Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN COFFE kén NHỘNG (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 25 trang )

TRƢỜNG ĐH KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ SINH - HÓA – THỰC PHẨM

ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ KHỞI NGHIỆP

Giáo viên hƣớng dẫn: Nguyễn Phúc Huy
Sinh viên thực hành:
1. Lê Thị Ngọc Hƣơng
2. Huỳnh Thị Cẩm Đào
3. Đinh Thị Tú Ngân
4. Cao Trần Hƣơng Nhung
5. Võ Thị Kim Ngân
6. Trần Văn Khánh
7. Nguyên Văn Ý
8. Lê Thị Trúc Giang


Mục lục
1. Tóm tắt dự án (Quán cafe “kén nhộng” – Coffee & Bed ) .................................. 4
1.1

Tầm nhìn ................................................................................................................ 4

1.2

Sứ mệnh.................................................................................................................. 4

1.3

Giá trị cốt lõi ........................................................................................................... 4


1.4

Mơ hình hoạt động ................................................................................................. 4

1.5

Thực trạng xã hội................................................................................................... 5

1.6

Giải pháp ................................................................................................................ 5

1.7

Thị trường mục tiêu ............................................................................................... 5

1.8

Chân dung khách hàng tiềm năng ........................................................................ 5

1.9

Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................. 5

2. Kế hoạch vận hành............................................................................................... 6
2.1

Định vị doanh nghiệp ............................................................................................ 6

2.2


Nguồn cung ứng .................................................................................................... 9

2.3

Công nghệ ............................................................................................................ 12

2.4

Quản trị rủi ro ...................................................................................................... 12

 Xây dựng đánh giá của doanh nghiệp................................................................... 16
 Yêu cầu các nhà cung cấp hoàn thành đánh giá. .................................................. 16
 Kiểm tra và phân tích kết quả. .............................................................................. 16
 Đưa ra các phương án dựa trên kết quả. ............................................................. 16
 Có thêm các đánh giá định kỳ. .............................................................................. 16


Bước 1: Xác định mục tiêu xây dựng chân dung khách hàng tiềm năng. ............ 16



Bước 2: Thu thập dữ liệu các khách hàng tiềm năng. .......................................... 16



Bước 3: Xử lý thông tin vừa thu thập. .................................................................. 16




Bước 4: Tạo danh tính và khn mặt. ................................................................. 16



Bước 5: Bổ sung chi tiết về chân dung khách hàng tiềm năng. ............................ 16

3. Kế hoạch Marketing ........................................................................................... 22
3.1

chiến lược sản phẩm ............................................................................................ 22

3.2

Chiến lược phân phối .......................................................................................... 23

3.3

Chiến lược giá sản phẩm ..................................................................................... 23


3.4

Chiến lược truyền thơng ...................................................................................... 23

3.5

Con người ............................................................................................................. 23

3.6


Quy trình .............................................................................................................. 24

3.7

Trải nghiệm thực tế.............................................................................................. 24

4. Kế hoạch tài chính ..................................................................................24
4.1

Kế hoạch đầu tư ................................................................................................... 24

4.2

Dự báo doanh thu ................................................................................................ 24


KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN CAFE “KÉN NHỘNG”

1. Tóm tắt dự án (Quán cafe “kén nhộng” – Coffee & Bed )
1.1 Tầm nhìn
Mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra trong 2 năm kể từ khi thành lập doanh
nghiệp là đạt đƣợc 2 tỷ doanh thu. Thu hút một số lƣợng khách hàng ổn
định cho doanh nghiệp và mở rộng doanh nghiệp.
1.2 Sứ mệnh
- Xây dựng đƣợc một quán cafe có phịng nằm chất lƣợng và đem đến cho
khách hàng khơng gian riêng tƣ, thoải mái, yên ắng cũng nhƣ tạo cảm
giác gần gũi, dễ chịu khi muốn nghỉ ngơi tại quán bằng cách cho thuê
theo giờ và có giới hạn thời gian.
- Làm việc có uy tín, trách nhiệm với các nhà cung cấp nguyên liệu nhằm
có đƣợc sự tin cậy cao để từ đó có thể chế biến ra các loại nƣớc uống và

thức ăn ngon miệng phục vụ khách hàng.
- Tôn trọng khách hàng, tạo sự tin tƣởng của khách đối với quán.
- Đạt đƣợc lợi nhuận trong năm đầu hoạt động.
- Tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm trong quá trình kinh doanh, đồng thời
cải thiện thêm các dịch vụ của quán.
1.3 Giá trị cốt lõi
- Mục tiêu ngắn hạn: trong vòng 1 năm đạt đƣợc doanh thu ít nhất là 1,2 tỷ.
- Mục tiêu dài hạn: nâng cấp, phát triển mơ hình Qn cafe “kén nhộng” –
Coffee & Bed thành mơ hình Homestay Kén.
1.4 Mơ hình hoạt động

Chủ qn

Quản lý

Kế tốn

Thu ngân

Phục vụ

Pha chế

Lao cơng

Bảo vệ


1.5 Thực trạng xã hội
Ngày nay, có nhiều quán cafe đang hoạt động nhƣng không đáp ứng

đƣợc nhu cầu cho tấc cả các nhóm khách hành vì đa số qn kinh doanh
theo hình thức cafe sân vƣờn, mở nhạc ồn ào khó tập trung đối với những
khách muốn tìm một nơi để học bài, làm việc hay nghỉ ngơi. Ngoài ra,
những khách du lịch thƣờng lựa chọn những chuyến đi ngắn ngày, có thể
họ khơng cịn muốn th khách sạn nữa vì quá nhàm chán. Họ muốn trải
nghiệm một cái gì đó mới mẻ hơn hoặc đơn giản họ tìm đến những địa
điểm mới lạ để check in, khám phá. Họ thích sự tiện lợi và hơn thế nữa là
sự kín đáo, riêng tƣ.
1.6 Giải pháp
Từ thực trạng nêu trên thì việc tạo ra một nơi kết hợp dịch vụ giải khát
lẫn không gian yên tĩnh, tiện lợi nhƣng không kém phần mới lạ, dự án
Quán cafe “kén nhộng” – Coffee & Bed đƣợc thành lập nhằm thỏa mãn
những tiêu chí trên. Quán cafe “kén nhộng” – Coffee & Bed cung cấp
dịch vụ cho thuê nơi tá túc, khách hàng có thể đặt phịng tùy theo ý muốn
và có thể đặt trƣớc trên website mà doanh nghiệp cung cấp. Bên cạnh đó
điểm tâm, nƣớc giải khát, các bữa ăn hằng ngày cũng đƣợc phục vụ
24/24. Do đó, có thể thấy rằng đây là một dự án hoàn toàn phù hợp để
triển khai vì đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trong cuộc sống
hiện đại và bận rộn ngày nay.
1.7 Thị trường mục tiêu
Đƣờng 3/2, phƣờng Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, Cần Thơ.
1.8 Chân dung khách hàng tiềm năng
Với mục tiêu hàng đầu là phục vụ và làm hài lòng khách hàng bằng các
sản phẩm dịch vụ của quán với giá cả phải chăng, dự án Quán cafe “kén
nhộng” – Coffee & Bed sẽ tập trung hƣớng đến học sinh, sinh viên và
nhân viên văn phòng. Bởi những đối tƣợng này họ có rất ít thời gian để
nghỉ ngơi, việc cung cấp 1 nơi yên tĩnh, thoải mái với một mức giá hợp
lý sẽ thu hút một số lƣợng khách hàng nhất định tùy thời điểm. Ngoài ra
học sinh cũng là nhóm khách hàng đáng để quan tâm vì nhóm tuổi này
rất trẻ họ thích một địa điểm mới lạ để check in hơn là để thƣ giản nghỉ

ngơi. Đây sẽ là nhóm đối tƣợng có thể giúp doanh nghiệp thu đƣợc nhiều
lợi nhuận và đƣợc biết đến rộng rãi trên địa bàn.
1.9 Đối thủ cạnh tranh


Khi bƣớc vào kinh doanh Quán cafe “kén nhộng” – Coffee & Bed thì
đồng nghĩ với việc phải chấp nhận có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì mọi
ngƣời dân đều có nhu cầu uống cafe tại quán. Đặc biệt là trên thị trƣờng
cũng tồn tại khơng ít các qn cafe kết hợp với loại hình kinh doanh kén
nhộng. May mắn là ở Cần Thơ hầu nhƣ chƣa có loại hình này. Ngồi ra,
cũng có rất nhiều qn cafe, điều này có thể ảnh hƣởng tiêu cực đến
doanh nghiệp nhƣng cũng lại là động lực cho doanh nghiệp để cải thiện
và phát triển hơn. Và một số đối thủ cạnh tranh cụ thể là:
 Highland coffee: 209 đƣờng Ba Mƣơi Tháng Tƣ, Ninh Kiều, Cần Thơ.
 Rex coffee: 55 Phan Đình Phùng, phƣơng Tân An, Ninh Kiều, Cần Thơ.
 The coffee house: số 8 đại lộ Hịa Bình, số 170 đƣờng Nguyễn Văn Cừ,
số 48 đƣờng 3/2, Ninh Kiều, Cần Thơ.
 The Nee kaffee: 142 Huỳnh Cƣơng, An Cƣ, Ninh Kiều, Cần Thơ.
2. Kế hoạch vận hành
2.1 Định vị doanh nghiệp
 Định vị sản phẩm là việc lựa chọn một đặc tính/tính năng…của sản phẩm,
làm cho nó nổi bật hơn đối thủ và in đậm vào tâm trí khách hàng.
 Quy trình định vị sản phẩm trên thị trƣờng :
 Bƣớc 1: Xác định khách hàng mục tiêu
 Bƣớc 2: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
 Bƣớc 3: Tiến hành phân tích các đặc trƣng của sản phẩm
 Bƣớc 4: Xác định tiêu thức định vị bằng cách lập sơ đồ định vị
 Bƣớc 5: Lựa chọn phƣơng án định vị
 Điểm khác biệt so với đối thủ: (định vị dựa vào đối thủ cạnh tranh):
 Tạo đặc điểm khác biệt cho sản phẩm: chất lƣợng (nguyên vật liệu,

ngoại và nội thất, trang thiết bị hiện đại), độ tin cậy (dịch vụ tốt), khơng
gian (thống mát, sạch sẽ, hiện đại, phong cách đơn giản , tối ƣu hóa
khơng gian, đẹp…) vừa làm chỗ giao lƣu, gặp gỡ, chỗ nghỉ ngơi lý tƣởng
mà quán mang nét mới lẹ và độc đẹp để khách hàng có thể check – in bất
cứ mọi nơi trong quán.
 Tạo đặc điểm khác biệt cho dịch vụ: giao hàng, đặt phịng, chăm sóc
khách hàng, tƣ vấn,… tận tình và chu đáo.
 Webside đặt phịng kén: để tránh tinh trạng khách hàng đang muốn đƣợc
nghỉ ngơi nhƣng lại ko có phịng trống và tình trạng ồn ào khi tranh giành
phịng làm phiền đến khơng gian của những khách hàng khác thì quán sẽ
tạo fanpage với đƣờng link webside giúp khách hàng có thể đặt phịng
kén trƣớc trong vòng 1 giờ và xem đƣợc thời gian sắp hết của các phòng
kén khác. Quán sẽ cung cấp cho khách hàng mã đặt phòng để khi đến











-


-

-


quán thì nhân viên sẽ check mã và hƣớng dẫn khách hàng đến với phòng
kén của minh. Nhƣ vậy, sẽ đảm bảo khách hàng ko cần phải chờ đợi vào
phòng kén khi đến quán và đảm bảo đƣợc không gian yên tĩnh để các
Khách hàng khác tiếp tục nghỉ ngơi.
Quy định thời gian: thay vì đặt đồng hồ hay chng báo mỗi khi hết thời
gian giới hạn ở mỗi phòng kén thì nhân viên quán sẽ đến báo với KH ở
từng phòng để tranh làm phiền những KH khác. Trƣờng hợp KH muốn
giới hạn thêm thời gian thì phải nói trƣớc với nhân viên để nhân viên cập
nhật trên webside và khách hàng sẽ phải order thêm 1 món đồ uống hoặc
món ăn tƣơng ứng.
Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ: sau khi khách hàng sử dụng xong phịng kén
thì nhân viên sẽ vào dọn dẹp và xịt cồn, tinh dầu thơm để đảm bảo vệ
sinh và làm tinh thần của khách hàng cảm thấy thƣ giãn nhất là vào thời
gian dịch bệnh COVID19 hiện tại.
Tạo điểm khác biệt về nhân sự: có đầy đủ phẩm chất đạo đức tốt, năng
lực, tín nhiệm, tin cậy, nhã nhặn, nhiệt tình, giao tiếp và xử lý vấn đề.
Tạo đặc điểm khác biệt về hình ảnh: đặc điểm nhận dạng: quán mang
phong cách Nhật Bản đơn giản và hiện đại, có thiết kế phịng kén đáp
ứng đƣợc nhu cầu cần nơi nghỉ ngơi cho các khách hàng mà đa số các
quán cà phê không đáp ứng đƣợc vấn đề này. Đây là mơ hình mới độc
đáo, mang một làn gió mới đến với Cần Thơ . Khơng gian đƣợc tối ƣu
hóa nên rất rộng rãi và thống mát. Qn cịn đặc biệt tổ chức thêm các
sự kiện nhân dịp các ngày lễ,…
Vì sao khách hàng nên lựa chọn bạn?
Định vị tốt về giá trị con người: lấy đạo đức kinh doanh làm tiêu chí
quyết định
Đội ngũ nhân viên phục vụ: đƣợc đào tạo bài bản tất cả các kỹ
năng ,nhân viên sẽ mặc đồng phục do qn thiết kế riêng, ln vui vẻ,
hịa đồng, thân thiện và nhiệt tình giúp đỡ KH mang lại cảm giác hài lòng,

thoải mái nhất khi trải nghiệm tại quán.
Định vị theo chất lượng: tiêu chí “Chất lượng hơn số lượng”
Chất lƣợng hay cảm nhận về chất lƣợng đều xuất phát từ cảm nhận của
ngƣời tiêu dùng và khi đã lấy đƣợc lòng tin của khác hàng về chất lƣợng
sẽ có thể gặt hái đƣợc nhiều thành cơng khi xây dựng thƣơng hiệu của
mình.
Theo tác giả Onrai và Lonviet, cách tốt nhất để “khẳng định chất lƣợng
đó là thu hẹp định vị của sản phẩm hay thƣơng hiệu của mình mang tính
đặc thù sẽ đƣợc cho là có chất lƣợng cao hơn những thƣơng hiệu mang


-

-







tính chung chung” -> tạo ra trong thức khách hàng sản phẩm, nhãn hiệu
của quán có một cái giá trị vƣợt trội.
VD: các quán cà phê dug nhiều hay ít đều có thuộc tính đáp ứng đủ nhu
cầu của khách hàng nhƣ đáp ứng nơi giao lƣu, gặp gỡ bạn bè, nƣớc uống,
đồ ăn đƣợc cung cấp đầy đủ, dịch vụ chăm sóc khách hàng,… Nhƣng
mỗi quán sẽ chọn một cái đặc trƣng, thuộc tính độc đáo và khác biệt tạo
sự riêng biệt, mới lạ thu hút đƣợc nhiều khách hàng.
Với tiêu chí đó, qn Coffe & bed đã đƣa ra nhiều phân tích đánh giá để
chọn lựa đƣợc các nguồn cung ứng, các trang thiết bị hiện đại, tranh trí

khơng gian qn độc đáo, mới lạ (mơ hình kén nhộng) mang đến cho
khách hàng thích tìm tịi và khám phá những trải nghiệm mới mẻ, vừa
chất lƣợng và phù hợp với giá thành của khách hàng..
Định vị sản phẩm theo mong ước của khách hàng:
Với việc xác định khách hàng mục tiêu là học sinh, sinh viên, nhân viên
văn phịng,… thì Coffe & bed đã đặt mình vào vị thế của khách hàng để
thấu hiểu đƣợc các mong muốn và nhu cầu của khách hàng mà đa số các
quán caffe đều không thể đáp ứng đƣợc nhƣ muốn trải nghiệm những đều
mới lạ, sáng tạo(mơ hình kinh doanh theo phong cánh Nhật Bản); nơi
giao lƣu, gặp gỡ bạn bè, học tập và làm việc nhóm, giảm thiểu sự ồn ào
nhƣ các qn có khơng gian mở bằng cách phân thành nhiều khu khác
nhau cho khách hàng có thể lựa chọn tùy theo mục đích sử dụng, cũng
nhƣ mong muốn của khách hàng;….Đối với qn Cà phê thơng thƣờng
thì chỉ có bàn ghế, khơng có chỗ để khách hàng có thể ngã lƣng khi mệt
mỏi và muốn tận hƣởng không gian nhƣ ở nhà, thì đến với the coffe có
thể giải quyết vấn đề nan giải đó bằng việc quán đã đầu tƣ, thiết lập các
trang thiết bị hiện đại, xây dựng phòng kén sạch sẽ … đã đáp ứng đƣợc
tất cả nhu cầu về ăn uống, chỗ ngủ và nghỉ ngơi của khách hàng mà lại
phù hợp với túi tiền của khách hàng vì The coffe đã lập bảng thống kê và
tối ƣu nhất có thể các dịch vụ của quán để khách hàng có thể trải nghiệm
dịch vụ một cách tốt nhất mà không phải e ngại về giá thành. Mục tiêu
của quán là “đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết”.
Định vị dựa vào tính năng:
- Phƣơng pháp sử dụng cũng nhƣ tính năng sản phẩm, dịch vụ để tạo nên
sự khác biệt cho thƣơng hiệu -> lấy đƣợc niềm tin của khách hàng khi
đƣa ra đƣợc những sản phẩm có thơng số thấp về sản phẩm. Định vị dựa
vào tính năng sẽ mất tác dụng nếu đối thủ tung ra những dịch vụ, chức
năng ƣu việt hơn đáp ứng ứng nhu cầu khách.
Định vị sản phẩm theo giá trị: Sản phẩm của quán có thể cao hơn nhƣng
giá trị mang lại lớn hơn. Đó có thể là đẳng cấp, sự sang trọng…Với



mong muốn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, quán đã
tìm và chọn ra các nguồn cung ứng chất lƣợng nhất, hiện đại nhất. chính
vì thế mà giá cả của quán cũng sẽ nhỉn hơn các quán khác một chút (đã
tối ƣu chi phí dịch vụ) nhƣng đem đến cho khách hàng những hƣơng vị
mới lạ, thơm ngon, khó quên, đánh dấu thƣơng hiệu của quán.
 Định vị dựa theo cảm xúc:
Theo dõi hành trình mua hàng của ngƣời tiêu dùng, các doanh nghiệp có
thể thấy khơng phải khi nào quyết định mua hàng của họ cũng dựa trên
nhu cầu, thực sự là những thứ họ cần. chính vì thế, qn đã cho ra một
menu với đa dạng các món ăn, đồ uống đa dạng, khơng gian quán đƣợc
chia làm nhiều khu nhƣ khu phòng kén, khu học tập, làm việc nhóm…
khách hàng có sự lựa chọn phong phú theo suy nghĩ, cảm xúc, mục đích
của mình theo từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.
2.2 Nguồn cung ứng
- Đánh giá nhà cung cấp dựa trên nhiều tiêu chí để đảm bảo chọn đƣợc nhà
cung ứng phù hợp và chất lƣợng, uy tín.
- Các tiêu chí đánh giá:
 Sự uy tín của nhà cung cấp:
Thơng tin rõ ràng
Sự minh bạch trong hợp tác
Xem xét các vấn đề về pháp lý

Uy tín là điều kiện tiên quyết cho quyết định hợp tác lâu dài

 Chất lượng của sản phẩm/ dịch vụ cung cấp: hiệu suất, tính năng, độ tin
cậy, độ bền, sự phù hợp, khả năng phục vụ, tính thẩm mĩ, hƣơng vị, chất
lƣợng cảm nhận…



Chất lượng sản phẩm/dịch vụ là tiêu chí quan trọng khi đánh giá nhà cung cấp


-

Hiệu suất cung cấp sản phẩm/ dịch vụ
Thời gian thực hiện đơn hàng
Độ tin cậy của giao hàng
Giao hàng chắc chắn
Thơng tin
Thích ứng
Tính linh hoạt
Mức độ dịch vụ

Hiệu suất cung cấp sản phẩm dịch vụ là một trong số các tiêu chí đánh giá lựa chọn nhà
cung cấp


-

Giá cả sản phẩm/dịch vụ và phương thức thanh tốn
Sự cạnh tranh
Sự ổn định
Sự chính xác
Việc thay đổi giá
Độ nhạy cảm về chi phí
Minh bạch trong thanh tốn



Giá cả và phương thức thanh toán ảnh hưởng đến khả năng mua và lợi nhuận của doanh
nghiệp bạn


-

Dịch vụ khách hàng của nhà cung cấp
Trƣớc giao dịch
Trong giao dịch
Sau giao dịch

Dịch vụ chăm sóc của nhà cung cấp với doanh nghiệp bạn là tiêu chí quan trọng mà các nhà
quản lý nên lưu tâm

 Tính lâu dài và bền vững của nhà cung cấp
- Yếu tố bền vững về môi trƣờng
- Yếu tố công nghệ trong thời đại mới


Nhà cung cấp phát triển bền vững giúp hạn chế rủi ro chuỗi cung ứng của doanh nghiệp bạn

 Rủi ro tài chính của nhà cung cấp (có phân tích trong phần 2.4)
2.3 Công nghệ
Một số công nghệ hiện đại:
 Đảm bảo mạng Wifi – Internet tốc độ cao: cung cấp môi trƣờng học tập,
làm việc thuận tiện cho khách hàng.
 Phần mềm quản lý giúp tiết kiệm nguồn nhân lực: quản lý kho, nguyên
liệu, quản lý hóa đơn thu chi tiền, quản lý số lƣợng phục vụ trong một
ngày,…
 Phần mềm kết nối quán cà phê với các đơn vị vận chuyển giao hàng: nhƣ

Grab, Now, Baemin,…Bởi lƣợng khách hàng có xu hƣớng đặt thức uống
online càng nhiều bởi tính thuận tiện của các dịch giao hàng. Nhờ vậy
quán đã liên kết
 Sử dụng app cho quán cà phê :
 Dịch vụ giao hàng, khách đặt món qua app tại bàn, khách đánh giá món
ăn, đồ uống “ best seller” hoặc góp ý kiến riêng.
 Tích điểm qua app điện thoại, thơng báo chƣơng trình khuyễn mãi, lƣ trữ
lịch sử đồ uống khách hàng đã sử dụng, upload hình ảnh đồ uống thực tế
qua app.
 Một ý tƣởng kinh doanh mới lạ là cập nhật bài hát đang phát tại quán cà
phê trên ứng dụng điện thoại. khi khách hàng nghe bài hát đó sẽ có gợi
nhớ đến địa điểm kinh doanh của bạn hoặc có thể góp ý thêm nhiều bài
hát mới.
 Ngồi ra , cịn có thể cho khách biết đƣợc thời gian hoàn thành order, để
khách xác định đƣợc đợi trong khoảng thời gian nào trên ứng dụng.
Trang bị các thiết bị hỗ trợ điện tử: nhƣ dây cáp sạt ngay tại bàn cà phê
cho một số điện thoại thông dụng.
2.4 Quản trị rủi ro
Thiếu kiến thức về pháp luật:
 Khi kinh doanh mà không hiểu rõ luật, các quy định liên quan đễn lĩnh
vực kinh doanh có thể dẫn đến những sai phạm từ nhẹ đến trầm trọng mà
không lƣờng trƣớc đƣợc hậu quả.
 Những điều ngƣời kinh doanh cần tuân thủ khi mở quán:
 Căn cứ pháp lý:
Luật Doanh nghiệp năm 2014
Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Nghị định 108/2018/NĐ-CP
Luật An toàn vệ sinh thực phẩm năm 2010



Nghị định 155/2018/NĐ-CP
 Phải đăng kí kinh doanh:
 Phải đáp ứng các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm:
 Điều kiện chung về đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với quán cà
phê.
 Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với khu vực chế biến.
 Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản
thực phẩm: Điều kiện về ngƣời trực tiếp chế biến thực phẩm.
 VD: Một ngƣời muốn kinh doanh một quán nƣớc nhỏ nhƣng khơng có
giấy phép kinh doanh, khơng có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
nguyên nhân do họ thiếu hiểu biết về pháp luật, những quy định bắt buộc
của pháp luật yêu cầu phải có đối với doanh nghiệp khi kinh doanh (họ
không nắm rõ được TH nào không cần đăng kí giấy phép kinh doanh,
TH nào thì bắt buộc đăng kí giấy phép kinh doanh và mức xử phạt ra
sao nếu vi phạm,…) . Hành vi này dẫn đến họ bị vi phạm pháp luật mà
không hay biết gì về nó, khơng biết việc làm của mình là sai phạm và
phải chịu xử phạt của pháp luật theo quy định (Khoản 2 Điều 6 Nghị định
số 185/2013/NĐ-CP) và còn làm cho khách hàng của họ mất lòng tin,
danh dự của qn vì khơng có giấy tờ thì xem nhƣ quán làm ăn phi pháp,
thử hỏi còn ai dám lại quán uống 1 lần nào nữa không?
 Đây là ảnh hƣởng nghiêm trọng nhất tiên quyết sự sống còn của qn vì
nó liên quan đến pháp luật, danh tiếng của quán, đạo đức kinh doanh, và
lòng tin của khách hàng,…
 Nếu qn có đầy đủ giấy tờ đăng kí kinh doanh, giấy phép
ATVSTP,… Tạo đƣợc niềm tin vững chắc cho khách hàng, ngồi ra nó
cịn cho thấy đƣợc mình là một ngƣời kinh doanh có trách nhiệm, có đạo
đức kinh doanh.
Giải quyết: Cần có nhiều hiểu biết và nắm rõ pháp luật, nội quy khi kinh
doanh,…
Mặt bằng khơng thích hợp:

 Mặt bằng chính là yếu tố quyết định sự thành bại khi kinh doanh quán
café. Nếu vị trí quán khơng đẹp nhƣ là nằm trong hẻm sâu, khó tìm, hay
vị trí có sự cạnh tranh cao sẽ khó thu hút khách hàng. Nhƣng đối với
những vị trí đẹp, ngay mặt tiền hay gần khu dân cƣ, văn phòng và trung
tâm thƣơng mại thì dễ dàng thu hút sự chú ý và khả năng tiềm năng ghé
thăm quán sẽ cao hơn.


Giải quyết: Cần đƣa ra nhiều tiêu chí lựa chọn mặt bằng phù hợp, tham
khảo nhiều mặt bằng khác nhau sau đó đánh giá,phân tích những mặt
thuận lợi và hạn chế của mặt bằng đó. Từ đó, chọn ra đƣợc một mặt bằng
nhƣ ý,hội tụ đủ những yếu tố chủ quán cần.
 Một số tiêu chí lựa chọn mặt bằng nhƣ:
 Vị trí thuê mặt bằng
 Diện tích thuê
 Giá thuê
 Nhận diện thƣơng hiệu
 Độ thuận tiện về di chuyển, dừng đỗ, để xe
 Thời gian thuê mặt bằng
 Hiện trạng mặt bằng
 Thiện chí của chủ nhà
 ...
Rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng:
 Hợp đồng vô hiệu là một trong các dạng rủi ro thƣờng phát sinh trong
quá trình thực hiện hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu
các bên xảy ra tranh chấp thì hợp đồng sẽ là căn cứ để xác định trách
nhiệm và quyền lợi của các bên chủ thể. Tuy nhiên, nếu hợp đồng vơ
hiệu thì sẽ hồn tồn khơng có giá trị gì cả.
 Một số rủi ro thƣờng gặp dẫn tới hợp đồng vô hiệu có thể kể tới nhƣ:



Rủi ro liên quan tới chủ thể tham gia giao kết hợp đồng



Rủi ro về mặt hình thức của hợp đồng



Rủi ro về đối tƣợng của hợp đồng



Rủi ro liên quan tới nội dung, điều khoản của hợp đồng



Rủi ro về điều khoản đối tƣợng



Rủi ro về điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng



Rủi ro về điều khoản phạt vi phạm và điều khoản bồi thƣờng





Rủi ro về điều khoản giải quyết tranh chấp



Rủi ro liên quan tới khả năng thanh toán



Rủi ro do đối tác vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
 Giải quyết:
 Kiểm soát rủi ro về việc hợp đồng mua bán hàng hố vơ hiệu
 Rà sốt kỹ các điều khoản trong hợp đồng
Rủi ro nhà cung cấp:









Chậm trễ hoặc không cung cấp được đúng hạn: Đây là rủi ro của việc
hàng hóa hoặc dịch vụ bị lỗi hồn tồn và có thể vĩnh viễn, hoặc rủi ro về
sự chậm trễ trong việc cung cấp hàng hóa hoặc cung cấp một dịch vụ cụ
thể.
Thiệt hại về thương hiệu: Đây là những rủi ro có thể gây tai hại cho
thƣơng hiệu của doanh nghiệp do xung đột với các nguyên tắc của doanh
nghiệp, mong đợi của khách hàng và các bên liên quan.
Mất lợi thế cạnh tranh: Các rủi ro của lợi thế cạnh tranh thƣờng không

đƣợc xác định rõ, bao gồm hành vi ăn cắp sở hữu trí tuệ, hàng giả và
hàng hóa đƣợc bán trên chợ xám.
Giá cả và rủi ro về chi phí: Rủi ro do chi phí đầu vào cao hơn dự đốn
hoặc kế hoạch (có hoặc khơng có hợp đồng).
Rủi ro về chất lượng: Những rủi ro liên quan đến chất lƣợng không đạt,
chất lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ kém và các khuyết tật tiềm ẩn.

Phân loại các rủi ro từ nhà cung cấp


 Giải quyết: Đánh giá rủi ro nhà cung cấp là q trình đánh giá các quy
trình, chính sách và tình hình tài chính của nhà cung cấp.Từ đó, xác định
mức độ rủi ro khi làm việc với nhà cung cấp đối với quán của bạn.
 Quy trình quản lý rủi ro có thể đƣợc chia thành 6 bƣớc:







Xác định các nhà cung cấp để đánh giá.
Xây dựng đánh giá của doanh nghiệp.
Yêu cầu các nhà cung cấp hoàn thành đánh giá.
Kiểm tra và phân tích kết quả.
Đƣa ra các phƣơng án dựa trên kết quả.
Có thêm các đánh giá định kỳ.
Xác định sai đối tượng khách hàng mục tiêu đến quán:

 Quán cafe là địa chỉ quen thuộc trong những buổi gặp gỡ, trao đổi công

việc, học tập. Đây cũng là nơi thƣ giãn, chỗ nghỉ chân, chốn hẹn hị của
nhiều cặp đơi. Vì vậy, qn phục vụ cho rất nhiều đối tƣợng nhƣ: nhân
viên văn phịng, cơng sở, học sinh, sinh viên, tài xế…
 Việc xác định sai đối tƣợng khách hàng mục tiêu sẽ khiến quán không
thể đáp ứng đƣợc các yếu tố về mặt bằng, phong cách thiết kế, menu và
giá đồ uống… Điều này chính là rủi ro rất lớn khiến quán của bạn không
thu hút đƣợc khách hàng nhƣ mong đợi.
 Giải quyết: 5 bước xác định đối tượng khách hàng:
 Bƣớc 1: Xác định mục tiêu xây dựng chân dung khách
hàng tiềm năng.
 Bƣớc 2: Thu thập dữ liệu các khách hàng tiềm năng.
 Bƣớc 3: Xử lý thông tin vừa thu thập.
 Bƣớc 4: Tạo danh tính và khn mặt.
 Bƣớc 5: Bổ sung chi tiết về chân dung khách hàng tiềm
năng.
Không định vị được thương hiệu và nét đặc trưng, tính năng nổi bật:
 Tính cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh quán cafe trở nên gay gắt hơn
bao giờ hết khi có rất nhiều thƣơng hiệu, cửa hàng mọc lên nhƣ nấm. Do
đó, nếu bạn mở qn cafe nhƣng khơng định vị thƣơng hiệu và tính năng


nổi bật sẽ khó lịng tồn tại lâu dài. Việc khẳng định đẳng cấp và sự khác
biệt thật không hề dễ dàng để đạt đƣợc.
 Giải quyết: chú trọng tìm tòi, quan sát và học hỏi để xây dựng một
thƣơng hiệu độc đáo mang nét riêng.
Không phân bổ được nguồn tài chính phù hợp:
 Nguồn vốn là yếu tố khơng thể thiếu từ công đoạn thi công, mua sắm vật
tƣ đến khi vận hành và thu đƣợc lợi nhuận. Nhƣng nếu khơng chuẩn bị và
phân bổ đƣợc nguồn tài chính phù hợp thì cửa hàng của bạn khó lịng trụ
vững đƣợc trong thời gian dài. Đây là lý do khiến nhiều cửa hàng phải

“ngã ngựa” đau đớn chỉ sau vài tháng.
 Giải quyết: Cần xác định và ghi rõ những khoản cần chi ra, phục vụ cho
mục đích gì? Điều đó có thực sự cần thiết khơng ? Cần đặt ra những câu
hỏi và trả lời những câu hỏi ấy để chắc chắn biết đƣợc khoản tiền đó chi
có hợp lý và đúng mục đích khơng. Để từ đó có thể phân bổ nguồn tài
chính một cách dễ dàng mà không bị lỗ vốn.
Bỏ qua kế hoạch chiến lược makerting:
 Tƣơng tự nhƣ nhiều loại hình dịch vụ khác, kinh doanh cafe rất cần có
chiến lƣợc marketing để quảng bá hình ảnh và thu hút khách hàng. Một
qn café khơng có bất kỳ một chiến lƣợc marketing nào -> hình ảnh bị
mờ nhạt, khách hàng không biết đến tên tuổi, chất lƣợng phục vụ ra sao
là việc kinh doanh của quán đã thất bại.
 Giải quyết: Xây dựng chiến lƣợc marketing bài bản và phù hợp với
quán: tổ chức các chƣơng trình khuyến mãi nhƣ: giảm giá món ăn, giảm
giá theo số ngƣời trong nhóm, khuyến mãi ngày lễ, tặng kèm combo hoặc
giảm giá combo, nƣớc uống miễn phí,…
Quản lý điều hành quán cà phê chưa tốt, quản lý nhân viên khơng
tốt:
 Vì ngƣời quản lý, điều hành qn chƣa tốt sẽ khơng thể kiểm sốt đƣợc
số lƣợng, chất lƣợng nhân viên. Hiệu quả làm việc và thái độ nhân viên
không tốt sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến trải nghiệm của khách khi đến quán.
Việc quản lý nhân viên, từ thái độ phục vụ khách đến kỹ thuật pha chế đồ
uống đảm bảo đúng quy trình cũng rất quan trọng. không quản lý đƣợc
hoạt động này của nhân viên sẽ tăng rủi ro về việc đánh mất khách hàng.
Do đó, một quán cafe kinh doanh tốt cần có ngƣời quản lý tâm huyết,
điều hành quán hoạt động hiệu quả, đáp ứng đƣợc nhu cầu phục vụ khách
hàng…


 Giải quyết: Cần học hỏi và trao dồi nhiều kinh nghiệm trong việc tuyển

dụng và quản lý nhân viên;chú trọng khâu tuyển dụng, hãy đặt những câu
hỏi kỹ lƣỡng để có thể biết đƣợc thái độ làm việc, tính cách của ngƣời
nhân viên để chọn đƣợc một ngƣời nhân viên có đủ các phẩm chất mong
muốn.
Khơng kiểm sốt được dòng tiền (lời/ lỗ) của quán:
 Giải quyết: xây dụng bảng định mức chi phí quản lý.
 Ngƣời chủ cần nắm và lên dữ liệu về định mức chi phí cho đơn vị mình
thật rõ ràng mỗi tháng. Việc này sẽ giúp bạn xây dựng đƣợc khoản ngân
sách chi tiêu cho chuỗi sau này.
 Ở từng điểm trong chuỗi, nhà quản lý phải kiểm soát để đảm bảo mọi
khoản chi là trong định mức (tổng ngân sách chi tiêu cho 1 điểm dựa trên
chỉ số mà bạn đã thiết lập căn cứ trên bảng tài chính theo dõi chi phí quản
lý hàng tháng mà đúc kết ra). Mọi khoản chi ngồi định mức, nhà quản lý
đều phải giải trình ra vào cuối tháng.
 Đây là tiền đề kiểm soát lời và lỗ (P/L) khi bạn đi thành chuỗi.
Không quan tâm, theo dõi hiệu suất cơng việc nên khơng thể tính
tốn số lượng nhân viên cần tuyển dụng cho từng vị trí cụ thể dẫn
đến thừa/ thiếu nhân sự.
 VD: Nhân viên pha chế:
 Hiệu suất làm việc ít mà tuyển dụng quá nhiều ngƣời vào một vị trí ->
tốn thêm chi phí tuyển dụng khơng cần thiết, nếu chuyển lƣợng dƣ đó
qua bộ phận khác thì lại khơng đúng chun môn -> năng suất làm việc
giảm.
 Hiệu suất nhiều mà tuyển ít ngƣời:
 Nhân viên sẽ khó chịu (bởi vì cùng một tiền lƣơng nhƣng lại làm quá
nhiều việc), cảm thấy bất cơng, sẽ phàn nàn địi tăng lƣơng hặc nghỉ việc
-> tốn thêm tiền tăng lƣơng cho phù hợp với công sức của nhân viên.
 Tuyển dụng thêm nhân viên -> vừa tốn tiền vừa tốn thời gian
 Bạn cần biết bình qn 1 ca, vị trí pha chế sẽ phải gánh việc pha chế bao
nhiêu ly nƣớc uống trong 1 ca, và hiệu suất pha chế trong thực tế của

barista ở quầy tại quán bạn nhƣ thế nào?
 Giải quyết: xây dựng bảng theo dõi khối lƣợng công việc từng ngƣời
(theo dõi hiệu suất cơng việc) từ đó tính tốn định biên nhân sự cho từng
vị trí, để biết mỗi ca làm việc ở từng vị trí sẽ cần tối thiểu là bao nhiêu
con ngƣời hợp lý.
- Nguồn nguyên liệu kém chất lượng:
 Nguồn nguyên liệu tốt, tƣơi ngon, an tồn vệ sinh thực phẩm sẽ góp phần
nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng hƣơng vị cho các món ăn, nƣớc


uống. việc lựa chọn những nguyên liệu không rõ nguồn gốc hay chất
lƣợng kém sẽ khiến cho hƣơng vị các món ăn, nƣớc uống khơng cịn
chuẩn vị và tƣơi ngon. Có thể lúc đầu sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí nhƣng về
lâu dài quán sẽ không thể phát triển thêm nữa.
 Nếu khách hàng biết mình sử dụng nguyên liệu khơng rõ nguồn gốc và
chất lƣợng thì họ sẽ họ sẽ mất dần lòng tin với quán, quán cũng bị mất uy
tín đối với khách hàng,… Từ từ, hoạt động kinh doanh của qn sẽ bị trì
truệ, khơng thể gây dựng đƣợc thƣơng hiệu riêng.
 Giải quyết: Cần dành thời gian ra để tìm và lựa chọn những nguồn
cung ứng uy tín và phù hợp trên thị trƣờng .
Khơng xây dựng được mức lương,thưởng công bằng (hệ thống lương
3P hiện đại), khơng có các tiêu chí để nhân viên dựa vào để xét
thưởng, nếu bị quản lý ghét thì sẽ bị trừ lương thưởng… -> bất công,
bất mãn ở nhân viên -> khơng cống hiến hết mình
 Giải quyết: Xây dựng quy định về hành vi.
 Lƣơng 3P, thì Behaviors (hành vi) là 1 khoản lƣơng dành cho nhân viên
có hành vi - thái độ tốt đạt tiêu chí doanh nghiệp đề ra. Một doanh nghiệp
khơng có quy định về hành vi rõ ràng thì khơng xây đƣợc hệ thống lƣơng
cơng bằng. Với suy nghĩ đó doanh nghiệp cần đề ra các tiêu chí tiêu biểu
để dựa vào đó làm mức lƣơng, thƣởng cho nhân viên một cách cơng bằng.

Có thể dựa vào các tiêu chí nhƣ:
 Quy định về tác phong.
 Quy định về trang phục mặc ở quán.
 Quy định về sử dụng điện thoại giờ làm việc.
 Quy định về sử dụng thiết bị tại quán.
 Quy định về bảo quản đồ đạc, bàn ghế, vật dụng ở quán.
 Quy định về vệ sinh thân thể khi đến quán.
Không phân công công việc rõ ràng, rành mạch làm cho nhân viên bị
lan man và sẽ không biết mình nên tập trung vào cơng việc gì. Bố trí
vị trí khơng theo chun mơn làm ảnh hưởng năng suất làm việc.
 Giải quyết: Xác định rõ các vị trí cần có và mơ tả rõ ràng
 Nếu là 1 quán cà phê, hãy mô tả công việc từng vị trí trong mắt xích vận
hàng cái quán cà phê mà chủ qn khơng cần có mặt ở đó. Ví dụ demo
minh họa nhƣ sau để dễ hình dung hơn với vị trí của 1 nhân viên phục vụ
ở quán cà phê


* Qui trình phục vụ cần làm những gì? Phân công chi tiết và cụ thể công
việc:





Trƣớc giờ phục vụ
Trong giờ phục vụ
Các bƣớc phục vụ:
Kết thúc quá trình phục vụ
Không sử dụng phần mềm quản lý:


 Đa số các quán café hay nhà hàng kinh doanh thất bại đều sử dụng cách
quản lý truyền thống mà không dùng phần mềm quản lý. Đây là một sai
lầm lớn bởi quản lý bằng sổ sách có nhiều hạn chế nhƣ:
 Thất thốt doanh thu mà khơng biết ngun nhân
 Khơng thể quản lý khi vắng mặt (với cách quản lý bằng sổ sách chủ qn
café phải ln có mặt tại qn để theo dõi, nắm bắt tình hình kinh
doanh).
 Việc order bằng giấy viết tay thƣờng sai sót khi ghi món và mất nhiều
thời gian di chuyển giữa quầy thu ngân, bếp,…
 Khơng kiểm sốt đƣợc lƣợng nhập xuất kho và thƣờng xuyên xảy ra thất
thoát nguyên vật liệu.
 Giải quyết: tìm và mua hoặc lập các phần mềm quản lý dành cho quán
café giúp khắc phục tất cả các hạn chế của các quản lý sổ sách với nhiều
tính năng nổi bật nhƣ:
 Quản lý nhân viên, khách hàng
 Quản lý tồn kho, nguyên vật liệu
 Hỗ trợ order, tính tiền, in hóa đơn
 Đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị
 Báo cáo thu chi chính xác
 Quản lý từ xa…


Không nắm rõ định mức nguyên vật liệu dẫn đến nhập dư hoặc thiếu
nguồn nguyên liệu.
 Nếu dƣ: nguyên liệu sẽ bị tồn trữ lại bị kéo dài thời gian sử dụng sẽ dẫn
đến tình trạng ngun vật liệu có thể bị hƣ, mốc, hơi và khơng cịn giữ
đƣợc hƣơng vị thơm ngon đặc trƣng vốn có => tốn thêm một khoản phí
để nhập lại nguyên liệu mới.
 Nếu nhập thiếu: khi khơng nắm số lƣợng ngun liệu cịn hay khơng,
dẫn đến khách hàng oder món đó nhƣng qn lại hết mà không hay làm

cho khách sẽ phải chờ đợi khá lâu mà khơng có đƣợc món nhƣ mong
muốn => khách sẽ phàn nàn, khơng có ấn tƣợng tốt với quán, có thể đây
sẽ là lần cuối khách đến quán.
 Giải quyết: Xây dựng bảng định lƣợng nguyên vật liệu. Nhờ vào việc
theo dõi báo cáo sử dụng nguyên vật liệu này tại quán, ngƣời chủ sẽ nắm
rõ định mức tiêu thụ trong quán cho từng món, từ đó tối ƣu lại thực đơn
hiện tại, có đƣợc chỉ số cho từng vật liệu cần nhập mỗi ngày để đảm bảo
quán có đủ nguyên vật liệu để làm tất cả các món đang có trên menu và
kiểm sốt đƣợc chi phí nhập nguyên vật liệu, tránh phát sinh thêm chi phí
nhập dƣ.
Xác định sai nhu cầu khách hàng và giá cả không phù hợp:
 Định giá sản phẩm không chỉ dựa trên chi phí, lợi nhuận mà cịn phải
cạnh tranh với đối thủ và chất lƣợng cảm nhận của khách hàng. Giá còn
phụ thuộc vào đối tƣợng khách hàng mà quán hƣớng đến.
 VD: khách hàng của quán là học sinh, sinh viên. Trong menu quán các
món đều từ 60.000 VND trở lên .Đa phần học sinh, sinh viên đều là
những ngƣời có thu nhập thấp chỉ có nhu cầu ăn, uống ở những nơi giá cả
bình dân hợp túi tiền. Vì vậy ta thấy đƣợc qn khơng đáp ứng đƣợc nhu
cầu của khách mà quán hƣớng đến.  mất khách, thiếu lƣợng khách tiêu
thụ phù hợp.Chính vì vậy, đừng nên lập menu của quán dựa trên suy nghĩ
cá nhân, một ngƣời kinh doanh thơng minh phải chủ động tìm hiểu khách
hàng của mình muốn gì.
 Giải quyết: cần xem xét lại đối tƣợng khách hàng là những ai ? Nhu cầu
của họ cần là gì khi đến qn? Từ đó, lập bảng thống kê những định giá
các nguyên liệu, công nghệ để tối ƣu giá cả cho phù hợp với các đối
tƣợng. Hoặc chủ quán có thể chia menu thành nhiều món với nhiều giá cả
khác nhau cho phù hợp với nhiều đối tƣợng khách hàng, tránh TH khách
muốn trải nghiệm không gian tại quán nhƣng lại e ngại về giá các món
trong menu.
Rủi ro về điều kiện tự nhiên: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, bão lốc,.. làm

ảnh hƣởng đến việc kinh doanh của quán, có thể thiệt hại về tài sản của


quán dẫn đến việc phát sinh thêm chi phí sửa chửa, bảo trì và trong điều
kiện khắc nghiệt nhƣ thế khách hàng sẽ có xu hƣớng ít ra các qn nƣớc,
thƣờng họ sẽ ở nhà -> ít khách, quán thất thu.
 Giải quyết: cần quan tâm, theo dõi báo đài về tình hình dự báo thời tiết
để có thể nhanh chóng đƣa ra biện pháp ứng cứu nhất thời làm giảm thiệt
hại không mong muốn.
Rủi ro về công nghệ, vận hành máy móc, trang thiết bị:
 Giải quyết: học hỏi và tìm tịi cách sử dụng vận hành trang máy móc,
thiết bị để tránh sử dụng sai cách và làm tồn thêm chi phí sửa chữa. Cần
tìm và mua máy móc ở những nơi uy tín, chất lƣợng.
3. Kế hoạch Marketing
3.1 chiến lược sản phẩm
 Giai đoạn giới thiệu:
- Chất lƣợng sản phẩm luôn là giá trị cốt lỗi của quán cà phê chúng em
- Nhóm chúng em chú trọng vào:
+ Sản phẩm phải độc đáo.
+ Chất lƣợng đi đôi với tạo thƣơng hiệu để mạng lại phải đƣợc khách
hàng đón nhận và sử dụng lâu dài.
- Ở giai đoạn này chúng em sẽ khảo sát khách hàng, tạo chƣơng trình cho
khách trãi nghiệm từ đó thu thập ý kiến, mong muốn của khách hàng để
hiểu khách hàng => tạo đƣợc cái khách hàng cần.
 Giai đoạn tăng trưởng: ở giai đoạn này chúng em sẽ:
- Giá cả : cân bằng cho hợp lí.
- Phân phối: mở rộng hệ thống phân phối.
- Promotion: giảm bớt chi phí quản cáo khi cần thiết, áp dụng facebook để
quản bá giúp đỡ hao phí.
 Giai đoạn trưởng thành: nhóm đã có doanh thu ổn định tuy vậy vẫn

khơng nên chủ quan chính vì vậy quán cafe chúng em sẽ tập trung vào
nhiều hơn để lập kế hoạch thật chi tiết=>giữ chân khách bằng cách:
- Lúc này đã có doanh thu mà đặc biệt là các kén giúp khách thƣ giản, tăng
số lƣợng kén, lắp điều hịa thích hợp cho ngày nắng, khách hàng của
chung em đa số là ln có thời gian nghĩ trƣa, giữa trƣa nóng thì ln
muốn đến qn có điều hịaqn sẽ tiếp tục đầu tư vào khơng chỉ nước
uống.
 Giai đoạn thối trào: để khách hàng khơng chán và “ Một đi khơng trở
lại “ thì nhóm chúng em sẽ:


- Tạo menu thu hút khách hàng xem, nghiên cứu thức uống mới cho vào
menu.
- Kết hợp đặc trƣng hay đặc sản của các vùng miền vào.
Ví dụ: Lấy cây sen từ Đồng Tháp cho vào sản phẩm nhƣ trà sen ( kết hợp
giữa nhị sen cùng cánh hoa), sữa sen (kết hợp giữa sữa và hạt sen),..
- Tạo không gian thoải mái trong các kén để khách có thể nghĩ trƣa thoải
mái.
- Tạo các chƣơng trình tặng quà ( mốc khóa in loggo qn, phiếu tích điểm
đổi thƣởng bằng các thức uốn của quán) khi khách ghé quán để khi nhìn
vào đó khách hàng sẽ nhớ tới qn mình.
3.2 Chiến lược phân phối
- Doanh nghiệp chủ yếu sẽ bán các sản phẩm của mình tại qn để khách
hàng có thể đến trực tiếp trải nghiệm, sử dụng dịch vụ của Quán cafe
“kén nhộng” – Coffee & Bed để có thể có đƣợc những trải nghiệm tốt
hơn cũng nhƣ cảm nhận đƣợc sự phục vụ chu đáo từ nhân viên.
- Nêú đủ điều kiện quán sẽ mở thêm các chi nhánh.
3.3 Chiến lược giá sản phẩm
- Quán cafe “kén nhộng” – Coffee & Bed sẽ áp dụng mức giá tầm trung
bình, phù hợp với đối tƣợng là học sinh, sinh viên và nhân viên văn

phịng tìm đến qn.
3.4 Chiến lược truyền thông
 Để mọi ngƣời biết đến quán cafe chúng em chúng em sẽ sử dụng phƣơng
pháp: Word-of-mouth – Marketing truyền miệng:
- Quán chúng em sẻ tổ chức các cuộc thi cho các tiktoker review về quán
cafe chúng em vì hiện nay xu hƣớng của giới trẻ là học sinh, sinh viên
hay đi tới nhƣng nơi mà các tiktoker rivew nắm bắt cơ hội đó nhóm
chúng em sẽ tạo ra chƣơng trình khi đến quán và check-in quán thì sẽ
nhận đƣợc các voucher giảm giá hấp dẫn để thu hút thêm khách hàng và
cho nhiều ngƣời biết đến.
- Áp dụng truyền thông nhƣ facebook để giới thiệu quán trên mạng xã hội.
- Sử dụng mối quan hệ bạn bè thân thiết giới thiệu quán đến khắp mọi nơi.
3.5 Con người
- Nhân viên, pha chế, phục vụ là bộ mặt của qn vì vậy tiêu chí của nhân
viên qn chúng em tuyển vào phải có các yếu tố sau:
+ Thân Thiện với khách hàng.
+ Hịa đồng vui vẻ.
+ Có kỹ năng phục vụ.
+ Thực hiện yêu cầu nguyện vọng của khách hàng khi khách hàng đến
quán.


3.6 Quy trình
- Quán cà phê sẽ sử dụng các app thanh toán, hệ thống orther nƣớc thật
nhanh gọn và lẹ, mỗi buồng kén, mỗi chổ ngồi sẽ lắp đặt máy để gọi
nhân viên tới.
- Quán cafe chúng em sẽ cho khách other nƣớc + thanh toán trƣớc khi vào
quán, khi đó khách hàng sẽ thoải mái hơn khi ở trong quán.
3.7 Trải nghiệm thực tế
Quán chúng em kinh doanh với mục đích giúp khách hàng đƣợc nghĩ

ngơi, thƣ giản, đặc biệt là riêng tƣ. Vì vậy sẽ ln mang đến cho khách
hàng những trãi nghiệm thú vị khiến họ cảm thấy thích thú hơn.
- Qn sẽ có khu vực kén thƣ giãn, Khu vực ngồi uống tại chổ riêng biệt.
- Có điều hịa để khách đc thoải mái.
- Các thiết bị gọi nhân viên, khi khách cần sẽ có mặt.
4. Kế hoạch tài chính
4.1 Kế hoạch đầu tư
4.1.1 Vốn cố định: 530.750.000 đồng
4.1.2 Vốn lưu động: 450.000.000 đồng
4.2 Dự báo doanh thu

Sản Phẩm
Cà Phê Đen
Cà Phê Sữa
Bạc Xỉu
Cappuccino
Trà Đào Cam Sả
Trà Đào Hạt Chia
Trà Sữa Socola
Trà Sữa Olong
Trà Sữa Dâu
Trà Sữa Bạc Hà
Socola Đá Xay
Oreo Đá Xay
Trà Đen Macchiato
Trà Olong Macchiato
Bánh mì bơ tỏi
Red Velvet Cake
Cheese Cake
Cupcake

Mì Bị Bằm Cari Nhật
Cơm Bò Gyudon

Số lượng
bán ra/ 1
ngày
7
5
4
3
3
5
3
2
2
1
1
2
2
1
5
3
2
7
3
3

Giá bán ra
(VND)


Tổng bán
(VND)

35.000/1sp
40.000/1sp
49.000/1sp
55.000/1sp
52.000/1sp
52.000/1sp
50.000/1sp
50.000/1sp
50.000/1sp
50.000/1sp
60.000/1sp
60.000/1sp
60.000/1sp
60.000/1sp
45.000/1sp
45.000/1sp
45.000/1sp
30.000/1sp
80.000/1sp
80.000/1sp

245.000
200.000
196.000
165.000
156.000
260.000

150.000
100.000
100.000
50.000
60.000
120.000
120.000
60.000
225.000
135.000
90.000
210.000
240.000
240.000


Mì Xào Yakisoba
3
80.000/1sp
240.000
3.362.000
Tổng Doanh Thu Trong Một Ngày
Bảng Dự Báo Doanh Thu Trong Một Ngày


×