứng và quyết tâm thực hiện: Công ty Cổ phần Bất động sản Điện
lực Dầu khí Việt Nam
ra

đời

nhằm:
-
Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất,
nhanh
chóng nhất và tiện ích nhất trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh địa
ốc.
- Tạo lập một môi trường làm việc mang lại hiệu quả cao nhất nhằm
phát huy một
cách
toàn diện tài năng của từng cán bộ công nhân

viên
- Từ đó thỏa mãn đầy đủ tốt nhất những nhu cầu, những mơ ước riêng
của mỗi
người,
đem lại lợi nhuận hợp lý cho Công ty và lợi tức thỏa đáng cho các cổ đông,
đồng
thời
cống hiến nhiều nhất cho đất nước và cho xã
hội.
3. Đơn vị trực thuộc và hoạt động sản xuất kinh doanh
Trang
5
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
• Đơn vị trực thuộc:
+ Công ty là doanh nghiệp mới nhưng đã nhanh chóng vươn lên trở thành doanh nghiệp có
uy tín trong ngành kinh doanh bất động sản nói chung và lĩnh vực đầu tư kinh doanh các dịch vụ về
nhà ở, khu đô thị nói riêng. Về tất cả các
Trụ sở chính
Tầng 3, toà nhà CEO, đường Phạm Hùng, xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, TP
Hà Nội
Số lượng nhân sự 84
Số lượng chi nhánh 2
Web site www.pvpowerland.vn
Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Dịch vụ tư vấn bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất)
- Dịch vụ đấu giá bất động sản
- Dịch vụ quảng cáo bất động sản
- Dịch vụ quản lý bất động sản
- Lập dự án, xây dựng các dự án nhà, khách sạn, văn phòng, trung tâm thương mại, siêu
thị, khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, quản lý, khai thác

và kinh doanh các dịch vụ trong khu chung cư, khu đô thị, khu dân cư tập trung, bãi đỗ
xe, khách sạn du lịch (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình)
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ cho các dự án đầu tư,
công trình xây dựng, trang thiết bị nội, ngoại thất, cấp thoát nước, môi trường và hạ tầng
kỹ thuật
- Tổng thầu EPC, tổng thầu thi công xây lắp, trang trí nội thất và cung cấp lắp đặt thiết bị
hệ thống kỹ thuật cho công trình dân dụng và công nghiệp, khu công nghiệp, đô thị, công
trình giao thông thủy lợi, thủy điện, đường dây và trạm biến áp đến 500KV. Cung cấp
vật tư cho các nhà máy điện
- Khai thác chế biến và kinh doanh khoáng sản (trừ các loại khoáng sản Nhà nước cấm)
- Kinh doanh bất động sản: Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho
thuê mua; Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; Thuê nhà, công
trình xây dựng để cho thuê lại; Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên
đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng
- Dịch vụ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đầu tư công trình hạ tầng để chuyển
nhượng, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng để thuê lại
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản; Dịch vụ môi giới bất động sản; Dịch vụ định giá bất
động sản; Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết bị phụ tùng phục vụ cho
ngành thép
- Ủy thác đầu tư (không bao gồm nhận ủy thác đầu tư tài chính)
- Ủy thác xuất nhập khẩu.
Trang
6
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
4. Cơ cấu tổ chức
Trang
7
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
5. Những khó khăn và thuận lợi của công ty

• Khó khăn:
+ Việc huy động vốn để công tác đầu tư gặp khó khăn do nền kinh tế nói chung
gặp khó khăn, thị trường chứng khoán biến động không thuận lợi.
+ Tình hình lạm phát kéo dài đẫ ảnh hưởng không nhỏ đến thị trường bất động
sản. Giao dịch mua bán bất động sản gần như đóng băng, tính thanh khoảng thấp.
+ Sự biến động của thị trường tiền tệ cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động
đầu tư tài chính ( như góp vốn đầu tư tại các công ty cổ phần).
• Thuận lợi:
+ Ổn định cơ cấu tổ chức nhân sự (HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Tổng giám đốc,
Các phòng/ban).
Trang
8
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
+ Đội ngũ cán bộ nhân viên gắn bó với công ty, nội bộ đoàn kết cùng vượt khó
khăn để không ngừng phát triển.
+ Đặc biệt được sự ủng hộ của các cổ đông kịp thời điều chỉnh kế hoạch sản xuất
kinh doanh; cho phép Công ty tập trung nguồn lực để đầu tư vào các dự án có khả năng
đem lại hiệu quả với tình hình thực tế trong giai đoạn hiện nay.
II. Tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ một số sản phẩm chính (nếu có)
Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch
vụ

Đối với công tác quản lý kỹ
thuật
Công ty tập hợp và nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm xây dựng của
Việt
Nam
và của các nước tiên tiến trên thế giới. Sau đó phổ biến, hướng dẫn các đơn vị
áp dụng trong
hoạt


động
sản xuất kinh doanh. Hiện tại, công tác quản lý kỹ thuật, đảm
bảo chất lượng các công
trình

xây
dựng được áp dụng theo các văn bản pháp luật do
Chính phủ, Bộ Xây dựng ban
hành.

Về công tác giám định chất lượng, Công ty đã tổ chức thực
hiện
Kiểm tra, phát hiện xử lý các vi phạm kỹ thuật, chất lượng từ khâu thiết kế đến thi
công,
các công tác hiện trường
khác;
Kịp thời có mặt tại hiện trường, thực hiện công tác nghiệp vụ để xử lý sự cố; Chủ trì
lập
phương án, mời chuyên gia thực hiện công tác giám
định;
Lập kế hoạch đầu tư trang thiết bị, kiểm tra chất lượng và quản lý sử
dụng.
Hệ thống quản lý chất lượng đang áp
dụng
Hiện nay Công ty đang áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng ISO9001-2008 theo
Bộ
tiêu
chuẩn Việt
Nam.

Công tác quản lý chất lượng được thực hiện tốt, đúng quy trình nên sản phẩm của
Công
ty
luôn được khách hàng đánh giá cao và đặt hàng từ rất
sớm.
Công tác kiểm tra chất
lượng
Do đặc thù hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh dự án, xây dựng công trình,
nên
việc
kiểm tra chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp luôn được Công ty đặt lên hàng
đầu, thể hiện qua
các
mặt
sau:
Trang
9
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam

Thực hiện công tác phát triển dự án, quản lý dự án theo mô hình quy trình quản lý
dự án
mới,

gồm:
- Tìm kiếm chủ đầu tư (khách
hàng)
- Xác định yêu cầu của chủ đầu tư về hình thức đầu tư, quy mô dự án, bản
chất và khối lượng
công
việc chất lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện dự

án
- Xây dựng các mối quan hệ ban
đầu.
- Xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các
bên.
- Ký hợp đồng với chủ đầu tư theo các điều khoản đã thống nhất, tuân thủ
pháp luật.
- Lập biện pháp thi công trong đó nêu rõ trình tự thi công, các giải pháp
công nghệ và tiến
độ
thi
công.
- Lập kế hoạch huy động nhân lực, máy thi công và tài
chính.
- Tuân thủ các điều khoản đã ký trong hợp đồng đã ký với chủ đầu
tư.
- Đảm bảo an toàn thi công, chất lượng sản phẩm tốt, giá thành hạ và đáp
ứng tiến
độ.
- Đặt mục tiêu “Uy tín với khách hàng” lên hàng
đầu
- Sản phẩm làm ra được nghiệm thu đúng thời
hạn.
- Thước đo chất lượng sản phẩm chính là sự thoả mãn của khách
hàng.

Về mặt quản lý chất lượng công
trình
Duy trì theo hướng phát triển với chất lượng sản phẩm số một, cung cấp cho khách
hàng

những sản phẩm có chất lượng tốt, tạo uy tín cho khách hàng. Thực hiện xây dựng đúng
theo quy
hoạch,
thực hiện giám sát, kiểm tra và nghiệm thu đúng theo qui phạm, đảm bảo
chất lượng công trình.
Do
những biện pháp quản lý nghiêm ngặt cộng với việc tổ chức
giám sát của chủ đầu tư và tư vấn giám
sát,
từ đó tất cả các công trình đều thi công đúng
tiến độ, đúng chất lượng, đúng thiết kế. Điều đó đã
chứng
minh được chất lượng thi công của
công
ty.

Về mặt nghiệm thu công
trình
Trang
10
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
Trong quá trình thi công, yêu cầu kỹ sư của đơn vị giám sát tiến hành trực tiếp giám
sát
tại
hiện trường, nghiệm thu từng bộ phận, từng hạng mục và nghiệm thu sơ bộ hoàn
công công trình.
Sau
khi nghiệm thu sơ bộ được thông qua, chủ đầu tư, đơn
vị
giám sát và nhà thầu cùng tiến hành nghiệm

thu.
Hoạt động
marketing
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, Công ty luôn chú trọng đến
công
tác Marketing. Hoạt động Marketing của Công ty được thực hiện chủ yếu thông qua
2 bộ phận: bộ
phận
Thị trường và bộ phận Chăm sóc khách
hàng:

Bộ phận Thị trường có các nhiệm
vụ
- Nghiên cứu thông tin về thị trường xây lắp, thị trường nguyên vật liệu và thông tin
liên
quan;
- Xây dựng chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn phát
triển;
- Tìm kiếm khách hàng và đối
tác;
- Tổ chức huy động nguồn vốn của các khách hàng một cách hiệu
quả.

Bộ phận Chăm sóc khách hàng có các nhiệm
vụ:
- Liên hệ với các ban ngành hữu quan hỗ trợ khách hàng các giấy tờ, hồ sơ pháp lý.
- Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ phía khách hàng (các yêu cầu về thay đổi
thiết kế,
sửa
chữa

nhỏ );
- Tập hợp nghiên cứu và trực tiếp giải quyết các ý kiến của khách
hàng;
- Liên hệ với các đơn vị, phòng ban liên quan để giải quyết các yêu cầu
chính
đáng của khách
hàng;
- Bảo vệ quyền lợi của khách hàng sau khi thanh lý hợp
đồng.
5.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản
quyền
Hiện nay, Công ty đang sử dụng thương hiệu của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí
Việt Nam

Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia Việt
Nam.
Theo công văn số 2184/ĐLDK-VP ngày 31/08/2009 về việc sử dụng logo của các
đơn vị

vốn của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, Công ty Cổ phần Bất động
Trang
11
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
sản Điện lực Dầu
khí

Việt
Nam được sử dụng logo của Tổng Công ty Điện
lực
Dầu khí Việt Nam, thay đổi chữ viết tắt của đơn vị trên

logo.
Chương 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
I. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THEO CHIỀU NGANG QUA CÁC NĂM TỪ 2008 ĐẾN
2011 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT
NAM.
Năm 2009/2008 Năm 2010/2009 Năm 2011/2010
Tuyệt
đối
Tương đối
Tuyệt
đối
Tương đối Tuyệt đối
Tương
đối
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
44873 22.255 358403 145.396 -58325 -9.642
I. TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG
-33844 -31.223 -3154 -4.231 -66947 -93.767
1, Tiền -33844 -31.223 -3154 -4.231 -66947 -93.767
2, Các khoản tương
đương tiền
0 0 0 0 0 0
II. CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
NGẮN HẠN

5046 27.840 0.000 -5800 -30.146
1, Đầu tư ngắn hạn 5046 27.840 -3931 -16.965 -5800 -30.146
2, Dự phòng giảm giá
chứng khoán đầu tư
ngắn hạn
0 0 0 0 0 0
Trang
12
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
III. CÁC KHOẢN
PHẢI THU NGẮN
HẠN
63905 135.570 64316 57.920 128695 73.389
1, Phải thu của khách
hàng
51627 551.924 41159 67.495 -74702 -73.137
2, Trả trước cho người
bán
996 3.988 53540 206.129 167506 210.662
5, Các khoản phải thu
khác
11282 88.106 -2791 -11.587 8299 38.970
6, Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi
0 0 -27591 0 27591 -100.000
IV. HÀNG TỒN KHO 21039 0 246030 1166.019 -91519 -34.260
1, Hàng tồn kho 21039 0 246030 1166.019 -91519 -34.260
V. TÀI SẢN NGẮN
HẠN KHÁC
6726 24.101 37143 107.244 -22755 -31.702

1, Chi phí trả trước
ngắn hạn
9 13.636 384 512.000 -152 -33.115
2, Thuế GTGT được
khấu trừ
2656 110.299 21749 429.483 -13812 -51.512
3, Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà
nước
-46 -97.872 2913 0 3376 115.854
4, Tài sản ngắn hạn
khác
4109 16.187 12095 41.008 -12166 -29.253
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
139737 39.126 -268889 -54.115 169361 74.283
I. CÁC KHOẢN
PHẢI THU DÀI HẠN
0 0 0 0 43629 0
II. TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH
-25719 -45.271 -31092 -100.000 117587 0
Trang
13
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
1, Tài sản cố định hữu
hình
-3659 -17.900 14622 87.129 -1771 -5.639
Nguyên giá -2568 -11.944 17309 91.427 748 2.064
Giá trị hao mòn lũy kế -1091 103.022 -2687 124.977 -2518 52.057

2, Tài sản cố định thuê
tài chính
0 0 0 0 0 0
3, Tài sản cố định vô
hình
-3022 -17.436 108 0.755 69990 485.435
Nguyên giá -3181 -18.186 110 0.769 70015 485.541
Giá trị hao mòn lũy kế 159 -100.000 0 0 -25 1250.000
4, Chi phí xây dựng cơ
bản
-19038 -100.000 238 0 3306 1389.076
III. BẤT ĐỘNG SẢN
ĐẦU TƯ
23660 0 -23660 -100.000 0 0
Nguyên giá 24645 0 -24645 -100.000 0 0
Giá trị hao mòn lũy kế -985 0 985 -100.000 0 0
IV. CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
DÀI HẠN
317650 256.442 -274755 -62.230 -21962 -13.170
1, Đầu tư vào công ty
con
358170 0 -358170 -100.000 0 0
2, Đầu tư vào công ty
liên kết, kinh doanh
-2619 -25.882 82500 1100.000 -1799 -1.999
3, Đầu tư dài hạn khác -37900 -33.319 915 1.206 -20163 -26.267
4, Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính dài
hạn

0 0 0 0 0 0
V. LỢI THẾ
THƯƠNG MẠI
-175355 -100.000 0 0 42269 0
Trang
14
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
VI. TÀI SẢN DÀI
HẠN KHÁC
-498 -44.824 14557 2374.715 33898 223.454
1, Chi phí trả trước dài
hạn
-498 -44.824 14557 2374.715 33784 222.703
2, Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại
0 0 0 0 114 0
TỔNG TÀI SẢN 202610 36.260 71514 9.393 111035 13.331
NGUỒN VỐN 0 0 0 0 0 0
A. NỢ PHẢI TRẢ 110917 152.526 105263 57.321 109521 37.910
I. NỢ NGẮN HẠN 120347 190.251 55263 30.099 -67608 -28.304
1, Vay và nợ ngắn hạn 124412 0 -9030 -7.258 -74104 -64.225
2, Phải trả người bán 24755 0 50953 189.304 2447 3.142
3, Người mua trả tiền
trước
-11807 -73.775 7334 174.744 -10203 -88.483
4, Thuế và các khoản
phải nộp Nhà Nước
7519 117.246 -13701 -98.342 197 85.281
5, Phải trả công nhân
viên

314 68.113 1107 142.839 185 9.830
6, Chi phí phải trả 450 239.362 1118 175.235 32231 1835.478
7, Phải trả nội bộ 0 0 0 0 0 0
8, Phải trả theo kế
hoạch tiến độ HĐKD
0 0 0 0 0 0
9, Các khoản phải trả,
phải nộp khác
-25296 -66.521 15742 123.651 -16621 -58.375
10, Dự phòng phải trả
ngắn hạn
0 0 0 0 0 0
11, Quỹ khen thưởng
phúc lợi
0 0 1740 0 -1737 -99.828
Trang
15
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
II. NỢ DÀI HẠN -9429 -99.651 50000 0 177128 354.022
1, Phải trả dài hạn
người bán
0 0 0 0 64000 0
2, Phải trả dài hạn nội
bộ
0 0 0 0 0 0
3, Phải trả dài hạn
khác
-5000 -100.000 50000 0 -50000 -100.000
4, Vay và nợ dài hạn -4429 -100.000 0 0 0 0
5, Thuế thu nhập hoãn

lại phải trả
0 0 0 0 0 0
6, Dự phòng trợ cấp
mất việc làm
0 0.000 33180 0 -33180 -99.901
7, Dự phòng phải trả
dài hạn
0 0 0 0 0 0
8, Doanh thu chưa
thực hiện
0 0 0 0 163128 0
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
99174 20.723 -33749 -5.841 1514 0.278
I. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
97897 20.456 -32472 -5.633 1514 0.278
1, Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
26255 5.542 0 0.000 0 0.000
2, Thặng dư vốn cổ
phần
0 0 0 0 0 0
3, Vốn khác của chủ
sở hữu
0 0 0 0 0 0
4, Cổ phiếu quỹ 0 0 0 0 0 0
5, Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
0 0 0 0 0 0

6, Chênh lệch tỷ giá 0 0 0 0 0 0
Trang
16
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
hối đoái
7, Quỹ đầu tư phát
triển
4579 0 2726 59.533 0 0.000
8, Quỹ dự phòng tài
chính
2417 0 2726 112.784 0 0.000
9, Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu
0 0 0 0 0 0
10, Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
64645 0 -37923 -54.585 1513 4.795
11, Nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản
0 0 0 0 0 0
II. NGUỒN KINH
PHÍ VÀ CÁC QUỸ
KHÁC
1276 0 -1276 -100.000 0 0
1, Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
1276 0 -1276 -100.000 0 0
2, Nguồn kinh phí 0 0 0 0 0 0
3, Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ

0 0 0 0 0 0
C. LỢI ÍCH CỦA
CỔ ĐÔNG THIỂU
SỐ
-7481 -100.000 0 0 0 0
TỔNG NGUỒN VỐN 202610 36.260 71514 9.393 111035 13.331
1. Phân tích sự biến động trong bảng cân đối tài sản:
- Xem xét sự biến động của tổng Tài sản và từng loại tài sản:
1.1. Trong năm 2009:
- Tổng Tài sản tăng 202610đ tăng 36,26% so với năm 2008. Trong đó, TSNH tăng
44873 đ tăng 22,255% so với 2008, TSDH tăng 139737đ tăng 39, 126% so với 2008.
Trang
17
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
- Trong TSNH: lượng tiền mặt và các khoản tương đương giảm 33844đ, tương đương
với 31,233%; tuy nhiên, các khoản đầu tư ngắn hạn tăng 27,84% khoảng 5046đ, các
khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh với 63905đ năm 2009 tăng thêm 135,57% so với
2008. Hàng tồn kho cũng tăng mạnh đến 34490, 164% với khoảng chênh lệch tuyệt đối
là 21039đ; TSNH khác tăng 24,101%.
- Trong TSDH: TSCĐ giảm 25719đ, tương đương 45,271%, năm 2009 doanh nghiệp có
thêm một khoản bất động sản đầu tư với giá trị 23660đ. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn tăng 317355đ, TSDH khác giảm 498đ, tỷ lệ 44,824%.
- Lượng tiền và các khoản tương đương năm 2009 giảm so với 2008 đồng thời các khoản
nợ dài hạn cũng giảm so với 2008 ( nợ dài hạn giảm 9429đ tương đương 99,651%).
Đồng thời các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng thể hiện khả năng ứng phó đới với
các khoản nợ tương đối tốt. Hàng tồn kho 2009 tăng 21039đ, tỷ lệ 34490,164% chứng tỏ
năm 2009 sức sản xuất hay khối lượng tài sản bất động sản của công ty địa ốc Dầu Khí
tăng rõ rệt dự báo cho một nhu cầu lớn của thị trường. Qua bảng CĐKT các khoản thu
ngắn hạn tăng đồng thời nợ ngắn hạn tăng có nghĩa là chính sách tín dụng được nới lỏng
nhằm mục đích tăng doanh thu nhưng cũng tăng rủi ro và tăng vốn đầu tư vào các khoản

phải thu. Điều đó ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có 1 nguồn vốn chủ sở hữu lớn nhưng không thể huy động nhanh chóng 1
lúc vì tính thanh khoản chậm. Sự biến động của TSCĐ giảm 25719đ, tương đương
45,271% cho thấy quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp hiện nay đã giảm
xuống, phù hợp với giai đoạn kinh tế Việt Nam khủng hoảng năm 2008.
1.2. Năm 2010:
- Tổng Tài sản tăng 71514đ tương đương 9,393% so với 2009. Trong đó, TSNH tăng
358403đ tương đương 145,4%, TSDH giảm 268889đ tương đương 54,115%.
- Trong TSNH lượng tiền mặt và các khoản tương đương giảm 3154đ, tương đương
4,231%, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 3931đ tương đương 16,965%, các
khoản thu ngắn hạn tăng 64316đ tương đương 57,92%, hàng tồn kho tăng mạnh 246030đ
tương đương 1166,019%, TSNH khác tăng 37143đ tỷ lệ 107,244%
- Trong TSDH: TSCĐ tiếp tục giảm 31092đ đến năm 2010, TSCĐ ở mức bằng 0. bất
động sản đầu tư giảm hoàn toàn 23660đ đưa mức bất động sản đầu tư năm 2010 bằng 0
có nghĩa là trong năm 2010 không có bất kỳ động thái đầu tư nào cho bất động sản. Các
khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm mạnh 62,23% tương đương 274755đ. Năm 2010
không có khoản mục lợi thế thương mại. TSDH khác tăng mạnh lên 14557đ tương
đương 2374,715%
- Tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đều giảm trong khi nợ dài hạn tăng
151515,152% chứng tỏ doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ khi các khỏan nợ
đáo hạn. Sự biến động của hàng tồn kho tăng 246030đ tương đương 1166,019% ảnh
Trang
18
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
hưởng bởi quá trình mua sắm bất động sản của doanh nghiệp năm 2010. Năm 2010 có
các khoản thu ngắn hạn tăng 64316đ chiếm 57,92% so với 2009, đồng thời nợ ngắn hạn
tăng hơn 30% chứng tỏ chính sách tín dụng vẫn được nới lỏng nhằm mục đích tăng
doanh thu. Điều đó ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp,
nguồn vốn năm 2010 giảm 5, 841% so với 2009 chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng một
lượng VCSH trong năm 2010. TSCĐ giảm 31092đ đưa mức TSCĐ năm 2010 bằng 0

càng khẳng định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp giảm mạnh.
1.3. Năm 2011:
- Tổng Tài sản tăng 111035đ tương đương 13,331% so với năm 2010. Trong đó, TSNH
giảm 58325đ tương đương 9,642%, TSDH tăng 169361đ tương đương 74,283%.
- Trong TSNH: Tiền mặt và các khoản tương đương giảm 66947đ tương đương
93,767%, đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 5800đ tương đương 30,146% , các khoản phải
thu ngắn hạn tăng 128695đ tương đương 73,389%, hàng tồn kho giảm 91519đ tương
đương 34,26%, TSNH khác giảm 22755đ tương đương 31,702%.
- Trong TSDH: tăng 169361 tương đương 74,283%, các khoản phải thu dài hạn năm
2011 có 43629đ là 1 khoản mới trong bảng cân đối kế toán năm 2011, TSCĐ tăng
117587đ khôi phục so với mức năm 2010 bằng 0, các khoản đầu tư tài chính dài hạn
giảm 21962đ tương đương 13,17%, năm 2011 xuất hiện khoản lợi thế thương mại làm
tăng khoản mục này lên 42269đ, TSDH khác tăng 33898đ tương đương 223,454%.
- Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn đều giảm ảnh hưởng đến khả năng ứng phó với nợ
dài hạn, chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghệp là cực kỳ yếu. Hàng tồn kho
giảm mạnh năm 2011 không phải là năm khởi sắc cho bất động sản đồng thời nợ dài hạn
tăng 354,022% đòi hỏi phải giảm hàng tồn kho. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng từ
128695đ tương đương 73,389% nợ ngắn hạn giảm chứng tỏ chính sách tín dụng đang
thắt chặt dần làm cho VCSH chỉ tăng 0,278% tương đương 1514đ. TSCĐ tăng 117587đ,
vượt mức năm 2010 100%. Doanh nghiệp đang thay đổi quy mô và năng lực sản xuất
xuống mức rất thấp.
- So sánh tỷ trọng VCSH trong tổng Nguồn vốn:
+ Tỷ trọng VCSH qua chênh lệch các năm:
2009-
2008
2009/2008 2010-2009 2010/2009 2011-
2010
2011/2010
VCSH 97897đ 20,456% (32472đ) 5,633% 1514đ 0,278%
+ Tỷ trọng VCSH trên tổng nguồn vốn qua các năm:

Trang
19
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
2009 2010 2011
Tỷ trọng
VCSH/ ∑ NV
0,48 0,45 0,014

- VCSH chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo
về mặt tài chính của doanh nghiệp là thấp, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các
chủ nợ cao.
- TSCĐ + ĐẦU TƯ DÀI HẠN = VCSH + VAY DÀI HẠN
TSCĐ + Đầu tư DH VCSH + Vay DH So sánh
2009 472610 576472 Nhỏ hơn
2010 166763 544000 Nhỏ hơn
2011 262388 545514 Nhỏ hơn
- Vế trái nhỏ hơn vế phải điều đó cho thấy việc tài trợ ở doanh nghiệp từ các nguồn vốn
là rất tốt, nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần
thừa này doanh nghiệp giành cho sử dụng ngắn hạn. Đồng thời tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là tốt.
2. Nhận xét:
- Mặc dù công ty CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
trong 3 năm gần đây có dấu hiệu tăng chậm về tổng tài sản cũng như nguồn vốn nhưng
công ty cũng có những động thái tích cực trong việc điều chỉnh việc sử dụng nguồn vốn
của mình. Qua việc phân tích trên ta đi đến kết luận: công ty đã chú trọng đến giảm đầu
tư tài sản cố định để duy trì mức kinh doanh ổn định hiện có và thu hẹp lĩnh vực hoạt
động (cắt giảm hoạt động đầu tư tài chính), do hoạt động này liên tục đều lỗ, cắt giảm
nhân sự, thu hồi các khoản nợ .Trong năm tới cần chú ý đến sự cân đối giữa các loại tài
sản và giảm dần các khoản vay.
II. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo thu nhập

Stt Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
75,628,187,410 69,618,941,132 83,358,722,462
2 Các khoản giảm trừ doanh - - -
Trang
20
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
thu
3
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
75,628,187,410 69,618,941,132 83,358,722,462
4 Giá vốn hàng bán 42,324,359,154 64,024,634,955 79,829,078,368
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
33,303,828,256 5,594,306,177 3,529,644,094
6
Doanh thu hoạt động tài
chính
24,455,997,371 52,580,336,441 10,378,979,358
7 Chi phí tài chính 2,901,571,768 11,917,612,071 3,369,826,433
- Trong đó: chi phí lãi vay 2,901,571,768 11,917,612,071 3,369,826,433
8 Chi phí bán hàng - - 160,742,733
9
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
13,349,642,696 47,733,237,811 10,548,685,545

10
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
41,508,611,163 (1,476,207,264) (170,631,259)
11 Thu nhập khác 1,830,332,780 9,415,547,606 3,260,474,924
12 Chi phí khác 88,887,264 15,288,135,455 1,576,159,975
13 Lợi nhuận khác 1,741,445,516 (5,872,587,849) 1,684,314,949
14 Tổng lợi nhuận trước thuế 43,250,056,679 (7,348,795,113) 1,513,683,690
15
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
7,615,136,955 967,131,628 113,328,467
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - (113,328,467)
17 Lợi nhuận sau thuế 35,634,919,724 (8,315,926,741) 1,513,683,690
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 777 (166) 30
So sánh theo chiều ngang (% tăng, giảm)
Trang
21
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
Trang
Stt Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ -7.95% 19.74%
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - -
3
Doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ -7.95% 19.74%
4 Giá vốn hàng bán 51.27% 24.68%
5

Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ -83.20% -36.91%
6 Doanh thu hoạt động tài chính 115.00% -80.26%
7 Chi phí tài chính 310.73% -71.72%
- Trong đó: chi phí lãi vay 310.73% -71.72%
8 Chi phí bán hàng - -
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 257.56% -77.90%
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh -103.56% -88.44%
11 Thu nhập khác 414.42% -65.37%
12 Chi phí khác 17099.47% -89.69%
13 Lợi nhuận khác -437.22% -128.68%
14 Tổng lợi nhuận trước thuế -116.99% -120.60%
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành -87.30% -88.28%
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -
17 Lợi nhuận sau thuế -123.34% -118.20%
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) -121.36% -118.07%
22
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
So sanh theo chiều ngang (% so với doanh thu)
Stt Chỉ tiêu 2009 2010 2011
Trang
23
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
100.00% 100.00% 100.00%
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0.00% 0.00% 0.00%

3
Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
100.00% 100.00% 100.00%
4 Giá vốn hàng bán 55.96% 91.96% 95.77%
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
44.04% 8.04% 4.23%
6 Doanh thu hoạt động tài chính 32.34% 75.53% 12.45%
7 Chi phí tài chính 3.84% 17.12% 4.04%
- Trong đó: chi phí lãi vay 3.84% 17.12% 4.04%
8 Chi phí bán hàng 0.00% 0.00% 0.19%
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 17.65% 68.56% 12.65%
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
54.89% -2.12% -0.20%
11 Thu nhập khác 2.42% 13.52% 3.91%
12 Chi phí khác 0.12% 21.96% 1.89%
13 Lợi nhuận khác 2.30% -8.44% 2.02%
14 Tổng lợi nhuận trước thuế 57.19% -10.56% 1.82%
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 10.07% 1.39% 0.14%
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0.00% 0.00% -0.14%
17 Lợi nhuận sau thuế 47.12% -11.94% 1.82%
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 0.000001027% -0.000000238% 0.000000036%
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo những phần sau:
1. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần:
Trang
24

×