Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phát triển sản xuất chè Shan tuyết: Trường hợp nghiên cứu tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn lL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 12 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 11: 1528-1539

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(11): 1528-1539
www.vnua.edu.vn

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ SHAN TUYẾT:
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI HUYỆN BẮC YÊN, TỈNH SƠN LA
Hồ Ngọc Ninh1*, Trương Ngọc Tín1, Lại Phương Thảo2, Mùa A Chinh3
1

Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
3
UBND xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

2

*

Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 07.03.2022

Ngày chấp nhận đăng: 27.09.2022
TĨM TẮT

Nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển sản xuất chè Shan tuyết tại huyện Bắc
Yên, tỉnh Sơn La. Nghiên cứu đã khảo sát 90 tác nhân là hộ sản xuất chè Shan tuyết, 15 cán bộ quản lý nhà nước
và 5 đơn vị cung ứng đầu vào và tiêu thụ chè Shan tuyết tại huyện Bắc Yên. Phương pháp thống kê mơ tả, so sánh
và hạch tốn chi phí và kết quả sản xuất được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng phát triển sản xuất chè Shan tuyết
tại huyện Bắc Yên. Kết quả cho thấy, năng suất chè Shan tuyết của huyện cịn thấp, cơng nghệ chế biến và bảo


quản chủ yếu là thủ cơng và cịn lạc hậu. Bên cạnh đó, các hỗ trợ thời gian qua cịn chưa kịp thời và định mức còn
thấp, hạ tầng vùng chè còn thiếu và yếu, kết nối thị trường yếu nên hiệu quả sản xuất chè Shan tuyết còn thấp so với
tiềm năng. Một số giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất chè Shan tuyết ở huyện Bắc Yên được đề xuất gồm: quy
hoạch vùng chè, đầu tư cho hạ tầng, tăng cường khuyến nông và chuyển giao cộng nghệ, hỗ trợ vốn, xúc tiến
thương mại và phát triển chè gắn với phát triển du lịch.
Từ khóa: Chè Shan tuyết, phát triển sản xuất, Bắc Yên.

Current Situation and Solutions for Developing Shan Tuyet Tea Production
in Bac Yen District, Son La Province
ABSTRACT
The present study analyzed the current situation and proposed solutions to develop Shan tuyet green tea
production in Bac Yen district, Son La province. The study surveyed 90 Shan tuyet tea producing households, 15
government officials, 5 input suppliers and consumers in Bac Yen district. Descriptive and comparative statistics and
costs and returns analysis were used to assess the current situation of Shan tuyet tea production development in Bac
Yen district. The results showed that the productivity of Shan tuyet tea in Bac Yen was low and the processing and
preservation technology were backward. In addition, the supports in the past time were not timely and at low level;
the infrastructure of the tea production area was still lacking and weak together with a weak market connectivity
rendering lower efficiency of Shan tuyet tea production as compared to its potential. Therefore, a number of solutions
for the development of Shan tuyet tea production in Bac Yen district were proposed such as planning tea areas,
investing in infrastructure, strengthening agricultural extension and technology transfer, capital support, trade
promotion, and tea production development associated with tourism development.
Keywords: Shan tuyet green tea, development of Shan tuyet tea production.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chè là một trong nhĂng cây trồng quan
trọng ć Viòt Nam, vÿa l mt hng xuỗt khốu
va l mt hng tiờu dựng nội địa (Le & cs.,
2021). Theo thống kê cûa Hiòp hội Chè, nëm

1528


2020 Viòt Nam hiòn đĀng thĀ 5 trên thù gii vợ
xuỗt khốu chố v ng th 7 vợ sõn xuỗt chố
ton cổu, trong ú chố Shan tuyùt l giống chè
quý, chè đặc sân và phát triðn låu đąi vi khoõng
24% tng diũn tớch trng chố cõ nỵc (Lờ Anh,
2021). Chè Shan tuyït có giá trị kinh tï cao, góp


Hồ Ngọc Ninh, Trương Ngọc Tín, Lại Phương Thảo, Mùa A Chinh

phổn xúa úi giõm nghốo cho ngỵi dõn vựng cao
Tõy Bớc (Nguyủn Th Phỵng Loan, 2016). Mt
s nghiờn cu trỵc ồy cỷa Tran & cs. (2016), To
The & Nguyen Tuan (2019), Bui & Nguyen
(2021), Huong & cs. (2022) đã chõ ra rìng nhĂng
cây chè Shan tuyït cổ thý hàng trởm nởm tui
ỵc tỡm thỗy cao trờn 1.000m täi hun
Hồng Su Phì (Hà Giang), hun Bíc n (SĄn
La), Suối Giàng (n Bái) đang täo ra nhĂng sân
phèm có nhiỵu đặc tính q và là ngun liịu
khơng thð thiïu sõn xuỗt chố hu c, chố sọch,
chố c sõn, cỹng nhỵ cỏc sõn phốm chố chù biùn
cú giỏ tr gia tëng cao.
Bíc n là hun vùng cao ć phơa Đông cûa
tõnh SĄn La, vĆi 90% giống chè là chè Shan
tuyït đặc sân, mặc dù cây chè Shan tuyït chõ
chiïm gổn 0,6% tng diũn tụch ỗt sõn xuỗt
nụng nghiũp nhỵng ỵc coi l mt trong nhng
cõy trng chỷ lc, gúp phỉn tích căc trong phát

triðn kinh tï, câi thiịn đąi sống và xóa đói giâm
nghèo cûa các hộ đồng bào dân tộc thiðu số
(DTTS) cûa hun (Phịng NN&PTNT hun
Bíc n, 2020b). Tuy nhiớn, nởng suỗt chố
Shan tuyùt cỷa huyũn vộn cũn thỗp, cụng nghũ
chù biùn v bõo quõn cũn họn chï, viịc hình
thành chuỗi giá trị sân phèm chè Shan tuyùt
cũn gp nhiợu khú khởn, nớn hiũu quõ ổu tỵ
cho phỏt trin sõn xuỗt chố chỵa cao. Ngoi ra,
cỏc khu ỵc quy hoọch mi mc dự ỵc
nghiờn cu rỗt k lỵng trong giai oọn lờp quy
hoọch nhỵng khi trin khai cũn nhiợu bỗt cờp,
cõnh quan cỷa cỏc khu du lch trõi nghiũm hỏi
chố chỵa thc s phỏt trin nờn giỏ tr mang lọi
cho ngỵi sõn xuỗt chố cũn thỗp.
Cõu hụi đặt ra là cæn các giâi pháp nào đð
phát triðn sõn xuỗt chố Shan tuyùt tr nờn n
nh, bợn vng cho ngỵi dõn huyũn Bớc Yờn
trong thi gian ti? Nghiờn cu ỏnh giỏ thc
trọng phỏt trin v xuỗt cỏc giõi phỏp thỳc
ốy phỏt trin sõn xuỗt chố Shan tut ć hun
Bíc n, tõnh SĄn La trong thąi gian tĆi.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thu thập thông tin
Thông tin th cp: ỵc thu thờp t hũ
thng cỏc vởn bõn, ti liũu cú liớn quan ó ỵc

cụng b cỷa cỏc cĄ quan, ban ngành cûa tõnh
SĄn La và hun Bíc Yờn vợ quy hoọch, h tr

sõn xuỗt, kinh doanh v tiêu thý sân phèm chè
Shan tut cûa hun Bíc n.
Thơng tin sơ cấp: Hiịn nay, 90% diịn tích
chè täi hun Bíc Yên là chè Shan tuyït đặc
sân, các gốc chè có tuổi đąi khác nhau tÿ 2, 3
tuổi đïn vài trëm tuổi. Diịn tích chè Shan tut
cûa hun chû u têp trung täi 2 xã Tà Xùa và
Háng Đồng (trên 80%) (Phịng NN&PTNT
hun Bíc n, 2020b). Vì vêy, nghiên cĀu lăa
chọn 2 xã đäi diòn gồm xã Tà Xùa và xó Hỏng
ng. Phỵng phỏp iợu tra chn mộu ngộu
nhiờn cú phõn tổng ỵc s dýng kùt hp bõng
hụi cú chuốn b sn vi cỏc nhúm i tỵng gm:
phụng vỗn bỏn cỗu trỳc 90 tỏc nhõn l h sõn
xuỗt chố ỵc chia theo quy mụ sõn xuỗt v tui
cõy chố; phụng vỗn sõu 15 cỏn b quõn lý cỗp
huyũn, xó v 5 đĄn vị đäi diịn cho cung Āng đỉu
vào và tiêu thý sân phèm chè Shan tut ć
hun Bíc n.
2.2. Phõn tớch s liu
Nghiờn cu s dýng cỏc phỵng phỏp thng
kờ mụ tõ, phỵng phỏp so sỏnh, phỵng phỏp
họch toỏn chi phớ v kùt quõ sõn xuỗt nhỡm
ỏnh giỏ thc trọng phỏt trin sõn xuỗt chố
Shan tuyùt tọi huyũn Bớc Yớn lm c s ợ
xuỗt cỏc giõi phỏp cho thąi gian tĆi.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thực trạng triển khai các giải pháp
phát triển sản xuất chè Shan tuyết ở huyện

Bắc Yên, tỉnh Sơn La thời gian qua
3.1.1. Quy hoạch vùng sản xuất chè và cải
tạo vườn chè
Thąi gian qua, hun Bíc n thăc hiịn
giâi pháp vỵ quy hoọch vựng sõn xuỗt v cõi tọo
vỵn chố thụng qua Nghị qut số 25/2011/NQHĐND ngày 23/12/2011 cûa HĐND hun Bíc
n vỵ đỵ án “Câi tạo phục tráng, phát triển xây
dựng nhãn hiệu hàng hoá Chè Shan tuyết đặc
sân Tà Xùa -Bắc n giai đoạn 2013-2018”. Đïn
nay, đỵ án đã đät ỵc nhiợu kùt quõ tớch cc
nh ngun kinh phớ lng ghộp t nhiợu chỵng

1529


Phát triển sản xuất chè Shan tuyết: Trường hợp nghiên cứu tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

trình, dă án nhỵ: Chỵng trúnh 30a, 135; d ỏn
KFW7; d ỏn QSAEP; vốn góp cûa doanh
nghiịp và nhån dån. Đïn cuối nëm 2020 huyũn
ó cõi tọo, thồm canh ỵc 70ha v tiùn hành
trồng mĆi 156,28ha chè Shan tut, nâng tổng
diịn tích chè Shan tut trín địa bàn hun đïn
nëm 2020 là 239,5ha (Bâng 1).
VĆi mýc tiêu, câi täo, phýc tráng nhiỵu
vùng chè Shan tuyùt c thý (trng trỵc nởm
1960) v trng mi nhiợu vựng chố Shan tuyùt
trờn cỏc diũn tụch ỗt i trống, đồng thąi phát
triðn chè gín vĆi khai thác tiỵm nởng du lch
cỷa a phỵng. ùn nởm 2020, diũn tớch vựng

chố Shan tuyùt trng mi ó vỵt 20% so vi kù
hoọch ợ ra v cõi tọo ỵc hn 97% diũn tích
chè hiịn có theo kï hộch, tÿ đó giúp tëng diũn
tớch v cõi thiũn ỏng k nởng suỗt vựng chố.
Tuy nhiờn, cụng tỏc quy hoọch vựng trng mi
chỵa tụnh toỏn hït tiỵm nëng khai thác du lịch
sẵn có cûa địa phỵng (du lch trõi nghiũm, du
lch sinh thỏi v du lch nụng nghiũp) nờn viũc
trng vộn cũn manh mỳn, chỵa chú ý đïn thiït
kï theo các hình thĀc täo ruộng bờc thang,
trng chố theo ỵng ng mc tọo vờ đìp
cânh quan có thð khai thác phýc vý du lịch gín
vĆi vùng chè.

3.1.2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản
xuất chè
Vùng chè Shan tut cûa hun Bíc Yờn
ỵc trng chỷ yùu trờn nỳi cao khoõng 1.600m
so vi mt nỵc bin. Do vờy, hũ thng c s họ
tổng cũn rỗt khú khởn, nhỗt l họ tổng vợ giao
thụng. Không cách trung bình tÿ nhà cûa hộ
đïn đồi chè (3,2km) và đïn điðm thu mua
nguyên liòu têp trung (3,8km) l khỏ xa. Bờn
cọnh ú, cỏc trýc ỵng thụn bõn v ỵng ùn
cỏc i chố chỷ yùu vộn l ỵng ỗt, cũn lổy li
vo mựa mỵa nớn vờn chuyn chỷ yùu vộn bỡng
sc ngỵi hoc nga th, õnh hỵng ln ùn
nởng suỗt v chỗt lỵng chố Shan tuyùt.
Thi gian qua, huyũn Bớc Yớn cỹng ó quan
tồm ùn ổu tỵ c s họ tổng vựng chố nhỵ: hũ

thng ỵng giao thụng liờn xó, liờn bõn; ỵng
xỵng cỏ; hũ thng ng nỵc tỵi cho vỵn ỵm,
vựng sõn xuỗt chố (Bõng 2). Tuy nhiờn, do
ngun vn h tr ổu tỵ cũn họn chù nờn hũ
thng c s họ tổng vựng sõn xuỗt chố Shan
tuyùt vộn cũn yùu v chỵa ỏp ng nhu cổu thc
tiủn. Vỡ vờy viũc thu hỳt ổu tỵ cỷa cỏc doanh
nghiũp vo sõn phốm chố Shan tuyùt cỷa a
phỵng cũn khó khën.

Bảng 1. Kết quả cải tạo và trồng mới vùng chè Shan tuyết
ở huyện Bắc Yên giai đoạn 2013-2020
Chỉ tiêu

ĐVT

Diện tích cải tạo vùng chè Shan tuyết

ha

Kinh phí thực hiện cải tạo

Triệu đồng

Diện tích trồng mới vùng chè Shan tuyết

ha

Kinh phí thực hiện trồng mới


Triệu đồng

Giai đoạn
2013-2018

Kết quả
đến năm 2020

71,7

70,0

2.908,2

525,8

130,0

156,3

6.137,3

7.015,8

Nguồn: Phòng NN&PTNT huyện Bắc Yên (2012, 2020a).

Bảng 2. Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất chè Shan tuyết
tập trung trên địa bàn huyện Bắc n giai đoạn 2013-2020
Hạng mục


Quy mơ đầu tư

Kinh phí ĐT
(triệu đồng)

Đường giao thông phục vụ
sản xuất

Dài 5km; rộng 3m; kết cấu đường bê tông

Đường xương cá

Dài 4,5km; rộng 2,5m; kết cấu là đường đất cứng

950

Doanh nghiệp

Hệ thống nước tưới

Hệ thống dẫn nước dài 11,5km bằng ống nhựa
HDPE D32 tưới theo phương pháp thủ cơng

950

Doanh nghiệp

Nguồn: Phịng NN&PTNT huyện Bắc n (2020a).

1530


3.200

Nguồn vốn
NSNN, các dự án
và doanh nghiệp


Hồ Ngọc Ninh, Trương Ngọc Tín, Lại Phương Thảo, Mùa A Chinh

3.1.3. Hỗ trợ tiếp cận các yếu tố đầu vo
cho sn xut chố
Kinh phụ ổu tỵ h tr phỏt trin sõn xuỗt
vựng chố Shan tuyùt c sõn cỷa huyũn Bớc
Yớn ỵc lng ghộp t Chỵng trúnh 30a, Ngh
quyùt s 25/2011/NQ-HND, Ngh quyùt
76/2018/NQ-HND,
Ngh
quyùt
s
128/2020/NQ-HND cho cỏc h sõn xuỗt khỏ
ln. Ni dung chû u têp trung hỗ trĉ vỵ cây
giống, phân bún, vờt tỵ, lao ng k thuờt cho
cụng tỏc cõi tọo, nõng cao nởng suỗt, chỗt lỵng
vựng chố Shan tuyùt (Bõng 3).
Khõo sỏt cho thỗy, hn 71% cỏc h sõn xuỗt
chố nhờn ỵc h tr phỏt trin sõn xuỗt, cỏc h
chỷ yùu ỵc h tr vờt tỵ ổu vo (cõy ging,
phõn bún) v h tr vợ k thuờt sõn xuỗt
(54,45%). Mt s h ỵc h tr vợ vay vn ỵu

ói (38,89%) v kinh phụ trong quỏ trúnh sõn
xuỗt kinh doanh (24,44%) (Hình 1). Tuy nhiên,
vén cịn nhiỵu hộ đánh giá l mc h tr cũn
thỗp, chỗt lỵng cõy ging v vờt tỵ nhiợu lỳc

khụng õm bõo vợ chỗt lỵng, nhiợu hộ cịn e
ngäi khi vay vốn vì cho rìng thû týc cũn rỵm
r, mc vay cũn thỗp v lói suỗt cao.
3.1.4. Hỗ trợ bảo tồn và phát triển giống chè
Hiòn nay, tồn hun Bíc n có không
400-500 cây chè Shan tuyït cổ thý có số tuổi tÿ
30-50 nëm và 60 cåy chè Shan tut đỉu dịng đäi
cổ thý có tuổi đąi trín 200 nëm (Phịng
NN&PTNT hun Bíc n, 2020a). Viịc câi täo,
bâo tồn và phát triðn giống chè không chõ nõng
cao nởng suỗt, m cũn gi ỵc ging chố Shan
tuyùt c sõn cú chỗt lỵng cao, ỏp ng nhu cổu
th trỵng. bõo tn v nhõn rng ging chố
quý tọo thnh vựng sõn xuỗt chố Shan tuyùt
thõm canh, huyũn Bớc yớn ó quy hoọch xõy
dng 2 vỵn ỵm ging vi tng diũn tớch
6.000m2, mi nởm sõn xuỗt khoõng 700.000 cõy
ging. Kùt quõ giai oọn 2014-2020, vỵn ỵm ó
cung cỗp gổn 1,9 triòu hom giống đð phýc vý
trồng mĆi hĄn 156ha chè Shan tut trín địa bàn
hun và một số địa phỵng lồn cờn (Bõng 4).

Bng 3. Kt qu h tr các đầu vào cho sản xuất chè Shan tuyết
ở huyện Bắc Yên giai đoạn 2013-2020
Cải tạo vùng chè

Hạng mục

Thành tiền
(Triệu đồng)

Trồng mới vùng chè
Thành tiền
(Triệu đồng)

Nguồn Vốn

Nguồn Vốn

Giống

186,1

Vốn dự án và Chương trình 30a

2.495,2

Vốn dự án

Vật tư - phân bón

208,4

Chương trình 30a

1.219,8


Ngân sách NN

Cơng lao động

131,2

Chương trình 30a và dân góp cơng

3.066,8

Dân góp cơng

234

Ngân sách NN

Lao động Kỹ thuật
Tổng cộng

-

-

525,79

7.015,78

Nguồn: Phòng NN&PTNT huyện Bắc Yên (2020a).


Hỗ trợ kỹ thuật

54,44

Hỗ trợ vật tư, đầu vào

71,11

Hỗ trợ kinh phí

28,89

Vay vốn, lãi suất thấp

24,44
0

20

40

60

80

Hình 1. Đánh giá của hộ về tiếp cận chính sách
hỗ trợ phát triển sản xuất chè Shan tuyết ở huyện Bắc Yên

1531



Phát triển sản xuất chè Shan tuyết: Trường hợp nghiên cứu tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

Bảng 4. Kết quả sản xuất giống chè Shan tuyết tại các vườn ươm
ở huyện Bắc Yên giai đoạn 2014-2020
Năm

Diện tích trồng mới (ha)

Lượng giống cung cấp(hom)

2014

12,4

148.800

2015

12,4

148.800

2016

-

-

2017


21,4

256.800

2018

49,0

588.000

2019

61,1

732.960

2020

-

-

Tổng

156,3

1.875.360

Nguồn: Phòng NN&PTNT huyện Bắc Yên (2020a).


3.1.5. Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm chè
Shan tuyết
Nhìm kït nối tiêu thý sân phèm cho vùng
chè Shan tuyït đặc sân, hun Bíc n đã chû
động kêu gọi và hỗ trĉ Cụng ty TNHH Tr v c
sõn Tõy Bc ổu tỵ. Nëm 2017, doanh nghiịp đã
đi vào hột động vĆi nhà mỏy quy mụ trờn 200m2,
cụng suỗt chù biùn v úng gúi ọt 20 tỗn/chố
khụ/nởm. Bớn cọnh ú, huyũn ó ỵc cơng nhên
nhãn hiịu têp thð “Chè Tà Xùa” vào nëm 2017
v xõy dng ỵc 02 sõn phốm chố OCOP ọt 4
sao cỗp từnh Sn La (Tr xanh mồy T Xựa, Tr
xanh Thiũn). Qua ú gúp phổn nõng cao chỗt
lỵng sõn phèm, thúc đèy quâng bá, giĆi thiòu
đặc sân cûa địa phỵng, tọo thu nhờp n nh
cho ngỵi dõn vựng chố Shan tuyùt.
Tuy nhiờn, cỏc h sõn xuỗt chố Shan tuyùt
hổu hùt vựng nỳi cao v l ngỵi ng bo
DTTS nờn hỡnh thc sõn xuỗt chố chỷ yùu vộn
l sõn xuỗt t do (78,89%), s h kớ kùt hp ng
v tuõn thỷ theo quy trỡnh cỷa nh mỏy l rỗt
thỗp. Mt khỏc, sõn xuỗt chố cỷa h cũn nhụ lờ,
manh mỳn nờn kờnh tiờu thý chỷ yùu qua
thỵng lỏi thu mua (54,44%), iợu ny khiùn
cho giỏ chố rỗt bỗp bớnh v thỵng xuyờn xõy
ra tỡnh trọng ộp giỏ (Hỡnh 2).
Ngoi ra, viòc thiïu các đĄn vị trung gian
đĀng ra kït ni gia ngỵi dõn v doanh
nghiũp nhỵ hp tỏc xó hay tổ hĉp tác nín đïn

nay nhà máy chï biïn chố mi chừ thu mua
ỵc khoõng 45-50% sõn lỵng chố Shan tuyùt

1532

cỷa huyũn. Cụng tỏc xỳc tiùn thỵng mọi, hi
ch và qng bá sân phèm ć hun Bíc n
nhĂng nëm qua chỵa ỵc quan tồm ỳng mc
v chỵa thỵng xuyờn.
3.2. Thực trạng sản xuất chè Shan tuyết
trên địa bàn huyện Bắc Yên
3.2.1. Cơ cấu giống, số lượng hộ trồng chè
Chè l loọi cồy lồu nởm vi thi gian sinh
trỵng rỗt dài trín 30 nëm hoặc låu hĄn vĆi các
giống chè Shan tuyït cổ thý lín đïn vài trëm
nëm. Giống chè chû u ć Bíc n hiịn nay là
chè Shan tut đặc sân, chiïm hĄn 90%
(Hình 3). Cùng vĆi các chính sách hỗ trĉ và giá
trị kinh tï cao mà cây chè Shan tuyït mang läi,
thąi gian qua số hộ trồng chố cỷa huyũn ang cú
xu hỵng tởng nhanh, t 126 hộ (2016) lên 361
hộ (2020) (Hình 4).
3.2.2. Diện tích, sản lượng, năng suất chè
Shan tuyết
Giai độn 2015-2020, tổng diịn tích chè
Shan tut cûa tồn hun tëng khá, trong đó
diịn tích chè trồng mĆi tëng 33,9%/nëm và diịn
tích cho thu hộch tëng 3,7%/nëm. Bên cänh đó,
nhą cơng tác câi täo và nõng cao k thuờt trong
sõn xuỗt chố, sõn lỵng v nởng suỗt chố Shan

tuyùt cỹng ọt nhiợu kùt quõ tớch cc (diũn tớch
tởng búnh quồn 22,1%/nởm, sõn lỵng tởng búnh
quan 3,1%/nëm) (Bâng 6). Tuy nhiên, do vùng
chè Shan tuyït ć Bíc Yên là nhĂng vùng núi


Hồ Ngọc Ninh, Trương Ngọc Tín, Lại Phương Thảo, Mùa A Chinh

cao, cũn gp nhiợu khú khởn, l ni cỵ trú cûa
các hộ DTTS nín trónh độ kỹ tht sân xuỗt
họn chù v mang tớnh truyợn thng. Vỡ vờy,
nởng suỗt chố mc dự ỵc cõi thiũn hng nởm

song vộn cũn mc thỗp so vi mt s vựng chố
Shan tuyùt cỏc a phỵng khỏc nhỵ Hong
Su Phỡ (H Giang), Suối Giàng (Yên Bái), Tûa
Chùa (Điòn Biên).

Bảng 5. Đầu tư cơ sở hạ tầng cho chế biến
và tiêu thụ chè Shan tuyết ở huyện Bắc n thời gian qua
Cơng trình

Kinh phí
(Triệu đồng)

Quy mơ
01 nhà máy kết cấu khung thép quy mô 200m2

Cơ sở chế biến


Nguồn đầu tư

1.600

Doanh nghiệp

Đường điện 35kV = 450m; 01 trạm hạ thế 50KVA

900

Doanh nghiệp

Trụ sở, phòng trưng bày sản phẩm

Trụ sở + phòng trưng bày GTSP
(nhà mái bàng lợp tôn) quy mô 90m2

850

Doanh nghiệp

Xây dựng nhãn hiệu

Xây dựng nhãn hiệu chè Shan tuyết Tà Xùa

500

Ngân sách nhà nước

Nguồn: Phịng NN&PTNT huyện Bắc n (2020a).

Sản xuất
có kí kết
hợp đồng
bán sản
phẩm
13%

Sản xuất
theo quy
trình của
nhà máy
8%

Bán cho
CS chế
biến TN
18%

Sản xuất
tự do
79%

Tiêu dùng
trong hộ
28%

Bán cho
thương lái
54%


Kênh tiêu thụ chè nguyên liệu

Hình thức sản xuất chè

Hình 2. Hình thức sản xuất và tiêu thụ chè của các hộ điều tra
Chè khác
10%

Chè Shan tuyết
90%

Nguồn: Phịng NN&PTNT huyện Bắc n (2020a).

Hình 3. Cơ cấu giống chè của huyện Bắc Yên giai đoạn 2016-2020

1533


Phát triển sản xuất chè Shan tuyết: Trường hợp nghiên cứu tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

400
361
328

300
243
200
165
100


126

0
2016

2017

2018

2019

2020

Nguồn: Phòng NN&PTNT huyện Bắc Yên (2020a)

Hình 4. Số hộ trồng chè của huyện Bắc Yên giai đoạn 2016-2020
Ngoài ra, các hộ trồng chè Shan tut đỵu
hän chï vỵ trónh độ kỹ tht thu hỏi, s chù v
chù biùn chố, lm õnh hỵng ln ùn chỗt lỵng
chố thỵng phốm. Ngoi mt phổn bỏn bỳp tỵi,
sõn phốm chố Shan tuyùt hiũn nay chỷ yùu vộn
ỵc chù biùn theo kiu sao thỷ cụng bỡng tay
hoc lờn men bỏn phổn (chố vng) nớn thỵng
mỗt nhiợu thi gian (6-8 tiïng cho 10kg chè),
cùng vĆi kỹ thuêt läc hờu, bõo quõn v úng gúi
chỵa õm bõo khiùn cho hỵng v v chỗt lỵng
chố khụ b giõm ỏng k, thỵng bỏn lờ cho
khỏch du lch lm qu, thiùu liờn kït theo chuỗi
giá trị bỵn vĂng (Bâng 7).
Hình 5 cho thỗy, do mc ổu tỵ v k thuờt

chởm súc khỏc nhau giĂa các nhóm hộ nên có să
chênh lịch lĆn vợ nởng suỗt theo quy mụ sõn
xuỗt, trong ú h sõn xuỗt quy mụ ln (diũn tớch
chố trờn 1,5 ha/h) cho nởng suỗt chố cao nhỗt,
sau ú l h quy mụ sõn xuỗt trung bỡnh (diũn
tớch t 1 ha ùn 1,5ha) v thỗp nhỗt l cỏc h
quy mụ nhụ (diũn tụch chố dỵi 1 ha/h). Bờn
cọnh ú, tui cỷa chố cỹng õnh hỵng ùn sõn
lỵng cho bỳp chố. Trong khi chè Shan tuyït cổ
thý trín 25 nëm là giống chè c sõn quý, chỗt
lỵng cao, hiũn cú nởng suỗt trờn 4,72 tọ/ha, thỡ
chố Shan tuyùt ỵc trng t nởm 1995 ùn nay
chừ cho nởng suỗt khoõng 4,6 tọ/ha hoc thỗp
hn do lỵng tỏn v bỳp chố khụng ợu (Hỡnh 6).
3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất chè Shan
tuyết tại huyện Bắc Yên
Kết quâ và hiệu quâ về kinh tế: Chè Shan
tut täi hun Bíc n vĆi têp qn kỹ thuêt

1534

canh tác chè đĄn giân, chi phí trồng mĆi chè
Shan tuyùt thỵng gm chi phớ vợ ging chố, vờt
tỵ, phồn bón và cơng lao động, bình qn chi
phí cho 1ha chè kiïn thiït cĄ bân không 36,19
triịu đồng (Bâng 8). Hàng nëm, các hộ chõ bón
bổ sung phân chuồng, đốn tõa, làm cơ và chëm
sóc chè, khơng sā dýng thuốc bâo vị thăc vêt
nên có nhiỵu lĉi thï trong sân xuỗt bỳp chố tỵi
ọt tiờu chuốn chố an ton, bỡnh qn không

3,75 triịu/ha/nëm (Bâng 9). Giá bán búp chè
Shan tut tỵi hiũn nay khỏ cao so vi cỏc loọi
chố khỏc, dao ng t 40-50 nghún ng/kg i
vi chố dỵi 25 tuổi (trồng sau nëm 1995) và tÿ
50-60 nghón đồng/kg đối vi chố trờn 25 tui
(trng trỵc nởm 1995). Ngỵi thu mua cỹng
õnh hỵng ln ùn giỏ bỏn chố khi m cỏc
thỵng lỏi thu mua tọi vỵn sở cú giỏ thỵng
thỗp hĄn tÿ 3-5 nghón đồng/kg so vĆi nhà máy
chï biïn chố.
Theo quy mụ sõn xuỗt, giỏ tr sõn xuỗt (GO)
ọt ỵc gia cỏc nhúm h l khỏc nhau do cú
khỏc nhau vợ nởng suỗt chố, giỏ bỏn v chi phớ
sõn xuỗt. Thu nhờp hn hp cỷa cỏc h trng
chố Shan tut ć hun Bíc n đät gỉn 19,1
triịu đồng/ha. Trong ú, cao nhỗt l nhúm h
quy mụ ln (ọt hn 22,2 triũu ng/ha) v thỗp
nhỗt l nhúm h quy mụ nhơ (đät gỉn 17,2 triịu
đồng/ha). Bên cänh đó, chè Shan tuyùt dỵi 25
nởm tui sở cú giỏ bỏn thỗp hn v chi phụ ổu
tỵ lọi cao hn (do chố mi phâi câi täo nhiỵu)
nên thu nhêp hỗn hĉp mang läi sở thỗp hn, chừ
ọt 15,63 triũu ng/ha, thỗp hn gổn 6 triòu


Hồ Ngọc Ninh, Trương Ngọc Tín, Lại Phương Thảo, Mùa A Chinh

đồng/ha so vĆi chè Shan tuyït trín 25 nëm tuổi.
Thu nhêp hỗn hĉp trín chi phơ (MI/IC) đät 7,54
lỉn, nïu bơ ra 1 đồng chi phí trung gian thì cỏc

h sõn xuỗt chố Shan tuyùt sở thu lọi ỵc 7,54
đồng thu nhêp hỗn hĉp. Cơng lao động gia đónh
cûa các hộ hiịn nay cüng khá cao, đät bình qn
240 nghón đồng/cơng (Bâng 10). Nïu xét theo
quy mơ, hiịu q cng cao khi quy mụ sõn xuỗt
chố cng ln, do viũc ổu tỵ v chởm súc, cỹng

nhỵ k thuờt cỷa các hộ có quy mơ lĆn cao hĄn
dén đïn nëng suỗt chố cao hn. Bớn cọnh ú,
cỏc h quy mụ ln do sõn lỵng cao v n nh
hn trong khõu tiờu thý (cú liờn kùt vi ngỵi
bỏn), vỡ vờy giỏ bán cüng cao hĄn, nín thu nhêp
bónh qn cao hĄn. Xét theo tuổi chè, tuổi chè
càng cao thì cho hiịu quõ kinh tù cng cao do
chỗt lỵng chố thu hoọch tt hn, nởng suỗt v
giỏ bỏn ợu cao hn.

Bng 6. Diện tích chè Shan tuyết tại huyện Bắc Yên, giai đoạn 2015-2020
Chỉ tiêu

ĐVT

2015

2016

2017

2018


2019

2020

TĐBQ (%)

Tổng diện tích

Ha

108,0

108,0

129,4

178,4

239,5

293,0

122,1

Diện tích trồng mới

Ha

12,4


0,0

21,4

49,0

61,1

53,5

133,9

Diện tích cho thu hoạch

Ha

85,0

85,0

95,0

95,0

95,0

102,0

103,7


Sản lượng

Tấn

43,0

38,0

43,0

45,0

47,0

50,0

103,1

Năng suất

Tạ/ha

5,0

4,5

4,5

4,7


4,9

4,9

99,6

Nguồn: Phòng NN&PTNT huyện Bắc Yên (2020a).

Bảng 7. Một số hạn chế của hộ sản xuất chè Shan tuyết ở huyện Bắc Yên
Hộ sản xuất chè
(n = 90)

Chỉ tiêu

Cán bộ quản lý và các tác nhân khác
(n = 20)
Số lượng

%

Kỹ thuật chăm sóc, cải tạo vườn chè còn hạn chế

70

77,8

11

55,0


Kỹ thuật thu hái, sơ chế, chế biến cịn thơ sơ

72

80,0

13

65,0

Cơng nghệ ứng dụng trong khâu sơ chế, chế biện còn đơn giản
và kém hiệu quả

76

84,4

15

75,0

Ứng dụng cộng nghệ nhằm truy xuất nguồn gốc sản phẩm còn
hạn chế

78

86,7

15


75,0

Thiếu liên kết thị trường và chưa hình thành chuỗi giá trị sản
phẩm chè đặc sản bền vững

80

88,9

16

80,0

4,68

5

4,40

6

4,67

%

5,08

Số lượng

Tạ/ha


4
3
2
1
0
QMN

QMV

QML

BQ

Hình 5. Năng suất chè búp tươi Shan tuyết bình quân 1ha
tại các hộ điều tra theo quy mô sản xuất

1535


Phát triển sản xuất chè Shan tuyết: Trường hợp nghiên cứu tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

4,72

4,60

4,67

6


Trước năm 1995

Sau năm 1995

BQ

5

Tạ/ha

4
3
2
1
0

Hình 6. Năng suất chè búp tươi Shan tuyết bình quân 1ha
của các hộ điều tra theo tuổi chè
Bảng 8. Chi phí trồng mới bình qn 1ha chè Shan tuyết của các hộ điều tra
ĐVT

Khối lượng

Đơn giá
(nghìn đồng)

Thành tiền
(nghìn đồng)

Cây


12.000

1,5

18.000

Phân chuồng bón lót

Tấn

5

500

2.500

Đạm Ure

Kg

90

12

1.080

Supe lân

Kg


100

6,0

600

Kali

Kg

80

12

960

Thuốc BVTV

Kg

5

200

1.000

Chi phí
Giống
Vật tư - phân bón


6.140

Lao động đi th

11.000

Cơng rạch hàng

Cơng

25

200

5.000

Vận chuyển và trồng

Cơng

30

200

6.000

Cơng

90


-

-

1.000đ

-

-

1.500

Lao động gia đình
Chi phí khác
Tổng chi phí

36.190

Bảng 9. Chi phí sản xuất chè bình quân 1ha ở giai đoạn kinh doanh
của các hộ điều tra theo quy mơ (triịu đồng)
QMN
(n = 36)

QMV
(n = 31)

QML
(n = 23)


Tính chung
(n = 90)

Tổng chi phí

3,30

3,73

4,50

3,75

Chi phí trung gian

Chỉ tiêu

2,30

2,53

2,90

2,53

Chi phí phân bón

1,10

1,20


1,50

1,24

Chi phí khác

1,20

1,33

1,40

1,29

Chi phí thuê lao động

1,00

1,20

1,60

1,22

Hiệu quâ về xã hội: Nhą cây chố, thu nhờp
cỷa ngỵi dõn tng bỵc ỵc cõi thiũn, hiịu
q kinh tï cûa cåy chè đóng góp một phỉn thu

1536


nhêp quan trọng trong cơng tác xóa đói giâm
nghèo cûa a phỵng. Từ lũ h nghốo cỷa huyũn
Bớc Yờn nhng nëm qua liín týc giâm mänh, tÿ


Hồ Ngọc Ninh, Trương Ngọc Tín, Lại Phương Thảo, Mùa A Chinh

37,19% nëm 2016 xuống chõ cịn 18,38% nëm
2020 (Hónh 7). i sng ngỵi dõn ngy cng
ỵc cõi thiũn tt hĄn, đặc biòt cây chè giúp
nâng cao ý thĀc cûa ngỵi dõn vợ cỏc vỗn ợ bõo
vũ mụi trỵng, bõo vị rÿng, an ninh quốc phịng.
3.4. Một số khó khăn, hạn chế trong sản
xuất chè Shan tuyết tại huyện Bắc Yờn
Mt l, cỏc chớnh sỏch h tr phỏt trin sõn
xuỗt chè Shan tut hiịn nay do nguồn kinh phí
hän hìp nớn chỵa thc s ỏp ng nhu cổu cỷa
ngỵi sõn xuỗt; viũc thc hiũn cỏc chớnh sỏch

chỵa ỵc ng b; chỵa quan tồm ỳng mc
vi chớnh sỏch h tr tiờu thý sân phèm, thiïu
hò thống tổ chĀc thu mua, chï biïn, đóng gói và
bâo qn.
Hai là, hun Bíc n hiịn chỵa hon thiũn
quy hoọch vựng sõn xuỗt chố, c biũt l gớn vi
phỏt trin du lch; sõn xuỗt cũn t phỏt, nhụ lờ,
chỵa cú mụ húnh liớn kùt hiũu quõ v bợn vng.
C s họ tổng vựng sõn xuỗt chố cũn khú khởn.
Cụng nghũ sõn xuỗt v chù biùn chố cỷa ngỵi

dõn vộn chỷ yùu l thỷ cụng, theo kinh nghiũm
truyợn thng nờn chỗt lỵng chố chỵa cao.

Bng 10. Kt quả và hiệu quả kinh tế sản xuất 1 ha chè Shan tuyết của các hộ điều tra
Theo quy mô sản xuất
Chỉ tiêu

ĐVT

Theo tuổi chè

QMN
(n = 36)

QMV
(n = 31)

QML
(n = 23)

Chè dưới 25 tuổi
(n = 37)

Chè trên 25 tuổi
(n = 53)

Tính chung

Giá bán (P)


Nghìn đồng/kg

48

50

54

45

54

50

Sản lượng

Kg/ha

440

468

508

460

472

467


Tổng GTSX (GO)

Triệu đồng

21,12

23,40

27,43

20,70

25,49

23,52

CP trung gian (IC)

Triệu đồng

2,30

2,53

2,9

2,81

2,34


2,53

Giá trị gia tăng (VA)

Triệu đồng

18,82

20,87

24,53

17,89

23,15

20,99

Khấu hao TSCĐ

Triệu đồng

0,63

0,68

0,72

0,78


0,60

0,67

Chi phí th LĐ

Triệu đồng

1,00

1,20

1,60

1,48

1,04

1,22

Thu nhập HH (MI)

Triệu đồng

17,19

18,99

22,21


15,63

21,51

19,09

Cơng LĐ gia đình

Cơng/ha

82

79

74

76

81

79

GO/IC

Lần

9,18

9,25


9,46

7,37

10,89

9,29

VA/IC

Lần

8,18

8,25

8,46

6,37

9,89

8,29

MI/IC

Lần

7,47


7,51

7,66

5,56

9,19

7,54

MI/L gia đình

Triệu đồng/cơng

0,21

0,24

0,30

0,21

0,27

0,24

40
37,19
33,58
30


27,72
23,01

20

18,38

10

0
2016

2017

2018

2019

2020

Nguồn: UBND huyện Bắc n (2020).

Hình 7. Tỉ lệ hộ nghèo của huyện Bắc Yên giai đoạn 2016-2020

1537


Phát triển sản xuất chè Shan tuyết: Trường hợp nghiên cứu tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La


Ba là, đa phæn các hộ trồng chè Shan tuyït ć
vùng núi cao và vùng DTTS bị hän chï vỵ trình
độ nhên thĀc, hc vỗn, nờn họn chù trong tiùp
thu kiùn thc k tht và cơng nghị. Kït q
khâo sát các hộ trồng chè Shan tut täi hun
Bíc n có đïn gỉn 19% chỷ h khụng ỵc i
hc, cũn lọi chỷ yùu cỏc chû hộ có trónh độ tiðu
học (45,56%) và là trung học cĄ sć (26,67%).
Bốn là, hun Bíc n vén là một trong
nhĂng hun nghèo cûa tõnh SĄn La nên nhìn
chung nợn kinh tù cũn phỏt trin chờm; cỏc h
sõn xuỗt chè Shan tut phỉn lĆn đąi sống cịn
nghèo và nhiỵu khú khởn. Do vờy, lỵng vn
ổu tỵ sõn xuỗt chố cỷa cỏc h cũn rỗt họn chù,
song tõm lý e ngọi khi vay vn ó õnh hỵng rỗt
ln ùn mc ổu tỵ, t ú lm giõm nởng
suỗt v chỗt lỵng chố.
Nm l, thiùu thụng tin th trỵng, thiùu
liờn kùt chặt chë vĆi các tổ chĀc trung gian
(Công ty, HTX, t hp tỏc,) trong sõn xuỗt v
tiờu thý khiùn sõn phèm chè Shan tut täi Bíc
n, nên gặp nhiỵu khó khởn trong tiớu thý v
thỵng xuyờn b ộp giỏ.
3.5. Mt số giải pháp phát triển sản xuất
chè Shan tuyết ở huyện Bắc Yên trong thời
gian tới
Thứ nhất, hoàn thiện quy hoạch vùng sân
xuất và phát triển chè Shan tuyết đặc sân theo
hướng hữu cơ. Cën cĀ vào quy hoäch phát triðn
kinh tï - xã hội cûa hun, quy hộch phát trin

nụng nghiũp nụng thụn, lờp quy hoọch phỏt
trin sõn xuỗt vựng chố Shan tuyùt c sõn theo
hỵng hu c, õm bâo phát triðn chè an tồn
và bỵn vĂng và gín vĆi khai thác lĉi thï phát
triðn du lịch.
Thứ hai, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ
thuật ngành chè, c biũt tờp trung cho ỵng
giao thụng v hũ thng thỷy li phýc vý tỵi
tiờu cho vựng chố (nhỗt l các vùng chè trồng
mĆi) và täo nguồn sinh thûy, câi tọo sinh thỏi
i chố nhỡm phỏt trin sõn xuỗt chố Shan
tuyït theo tiêu chuèn hĂu cĄ gín vĆi du lịch
sinh thái, du lịch trâi nghiịm.
ThĀ ba, đèy mänh cơng tác khuyùn nụng v
tởng cỵng h tr vợ cng nghũ, k thuờt sõn
xuỗt chố Shan tuyùt theo tiờu chuốn hu c.

1538

Nhún chung trúnh sõn xuỗt chố cỷa cỏc h
chỵa cao, nhên thĀc vỵ khoa học cơng nghị cịn
hän chï, vì vờy cổn ốy mọnh cụng tỏc o tọo,
tờp huỗn vợ kỹ thuêt chëm sóc, khai thác và chï
biïn sân phèm chè ć quy mô hộ. Nång cao nëng
lăc cho đội ngỹ cỏn b khuyùn nụng c s. ng
thi, tởng cỵng hỗ trĉ vỵ khoa học cơng nghị
mang tính têp trung, tránh triðn khai theo
phong trào và dàn trâi.
Thứ tư, tăng cường tiếp cận vốn vay cho các
hộ sân xuất chè Shan tuyt. Vn ngoi tờp trung

cho ổu tỵ sõn xuỗt cịn đóng vai trị quan trọng
trong Āng dýng cơng nghị v phỏt trin th
trỵng. Tuy nhiờn, cổn phõi gớn liợn viũc cho vay
vn vi hỵng dộn cỏc h s dýng vn vay cho
hiũu quõ. Tởng cỵng ngun vn vay ỵu ói v
iợu chừnh lói suỗt vay phự hp vi tng nhúm h.
Th nởm, ốy mọnh hoọt ng xỳc tiùn
thỵng mọi, tởng cỵng liờn kùt sõn xuỗt v
tiờu thý sõn phốm chè Shan tuyït theo chuỗi
giá trị. Hỗ trĉ các mô hình liên kït theo chuỗi
giĂa doanh nghiịp vĆi các nhóm hộ thông qua
các tổ hĉp tác, hĉp tác xã. Đa dọng húa cỏc hoọt
ng xỳc tiùn thỵng mọi v hỵng ùn truy
xuỗt ngun gc i vi sõn phốm, ốy mọnh
hoọt ng thỵng mọi húa thụng qua ng dýng
cụng nghũ s.
Th sáu, bâo tồn và phát triển sân xuất chè
Shan tuyết gắn với phát triển du lịch của huyện
Bắc n. Tiỵm nëng phát triðn du lịch sinh thái
kït hĉp trâi nghiòm trín vùng đồi chè Shan
tuyït cổ thý cûa Bíc Yên l rỗt ln, vỡ thù thi
gian ti cổn bõo tn và phát triðn giống chè
Shan tuyït đặc sân gín vĆi phỏt trin du lch.

4. KT LUN
Phỏt trin sõn xuỗt chố Shan tut đóng vai
trị quan trọng góp phỉn xóa đói giâm nghèo và
phát triðn kinh tï chung cûa hun Bíc Yờn.
Huyũn Bớc Yớn ó thc hiũn nhiợu chỵng trúnh,
chớnh sỏch nhỡm h tr phỏt trin sõn xuỗt vựng

chố Shan tuyùt c sõn v ọt ỵc nhiợu kùt
quõ tớch cc. Tng diịn tích chè Shan tut tồn
hun đïn 2020 đät 293ha, tởng hn 2,7 lổn so
vi nởm 2015. Nởng suỗt bỳp chố tỵi búnh quồn
ọt 4,67 tọ/ha, cụng lao ng gia únh ọt 240
nghún ng/cụng. Tuy nhiờn, kùt cỗu họ tổng còn


Hồ Ngọc Ninh, Trương Ngọc Tín, Lại Phương Thảo, Mùa A Chinh

thiùu v yùu chỵa ỏp ng ỵc yờu cổu sõn xuỗt
(nhỗt l ỵng giao thụng v c s chù biïn chè);
các hỗ trĉ cịn nhơ lê, manh mún và thiùu thụng
tin nớn chỵa cú nhiợu h dồn ỵc thý hỵng; kùt
ni th trỵng v thu hỳt ổu tỵ vo ngnh chố
cũn họn chù; ngỵi dõn chỷ yùu vộn phõi bỏn cho
thỵng lỏi hoc t sao chố khụ dộn ùn giỏ bỏn
khụng cao, hiũu quõ kinh tù thỗp, chỵa phỏt
trin ỵc thỵng hiũu chố.
Mt s giõi phỏp nhỡm phỏt trin sõn xuỗt
chố Shan tuyùt tọi huyũn Bớc Yờn, từnh Sn La
thi gian ti nhỵ sau: (i) Hon thiũn quy hoọch
vựng sõn xuỗt v phỏt trin chố Shan tuyùt theo
hỵng hu c; (ii) ổu tỵ phỏt trin c s họ
tổng k thuêt ngành chè; (iii) Đèy mänh công
tác khuyïn nông và tởng cỵng h tr vợ cng
nghũ, k thuờt sõn xuỗt chố Shan tuyùt theo
tiờu chuốn hu c; (iv) Tởng cỵng tiùp cờn vn
vay cho cỏc h sõn xuỗt chố Shan tuyùt; (v) ốy
mọnh hoọt ng xỳc tiùn thỵng mọi, liờn kùt

sõn xuỗt v tiờu thý sõn phốm chố Shan tuyùt
theo chui giỏ tr; (vi) Bõo tn v phỏt trin sõn
xuỗt chè Shan tut gín vĆi phát triðn du lịch
cûa hun Bíc Yên.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ NN&PTNT (2008). Quy định quản lý sản xuất, kinh
doanh rau và chế biến chè an toàn (Ban hành kèm
QĐ số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008).
Bui H.T.M. & Nguyen H.T.T (2021). Factors
influencing farmers’ decision to convert to organic
tea cultivation in the mountainous areas of northern
Vietnam. Organic
Agriculture.
11: 51-61,
/>Chính phủ (2013). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020 (Ban hành
kèm QĐ số 1959/QĐ-TTg ngày 29/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ).
HĐND huyện Bắc Yên (2011). Đề án “Cải tạo phục
tráng, phát triển xây dựng nhãn hiệu hàng hoá Chè
Shan tuyết đặc sản Tà Xùa-Bắc Yên giai đoạn
2013-2018 (Ban hành kèm theo NQ số
25/2011/NQ-HĐND ngày 23/12/2011 của Hội
đồng nhân dân huyện Bắc Yên).
HĐND tỉnh Sơn La (2018). Chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nơng sản an tồn
trên địa bàn tỉnh Sơn La (Ban hành kèm theo NQ
Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 4/4/2018
của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La).

HĐND tỉnh Sơn La (2020). Chính sách khuyến khích
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn

tỉnh Sơn La (Ban hành kèm NQ số 128/2020/NQHĐND ngày 17/2/2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Sơn La).
Huong N.T.L., Fahad S., Ninh H.N., Tuan N.A., Dung
P.V., Ha N.T.V., Phong D.H., Chung D.K. &
Nguyen TT. (2022). Crop farming and technical
efficiency of tea production nexus: An analysis of
environmental impacts. Journal of the Saudi
Society
of
Agricultural
Sciences.
doi.org/10.1016/j.jssas.2022.09.001.
Lê Anh (2021). Bài 1: Thực trạng ngành sản xuất chè
Việt. Truy cập từ />ngày 1/12/2021.
Le V.S., Lesueur D., Herrmann L., Hudek L., Quyen
L.N. & Brau L. (2021) Sustainable tea production
through agroecological management practices in
Vietnam: a review. Environmental Sustainability.
4: 589-604. doi.org/10.1007/s42398-021-00182-w.
Nguyễn Thị Phương Loan (2016). Nghiên cứu sinh thái
nhân văn làng nghề sản xuất chè Shan Tuyết tại xã
Nà Chì, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang. Tạp chí
Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Các Khoa học
Trái đất và Mơi trường. 32(1S): 267-273.
Phịng NN&PTNT huyện Bắc Yên (2019). Báo cáo về
việc thực hiện các mơ hình hỗ trợ sản xuất chè trên
địa huyện giai đoạn 2015-2019.

Phòng NN&PTNT huyện Bắc Yên (2020a). Đánh giá
hiệu quả Đề án “Cải tạo phục tráng, phát triển xây
dựng nhãn hiệu hàng hoá Chè Shan tuyết đặc sản
Tà Xùa, đề xuất phương án, giải pháp thực hiện
trong thời gian tới (Ban hành kèm BC số 39/BCPNN ngày 16/04/2020).
Phòng NN&PTNT huyện Bắc Yên (2020b). Tổng kết
nông nghiệp, nông thôn năm 2020, nhiệm vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn năm 2021 (Ban hành
kèm BC số 168/BC-PNN ngày 16/11/2020).
To The N. & Nguyen Tuan A. (2019). Efficiency and
adoption of organic tea production: Evidence from
Vi Xuyen district, Ha Giang province,
Vietnam. Asia-Pacific Journal of Regional Science.
3: 201-217. doi.org/10.1007/s41685-018-0092-2.
Tran T., Branca G., Arslan A. & Van Mai T. (2016).
Value chain analysis of climate-smart Shan tea
production in the northern mountainous region of
vietnam. Italian
Review
of
Agricultural
Economics. 71(1): 155-169.
UBND huyện Bắc n (2012). Đề cương nhiệm vụ, Dự
tốn kinh phí lập Quy hoạch cải tạo, phục tráng,
phát triển vùng sản xuất Chè Shan tuyết đặc sản Tà
Xùa- Bắc Yên (Ban hành kèm QĐ số 1244/QĐ UBND ngày 11/6/2012).
UBND huyện Bắc Yên (2020). Kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2020 trên địa bàn huyện
Bắc Yên (Ban hành kèm QĐ số 2425/BC-UBND
ngày 17/12/2020).


1539



×