Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

TIỂU LUẬN: Một số ý kiến về nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Thương Mại Tổng Hợp Xuân Thuỷ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.84 KB, 27 trang )









TIỂU LUẬN:

Một số ý kiến về nhận xét và đề xuất về
công tác kế toán tại công ty Cổ phần
Thương Mại Tổng Hợp Xuân Thuỷ







LỜI NÓI ĐẦU
§ể hoà mình vào dòng chảy chung của thế giới; đất nước ta không
ngừng phát triển về mọi mặt. đặc biệt là sự đóng góp của các doanh nghiệp
muốn phát triển đòi hỏi có bộ máy kế toán vững chắc để cung cấp thông tin
cho quản lý một cách đầy đủ, kịp thời va chính xác phục vụ nhạy bén việc chỉ
đạo quản lý kinh tế. Điều đó bắt buộc các doanh nghiệp phải chuyển mình vào
dòng chảy đó.
Hạch toán ra đời giúp các doanh nghiệp có thể giảm tối thiểu chi phí,
tăng tối đa lợi nhuận.
Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường TH Công nghệ và kinh
tế Đối Ngoại chuyên ngành kế toán doanh nghiệp sản xuất, được sự giúp đỡ


dạy bảo tận tình của thầy cô giáo giúp em hiểu học phải đi đôi với hành, lý
thuyết phải kết hợp với thực tiễn và việc áp dụng những kiến thức ở nhà
trường vào thực tiễn là một điều rất quan trọng.
Quá trình thực tập tai công ty Cổ phần Thương Mại Tổng Hợp Xuân
Thuỷ tạo điều kiện cho em vận dụng và củng cố những kiến thức kế toán và áp
dụng vào hạch toán một cách có hiệu quả nhất.
Báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về công ty.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của công ty.
Phần III: Một số ý kiến về nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại công ty













PhầnI: Giới thiệu tổng quan về công ty
1. lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần TMTH Xuân Thuỷ trước đây là một doanh nghiệp
nhà nước có tên là Công ty Thương mại Xuân Thuỷ được đặt ngay ở trung tâm
huyện Giao Thuỷ - Nam Định.
Công ty Cổ Phần Thương Mại Xuân Thuỷ chính thức được thành lập
vào tháng 6/ 2001 theo quyết định số 1120/ NDUB Tỉnh Nam Định

Tiền thân cuả công ty Cổ phần Thương Mại Tổng Hợp Xuân Thuỷ là công ty
Xuân Thuỷ được thành lập vào tháng 8/ 1955. Ban đầu công ty chuyên kinh
doanh các mặt hàng dịch vụ như tơ sợi, máy móc thiết bị dùng cho công nghiệp,
đồ điện tử, xăng dầu phục vụ cho nhu cầu của toàn huyện(những mặt hàng này
kinh doanh theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh Nam Định lúc bấy giờ).
Đến tháng 1/ 1999 Công ty lắp ráp thêm một dây chuyền sản xuất muối
i- ốt. Do có sự thay đổi đã làm cho công ty gặp không ít khó khăn trong việc
tìm kiếm thị trường và tiêu thụ sản phẩm đặc biệt là do mua dây chuyền máy
móc cũ kỹ lạc hậu nên năng suất lao động chưa cao, bộ máy làm việc cồng
kềnh nên chưa đạt hiệu quả cao.
Đến tháng 4 năm 2001UBND tỉnh Nam Định giao chỉ tiêu bán nhà máy
cho cán bộ công nhân viên (chuyển hình thức sở hữu). Đến ngày 25/6/2001
Công ty cổ phần TMTH Xuân Thuỷ ra đời khởi đầu một hướng đi tốt cho
công ty.
Nhìn chung cơ sở vật chất của công ty còn thô sơ lạc hậu chưa áp dụng
nhiều đến kỹ thuật hiện đại, nguồn kinh phí của công ty còn quá ít nhưng công
ty vấn cố gắng phát triển ngày một tốt.
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh.
- Tổng số nhân viên trong bộ máy quản lý gồm 16 người.
Trình độ đại học: 4 người
Trình độ cao đẳng: 3 người
Trình độ trung cấp: 8 người



Trỡnh THPT: 1 ngi
- Tng s cụng nhõn l 44 ngi ch yu l trỡnh THCS , khụng cú
cụng nhõn mự ch.
Sau õy l s b mỏy qun lý ca cụng ty















a. Hi ng qun tr:
Hi ng qun tr cú ton quyn nhõn danh cụng ty quyt nh cỏc vn
liờn quan n mc ớch quyn li ca cụng ty, phự hp vi phỏp lut vit
Nam v ngh quyt ca i hi ng c ụng v cỏc hot ng ca cụng ty,
quyt nh phỏt trin cụng ty.
b. Giỏm c iu hnh
L ngi ng u b mỏy lónh o ca cụng ty cú chc nng t chc
ch o t chc sn xut kinh doanh, c s tớn nhim ca cỏc thnh viờn,
giỏm c cụng ty l ngi ký kt cỏc hp ng kinh t v chu trỏch nhim
trc nh nc v phỏp lut v tt c cỏc hot ng cu cụng ty.

c. Phú Giỏm c
Hội đồng
quản trị

Giám đốc
điều hành

Phó giám đốc

Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng
tài vụ
Phòng
kinh
doanh

Phòng
kỹ
thuật

Cửa
hàng I
PX
SXmuối
Cửa
hàng
II

Cửa
hàng
III

Cửa
hàng

IV




Chu trỏch nhim trc giỏm c v hi ng qun tr v vic sn xut kinh
doanh. Thay mt giỏm c gii quyt cỏc cụng vic khi giỏm c i vng v
c giỏm c u quyn ký kt hp ng kinh t.
d. phũng t chc hnh chớnh
Cú chc nng t chc giỳp cụng ty cú s tun hon trong quỏ trỡnh sn
xut v cụng tỏc qun lý cỏn b cụng nhõn viờn trong ton doanh nghip.
e. Phũng ti v
Cú chc nng giỳp cụng ty thc hin cỏc chớnh sỏch hin hnh v thu,
thng kờ k toỏn, ch tin lng t chc hch toỏn trong cụng ty giỳp giỏm
c giỏm sỏt v chuyn i hot ng ca cụng ty đạt hiệu quẩ cao, chịu
trách nhiệm tr-ớc nhà n-ớc và công ty về công tác kế toán và tài vụ của công
ty.
g. Phòng kinh doanh
Có chức năng xây dung kế hoạch tháng, quý, năm điều hành sản xuất
kinh doanh trên cơ sở sản phẩm căn cứ vào các nhu cầu thông tin trên thị
tr-ờng, phòng xây dung giá thành, kế hoạch sản xuất nhằm thu đ-ợc lợi
nhuận cao nhất đảm bảo công tác kiểm tra chất l-ợng sản phẩm của toàn
công ty.
h. Phòng kỹ thuật
Có nhiệm vụ quản lý máy móc sủa chữa khi máy móc có sự cố xảy ra
để kịp thời phục vụ sản xuất đạt hiệu quả cao xây dựng kế hoach phát
triển kỹ thuật
i. Các cửa hàng
Có nhiệm vụ nhận khoán bán tiêu thụ các sản phẩm do công ty nhập
về, xaay dung kế hoạch bán hàng nhằm thu lại lợi nhuận cao cho công ty

k. Phân xởng sản xuất muối i ốt
Phân x-ởng chuyên sản xuất muối i- ốt do công ty đề ra kế hoạch
- Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
- Công ty tr-ớc đây chỉ kinh doanh th-ơng mại các mặt hàng có sẵn
nhập về bán tận ty ng-ời tiêu ding, hiện nay cũng trên cơ sở đó công ty
còn thu lợi nhuận cao về quá trình sản xuất tiêu thụ muối i- ốt.



- Mô tả quy trình công nghệ sản xuất.
+ Sản xuất muối i-ốt
Muối thô, tinh thể i-ốt, chất phụ gia khác đ-ợc chia theo tỷ lệ nhất
định rồi d-a vào trộn đều theo sản phẩm tr-ớc hết từ muối thô đem lọc
sạch sẽ,nghiền nhỏ sau đó đem trộn đều với tinh thẻ i-ốt và các chất phụ
gia khác trỏ thành muối i-ốt rồi đem nhập kho.
Quá trình sản xuất muối i- ốt












3. Tình hình chung về công tác kế toán ở công ty
Máy làm sạch

Máy nghiền
Máy nghiền
Xuất kho muối thô
Máy trộn
Muối i-ốt
kho




- Bộ máy kế toán










+ Kế toán trởng
Là ng-ời có chức năng tổ chức, chỉ đạo thực hiệnbộ công tác, kế toán
tài chính thông tin kinh tế trong đơn vị. Đồng thời h-ớng dẫn thực hiệnvà cụ
thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của nhà n-ớc
và của công ty. H-ớng dẫn kiểm tra chỉ đạo việc hạch toán lập kế hoạch tài
chính, chịu trách nhiệm tr-ớc giám đốc công ty về công tác kế toán tại công ty.
+ Kế toán chi tiết 1
Giám sát việc thu chi qua các chứng từ gốc theo dõi và sử dụng vốn
theo đúng mục đíc, có hiệu quả đồng thời theo dõi thanh toán với khách

hàng, lập chứng từ ghi sổ các khoản BHXH và tiền công phải trả công nhân
viên.
+ Kế toán chi tiết 2
Hạch toán chi tiết vật t- theo ph-ơng pháp số d- cuối tháng, TSCĐ căn
cứ vào phiếu xuất kho vật t-, th-ờng xuyên. kế toán tiền mặt tiến hành
tính toán tập hợp chi phí kiểm tra số liệu để tính và ghi thẻ, giải thích
phản ánh kết quả từ hoạt động kinh doanh. Các bộ phận có sự kết hợp chặt
chẽ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Hình thức hạch toán
Chế độ áp dụng
Niên độ kế toán từ ngày 01/01- 31/12
Kế toán tr-ởng

Kế toán chi tiết 1
Vốn bằng tiền nguồn
vốn quỹ thanh toán
Lập báo cáo tài
chính


Kế toán chi tiết
2
Vật t-, tài sản,
các khoản chi
phí



Đơn vị sử dụng: VNĐ
Hình thức thanh toán: hình thức chứng từ ghi sổ

Ph-ơng pháp hạch toán: ph-ơng pháp kê khai th-ờng xuyên
Ph-ơng pháp thuế GTGT: ph-ơng pháp khấu trừ.
Kỳ tính giá thành và báo cáo: theo tháng.
- Trình độ ghi sổ theo sơ đồ


















Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Điều kiện làm việc của các kế toán tại đây còn đang ghi chép thủ
côngtrên cơ sở ch-a áp dụng kế toán trên máy tính.
Phần II: thực trạng tổ chức kế toán tại công ty trong kỳ, tháng, quý, năm
Chứng từ gốc


Sổ quỹ

Sổ chi
tiết
Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo tài
chính
Sổ đăng ký chi
tiết



I. Tài sản cố định
1. Liệt kê và phân loại tài sản cố định trong công ty

TT Loại tài sản cố đinh Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
A TSCĐ 2.822.254.927 645.438.548 2.176.816.376
1 Tài sản cố định đang dùng 2.822.254.927
2 Cửa hàng bách hoá phố huyện 83.129.000 38.503.000 44.626.000
3 Cửa hàng bách hoá Trạm kho 88.315.000 52.892.000 35.423.000
4 Cửa hàng bách hoá Chợ bể 64.400.000 45.520.000 18.880.000
5 Cửa hàng bách hoá dịch vụ

chợ bể
191.385.000 150.708.000 40.677.000
6 Cửa hàng đại lý phố huyện

41.372.000 15.460.000 25.912.000
7 Cửa hàng lạc quần 70.706.000 43.094.000 27.612.000
8 Cửa hàng Hành Thiện 48.804.000 33.643.000 15.161.000
9 Cửa hàng Xuân Tr-ờng 4.368.000 1.368.000 3.000.000
10 Cửa hàng xuất khẩu thị trấn 33.300.000 2.980.000 30.320.000
11 Cửa hàng vật liệu chất đốt

62.380.000 38.864.000 23.516.000
12 Nhà ăn công ty 65.583.000 52.466.000 13.117.000
13 Kho muối I 10.360.000 10.360.000 13.117.000
14 Kho muối II 44.400.000 22.200.000 22.220.000
15 Nhà sản xuất muối 117.062.000 11.230.000 93.650.000
16 Kho thành phẩm 56.151.000 7.445.000 44.921.000
17 Nhà che rang muối 37.223.000 44.765.000 29.778.000
18 Văn phòng xn muối 110.178.000 9.310.266 65.413.000
19 Máy nghiền, làm sạch 117.901.100 38.275.254 107.921.654
20 Máy trộn 275.120.307 1.157.314 236.846.053
21 Tài sản phục vụ quản lý 858.000.000 1.321.854 857.743.786
22 Tài sản phục vụ bán hàng 150.000.000 1.785.714 148.214.286





2. Kế toán tài sản cố định
2.1 Kế toán tăng tài sản cố định


Hoá đơn bán hàng

Liên 2 giao khách hàng



Mẫu số: 01GTGT 3L
KH: AA/02
Số: 125

Đơn vị bán hàng: Công ty cơ khí Nam Tiến
Địa chỉ: Xuân Tr-ờng - Nam Định
Số TK:
Họ tên ng-ời mua hàng: Nguyễn Vinh Quang
Đơn vị: công ty CPTMTH Xuân Thuỷ
Địa chỉ: Giao Thuỷ- Nam Định
Số TK:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Xác nhận về việc giao nhận tài sản cố định nh- sau:

Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Dây chuyền máy làm
sạch

DC 1 300.000.000 300.000.000

Cộng tiền hàng:300.000.000đ
Viết bằng chữ: ba trăm triệu đồng chẵn ./.


Ng-ời mua
(Ký, họ tên)
Ng-ời bán hàng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)








BB giao nhận TSCĐ
Cty: CPTMTH Xuân Thủy
Mẫu số 01- TSCĐ
Số: 25

Biên bản giao nhận tài sản cố định

Nợ TK: 211
Có TK: 111
Căn cứ vào quyết định số 1354 ngày 20/3/2006 của công ty về việc
giao nhận TSCĐ là nhận 1 dây chuyền làm sạch
Bên nhận TSCĐ
Ông: Trần Nam Tiến
Chức vụ: Giám đốc đại diện bên giao
Ông: Nguyễn Vinh Quang
Chức vụ: giám đốc bên nhận

Địa điểm giao nhận TSCĐ Công ty cổ phần TMTH Xuân Thuỷ
Địa chỉ:
Điện thoại:

Xác nhận TSCĐ ĐV: triệu đồng
Mã số
quy
cách
SH
TSCĐ

N-ớc
SX
Năm
SX
Nam
đ-a
vào
sử
dụng

Công
suất
thiết
kế
Tính Nguyên giá Hao mòn Tài
liệu
kế
toán
kèm

theo

Giá
mua

C-ớc
vận
chuyển

NGTSCĐ

Tỷ
lệ
hao
mòn

Số
hao
mòn
đã
trích

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chuyền 789 HQ 2002

2006

5000 300 300 10




máy

Giám đốc Kế toán tr-ởng Ng-ời nhận Ng-ời giao


2.2 Kế toán giảm tài sản cố định TSCĐ giảm là do thanh lý, nh-ợng bán
Tình hình thực tế tại công ty quý I năm 2006 thanh lý 2 dây chuyền
máy nghiền. Giá trị thu hồi 300.000.000

Biên bản thanh lý TSCĐ

Ngày 28 tháng 3 năm 2006
Mẫu số 04- TSCĐ
Ban hành QĐ số 1141/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của BTC

Căn cứ vào quyết định số 1141 ngày 01 tháng 11 năm 1995 của BTC
về việc thanh lý TSCĐ
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông: Phạm Hoang Hiếu đại diện ban giám đốc cty - tr-ởng ban
- Ông:Phạm Xuân Tú - đại diện PKT - uỷ viên
- Bà : Đỗ Thị Hằng - đại diện PKT - uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
Tên, mã, ký hiêu, quy cách: 2 dây chuyền máy nghiền
Số hiệu TSCĐ: 211, n-ớc sản xuất: Hàn Quốc
Năm sản xuất: 1998
Năm đ-a vào sử dụng: 1999
NG TSCĐ:
Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý

Giá trị còn lại TSCĐ:
III. kết luận của ban thanh lý TSCĐ: TS h- hỏng nặng không thể sửa chữa
IV. Kết luận của ban thanh lý
- Chi phí thanh lý TSCĐ:2.000.000 (hai triệu đồng chẵn)
- Giá trị thu hồi: 300.000.000 (ba trăm triệu đồng chẵn)



- Đã ghi giảm( sổ, thẻ TSCĐ )
Ngày 28 tháng 3 năm 2006

Ban thanh lý Kế toán trởng Giám đốc


3. Sổ theo dõi TSCĐ, thẻ TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Công ty CPTMTH Xuân Thuỷ
Thẻ tài sản cố định
MSTS Tên tài sản

Loại TS
Ngày nhập kho
Quy cách

Bộ phận quản lý
Năm sử dụng
Ngày thanh lý
Mức khấu hao tháng
Giá trị còn lại
TT Ngày tháng Tăng TSCĐ Giảm TSCĐ

1 28/3/2006 300.000.000
2 25/3/2006 300.000.000
Tổng 300.000.000 300.000.000
Ng-ời lập bảng
(ký, họ tên)
Kế toán tr-ởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)

Bảng phân bổ khấu hao

tt

chỉ tiêu
Tỷ
lệ
khấu
hao
Nội dung TDN
627 641 642
NG KH



1
Nhà x-ởng, nhà kho,
đất
20
năm

421000000 1.754.167
1.754.16
7

2
Máy làm sạch, nghiền

10
năm
1.117.231.9
20
9.310.266
9.310.26
6


3
Máy trộn, muối i-ốt 7
năm
275.131.20
7
3.275.254 3.275.25
4

4
Tài sản phục vụ quản


10
năm

858.901.10
0
7.157.514
7.157.51
4
5
Tài sản phục vụ bán
hàng
7
năm
150.000.00
0
1.587.714 1.785.71
4


Cộng

2.822.254.9
27
23.282.94
5
14.339.6
87
1.785.71
4
7.157.51
4



4. Sổ tổng hợp TSCĐ
Công ty CPTMTH Xuân Thuỷ
Sổ tổng hợp TSCĐ
Tháng 3 năm 2006

Ngày CT Nội dung TK đối
ứng
Nợ Có
D- ĐK 2.822.254.927
1/3 05 Tăng TSCĐ 111 300.000.000
10/3 06 Giảm TSCĐ 3.122.254.927 300.000.000

D- c\CK 2.822.254.927

Ng-ời lập thẻ Kế toán tr-ởng Giám đốc
Công ty TMTH Xuân Thuỷ



Sổ cái TK 211
TSCĐ
Tháng 3 năm 2006
NTGS Chứng từ Diễn giải

Trang NK TK ĐƯ Số tiền
Số Ngày
30/12 10/3 05 300.000.000
30/12 13/3 06 300.000.000









Sổ cái TK 214: khấu hao TSCĐ
Tháng 3 năm 2006
NTGS Chứng từ Diễn giải Trang
NK
TK ĐƯ Số tiền
Số Ngày
30/12 10/3 05 Chi phí SX chung 627 14.339.687
Chi phí bán hàng 641 1.785.714
30/12 13/3 06 Chi phí QLDN 642 7.157.519

II. Kế toán nguyên vật liệu
1. Quá trình nhập Nguyên vật liệu
Nguồn mua nguyên vật liệu chủ yếu của công ty là mua ngoài theo
ph-ơng thức trrả chem. Chi phí vận chuyển bên bán chịu
Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho = giá mua không có thuế VAT + chi
phí.




Trình tự luân chuyển chứng từ của quá trình nhập nguyên vật liệu
Chứng từ gốc phiếu nhập kho BTH phiếu NK CT
ghi sổ



thẻ kho sổ kế toán chi tiết

Khi nhận đ-ợc hoá đơn bán hàng thủ kh tiến hành kiểm tra chất l-ợng
hàng hoá sau đó báo cho kế toán biết, kế toán tiến hành viết phiếu nhập
kh. Phiếu nhập kho đ-ợc chia thành 3 liên: 1 liên giao cho ng-ời bán, 1 liên
giao cho thủ kho, 1 liên giao cho kế toán nguyên vật liệu để qunả lý về tình
hình biến động nguyên vật liệu của công ty.
VD: ngày 35/3/2006 theo hoá đơn số 085018 của công ty TNHH Mai
Hoa vơi số l-ợng là 20.000 kg, đơn gia 800đ, thuế VAT 10% trên giá mua,
muối thô đã nhập kho tiền hàng ch-a trả.
Giá thực tế mua: 20.000

800đ =16.000.000đ
Thuế GTGT: 16.000.000

10% =1.600.000
Viết hoá đơn GTGT theo mẫu sau
Hoá đơn GTGT
Số 01 QTKT - 3LL
02- B
ET 041062

Đơn vị khách hàng: Công ty TNHH Mai Hoa
Địa chỉ: Quyết tiến - Bạch Long - Giao Thuỷ - Nam Định
Điện thoại: MS: 06002296726
Họ tên ng-ời mua hàng: Đỗ Hào Quang
Đơn vị: công ty cổ phần Xuân Thuỷ
Địa chỉ: Trung tâm huyện Giao Thuỷ
Hình thức thanh toán: Trả chậm, tiền mặt

TT Tên hàng hoá DV ĐVT Số l-ợng Đơn giá Thành tiền



A B C 1 2 3
Mua muối thô
Thuế xuất 10%
Thuế VAT

Kg 20.000 800
16.000.000
1.600.000
Tổng thanh toán 17.600.000
Số tiền viết bằng chữ: M-ời bẩy triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Ngời mua hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)

Căn cứ vào hoá đơn kế toán lập phiếu nhậpkho
Đơn vị: Công ty Cổ phần TMTH Xuân Thuỷ



Phiếu nhập kho
Mẫu số 01- VT 25/ 3 / 2006
Theo QĐ - 1141 -TK/QĐ/ CĐKT
Ngày 9/9/2006 của Bộ Tài chính

Số 75
Nợ TK: 152
Có TK: 331
Họ tên ng-ời giao hàng: Công ty TNHH Mai Hoa
Theo hoá đơn số: 075018 ngày 35/3/2006 của công ty TNHH Mai Hoa
Nhập tại kho: đơn vị
T
T
Tên nhãn hiệu quy
cách sản phẩm
MS Đơn vị
Số l-ợng
Đơn giá Thành
tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Muối thô Kg 20.000 800 16.000.0
00



Cộng 16.000.0
00
Số tiền viết bằng chữ: M-ời sáu triệu đồng chẵn
Ngày tháng 3 năm 2003
Thủ tr-ởng đơn
vị

(Ký và ghi rõ họ
tên)
Phụ trách cung
tiêu
(Ký và ghi rõ họ
tên)
Ng-ời giao hàng
(Ký và ghi rõ họ
tên)
Thủ kho
Ký và ghi rõ họ
tên
Nợ TK 152: 16.000.000
NợTK133: 1.600.000
Có TK 331:17.000.000
Sau khi lập đ-ợc phiếu thủ kho tiến hành vảo thẻ kho
Đơn vị: công ty Cổ phần th-ơng mại TH Xuân Thuỷ



Thẻ kho
Số: 01
Ngày Số phiếu Diễn
giải
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
01/3/2006 Tồn
đầu
tháng


255/3/2006

Nhập
muối thô
20.000
Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán vào bản tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Loại chứng từ: phiếu nhập
Ghi nợ TK 152, có TK
SH NT Nội dung Tổng số 111 331



tiền
01/3 Tồn đầu
kỳ
42.000.000 16.000.000
25/3 Mua muối
thô
16.000.000
25/3 Xuất sản
phẩm
2.319.900
31/5 Tồn cuối
kỳ
41.758.200
Ng-ời lập biểu
Ký và ghi rõ họ tên
Kế toán tr-ởng
Ký và ghi rõ họ tên


Căn cứ vào phiếu nhập kho hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết vật liệu
SPHH
Đơn vị: Công ty CP TMTH Xuân Thuỷ


Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá
Tk 152
Tên vật liệu sản phẩm hàng hoá: Muối thô
NT
Chứng từ
TK
ĐƯ
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SH

NT Diễn giải L-ợng Tồn Tồn L-ợng L-ợng Tồn
10/3 10/3 Số d- ĐK
10/3 10/3 Xuất SXSP 621 773.3 1000
25/3 25/3 Mua NVL 331 800 20.000 16.000.000


25/3 25/3 Xuất SP 621 773.3 3000
28/3 28/3 Xuất SXSP 621 773.3 4500
31/3 31/3 Tồn CK 773.3






Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán vào chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty CPTMTH Xuân Thuỷ
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Trích yếu
Chứng từ Tài khoản Số tiền
Ghi chú
SH NT Nợ Có Nợ Có
Nhập muối thô 25/3 152 331 16.000.000 16.000.000
Nhập tinh thể i-ốt 25/3 152 331 10.000.000 10.000.000
Nhập phụ liệu khác

24/3 152 331 2.500.000 2.500.000

2. kế toán quá trình xuất NVL CCDC
Trong tháng doanh nghiệp tiến hành xuất NVL để sản xuất sản phẩm, giá
xuất kho đến cuối tháng doanh nghiệp tính giá xuất kho theo ph-ơng pháp
bình quan gia quyền. Còn hàng ngày cứ xuất nguyên liệu ra sản xuất chỉ
theo dõi về số l-ợng còn giá trị để cuối kỳ tính.
Phiếu xuất kho đ-ợc làm thành 3 liên: 1 liên giao cho thủ kho, 1 liên kế
toán giữ và 1 liên giao cho ng-ời nhận vật t- hàng hoá, sau đây là biểu mẫu cụ
thể:
Đơn vị: Công ty Chính phủ TMTH Xuân Thuỷ
Phiếu xuất kho
Ngày 25/3/2006

Số: 79


Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ tên ng-ời nhận: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Lý do xuất: Để sản xuất sản phẩm.
Xuất tại kho: công ty
STT Tên nhãn hiệu, quy
cách
ĐVT Số l-ợng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu cầu Thực xuất
01 Muối thô Kg 3.000 3.000

Cộng thành tiền(bằng chữ):



Thủ tr-ởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên)
Ng-ời giao hàng
(ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký và ghi rõ họ tên)

Cuối tháng kế toán tính giá xuất kho:
Các giá nguyên vật liệu khác ổn định giá
Công ty CP TMTH Xuân Thuỷ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Tháng 2/ 2006

Loại chứng tù gốc: phiếu xuất kho
Chứng từ
Nội dung

Tổng
số tiền
Ghi nợ TK621
Ghi có TK liên quan
SH NT Muối thô Tinh thể i-ốt NVL phụ khác
10/3
25/3
28/3
31/3
Xuất để
sản xuất



Cộng

Căn cứ vào phiếu xuất kho kế ttoán vào sổ chi tiết vật liệu sản phẩm
hàng hoá theo mẫu biểu ở phần nhập NVL
Dựa vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Diễn giải Chứng từ Tài khoản Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có Nợ Có
Xuất SXSP


13/3 621 152 12.372.800 12.372.800
Xuất SXSP

25/3 621 152 17.785.900 17.785.900
Xuất SXSP

28/3 621 152 23.199.000 23.199.000
Xuất SXSP

31/3 621 152 4.639.800 4.639.800



Cộng 57.997.500 57.997.500

Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 152
Sổ cái
TK 152
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải TKđối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Tồn đầu kỳ 42.000.000
5/3 Mua muối thô
Mua NVL phụ khác
331
331

16.000.000
2.500.000

10/3 Xuất NVL để SX 12.372.800
28/3 Xuất muối, tinh thể
i-ốt SX
17.785.900
25/3 Xuất muối, tinh thể
i-ốt SX
23.199.000
31/3 Mua tinh thể i-ốt 331 10.000.000
31/3 Xuất NVL để SX 4.639.800
Cộng 28.500.000 57.997.500
Tồn cuối kỳ 12.502.500
III. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
ở công ty cổ phần th-ơng mại tổng hợp Xuân Thuỷ đang áp dụng hai mức l-ơng
- Tính cho bộ phận quản lý, hành chính sự nghiệp đ-ợc căn cứ vào
bảng chấm công:
Tổng l-ơng nhân viên =
Ngày công thực tế + HS l-ơng+ l-ơng CB
+phụ cấp
Ngày công quy định
Hệ số l-ơng phu thuộc vào thâm niên làm việc, trình độ và chức vụ của ng-ời
đó
L-ơng công nhân trực tiếp sản xuất
Tổng l-ơng:( tiền định mức

số l-ợng sản phẩm đạt của cả tổ) + phụ
cấp




Tiền định mức là số tiền công trên sản phẩm hoàn thành
+ Tiền định mức của tổ làm sạch muối: 130,50 đ/sản phẩm
+ Tiền định mức của nghiền: 110,8 đ/sản phẩm
+ Tiền định mức của tổ trộn: 250 đ/sản phẩm
Hàng ngày tổ tr-ởng kiểm tra và cân đối số sản phẩm mà tổ mình làm đ-ợc
Bảng thanh toán tiền l-ơng tháng 3
tt

Họ và tên Chức vụ

N.Côn
g
SL
hoàn
thành
Đơn
giá
S.P
Hệ
số
L
ơng cơ
bản
Phụ
cấp
Tổng
lơng


I. Bộ phận
QLDN
1
Nguyễn Vinh
Quang
G.Đốc 27
3,66


878.400


130.000


1.008.4
00
2
Trần Duy Ninh
PGĐ 25
2,67


593.000


100.000


693.000


3
Vũ Trung Hiếu
Thủ kho

29
1,67


430.480



430.480

4
Vũ Đình Quảng
bảo vệ 30
1,6

384.000



384.000

5
Nguyễn Đình
Thi
bảo vệ 30

1,6

384.000



384.000

6
Phạm Xuân Tú
K.T tr-
ởng
26
2,67


617.000


34.500

651.500

7
Đỗ Thị Hằng
K. T
viên
28
1,59



340.000



340.000

8
Nguyễn Hồng
Ngọc
K. T
viên
28
1,7

425.000



425.000

9
Trần Văn Thọ
P.K.D 27
2,16


518.400




518.400





cộng



4.570.2
80

264.500


4.834.7
80

II. Bộ phận
QLPX
1
Phạm Hoàng
Hiếu
Quản
đốc 30 2,55


612.000



17.300

629.300

2 Cao Vạn Xuân
Quản
đốc 30 1,83


449.000



449.000

3 Hà Thị Uyên
Quản
đốc 30 1,46


350.400



350.400

4 Trần Xuân Hùng


Bảo
toàn 27 1,72


412.800



412.800

5 Vũ Văn Hiện
Bảo
toàn 27 1,72


412.800



412.800

6
Nguyễn Quang
Anh
Bảo
toàn 27 1,72


412.800




412.800


Cộng


2.649.8
00

17.300

2.667.1
00
Ngời lập Giám đốc
(Ký đóng dấu)

Bảng phân bổ tiền lơng
TT Bộ phận

Tổng
l-ơng
Ng-ời sử dụng lao động
chịu
Tổng
338
Ng-ời lao
động chịu
Thực

lĩnh
3382 3383 3384 3383 3384
QLD
N
10.577.6
00
211.5
52
1.586.6
40

1.586.6
40
211.5
52
2.009.7
44
528.8
80
105.7
76

11.952.6
88
QLPX 2.667.10 53.34 400.06 400.06 53.34 506.74 133.3 26.67 3.013.82



0 2 5 5 2 9 55 1 3
CNTTS

X

153.375.
400
307.5
08
2.306.3
10

2.306.3
10
307.5
08
2.921.3
26
768.7
70
153.7
54
17.374.2
02

ĐK
Nợ TK 642: 10.577.600 Nợ Tk 622: 2.921.326
Nợ TK627: 2.667.100 Có Tk3382: 307.508
Nợ TK622: 15.375.400 Có Tk 3383: 2.306.310
Có Tk 334: 28.620.100 Có Tk 3384: 307.508
Sổ cái TK 334
Diễn giải Nợ Có
Trả l-ơng cho bộ phận QLDN 10.577.600

Trả l-ơng cho bộ phận QLPX 2.667.100
Trả l-ơng cho bộ phận CNTTSX 15.375.400
Tổng cộng 28.620.100

Sổ cái TK 338
Diễn giải Nợ Có
Trích l-ơng trả BHYT 5.437.819

IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Đối t-ợng tính giá thành sản phẩm là muối i- ốt
Trong kỳ công ty không tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và không có
giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ nên toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ kết
chuyển hết để tính giá thành:
- Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Phiếu xuất kho

Bảng tổng hợp phiếu - số chi phí SXKD

×