\\\\\\\\\\\
Data Digest #10:
LỰA CHỌN CỔ PHIẾU ĐẦU TƯ 2022
Phần 1: “Hai nửa vầng trăng”
Ngày phát hành:
10 tháng 12 năm 2021
Soạn lập bởi:
Nhóm Phân tích Dữ liệu
Khối Dịch vụ Thơng tin Tài chính, FiinGroup
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
1
Điểm nhấn chính
•
Báo cáo này được thực hiện bởi nhóm Phân tích Dữ liệu của FiinGroup. Bắt đầu từ Data Digest #10, báo cáo sẽ được chia thành ba
phần: Phần 1 – Tăng trưởng và Chất lượng tăng trưởng lợi nhuận và Phần 2 – Ý tưởng đầu tư, Phần 3 – Danh mục tham khảo. Phần 1
sẽ được FiinGroup gửi rộng rãi đến cộng đồng Nhà đầu tư trên thị trường. Phần 2 và 3 sẽ chỉ được gửi cho các khách hàng trả phí thuê
bao hệ thống FiinTrade Platform và FiinPro Platform.
•
Tăng trưởng Lợi nhuận khối Phi tài chính tiếp tục giảm tốc và có sự phân hóa lớn giữa các ngành có lợi nhuận ĐỘT BIẾN nhờ hưởng
lợi từ Covid-19 và các ngành có lợi nhuận SỤT GIẢM do ảnh hưởng bởi giãn cách xã hội! Định giá khối Phi tài chính đang ở mức cao so
với trung bình 3 năm.
•
Nhóm Ngân hàng: Tổng thu nhập hoạt động và LNST đều giảm so với quý trước, NIM và lãi thuần từ dịch vụ giảm mạnh. Các ngân
hàng tăng cường đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp. Tốc độ tăng giá nhiều cổ phiếu ngân hàng trong năm 2021 vượt tốc độ tăng trưởng
lợi nhuận.
•
Nhóm Chứng khốn: Lợi nhuận môi giới và cho vay margin vẫn tăng trên +20% QoQ và Lợi nhuận từ Margin vẫn còn tiềm năng tăng
trưởng sau khi phát hành tăng vốn.
•
Các yếu tố Nhà đầu tư cần theo dõi có ảnh hưởng đến tăng trưởng trong ngắn và trung hạn của các nhóm ngành được hưởng lợi từ tái
mở cửa (gồm Bất động sản nhà ở, Bán lẻ, Thủy sản), nhóm Ngành giảm rủi ro lạm phát (Điện, Dược phẩm) và Nhóm ngành được
hưởng lợi từ đầu tư công (Thép, Xây dựng và Vật liệu xây dựng).
•
Danh mục đầu tư tham khảo cho năm 2022.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
2
Mục lục
Thông báo: Kể từ Data Digest #10, Báo cáo sẽ được chia thành hai phần: Phần 1 – Tăng trưởng và Chất lượng tăng trưởng lợi nhuận, Phần 2 – Ý tưởng đầu tư và Phần
3 – Danh mục Tham khảo. Phần 1 sẽ được FiinGroup gửi rộng rãi đến cộng đồng Nhà đầu tư trên thị trường. Phần 2 và 3 sẽ chỉ được gửi cho các khách hàng trả phí thuê
bao hệ thống FiinTrade Platform và FiinPro Platform!
PHẦN 1 – TĂNG TRƯỞNG VÀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG
trang
PHẦN 2 – Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ 2022
trang
1. Khối Phi tài chính: Phân hóa “Hai nửa vầng trăng”
4 - 10
4. Ý tưởng Đầu tư
27 - 38
• Tăng trưởng và Chất lượng Tăng trưởng
4.1 Nhóm Ngành hưởng lợi từ tái mở cửa (re-opening)
28 - 31
• Phân tích Định giá các nhóm ngành
4.2 Nhóm Ngành giảm rủi ro lạm phát
32 - 34
4.3 Nhóm ngành hưởng lợi Đầu tư công
35 - 38
PHẦN 3 – DANH MỤC THAM KHẢO
trang
Danh mục Tham khảo 2022
39 - 46
2. Ngành Chứng khoán: Tăng trưởng mất đà, định giá “vượt đỉnh”
11 - 17
3. Ngân hàng: Lợi nhuận giảm, Nợ xấu tăng
18 - 26
PHỤ LỤC
47 - 60
• Phụ lục 1: Các yếu tố Vĩ Mơ
48 - 50
• Phụ lục 2: CUNG cổ phiếu
51 - 53
• Phụ lục 3: Dịng tiền
54 - 58
• Phụ lục 4: Giao dịch Nội bộ
59 - 60
Lưu ý Quan trọng về Dữ liệu
61
Tìm đọc Báo cáo FiinPro Digest trước
62
Giới thiệu về FiinGroup
Điều khoản Bản quyền và Miễn trách
• Danh mục “Xe lu tụt dốc”
44
• Danh mục “Cá chép trơng trăng”
45
• Danh mục “Mèo hoang rình mồi”
46
63 - 68
69
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
3
PHẦN 1
1. Khối Phi tài chính
Phân hóa “Hai nửa vầng trăng”
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Tăng trưởng Lợi nhuận khối Phi tài chính tiếp tục giảm tốc và có sự phân hóa lớn!
Biểu đồ 1: Lợi nhuận Q3-2021 tăng +6,5% YoY nhờ biên EBIT mở rộng
Biểu đồ 2: LN lõi tăng chậm (+18,9%) & Doanh thu tài chính giảm (-20%)
190%
3.2
Thay đổi biên EBIT (YoY, điểm %)
140%
3.7 120%
Tăng trưởng DT thuần (YoY, %)
LN cốt lõi (% LNTT)
LN từ ĐT tài chính, khác (% LNTT)
Tăng trưởng LN cốt lõi (YoY)
120.0%
95.7%
134.2%
2.7
100%
7.1%
Tăng trưởng LNST (YoY, %)
100.0%
103.5%
25.2%
80%
90%
60.0%
1.7
1.3
60%
32.6%
40%
-10%
-5.4%
(1.2)
Q1
Q2
Q3
2019
Q4
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
-5.3%
-20.0%
-7.5%
-3.5%
Có sự phân hóa lớn về tăng trưởng LN mà chúng tơi ví như "Hai nửa vầng trăng“
giữa các ngành có lợi nhuận ĐỘT BIẾN nhờ hưởng lợi từ Covid-19 và các ngành có
lợi nhuận SỤT GIẢM do ảnh hưởng bởi giãn cách xã hội. Chúng tơi phân tích chi tiết
về các nhóm ngành này ở trang 6 tiếp theo!
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
-40.0%
-36.3%
-20%
-60.0%
Q1
2021
Trái ngược với một số ước đốn rằng lợi nhuận q 3 có thể suy giảm bởi chi phí
hoạt động tăng cao và hoạt động kinh doanh gặp khó do thực hiện giãn cách xã hội,
LNST khối Phi tài chính vẫn tăng +6,5% YoY nhờ biên EBIT tiếp tục được mở rộng
(tăng 1,3 điểm phần trăm so với cùng kỳ). Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng đã chậm lại
quý thứ 2 liên tiếp (Biều đồ 1).
20.0%
0.0%
(1.3)
Q2
Q3
2019
Nguồn: FiiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường
18.9%
0%
-44.7%
-60%
40.0%
0.7 40%
6.5%
3.6%
(0.3) 20%
8.0%
80.0%
Q4
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
2021
Nguồn: FiiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường
Lợi nhuận lõi tăng +18,9% YoY, tuy nhiên LNST tăng thấp hơn +6,5% YoY chủ yếu
do doanh thu hoạt động tài chính giảm mạnh -20% YoY.
Một số DN BĐS (VHM, NVL và FLC) và Xây dựng (VCG) khơng cịn ghi nhận doanh
thu tài chính đột biến như Q3-2020. Do đó, NĐT nên cẩn trọng với những doanh
nghiệp có lợi nhuận từ hoạt động không cốt lõi chiếm tỷ trọng lớn trong Q4-2020 vì
đây có thể là yếu tố làm cho lợi nhuận Q4-2021 giảm mạnh YoY!
5
Có sự phân hóa lớn về tăng trưởng giữa các nhóm ngành…
Biểu đồ 3: Những ngành có lợi nhuận ĐỘT BIẾN nhờ giá hàng hóa tăng
và chuỗi cung ứng đứt gãy
Biểu đồ 4: Những ngành có lợi nhuận GIẢM MẠNH với biên thu hẹp do bị ảnh
hưởng bởi giãn cách xã hội
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường
Q3-2021: Nhóm ngành có lợi nhuận ĐỘT BIẾN chiếm 44% tổng lợi nhuận khối Phi tài chính và tăng +230% YoY; Nhóm ngành có lợi nhuận GIẢM MẠNH chiếm 12% và giảm -58%
YoY.
Nhóm ngành có lợi nhuận ĐỘT BIẾN bao gồm Thép, Phân bón, Hóa chất nhờ đà tăng giá hàng hóa trong khi Vận tải thủy, Logistics là các ngành được hưởng lợi do chuỗi cung
ứng đứt gãy khiến giá cước vận tải tăng cao. NĐT nên đặc biệt chú ý đến sự tiếp tục của các yếu tố đã làm cho giá hàng hóa tăng cao vì các yếu tố này có thể trở thành trở lực cho
tăng trưởng lợi nhuận trong giai đoạn tiếp theo của nhóm doanh nghiệp này!
Ngồi ra, một số ngành vẫn duy trì lợi nhuận tăng trưởng dù bị ảnh hưởng TẠM THỜI bởi giãn cách xã hội như Thủy sản, Dược phẩm, Bán lẻ, Điện… Chúng tôi cho
rằng đây là những ngành ẩn chứa cơ hội đầu tư trong thời gian tới! Chi tiết có trong Phần 2 của báo cáo này.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
6
…và các nhóm vốn hóa
Biểu đồ 5: Tăng trưởng lợi nhuận Q3-2021 tập trung ở nhóm doanh nghiệp có vốn hóa lớn và vừa
Tăng trưởng DTT (YoY)
Vốn hóa lớn
13.6%
Vốn hóa vừa
Vốn hóa nhỏ
Tăng trưởng LNST (YoY)
28.6%
-3.0%
(0.8)
0.9
4.0%
(0.4)
-19.5%
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường, trong đó:
- Nhóm vốn hóa lớn: Nhóm DN có giá trị vốn hóa >=20 nghìn tỷ VNĐ;
- Nhóm vốn hóa vừa: Nhóm DN có vốn hóa <20 nghìn tỷ VNĐ và >=10 nghìn tỷ VNĐ
2.6
7.6%
1.3%
Vốn hóa siêu nhỏ -4.6%
+/- Biên EBIT (YoY)
-
Nhóm vốn hóa nhỏ: Nhóm DN có vốn hóa <10 nghìn tỷ đồng và >= 1 nghìn tỷ VNĐ
Nhóm vốn hóa siêu nhỏ: Nhóm DN có vốn hóa <1 nghìn tỷ VNĐ
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính có tác động đáng kể đến tăng trưởng LNST của nhóm vốn hóa lớn và vừa:
-
Nhóm vốn hóa lớn: Mặc dù doanh thu tăng mạnh và biên EBIT mở rộng tốt, nhưng LNST Q3-2021 TĂNG THẤP (+7,6% YoY) chủ yếu do các DN lớn như VHM, NVL,
VCG, GVR khơng cịn ghi nhận thu nhập lớn từ hoạt động tài chính như trong cùng kỳ năm 2020.
-
Nhóm vốn hóa vừa: Chất lượng tăng trưởng lợi nhuận thấp do lợi nhuận ĐỘT BIẾN từ hoạt động tài chính của một số DN như NLG, IDC, PGV và SBT.
Nhóm vốn hóa nhỏ: LNST Q3-2021 tăng +4% YoY nhờ biên cải thiện, chủ yếu đến từ những DN ngành Phân bón, Thép, Cao su, Logistics được hưởng lợi từ giá hàng hóa tăng
và chuỗi cung ứng đứt gãy.
Nhóm vốn hóa siêu nhỏ có KQKD Q3-2021 kém nhất, với LNST giảm trên nền doanh thu và biên EBIT cùng suy giảm, nhưng lại thu hút mạnh dịng tiền và có giá cổ phiếu tăng
nóng trong các tháng gần đây. Tuy nhiên khơng phải thị trường định giá sai với tất cả cổ phiếu trong nhóm này (chi tiết xem trong Phần 2).
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
7
Tăng trưởng lợi nhuận tập trung ở một nhóm nhỏ doanh nghiệp
Biểu đồ 6: Chỉ 40% doanh nghiệp có lợi nhuận tăng trưởng YoY
SL DN có LN tăng trưởng (YoY)
SL DN có LN suy giảm (YoY)
Biểu đồ 7: …và tập trung nhiều ở nhóm Phân bón, Thép, Logistics, Cao su
SL DN báo lỗ
Tỷ trọng DN có tăng trưởng LN Q3-2021
90.0%
80.0%
59.7%
70.0% 76.9%
60.0%
58.4%
Trung bình 50%
50.0%
40.0%
30.0%
39.9% 38.7%
20.0%
47.3%
10.0%
20.0%
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường
Trong Q3-2021, chỉ một nhóm nhỏ doanh nghiệp ghi nhận lợi nhuận tăng trưởng
YoY trong khi số lượng doanh nghiệp có lợi nhuận suy giảm hoặc báo lỗ chiếm
60,1% với nguyên nhân chính là chi phí hoạt động tăng cao và kinh doanh gặp khó
do nhiều tỉnh và thành phố lớn thực hiện giãn cách xã hội.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Hàng cá nhân
Vật liệu xây dựng
Viễn thơng
Cơng nghệ thơng tin
Gỗ
Vận tải thủy
Nước
Thủy sản
Điện
Hóa chất
May mặc
Dược phẩm
Logistics
Bất động sản KCN
Q3-2021
Phân phối xăng dầu & khí đốt
Q2-2021
Bất động sản dân cư
Q1-2021
16.0%
Thép
21.4%
17.1%
Phân bón
25.5%
23.2%
Cao su
0.0%
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường
Tăng trưởng lợi nhuận chủ yếu đến từ các DN ngành Phân bón, Thép, Cao su,
Logistics nhờ hưởng lợi từ giá hàng hóa tăng và chuỗi cung ứng đứt gãy.
8
Định giá khối Phi tài chính đang ở mức cao so với trung bình 3 năm
Biểu đồ 8: P/E khối Phi tài chính vượt 1 lần độ lệch chuẩn của trung bình 3 năm
P/E (Phi tài chính)
+/-1 Stdv (Phi tài chính)
Biểu đồ 9: Nhóm vốn hóa vừa và nhỏ có tăng trưởng định giá vượt tăng trưởng Lợi nhuận
P/E (VN-Index)
26.0
Tăng trưởng lợi nhuận
Thay đổi P/E
Thay đổi giá
50%
40.3%
40.1%
22.0
Phi tài chính: 21.2 40%
20.94
33.7%
30%
21.3%
VN-Index: 17.1
18.0
20%
17.7%
12.9%
25.3%
17.2%
10%
14.0
15.8%
15.5%
13.5%
12.0%
Vốn hóa vừa
Vốn hóa nhỏ
Vốn hóa siêu nhỏ
2.5%
0%
-2.4%
-12.6%
2019
2020
T12
T10
T7
T4
T1
T10
T7
T4
T1
T10
T7
T4
10.0
2021
-10%
-20%
Phi tài chính
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Dữ liệu cập nhật đến ngày 08/12/2021
VN-Index hiện có định giá tương đương 17,1 lần lợi nhuận 4 quý gần nhất, không
quá cao so với trung bình 3 năm (16,1x ). Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các Ngân hàng
đang đóng góp hơn 40% vào tổng lợi nhuận trong các tính tốn về định giá của VNIndex.
Khối Phi tài chính: Định giá đang ở mức cao so với trung bình 3 năm, chủ yếu do giá
cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ tăng mạnh nhờ dịng tiền đầu cơ nhưng lợi nhuận
không tăng tương ứng.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Vốn hóa lớn
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Tăng/giảm về Lợi nhuận, P/E và Giá được tính tốn cho giai đoạn từ 1/7/2021 đến 8/12/2021
Nhóm vốn hóa lớn có định giá giảm -12,6% do giá cổ phiếu tăng thấp hơn tốc độ
tăng trưởng lợi nhuận, nhưng đóng góp chính vào việc giảm định giá này là cổ phiếu
Thép bao gồm HPG và HSG.
Nếu không tính đến HPG và HSG, nhóm vốn hóa lớn có lợi nhuận tăng thấp (+5,1%)
và P/E giảm không đáng kể (-1,1%).
Tương quan giữa Giá và Định giá là một trong những cơ sở để chúng tơi tìm ra các
cổ phiếu ẩn chứa cơ hội đầu tư ở Phần 2 của báo cáo.
9
Cơ hội đến từ các nhóm ngành có triển vọng lợi nhuận tốt và chưa được phản ánh đầy đủ vào giá cổ phiếu…
Biểu đồ 11: Những ngành có định giá giảm hoặc chưa theo kịp tăng trưởng lợi nhuận
Biểu đồ 10: Những ngành có giá cổ phiếu chạy trước tăng trưởng lợi nhuận
Tăng trưởng lợi nhuận
Thay đổi P/E
Thay đổi giá
Tăng trưởng lợi nhuận
90.0%
Thay đổi P/E
Thay đổi giá
80.0%
70.0%
52.4%
60.4%
60.0%
79.0%
74.8%
50.0%
41.6%
30.0%
21.4%
21.2%
25.4%
33.1%
20.0%
12.1%
6.3%
10.0%
40.0%
8.5%
25.5%
19.6%
10.7%
18.4%
16.8%
0.0%
9.8%
8.8%
-18.5%
-10.0%
-20.0%
-47.1%
-30.0%
Hóa
chất
Bán lẻ
Thủy
sản
Than
Bất
động
sản
KCN
Điện
Cơng Nước
nghệ
thơng tin
Dược
phẩm
Vật liệu
xây
dựng
Xây
dựng
-40.0%
Phân bón May mặc
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Tăng/giảm về Lợi nhuận, P/E và Giá được tính tốn cho giai đoạn từ 1/7/2021 đến 8/12/2021
Đây là các ngành có định giá tăng lên do giá tăng mạnh trong khi lợi nhuận tăng
trưởng khơng tương ứng hay thậm chí giảm.
Chúng tơi cho rằng, sau giãn cách xã hội, nhiều DN ngành Bán lẻ, Thủy sản, Dược
phẩm, Điện có cơ hội gia tăng sản lượng bán hàng và cải thiện biên EBIT, giúp đẩy
mạnh tăng trưởng lợi nhuận và nhờ đó đưa định giá cổ phiếu về vùng hợp lý hơn
(chi tiết sẽ có trong Phần 2 của Báo cáo này).
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Logistics
Gỗ
Cao su
Nhựa
Bất động
sản dân cư
Thép
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Tăng/giảm về Lợi nhuận, P/E và Giá được tính tốn cho giai đoạn từ 1/7/2021 đến 8/12/2021
Phân bón, Gỗ, Cao su, Nhựa, Thép, Logistics: Định giá giảm hoặc chưa theo kịp tốc
độ tăng của lợi nhuận có thể do thị trường phản ánh trước các yếu tố dự kiến sẽ là
trở lực với đà tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai.
BĐS dân cư: VHM và NVL tác động chính vào việc giảm định giá của ngành. Xét
riêng nhóm BĐS vốn hóa vừa và nhỏ, dịng tiền nóng đẩy giá cổ phiếu tăng +45% từ
đầu tháng 7, khiến P/E tăng +17.4% trên nền lợi nhuận tăng +23,4%.
Chúng tơi sẽ phân tích chi tiết hơn về ngành BĐS dân cư và Thép trong Phần 2.
10
PHẦN 1
2. Ngành Chứng khoán
Tăng trưởng mất đà, định giá “vượt đỉnh”
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
LNST giảm nhẹ -2,6% mặc dù Lợi nhuận môi giới và cho vay margin vẫn tăng +20% QoQ
Biểu đồ 12: LNST tiếp tục giảm QoQ, do lợi nhuận tự doanh giảm -29,1%
LNST
Môi giới
Cho vay ký quỹ
Tự doanh
Biểu đồ 13: Môi giới và cho vay margin chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong cơ cấu lợi nhuận
Bảo lãnh phát hành
240%
40.0%
180%
30.0%
Môi giới
Cho vay ký quỹ
Tự doanh
Bảo lãnh phát hành
120%
100%
9.5%
30.0%
27.7%
80%
120%
32.0%
20.0%
60%
17.0%
60%
10.0%
36.1%
40%
0%
-2.6%
-12.3%
0.0%
20%
22.4%
-60%
-10.0%
Q3
Q4
2020
Q1
Q2
Q1
2021
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH tồn ngành
0%
Q3
Tăng trưởng LNST đã đạt đỉnh vào Q1-2021 nhờ sự tăng giá của các cổ phiếu vốn hóa
lớn trong danh mục tự doanh, sau đó giảm dần trong Q2 và Q3.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
2021
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành
Lợi nhuận bảo lãnh phát hành, chủ yếu từ phát hành trái phiếu, tăng trưởng tốt (+39,9%
QoQ) và gia tăng đóng góp trong cơ cấu lợi nhuận gộp.
12
Lợi nhuận môi giới tăng trưởng nhờ thanh khoản thị trường tăng và biên lợi nhuận cải thiện
Biểu đồ 14: Lợi nhuận môi giới tăng nhờ thanh khoản thị trường tăng +4,8 % và …
Biên môi giới
Tăng trưởng Doanh thu môi giới QoQ
Biểu đồ 15: … Biên lợi nhuận cải thiện do chi phí mơi giới và quản lý doanh nghiệp (QLDN)
tăng chậm hơn doanh thu
Tăng trưởng Thanh khoản QoQ
Chi phí mơi giới/Doanh thu
Chi phí bán hàng/Doanh thu
Chi phí QLDN/Doanh thu
100%
120%
100%
80%
80%
60%
65.0%
60%
40%
12.8%
20%
4.8%
40%
0%
-20%
20%
20.2%
-40%
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
2021
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành
2.0%
0%
-60%
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
2021
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH tồn ngành
Các CTCK lớn, có thế mạnh về cơng nghệ (như SSI, VND, TCBS) có biên lợi nhuận
mơi giới mở rộng
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
13
Lợi nhuận từ Margin vẫn còn tiềm năng tăng trưởng sau khi phát hành tăng vốn
Biểu đồ 16: Tăng trưởng Lợi nhuận từ cho vay ký quỹ giảm tốc (+20,5%) do dư nợ
margin tăng chậm lại
Tăng trưởng Dư nợ margin
Lãi suất margin
Biểu đồ 17: Tiềm năng tăng trưởng cho vay margin còn lớn sau khi phát hành tăng vốn +13,8%
Thay đổi VCSH QoQ
Chi phí vốn
14.6%
40%
15%
12.1%
30%
13%
16.1%
23.3%
21.4%
9.7%
10%
38.9%
11%
16.9%
20%
9%
-10%
7%
-12.1%
0%
5.5%
5%
3.2%
-20%
3%
Q1
Q2
Q3
Q4
Q1
Q2
2020
Dư nợ margin/VCSH
24%
1.03
0.93
20%
1.02
1.0
0.80
16%
0.53
12%
13.8%
0.66
0.62
0.8
0.6
11.0%
8%
6.6%
4%
1.2
0.4%
4.0%
3.2%
Q1
Q2
Q3
0.4
8.0%
0.2
0%
0.0
Q3
2021
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
2021
Biểu đồ 18: Tỷ lệ margin/thanh khoản tăng nhưng không đột biến
Tăng trưởng Thanh khoản QoQ
Tăng trưởng Dư nợ margin
Margin/Thanh khoản
100%
25%
Lợi nhuận cho vay margin tăng +20,5% QoQ, thấp hơn mức +25,3% trong Q22021, do dư nợ margin tăng chậm lại, +16,1% so với mức tăng +23,3% của Q2.
Nhiều CTCK lớn có tỷ lệ dư nợ margin/VCSH gần chạm đến mức tối đa theo luật
định (2,0x) trong Q2 như MBS, HCM, SSI, VND đã phát hành tăng vốn để tăng dư
địa cho vay margin.
20.8%
80%
20%
16.7%
16.5%
60%
15%
11.2%
4.8%
23.3%
16.1%
8.1%
7.5%
50.2%
21.4%
49.2%
38.9%
93.1%
16.9%
8.0%
9.7%
9.2%
52.6%
-12.1%
20%
-10.9%
40%
10%
5%
0%
-20%
0%
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
2021
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành
14
Giá trị danh mục tự doanh tiếp tục tăng trong Q3-2021, chủ yếu ở cổ phiếu niêm yết
Biểu đồ 19: Danh mục tự doanh tăng +16,2% trong Q3-2021, lợi suất đã thực hiện ở mức thấp,
2,3% …
Đã thực hiện
Chưa thực hiện
Biểu đồ 20: … trong khi, giá trị cổ phiếu niêm yết tăng mạnh nhất, chiếm 32,8% giá trị
danh mục
Thay đổi GT danh mục QoQ
Trái phiếu
20%
Cổ phiếu niêm yết
Cổ phiếu chưa niêm yết
100%
8.3%
16.2%
15%
80%
32.8%
10%
60%
5%
0.3%
40%
2.3%
0%
58.8%
20%
-5%
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
0%
Q1
2021
Q2
Q3
2020
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành
Trong Q3-2021, tổng lợi suất (đã thực hiện và chưa thực hiện) của danh mục tự
doanh chỉ đạt 2,6%, thấp hơn nhiều so với 5 quý liền trước.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Q4
Q1
Q2
Q3
2021
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành
Tuy nhiên, giá trị danh mục tự doanh vẫn tiếp tục tăng +16,2%, chủ yếu do đầu tư
thêm vào cổ phiếu niêm yết.
Tiềm năng sẽ đến từ những CTCK có danh mục hưởng lợi từ việc thị trường tăng
điểm.
15
Giá cổ phiếu chứng khoán đã tăng +61% từ đầu Q3-2021, định giá đã ở mức cao
Biểu đồ 21: Chỉ số giá ngành chứng khoán đã tăng +61% từ đầu Q3-2021 …
P/B
Chỉ số giá
P/B +/-2 std
Biểu đồ 22: … chủ yếu do P/B mở rộng +36,5%
P/B +/-3 std
Tăng trưởng GT sổ sách
Thay đổi P/B
Thay đổi giá
70%
1,600
6.0
1,132.4
1,200
3.6
4.0
3.3
2.9
60%
50%
40%
800
61.0%
2.0
41.2%
36.5%
37.5%
30%
18.1%
0.1
400
0.0
(0.6)
10%
22.2%
T12
T9
T6
T3
T12
T9
T6
T3
T12
T9
T6
T3
T12
T9
-2.0
T6
0
T3
22.0%
20%
21.1%
14.2%
33.3%
15.1%
19.5%
6.6%
6.0%
5.9%
HCM
MBS
SSI
0%
2018
2019
2020
2021
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Dữ liệu cập nhật đến ngày 8/12/2021
Ngành CK
VCI
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Tăng/giảm về Giá trị sổ sách, P/B và Giá được tính tốn cho giai đoạn 1/7/2021 đến 8/12/2021
Định giá P/B ngành chứng khoán ở mức 3,3x, gần 3 lần độ lệch chuẩn của trung
bình 4 năm và cao hơn nhiều so với P/B ngành ngân hàng (2,2x).
Nguồn: FiiinPro Platform
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
16
Giá cổ phiếu chứng khoán đã tăng +61% từ đầu Q3-2021, định giá đã ở mức cao
Biểu đồ 23: Định giá P/E ở mức 18,1x …
Biểu đồ 24: … và tăng +36,3% so với đầu Q3-2021
P/E
Chỉ số giá
19.7
P/E +/-2 std
P/E +/-3 std
Tăng trưởng lợi nhuận
1,600
20.0
18.1
17.0
Thay đổi P/E
Thay đổi giá
70%
60%
61.0%
16.0
1,200
50%
12.0
1,132.4
800
8.0
40%
36.3%
30%
7.7%
400
20%
6.1
4.0
10%
3.3
2018
2019
2020
T12
T9
T6
T3
T12
T9
T6
T3
T12
T9
T6
T3
T12
T9
T6
0.0
T3
0
2021
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Dữ liệu cập nhật đến ngày 8/12/2021
22.3%
41.2%
37.5%
14.2%
19.9%
18.2%
17.3%
19.5%
20.4%
SSI
VCI
22.0%
30.5%
0%
-6.6%
-10%
Ngành CK
HCM
MBS
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Tăng/giảm về Lợi nhuận, P/E và Giá được tính tốn cho giai đoạn 1/7/2021 đến 8/12/2021
Định giá P/E cũng vượt mức +3 lần độ lệch chuẩn của P/E trung bình 4 năm, cho
thấy thị trường đang kỳ vọng quá nhiều vào tăng trưởng của (i) thanh khoản thị
trường và (ii) lợi nhuận tự doanh.
Nguồn: FiiinPro Platform
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
17
PHẦN 1
3. Ngân hàng
Lợi nhuận giảm, nợ xấu tăng
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Tổng thu nhập hoạt động và LNST đều giảm so với quý trước, NIM và lãi thuần từ dịch vụ giảm mạnh
Biểu đồ 25: Tổng thu nhập hoạt động giảm QoQ…
Thu nhập hoạt động (QoQ)
Biểu đồ 26:…do NIM giảm -40 bps xuống 3,52%
Thu nhập lãi thuần (QoQ)
30%
20%
NIM (quy năm)
Thay đổi NIM (bps)
Thu nhập dịch vụ (QoQ)
4.1%
50
3.9%
40
30
3.7%
3.52%
20
10%
3.5%
10
0%
3.3%
0
-6.6%
3.1%
-10
-9.3%
2.9%
-10%
-20%
-20
-30
2.7%
-40
-24.0%
-30%
-40
2.5%
Q1
Q2
Q3
2019
Q4
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
Q1
2021
Q2
Q3
2019
Q4
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
-50
Q3
2021
Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ cho vay
và trái phiếu doanh nghiệp 7,22 triệu tỷ đồng, chiếm 72,8% toàn ngành.
Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ
cho vay và trái phiếu doanh nghiệp 7,22 triệu tỷ đồng, chiếm 72,8% toàn ngành.
Tổng thu nhập hoạt động giảm -9,3% do thu nhập lãi thuần giảm -6,6% và lãi thuần
từ dịch vụ giảm -24% so với quý trước do tác động tiêu cực của giãn cách xã hội.
Lợi nhuận sau thuế giảm -15,8% QoQ.
Mặc dù tổng tài sản sinh lãi tăng +3,1% QoQ, tổng thu nhập lãi thuần giảm do NIM
giảm -40 điểm cơ bản (bps) xuống 3,52%.
Các yếu tố ảnh hưởng đến NIM sẽ được phân tích trong các trang tiếp theo.
Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm trước tổng thu nhập hoạt động và lợi nhuận sau thuế
vẫn tăng +16,4% và +19%.
Lũy kế 9T-2021, tổng thu nhập hoạt động và lợi nhuận sau thuế tăng lần lượt
+29,1% và +44,7% YoY. Thu nhập lãi thuần, lãi thuần từ dịch vụ tăng trưởng lần
lượt +29,9% và +35,5% YoY.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
19
Tăng trưởng cho vay chậm lại, các ngân hàng tăng cường đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp
Biểu đồ 27: Tăng trưởng tín dụng có sự đóng góp đáng kể của trái phiếu
doanh nghiệp
Tín dụng (YTD)
Cho vay khách hàng (YTD)
Biểu đồ 28: Ngân hàng tăng nắm giữ trái phiếu do thừa thanh khoản
Q1-2021
Trái phiếu doanh nghiệp (YTD)
800
15.9%
700
6.7%
3.3%
3.2%
7.7%
660
Q3-2021
696
600
nghìn tỷ VND
7.3%
9.4%
9.1%
732
Q2-2021
500
385
400
426
301
300
222
200
196
242
100
0
-6.0%
Trái phiếu chính phủ
Q1-2021
Q2-2021
Trái phiếu tổ chức tín dụng Trái phiếu doanh nghiệp
Q3-2021
Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ cho vay và trái phiếu doanh nghiệp 7,22 triệu tỷ đồng, chiếm 72,8% toàn ngành.
Tăng trưởng cho vay khách hàng chậm lại trong Q3-2021 (+1,3% QoQ, Q2 tăng +4,4%
QoQ) do tác động của giãn cách xã hội. Tuy nhiên, các ngân hàng tăng cường đầu tư
trái phiếu doanh nghiệp (+23,3% QoQ), giúp cho tăng trưởng tín dụng đạt +9,4%.
Nếu dịch bệnh được kiểm sốt, những ngân hàng cịn hạn mức tăng trưởng tín dụng
lớn sẽ có cơ hội bứt phá.
Tuy nhiên, Thông tư 16 hạn chế các ngân hàng đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.
Những ngân hàng có tăng trưởng tín dụng dựa vào trái phiếu doanh nghiệp có thể gặp
khó khăn trong thời gian tới.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Do thừa thanh khoản, các ngân hàng tăng nắm giữ trái phiếu chính phủ (+5,5%
QoQ) và trái phiếu tổ chức tín dụng (+10,5% QoQ), dẫn đến giảm lợi suất của
danh mục đầu tư. Ngân hàng có thể cải thiện NIM trong các quý tới nếu tín dụng
tăng tốc trở lại.
20
Cho vay cá nhân giảm tốc mạnh trong Q3/2021 ở nhiều ngân hàng
Biểu đồ 29: Tín dụng cá nhân khơng tăng trưởng trong Q3/2021
Cá nhân (YTD)
12.1%
12.0%
Tổ chức (YTD)
Tổng cho vay (YTD)
11.9%
9.8%
8.1%
11.3%
9.5%
7.9%
8.3%
5.4%
8.2%
5.1%
Q2-2021
Q3-2021
Bao gồm TCB
Q2-2021
Q3-2021
Không bao gồm TCB
Nguồn: FiinPro Platform và công bố KQKD. Ghi chú: Số liệu được tính từ 18 ngân hàng niêm yết
(ACB, BID, BVB, CTG, HDB, KLB, MBB, MSB, OCB, PGB, SHB, SSB, TCB, TPB, VCB, VIB, VPB)
Do ảnh hưởng của dịch bệnh, các ngân hàng chủ động kiểm soát cho vay cá nhân (-0,1% QoQ) và tăng cường cho vay doanh nghiệp (+ 2,7% QoQ).
TCB là ngân hàng giữ được đà tăng trưởng cho vay cá nhân cao nhất (+7% QoQ) nhờ việc giải ngân các khoản vay thế chấp bất động sản.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
21
NIM giảm do lợi suất cho vay giảm trong khi chi phí vốn khơng thay đổi
Biểu đồ 30: NIM giảm chủ yếu do lợi suất cho vay giảm
Lợi suất cho vay
10%
9.1%
9.3%
9.6%
9.6%
Biểu đồ 31: Chi phí vốn trung bình đi ngang
Lợi suất đầu tư chứng khoán nợ
LDR
9.5%
8.9%
9.1%
COF
CASA
98%
30%
9.0%
21.4%
8.5%
8.6%
97%
8.2%
17.2%
19.2%
18.1%
20.7%
21.1%
22.3%
25%
96%
8%
20%
95%
15%
94%
6%
5.9%
5.8%
5.5%
5.7%
5.5%
5.7%
5.7%
5.4%
93%
5.2%
5.1%
4.7%
10%
5.0%
4.8%
4.6%
4.1%
3.8%
3.6%
3.6%
92%
95.4%
93.7%
93.2%
94.4%
96.2%
97.5%
96.8%
Q1
Q2
Q3
Q4
Q1
Q2
Q3
91%
4%
Q1
Q2
Q3
2019
Q4
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
5%
0%
2020
2021
2021
Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 25 ngân hàng niêm yết (trừ BVB, VAB do
khơng có đầy đủ số liệu các quý)
Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ
cho vay và trái phiếu doanh nghiệp 7,22 triệu tỷ đồng, chiếm 72,8% toàn ngành.
Lợi suất cho vay giảm -40 bps do các ngân hàng giảm lãi suất để hỗ trợ khách hàng
bị ảnh hưởng của dịch bệnh và hoàn nhập lãi dự thu từ q trước.
Chi phí vốn trung bình (COF) đi ngang ở 3,6% trong khi LDR thuần giảm -76 bps về
96,8%.
Lợi suất cho vay dự kiến tiếp tục bị ảnh hưởng trong Q4-2021 do các ngân hàng tiếp
tục ghi nhận hỗ trợ khách hàng.
Tuy nhiên, những ngân hàng hỗ trợ nhiều cho khách hàng sẽ có NIM được cải thiện
mạnh trong trường hợp dịch bệnh được kiểm soát.
CASA tăng +113 bps lên 22,3% do lãi suất thấp và đẩy mạnh dịch vụ ngân hàng số.
Tuy nhiên, mức tăng CASA chỉ đóng góp khoảng -0,3 bps (-0,003%) vào mức giảm
COF. Hơn nữa, nếu trừ khoản 25 nghìn tỷ một lần của TCB thì CASA điều chỉnh chỉ
cịn 21,9%.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
22
Tỷ lệ nợ xấu và nợ Nhóm 2 đều tăng so với cuối Q2-2021
Biểu đồ 32: Tỷ lệ nợ xấu (NPL) và nợ Nhóm 2 (SML) đều tăng mạnh QoQ
2.3%
NPL
NPL điều chỉnh
Biểu đồ 33: Chi phí tín dụng và hệ số bao phủ nợ xấu (LLCR) giảm
so với Q2-2021 nhưng vẫn ở mức cao
SML
Chi phí tín dụng
2.1%
LLCR
LLCR điều chỉnh
118.3%
120%
1.85%
1.9%
1.50%
109.9%
110%
114.8%
108.3%
1.66%
1.7%
100%
1.61%
1.30%
1.10%
0.90%
90%
1.5%
1.40%
0.70%
1.41%
80%
1.3%
70%
0.26%
0.24%
0.27%
0.23%
0.29%
0.28%
0.24%
0.30%
60%
0.9%
0.10%
50%
Q1
Q2
Q3
2019
Q4
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
2021
NPL điều chỉnh (cộng thêm các khoản nợ đã xử lý bằng nguồn dự phịng) cuối Q32021 lên tới 1,85%. Ngồi ra, tỷ lệ nợ xấu nội bảng cuối Q3 (1,61%) chưa bao gồm
các khoản nợ tái cơ cấu do Covid.
-0.10%
Q1
Q2
Q3
2019
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 25 ngân hàng niêm yết (khơng tính BVB và VAB do khơng đầy đủ số liệu các quý)
0.26%
0.50%
0.32%
1.06%
1.1%
0.23%
0.36%
Q4
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
2021
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 25 ngân hàng niêm yết (khơng tính BVB, VAB do không đầy đủ số liệu các quý)
LLCR giảm mạnh so với Q2-2021 do các ngân hàng tăng cường sử dụng dự phòng
để xử lý nợ xấu và làm đẹp chỉ số nội bảng.
Nếu điều chỉnh cho dự phòng đã được sử dụng, LLCR cuối Q3-2021 sẽ là 108,3%.
Thơng tư 03/2021/TT-NHNN cho phép các ngân hàng trích lập dự phòng nợ tái cơ
cấu do Covid-19 trong vòng 3 năm. Nhà đầu tư nên lưu ý những ngân hàng trích
lập nhanh dự phịng trong năm 2021 sẽ có tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận mạnh
trong năm 2022.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
23
CIR bật tăng trở lại do tổng thu nhập hoạt động (TOI) giảm
Biểu đồ 35: Chi phí nhân sự tăng +0,3%; Chi quản lý công vụ giảm -12% QoQ
Biểu đồ 34: CIR tăng lên 34,8% chủ yếu do TOI giảm -9,3%
Nhân viên (QoQ)
CIR
45%
40%
80%
Tăng giảm chi phí hoạt động (QoQ)
30%
40.7%
37.1%
38.2%
38.8%
60%
25%
32.8%
35%
Quản lý công vụ (QoQ)
34.8%
31.9%
20%
15%
30%
10%
25%
40%
20%
0.3%
5%
20%
0%
0%
15%
-1.1%
-5%
10%
-10%
5%
-15%
0%
-20%
Q1
Q2
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
-20%
-40%
-60%
Q2
2021
Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ cho vay và trái
phiếu doanh nghiệp 7,22 triệu tỷ đồng, chiếm 72,8% tồn ngành.
Q3
2020
Q4
Q1
Q2
Q3
2021
Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Tính trên 26 ngân hàng niêm yết ( trừ VAB do khơng đầy đủ số liệu các q)
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
-12.4%
Nhà đầu tư nên lưu ý một số ngân hàng đã trì hỗn ghi nhận chi phí quản lý cơng vụ
trong Q3-2021, ngược lại có những ngân hàng lại ghi nhận nhiều hơn thực tế những
chi phí này. Đặc điểm này tiềm ẩn những tác động đến tăng trưởng lợi nhuận trong
Q4-2021 của các ngân hàng riêng lẻ.
24
Định giá cổ phiếu ngân hàng theo P/B đang ở mức cao
Biểu đồ 36: Việc tăng định giá (re-rating) đóng góp phần lớn vào tăng giá
cổ phiếu ngân hàng YTD
Biểu đồ 37: P/B đang ở vùng + 2 std so với mức trung bình 3 năm
P/B
Chỉ số giá
Tăng trưởng giá trị sổ sách
Thay đổi P/B
Thay đổi giá
P/B +/-1 std
500
3.0
120%
100%
98.0%
446.41
58.7%
60%
59.5%
47.2%
68.7%
71.5%
46.5%
23.3%
40%
36.1%
34.5%
43.6%
300
2.21 2.0
32.9%
22.9%
23.2%
2.1
P/B
66.7%
Chỉ số giá
80.6%
80%
83.2%
20%
10.1%
15.4%
0%
10.8%
0.8%
18.5%
18.0%
7.8%
12.0%
17.5%
19.8%
23.3%
17.6%
1.6
18.5%
-8.1%
-13.4%
-15.3%
-20%
BID
VPB
CTG
MBB
ACB
VIB
SHB
HDB
2019
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết cho giai đoạn 4/1/2021 đến 8/12/2021.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
T9
T6
T3
T9
T3
T9
T6
2020
T12
TCB
T12
VCB
T12
Ngân
hàng
T6
1.0
T3
100
-40%
2021
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết, cập nhật đến ngày 8/12/2021.
25