Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 54 trang )

LỜI CẢM ƠN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp là một nhiệm vụ quan trọng đòi hỏi sự nghiên
cứu, học hỏi và ứng dụng của sinh viên nói chung và bản thân em nói riêng. Để
hồn thành tốt nhiệm vụ này, em đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ của rất
nhiều các cá nhân và tổ chức.
Trước tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường
Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại - Những người đã tận tình truyền đạt những kiến thức
và kinh nghiệm bổ ích cho em trong suốt thời gian qua để em có thể ứng dụng tốt
cho kì thực tập lần này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy ThS. GV. Nguyễn
Văn Tám. Thầy đã giành nhiều thời gian quý báu của mình, tận tình hướng dẫn, cho
ý kiến để em thực hiện tốt hơn chuyên đề này.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Phúc Gia, em
cũng nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của tất cả các anh chị trong đội ngũ nhân
viên, đặc biệt là trưởng phòng xuất nhập khẩu Võ Thị Lan và anh Nguyễn Hoàng
Vũ.
Cuối cùng, em xin trân trọng cảm ơn và kính chúc đến Ban Giám Hiệu, quý
thầy cô trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại, Ban lãnh đạo và tập thể anh chị công
ty cổ phần XNK Phúc Gia dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống.


N

N

N N

...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................


...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................


N

N

N

N

N

..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................

..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, thời đại cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đã liên kết các quốc gia
có chế độ chính trị khác nhau thành một thị trường thống nhất. Có thể nói, vận tải
tàu biển là chất xúc tác thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển và mở rộng hợp
tác về kinh tế, về quan hệ chính trị và giao lưu văn hóa xã hội. Trong đó, hoạt động
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển ở nước ta mặt
dù còn rất non trẻ song đã chứng tỏ được tầm quan trọng trong việc thúc đẩy
thương mại quốc tế giữa nước ta và các quốc gia.
Với nỗ lực của mình Việt Nam đã từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế

giới, điều này tạo điều kiện cho ngành xuất nhập khẩu phát triển, kéo theo đó hàng
loạt các công ty xuất nhập khẩu, công ty Logistics xuất hiện, đặc biệt là dịch vụ giao
nhận hàng hóa nhằm hỗ trợ cho quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa trong và ngồi
nước.
Nghiệp vụ giao nhận là một quy trình khá phức tạp, địi hỏi người thực hiện
phải có hiểu biết rộng về quy trình xuất nhập khẩu cũng như các chứng từ, thủ tục
hải quan. Với mong muốn tìm hiểu rõ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu em
đã quyết định chọn Báo cáo thực tập với đề tài “ Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao
nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Phúc
Gia ” trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quy trình giao nhận này để từ đó tìm ra giải
pháp cho quy trình này của cơng ty hoàn thiện hơn.
Tuy nhiên, do kiến thức và kinh nghiệm của em cịn hạn hẹp nên khó tránh
khỏi những thiếu sót lầm trong trong q trình thực hiện, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp và chia sẻ từ quý thầy cô, các anh chị trong công ty cùng
các bạn trong nhóm để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
2. ác hướng tiếp cận

Nghiên cứu tại bàn để thu thập thông tin thứ cấp từ cơ sở dữ liệu nội
bộ của công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia cụ thể như các bộ chứng
từ của những lơ hàng đã nhập trước đó, các báo cáo tài chính, bản cân đối
kế tốn, bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và một số tài
liệu khác của công ty cung cấp. Thu thập dữ liệu từ các nguồn có liên quan
khác từ nguồn sách, báo, truy cập trên internet.

Tham khảo ý kiến của các anh chị trong các phịng ban của cơng ty về
các vấn đề nghiên cứu để thu thập thông tin sơ cấp có liên quan.



Đi khảo sát thực tế và trực tiếp thực hiện quy trình giao nhận hàng

hóa diễn ra tại cảng Cát Lái
3. Kết cấu đề tài
Bài báo cáo thực tập gồm có ba chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu Phúc
Gia.
Chương 2: Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ
giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển đối với công ty cổ phần xuất nhập
khẩu Phúc Gia


MỤC LỤC
ƠN 1.

I THI U TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NH P KHẨU

PHÚC GIA ............................................................................................................ 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty .....................................................1
1.1.1. Sơ lược về cơng ty .....................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành .....................................................................................1
1.1.3. Quá trình phát triển ..................................................................................2
1.2. Lĩnh vực hoạt động, nhiệm vụ của công ty ......................................................3
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động....................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................4
1.4. Chức năng của từng phòng ban .......................................................................5
1.4.1. Ban giám đốc .............................................................................................5
1.4.2. Bộ phận nhân sự .......................................................................................5
1.4.3. Bộ phận Sales ............................................................................................6

1.4.4. Bộ phận chứng từ......................................................................................6
1.4.5. Bộ phận giao nhận ....................................................................................6
1.4.6. Bộ phận khai báo hải quan ........................................................................7
1.4.7. Bộ phận kế tốn ........................................................................................7
1.5. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013-2015 ......7
ƠN 2. Ổ CHỨC TH C HI N NGHI P VỤ GIAO NH N HÀNG NH P KHẨU
BẰN Đ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NH P KHẨU PHÚC GIA ......... 11
2.1. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia ............................................................11
2.1.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty
cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia .....................................................................11
2.1.2. Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Phúc Gia .........................................................................12
2.1.2.1. Đàm phán và ký kết hợp đồng………………………………….12
2.1.2.2. Thanh toán tiền hàng với người xuất khẩu……………………..13


2.1.2.3. Tiếp nhận chứng từ bên người bán và kiểm tra bộ chứng từ….13
2.1.2.4. Nhận Giấy báo hàng đến của công ty Star Vina và kiểm tra thông
tin……………………………………………………………………….16
2.1.2.5. Khai báo tờ khai Hải quan điện tử bằng phần mềm ECUS5
VNACCS……………………………………………………………….17
2.1.2.6. Lấy lệnh giao hàng (D/O)………………………………………27
2.1.2.7. Nộp thuế………………………………………………………..30
2.1.2.8. Làm thủ tục đăng ký tờ khai thông quan hàng nhập khẩu……...31
2.1.2.9. In phiếu EIR (Equipment Intercharge Receipt – Phiếu xuất nhập
bãi)………………………………………………………………………32
2.1.2.10. Kiểm tra và thanh lý tờ khai…………………………………..32
2.1.2.11. Giao phiếu EIR và phiếu hạ Cont cho nhà xe………………...32
2.1.2.12. Quyết toán và lưu hồ sơ……………………………………….33

2.2. Nhận xét về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Phúc Gia ...............................................................................................33
2.2.1. u điểm...................................................................................................33
2.2.2. Nhược điểm ............................................................................................34
ƠN 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HI U QUẢ
NGHI P VỤ GIAO NH N HÀNG NH P KHẨU ĐỐI V I CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NH P KHẨU PHÚC GIA ...................................................................................... 36
3.1. Giải pháp đối với doanh nghiệp .....................................................................36
3.2. Kiến nghị .........................................................................................................38
3.2.1. Đối với Nhà nước ....................................................................................38
3.2.2. Đối với công ty.........................................................................................39


N MỤ



TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI
TIẾNG ANH

TIẾNG VIỆT

XK

Export

Xuất khẩu


NK

Import

Nhập khẩu

HQ

Customs

Hải quan

KGM

Kilogamme

Ki lơ gam

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

THC

Terminal handling charge

hí xếp ỡ


B/L

Bill of Lading

Vận đơn

EIR

Equipment Intercharge
Receipt

hiếu xuất/nhập bãi


N MỤ

ẢN

ỂU

STT

TÊN BẢNG

TRANG

1

Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu húc Gia qua các năm 2013-2015 ( Đơn vị tính: 1000VNĐ)


7

2

Bàng 1.2. Bảng chênh lệch tổng doanh thu của Công ty cổ phần
Xuất nhập khẩu húc Gia qua các năm 2013-2015

8

3

Bảng 1.3. Bảng chênh lệch tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty cổ
phần Xuất nhập khẩu húc Gia qua các năm 2013-2015

8

4

Bảng 1.4. Cơ cấu hàng nhập khẩu của Công ty cổ phần Xuất nhập
khẩu Phúc Gia qua các năm 2013-2015

9


N MỤ

STT
1


N

TÊN HÌNH VẼ
ình 1.1. Logo của cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu húc Gia

TRANG
1

2

ình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu Phúc Gia

4

3

ình 2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia

10

4

Hình 2.2. Màn hình chính khi khởi động phần mềm ECUS5
VNACCS

17

5


ình 2.3. Đăng kí mới tờ khai nhập khẩu (IDA)

17

6

ình 2.4. Màn hình “ Thơng tin chung 1” ở trên

19

7

ình 2.5. Màn hình “Thơng tin chung 1”ở ưới

20

8

ình 2.6. Màn hình đăng kí file đính kèm ( YS)

21

9

Hình 2.7. Màn hình nhập thơng tin file đính kèm

22

10


ình 2.8. Danh sách cont được đính kèm

23

11

ình 2.9. Màn hình “Danh sách hàng”

24

12

Hình 2.10. Màn hình khai báo thành cơng tờ khai

24

13

Hình 2.11. Màn hình Lấy phản hồi từ Hải quan

25

14

Hình 2.12. Mẫu giấy giới thiệu của cơng ty cổ phần xuất nhập
khẩu Phúc Gia

26


15

ình 2.13. óa đơn giá trị gia tăng khi lấy lệnh giao hàng

27

16

ình 2.14. óa đơn giá trị gia tăng khi in phiếu EIR

31


1

ƠN 1.

U ỔN QU N Ề ÔN

Y Ổ

ẦN UẤ N

K ẨU

PHÚC GIA
1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty
1.1.1. Sơ lược về cơng ty




Tên giao dịch : CƠNG TY CỔ PHẦN
CGA

TN

Tên Tiếng Anh : PHUC GIA IMPORT-EXPORT JOINT STOCK COMPANY


Trụ sở chính : 6B4B,ngõ 217 phố Mai Dịch,
phố à Nội


Điện thoại: 04 62646688

uận Cầu Giấy , Thành

Fax: 04 62646688


Giấy CNĐ D số: do Sở Kế Hoạch-Đầu Tư Thành hố
ngày: 29/04/2011


à Nội Cấp

Mã số thuế: 0105287568


Văn phòng đại iện: 37/2C/14 Đường C18 phường 12 quận Tân Bình

TPHCM


Điện thoại: 08 73013979



Logo của cơng ty:

Fax : 08 73013979

Hình 1.1 Logo của Cơng ty
1.1.2. Lịch sử hình thành
Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu húc Gia được Tổng Cục Hải Quan và Sở kế
hoạch & Đầu tư Thành hố Hà Nội cấp giấy phép hành nghề, giấy phép thành lập


2

số 0105287568 đăng ký lần đầu ngày 29/04/2011, đươc đăng ký sửa đổi ngày
21/3/2013 và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
Với mong muốn hỗ trợ cho cộng đồng doanh nghiệp trong Tỉnh Vĩnh húc
và khu vực lân cận về thủ tục hải quan và giao nhận hàng hóa, Cơng ty CP XNK
húc Gia đã hợp tác với Hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh húc thành lập Văn phịng đại
diện của Cơng ty tại Trụ sở Hội Doanh nghiệp tỉnh.
1.1.3. Quá trình phát triển
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia là một cơng ty tư nhân, có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng, hạch tốn độc lập. Tuy mới được thành lập cách đây
5 năm nhưng công ty đã tạo dựng cho mình một vị thế khá vững trong ngành dịch
vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và đã được nhiều khách hàng, cả trong và

ngoài nước tin cậy, chọn lựa.
Công ty không những mở rộng được mạng lưới kinh oanh, mà cịn đẩy
mạnh các loại hình kinh oanh như: đại lý giao nhận vận tải quốc tế, vận tải nội
địa, dịch vụ khai thuê Hải quan, xuất nhập khẩu ủy thác, dịch vụ gom hàng… Với sự
tự tin và lịng nhiệt tình, mọi thành viên trong cơng ty ln phấn đấu hồn thành
nhiệm vụ của mình và không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ đối với khách
hàng, để hướng đến mục tiêu trở thành cầu nối hiệu quả giữa công ty với các đại
lý, các đối tác nước ngồi và khách hàng. Cơng ty ln nỗ lực nâng cao chất lượng
các dịch vụ để tạo dựng được lịng tin và sự ủng hộ của khách hàng.
Cơng ty chuyên sâu trong lĩnh vực dịch vụ thủ tục hải quan và giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu. Cơng ty đã được Cục Hải quan thành phố Hà Nội công
nhận là doanh nghiệp đủ điều kiện là Đại lý làm thủ tục hải quan theo Thông báo
số 1198/BHN-HQDT cấp ngày 03/02/2012.
Những thành quả đạt được hôm nay cho thấy cơng ty đã có những chiến
lược kinh doanh phù hợp, đúng đắn, kết hợp giữa đầu tư và am hiểu thị trường…
Vì vậy cơng ty đã đạt được những mục tiêu đề ra:


Đảm bảo và phát triển nguồn vốn.



Nâng cao doanh thu nhằm đạt được lợi nhuận cao.



Nâng cao chất lượng cuộc sống của cơng nhân viên.




ồn thành nghĩa vụ đối với nhà nước.


3

1.2. Lĩnh vực hoạt động, nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động
Hiện nay, công ty kinh doanh những loại hình dịch vụ như:


Dịch vụ khai thuê hải quan



Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.



Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng xe tải và container.



Nhận ủy thác hàng hóa xuất nhập khẩu.



Kinh doanh các ngành nghề phù hợp với quy định của pháp luật.

Công ty đã giao nhận nhiều lô hàng đạt yêu cầu chất lượng và có giá trị cao
tạo được uy tín với các khách hàng. Sau gần 5 năm hoạt động, công ty đã nhập

thành công một số lô hàng với các loại hình khác nhau như: vải các loại, sợi, nội
thất, linh kiện và thiết bị điện tử...
1.2.2. Nhiệm vụ

Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
tăng cường uy trì đầu tư điều kiện vật chất nhằm tạo ra nền tảng phát
triển vững chắc và lâu dài cho cơng ty.

Đẩy mạnh chiến lược marketing để tìm kiếm khách hàng, tăng cường
hợp tác với công ty trong nước và ngồi nước để khai thác dịch vụ.

Duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo niềm tin và uy tín cho
khách hàng.

Nâng cao trình độ cho nhân viên bằng cách tiếp nhạn, trao đổi với thì
trường giao nhận trong nước và ngồi nước.

Ln quan tâm, lo lắng, giải quyết những vấn đề liên quan đến môi
trường làm việc của công ty.

Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Đảng và Nhà nước, tuân
thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và giao
dịch đối ngoại của Nhà nước.

Tạo mối quan hệ tốt với hãng tàu, Hải quan, các cảng biển,… nhằm
tranh thủ sự ưu đãi của họ nhằm tạo thêm điều kiện thuận lợi cho công ty
trong công việc kinh doanh.


4


1.3. ơ cấu tổ chức
Công ty C

N

húc Gia 4 văn phịng Đại diện:



Văn phịng chính: Tại Thành phố Hà Nội



Văn phòng đại diện 2: Tại tỉnh Vĩnh húc



Văn phòng đại diện 3: Tại Thành phố Hải Phòng



Văn phòng đại iện 4 : Tại Thành phố ồ Chí Minh

Cơ cấu tổ chức tại trụ sở Thành phố Hồ Chí Minh: gồm 6 bộ phận, mỗi bộ
phận có trưởng phịng và các nhân viên

Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Phúc
Gia
Là một công ty chuyên về dịch vụ, Phúc Gia không cần quá nhiều nhân sự

nhưng tất cả liên kết chặt chẽ với nhau, mỗi người được phân bổ một nhiệm vụ rõ
ràng cụ thể, kết nối công việc của từng người thành một công việc. Hoạt động của
từng thành viên ở công ty đều được chỉ dẫn và giám sát bởi Giám đốc với một cơ
cấu tổ chức gọn nhẹ, đơn giản mà hoạt động rất hữu ích. Theo cơ cấu này:

Giám đốc công ty chịu trách nhiệm về mọi mặt cơng việc và tồn
quyền quyết định trong phạm vi công ty. Tuy nhiên, giám đốc sẽ được sự
giúp sức, hỗ trợ của người lãnh đạo chức năng là Trưởng phòng để chuẩn bị


5

các quyết định, mục tiêu, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định,
mục tiêu lợi nhuận.

Lãnh đạo các phòng chức năng làm nhiệm vụ tham mưu, giúp việc,
theo õi, đề xuất, kiểm tra, tư vấn cho giám đốc nhưng khơng có quyền ra
quyết định cho các cán bộ cá nhân thuộc phịng ban của mình.

Các cá nhân cấp ưới thuộc các phịng ban khác nhau có nhiệm vụ
báo cáo kết quả làm việc, các vấn đề gặp phải cho các trưởng phòng chức
năng, tuy nhiên chỉ nhận mệnh lệnh của giám đốc công ty.
1.4. hức năng của từng phòng ban
1.4.1. an giám đốc


Là người đại diện theo pháp luật của cơng ty.


Là người đứng đầu có nhiệm vụ tổ chức và điều hành mọi hoạt động

kinh oanh, thương mại, dịch vụ của công ty.


Là người đưa ra các quyết định, kế hoạch, ban hành nội quy, kỉ luật.


Điều hành, phân công cụ thể việc phụ trách từng lĩnh vực hoạt động
của toàn bộ tổ chức.


Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức năng quản lý,



Quyết định mức lương cho nhân viên.

1.4.2. ộ phận nhân sự

Quản lý về nhân sự, tổ chức tuyển dụng theo nhu cầu của các phịng
ban.

Quản lý chấm cơng, chính sách lương bổng, khen thưởng, phúc lợi xã
hội, theo õi đề bạt nhân viên.

Thực hiện các hợp đồng thuê mướn nhân viên, thiết bị làm việc, mua
văn phòng phẩm, đảm bảo cơ sở vật chất và hoạt động trơn tru của tồn bộ
cơng ty.


Đảm nhiệm việc tổ chức các buổi họp, liên hoan, tiếp khách,..




Tiếp nhận, thực hiện và phân phối cơng văn, báo chí,..


6

1.4.3. ộ phận Sales

ty.

Là phòng ban đem về nhiều hợp đồng giá trị và doanh thu cho công


Thực hiện công tác nghiên cứu mở rộng thị trường và tìm kiếm, tiếp
cận khách hàng tiềm năng.

Trực tiếp thực hiện giao dịch với khách hàng, quản lý hồ sơ giá cả, hồ
sơ khách hàng, lịch tàu, lịch bay, định giá, chào bán và báo giá các sản
phẩm, dịch vụ để cung cấp cho khách hàng nếu họ có nhu cầu, thường
xuyên liên hệ, quan tâm chăm sóc khách hàng.

Soạn thảo và tổ chức thực hiện hợp đồng nhằm mang lại hiệu quả tốt
cho công ty.

Tư vấn và giải đáp các thủ tục xuất nhập hàng hóa tận tình những
khách hàng có thắc mắc, chưa rõ về dịch vụ của công ty.
1.4.4. ộ phận chứng từ


Phịng chứng từ có nhiệm vụ chịu trách nhiệm về tồn bộ chứng từ
vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu. Liên hệ và làm việc với người vận chuyển,
hãng tàu, và đại lý để nhận các chứng từ cần thiết và giải quyết mọi khó
khăn về thủ tục chứng từ gặp phải cho khách hàng.
Nhập dữ liệu, làm chứng từ cho những lô hàng xuất khẩu nhập khẩu, kiểm
tra, sữa chữa các chứng từ gốc o khách hàng, đại lý hoặc hàng tàu gửi,
phát hành vận đơn, lệnh giao hàng,…

Thường xuyên theo dõi, kiểm tra quy trình, tiến độ làm hàng để giải
quyết kịp thời những lỗi phát sinh, liên lạc với khách hàng, đại lý và hàng tàu
để cập nhật và thông báo những thống tin cần thiết cho lô hàng xuất nhập
khẩu.

Tổng hợp những chứng từ, cơng văn cần thiết cho phịng khai báo hải
quan và phòng giao nhận thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình.
1.4.5. ộ phận giao nhận

Khai báo hải quan đã tổng hợp để đi đến hãng tàu nhận lệnh giao
hàng, cược container,..


7

Trực tiếp ở cảng hoặc sân bay làm việc với cán bộ hải quan để sửa
chữa tờ khai (nếu có sai sót), thơng quan, kiểm hóa, nộp phí thanh lý hàng
hóa xuất nhập khẩu.

Thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, kiểm dịch, chất lượng, an tồn thực
phẩm, kiểm hóa với Vinacontrol để đảm bảo hàng hóa được thơng quan
sn sẻ.

1.4.6. ộ phận khai báo hải quan

Phòng khai báo hải quan có nhiệm vụ nhận các chứng từ liên quan
của lơ hàng do phòng chứng từ đã tổng hợp và khai báo những thông tin
vào hệ thống khai báo hải quan điện tử (hệ thống VNACCS/VCIS 5).

Thông báo thuế đã được tính trên hệ thống VNACCS/VCIS 5 cho
khách hàng để khách hàng tiến hành nộp thuế xuất nhập khẩu vào Chi cục
thuế Hải Quan hoặc Kho bạc Nhà nước.
1.4.7. ộ phận kế toán

Làm kế toán, kiểm toán các nguồn vốn, các tài khoản, nguồn tài
chính, thanh tốn, chuyển khoản cho các đối tác làm việc của công ty, trả
lương cho nhân viên. uất hóa đơn cho khách hàng chi trả.

Kiểm sốt việc thu chi của công ty và các chi nhánh nhằm theo sát
q trình sử dụng vốn sao cho có hiệu quả và thu được nhiều lợi nhuận
nhất

Thực hiện các nhiệm vụ với nhà nước như: đóng thuế, báo cáo tài
chính,..
1.5. ình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013-2015
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Phúc Gia
qua các năm 2013-2015 (Đơn vị tính: 1000VNĐ)
hỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014


Năm 2015

ổng doanh thu

6.373.671

10.914.015

15.393.863

4.101.989

7.708.602

3.404.003

ổng chi phí (kinh doanh

,

)


8

ổng lợi nhuận trước thuế

2.271.682

3.205.413


11.989.860

ổng lợi nhuận sau thuế

1.920.682

2.816.413

3.054.003

Bảng 1.2: Bảng chênh lệch tổng doanh thu của Công ty cổ phần Xuất nhập
khẩu húc Gia qua các năm 2013-2015(Đơn vị tính: 1000VNĐ)
Doanh thu

2013 với 2014

2014 với 2015

hênh lệch giá trị

4.540.344

4.479.848

hênh lệch phần trăm

41,6%

29,1%


Bảng 1.3: Bảng chênh lệch tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty cổ phần Xuất
nhập khẩu húc Gia qua các năm 2013-2015 (Đơn vị tính: 1000VNĐ)
Lợi nhuận sau thuế

2013 với 2014

2014 với 2015

hênh lệch giá trị

895.731

237.590

hênh lệch phần trăm

31,8%

7,8%

(Nguồn: Báo cáo tài chính (2013- 2015), Bộ phận kế tốn - Cơng ty Phúc Gia
Nhận xét: Trong giai đoạn 2013- 2015. húc Gia ln làm ăn có lãi, trong đó:

Về doanh thu: Doanh thu hoạt động kinh oanh qua các năm 2013,
2014, 2015 của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia lần lượt tăng, năm
2014 tăng 4.540.344.000 VNĐ, tương đương 41.6% so với năm 2013, năm
2015 tăng 4.479.848.000 VNĐ, tương đương 29.1% so với năm 2014.

Về lợi nhuận sau thuế: năm 2014 tăng 895.731.000 VNĐ, tương

đương 31.8% so với năm 2013, lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng
237.590.000 VNĐ, tương đương 7.8% so với năm 2014.
Nói tóm lại, tuy nền kinh tế đang trong giai đoạn khó khăn và cơng ty cổ
phần xuất nhập khẩu Phúc Gia chỉ mới thành lập trong thời gian ngắn nhưng
doanh thu của công ty phát triển theo hướng khả quan, điều đó nói lên tiềm năng
rất lớn trong lĩnh vực hoạt động giao nhận xuất nhập khẩu của công ty.


9

Từ các bảng số liệu thu thập được và kết quả phân tích, ta có thể thấy cơng
ty kinh oanh tương đối hiệu quả và ổn định, ngày càng có lời, cần tiếp tục giữ
vững và phát triển. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của ngành Xuất nhập
khẩu, đối với doanh nghiệp thành lập lâu năm là đã khó để đứng vững, đối với
những doanh nghiệp mới như húc Gia thì cịn khó gấp trăm lần. Nhu cầu của
khách hàng thì ngày càng đa ạng và phức tạp, vì vậy để có thể phát triển và cạnh
tranh, cơng ty cần xây dựng một cơ cấu dịch vụ đa ạng và phong phú hơn cho
khách hàng.

Bảng 1.4: Cơ cấu hàng nhập khẩu của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Phúc
Gia qua các năm 2013-2015
Mặt hàng

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

ải thun (Kg)


323,521

401,725

598,337

ải cotton (Kg)

277,151

413,753

557,802

ải jeans (Kg)

192,514

307,615

477,226

Sợi viscose (Kg)

392,557

509,882

686,514


Đá bọt (Kg)

98,154

198,469

216,454

hịt trâu (Kg)

0

0

112,473

Mỹ phẩm (Kg)

0

0

4,323.57

Ipad (cái)

0

397


752

Nội thất (Kg)

0

168,117

358,411


10

ây đồng - thép
(mét)

0

119,451.45

351,412.48

Nhận xét:
ua ba năm (2013 - 2015), các mặt hàng nhập khẩu của công ty cổ phần
xuất nhập khẩu húc Gia ngày càng đa ạng hơn. Ban đầu công ty chỉ nhập những
mặt hàng phục vụ cho ngành may mặc là vải, sợi các loại, đá bọt, nhưng từ năm
2014, húc Gia đã mở rộng quy mô, thử sức với các mặt hàng khó hơn ở lĩnh vực
khác, yêu cầu nhiều thủ tục nhập khẩu phức tạp hơn như thịt trâu, mỹ phẩm, máy
tính bảng, máy tính xách tay, nội thất... Điểm này của Công ty thể hiện qua tốc độ

gia tăng đáng kể về lợi nhuận thu được từ hoạt động nhập khẩu trong các năm gần
đây. Bảng số liệu trên thể hiện về cơ cấu từng mặt hàng là dấu hiệu minh chứng
cho tính hiệu quả trong phương hướng hoạt động nhập khẩu hàng hóa của doanh
nghiệp trong thời gian ba năm qua.


11

ƠN 2. Ổ
ẰN Đ ỜN



NN

ỂN Ạ

ÔN

Y Ổ



N

ẦN UẤ N

N ÀN N
K ẨU


K ẨU

Ú

2.1. ổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu húc ia
2.1.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty cổ phần xuất nhập khẩu húc ia
Đàm phán và ký kết hợp đồng
Tiếp nhận chứng từ bên người bán
Nhận thông báo hàng đến của Star Vina
Lấy lệnh giao hàng ở Star Vina
Lên và truyền tờ khai hải quan điện tử bằng VNACCS

Nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước
Làm thủ tục đăng kí tờ khai thơng quan ở cửa Hải quan
In phiếu EIR
Kiểm tra và thanh lý tờ khai
Giao phiếu EIR cho người vận chuyển
Quyết tốn và lưu hồ sơ
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia


12

2.1.2. Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Phúc Gia
2.1.2.1. Đàm phán và ký kết hợp đồng
 Kí kết hợp đồng với khách hàng:

Để tìm được khách hàng, bộ phận Sales của Phúc Gia phải sử dụng nhiều
hình thức khác nhau như quảng cáo trên website, một số khác là được giới thiệu.
hi tìm được khách hàng rồi, Nhân viên Sales sẽ tiến hành báo giá và thỏa thuận
các điều kiện cũng như chi phí liên quan đến lơ hàng, từ đó mới đi đến thống nhất
kí kết hợp đồng mua bán. Bên cạnh đó hai bên cũng thỏa thuận các điều kiện giao
nhận hàng và các chứng từ cần thiết. Việc xác định giá cả thường dựa trên các yếu
tố:


Mối quan hệ của khách hàng với công ty



Đặc điểm và tính chất của hàng hóa



Vị trí địa lý và quãng đường vận chuyển



Chi phí bốc – dỡ cũng như các chi phí khác liên quan

Để nắm rõ hơn về nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu hàng hóa bằng
đường biển, em xin đơn cử ra một lô hàng nhập khẩu mà húc Gia đứng đại diện
cho khách hàng làm các thủ tục nhập khẩu.
Ở đây khách hàng của húc Gia là Cơ sở dệt Thúy hước, là khách hàng
quen thuộc với cơng ty húc Gia o đó khơng cần qua các bước ký kết hợp đồng
mua bán. Khi có hàng hóa cần nhập về cơng ty thì Cơ sở dệt Thúy hước sẽ chủ
động liên lạc với công ty húc Gia để thông báo về thông tin lô hàng nhập khẩu.

Công Ty Phúc Gia sẽ thay mặt khách hàng đứng ra làm thủ tục nhập khẩu lô hàng.
Theo lô hàng này, công ty Cơ sở dệt Thúy hước sẽ thuê công ty Phúc Gia làm
nghiệp vụ. Lúc này Công ty đóng vai trị là chủ hàng làm tất cả các thủ tục liên quan
đến lô hàng theo đúng quy định của hợp đồng mua bán và tất cả những chi phí
trong hợp đồng mua bán sẽ do khách hàng trả, cịn những chi phí phát sinh khác sẽ
do Phúc Gia trả.
 Kí kết hợp đồng với nhà xuất khẩu
Sau khi kí hợp đồng mua bán với khách hàng là Cơ sở dệt Thúy hước, Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia sẽ kí hợp đồng nhập khẩu với công ty Ashley


13

Pacific và thông báo cho công ty Ashley Pacific thông tin chi tiết lô hàng cần nhập
để Ashley Pacific sản xuất hàng đúng tiến độ
2.1.2.2. hanh toán tiền hàng với người xuất khẩu
Theo như trong hợp đồng nhập khẩu này, phương thức thanh toán là TTR
(Trả trước) nên sau khi kí kết hợp đồng, cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Gia
sẽ thanh toán tiền hàng cho người xuất khẩu
2.1.2.3. iếp nhận chứng từ bên người bán và kiểm tra bộ chứng từ
Sau khi hàng hóa được xếp lên tàu, tất cả các chứng từ sẽ được nhà xuất
khẩu là công ty ASHLEY PACIFIC PTE LTD gửi qua cho nhà nhập khẩu là công ty
C G A M ORT & E ORT JO NT STOC COM ANY theo đường bưu điện, fax
hoặc chuyển phát nhanh. Và các chứng từ cần thiết gồm:



Hợp đồng ngoại thương (Commercial Contract): 1 bản chính
óa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản chính




Phiếu đóng gói ( acking List): 1 bản chính



Vận đơn đường biển ( Bill of Lading): Bản gốc hoặc Surrendered

Sau khi nhận được chứng từ do ASHLEY PACIFIC cung cấp, nhân viên bộ
phận chứng từ sẽ kiểm tra lại cẩn thận trước khi tiến hành khai báo hải quan. Cụ
thể như sau:

Trên Sales Contract: Cần tìm hiểu bên bán, bên mua, tên hàng, xuất
xứ, số lượng, chất lượng, giá cả, các điều khoản thanh tốn, đóng gói, giao
hàng, chứng từ u cầu.
Trong hợp đồng giữa công ty Cổ phần xuất nhập khẩu húc Gia và công ty
AS LEY AC F C TE LTD có các điều khoản sau:
Điều khoản 1: àng hóa – Số lượng – Đơn giá – Tổng tiền:
 Mô tả hàng hóa: Sợi filamenr tái tạo, sợi đơn từ tơ tái tạo viscose,
không xoắn, hàng mới 100
 Số lượng ( GM): 40,100 GS
 Đơn giá ( SD/ GM): 0.43
 Tổng tiền: 17,243.00 SD


14

Điều khoản 2: Điều khoản giao hàng – CIF HO CHI MINH, VIETNAM
Điều khoản 3: quy cách – chất lượng
 àng mới 100

Điều khoản 4: Giao hàng
 Cảng bốc: SEMARANG, NDONES A
 Cảng ỡ: OC M N

ORT, V ETNAM

Điều khoản 5: Thanh toán
Số tiền sẽ được thanh toán bằng phương thức trả trước TTR sau 3 ngày kể
từ ngày kí hợp đồng. Các chứng từ yêu cầu:
 03 bản copy Vận đơn đường biển
 03 bản gốc óa đơn thương mại
 03 bản gốc hiếu đóng gói
Điều khoản 6: Các điều khoản chung
ợp đồng này có giá trị kể từ ngày kí. Trong trường hợp có bất kì sửa đổi
nào về hợp đồng, cả hai bên phải đồng ý xác nhận bằng thư. Các điều khoản khác
không được đề cập đến trong hợp đồng sẽ được lấy từ NCOTERMS 1990
ợp đồng này có 04 bản bằng tiếng Anh với giá trị như nhau. Mỗi bên sẽ giữ
02 bản.
ợp đồng có giá trị trong vịng 1 năm kể từ ngày kí

Trên Commercial Invoice: Kiểm tra thông tin nhà xuất khẩu,nhà nhập
khẩu,địa chỉ liên lạc có trùng với thơng tin trên hợp đồng và Notify
party,port of loading,Final destination,Remark có giống với thể hiện trên Bill
Of Lading, Packing List không, HS Code,mô tả hàng hóa, số lượng, đơn vị,
đơn giá, tổng trị giá trùng với thông tin trên hợp đồng và Packing List khơng.
Trong Commerical Invoice có những thơng tin như:
Người xuất khẩu: ASHLEY PACIFIC PTE. LTD
Người nhập khẩu: PHUC GIA IMPORT & EXPORT JOINT STOCK
COMPANY
+ Ngày & số Invoice: 02/2015PG-VS ngày 01/05/2016



×