Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XẪ HỘI

NGUYỄN THU HIỀN

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NÔNG NGHIỆP PHÚ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
---------------

NGUYỄN THU HIỀN

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NÔNG NGHIỆP PHÚ NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số:

8340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ THANH HƢƠNG

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn về đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam” là
cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi, chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ
cơng trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Các số liệu, kết quả trong Luận văn này là khách quan và xuất phát từ
tình hình thực tế của Cơng ty TNHH Nơng nghiệp Phú Nam do bản thân trực
tiếp thu thập, tổng hợp dƣới sự cho phép và tạo điều kiện của giám đốc và
nhân sự phịng kế tốn.
Ngồi ra, Luận văn này có sử dụng các trích dẫn, tham khảo từ các
nguồn khác nhau đều đã đƣợc trích dẫn nguồn gốc rõ ràng và liệt kê đầy đủ
tại danh mục tài liệu tham khảo.

Tác giả

Nguyễn Thu Hiền


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ I
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .................................... II

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................... 2
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................... 5
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 7
6. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 8
7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI ............................................................................................... 10
1.1. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp thƣơng mại trên góc độ kế tốn tài chính ............................................ 10
1.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp thƣơng mại trên góc độ kế tốn quản trị ............................................. 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NƠNG NGHIỆP
PHÚ NAM....................................................................................................... 49
2.1. Khái qt chung về Cơng ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam................... 49


2.2. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam .......................................................... 58
2.3. Đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam .......................................... 78
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
NÔNG NGHIỆP PHÚ NAM .......................................................................... 88
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam........ 88
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam .......................................... 89
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................ 101
KẾT LUẬN ................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 105
PHỤ LỤC ............................................................................................................


I

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

NVL

Nguyên vật liệu


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


II

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh tại Cơng ty .................................................. 51

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty ................................................. 52
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ....................................................... 54
Sơ đồ 2.4: Quy trình lập dự toán và báo cáo kế toán quản trị......................... 74
Bảng 3.1: Mẫu dự toán doanh thu ................................................................... 93
Bảng 3.2: Mẫu báo cáo thực hiện doanh thu................................................... 94
Bảng 3.3: Phân loại chi phí tại Cơng ty theo hình thái chi phí ....................... 96
Bảng 3.4: Mẫu báo cáo chi phí quý 2/2019 .................................................... 98
Bảng 3.5: Mẫu báo cáo xác định kết quả kinh doanh quý 2/2019 ................ 100
Bảng 3.6: Phân tích chi phí quý 2/2019 ........................................................ 101


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế càng ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội và thách
thức cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và vƣơn lên thì các doanh nghiệp
cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin, đặc biệt là các
thơng tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Việc quản lý
tốt doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh là yếu tố quan trọng
góp phần tăng cƣờng năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự an toàn cũng nhƣ khả
năng đạt hiệu quả cao khi ban hành các quyết định kinh doanh đƣa doanh
nghiệp phát triển. Mục tiêu của các doanh nghiệp là tồn tại và phát triển và tối
đa hóa lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, thì các nhà quản trị doanh nghiệp
phải kiểm sốt đƣợc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trên nền tảng một hệ thống thơng tin quản lý chính xác, kịp thời, trung thực,
khách quan do kế toán. Trong đó, điển hình là thơng tin về doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp
luôn băn khoăn, lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng?

Doanh thu có trang trải đƣợc tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để
tối đa hóa lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể, các doanh nghiệp không
những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật
cung cầu và quy luật cạnh tranh. Khi sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc thị
trƣờng chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm đƣợc thực hiện, lúc này
doanh nghiệp sẽ thu đƣợc một khoản gọi là doanh thu bán hàng qua q trình
tiêu thụ. Đó chính là nguồn thu quan trọng, chủ yếu để doanh nghiệp bù đắp
chi phí, trang trải cho số vốn đã bỏ ra, có tiền để thanh tốn lƣơng, tiền
thƣởng cho cán bộ, cơng nhân viên và làm trịn nghĩa vụ với nhà nƣớc, phần


2

cịn lại sau khi bù đắp đƣợc tồn bộ chi phí đƣợc gọi là lợi nhuận. Để có lợi
nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, chủ yếu phát sinh từ
việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Tiêu thụ hàng hóa là vấn đề quan trọng
hàng đầu trong các doanh nghiệp thƣơng mại, đặc biệt là tại Công ty TNHH
Nông nghiệp Phú Nam – chuyên kinh doanh các mặt hàng về phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật và các sản phẩm nông cụ, do Nhà nƣớc ban hành nhiều chủ
trƣơng, chính sách mới trong lĩnh vực phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và sản
phẩm nơng cụ, cũng nhƣ các “ơng lớn” đã có tên tuổi trong ngành này, do đó
việc tiêu thụ sản phẩm càng gặp khó khăn lớn hơn. Vì vậy, cơng tác hạch tốn
chi phí, doanh thu là cơng tác vơ cùng quan trọng đây là hoạt động kinh
doanh chính, ln gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp thƣơng mại vừa và nhỏ nói riêng.
Qua nghiên cứu và công tác thực tế tại Công ty TNHH Nông nghiệp
Phú Nam cho thấy, quy định kế tốn về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh còn bộc lộ nhiều hạn chế, chƣa phát huy đƣợc một cách tốt nhất
các thông tin cho các nhà quản lý để phục vụ cho việc phân tích, đƣa ra quyết
định. Nhận thức đƣợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên nên tơi chọn đề tài

“Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Nơng nghiệp Phú Nam”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
- Luận văn thạc sỹ: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Bê tông Thịnh Liệt” của
tác giả Trịnh Tiến Dũng, trƣờng Đại học Lao động – Xã Hội năm 2016. Tác
giả đã trình bày thực trạng và quan điểm tƣơng đối tồn diện, đầy đủ về cơng
tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp sản xuất bê tông. Tác giả đã trình bày tƣơng đối hồn chỉnh về các


3

chứng từ đƣợc sử dụng đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ, tổ chức hệ thống sổ sách áp dụng hình thức
chứng từ ghi sổ phù hợp với lao động kế tốn và tạo điều kiện cho chun
mơn hóa cơng tác kế tốn. Dù tác giả dành phần lớn dung lƣợng để khai thác
cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí dƣới góc độ kế tốn tài chính nhƣng giá trị
của luận văn dƣới góc độ kế tốn quản trị cũng tạo đƣợc dấu ấn khá sắc nét.
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn này tại công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Xây dựng Bê tông Thịnh Liệt là một công ty thuộc lĩnh vực sản
xuất bê tơng. Do đó, nhiều nội dung nghiên cứu thực chất là không phù hợp
với công ty thuần thƣơng mại nhƣ Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam.
- Luận văn thạc sỹ: “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển thƣơng mại Vƣơng Gia” của tác giả
Nguyễn Thị Ngọc Bích, trƣờng Đại học Thƣơng mại năm 2019 đã khái quát
đƣợc về khái niệm, vai trò, nhiệm vụ, ý nghĩa của cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. Tác
giả đã phản ánh đƣợc các nội dung, hệ thống sổ sách kèm theo hình thức kế
tốn nhƣ nhật ký chung, nhật ký sổ cái, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng

từ,....trong doanh nghiệp. Tác giả đã cho rằng công tác tổ chức cơng tác kế
tốn kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một trong
các yếu tố đảm bảo sự thành công cho các quyết định kinh doanh của doanh
nghiệp. Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn, tác giả cũng đã đƣa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện tổ chức bộ máy kế tốn, hồn thiện cách tạo mã thống
nhất cho đối tƣợng trên các tài khoản, nội dung kế toán doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh,.....
Tuy nhiên, luận văn của tác giả chỉ nghiên cứu, đánh giá cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có nhiều lập luận về


4

hệ thống kế toán chƣa đƣợc chặt chẽ, linh hoạt, chƣa chi tiết, chƣa phân loại
cụ thể doanh thu và chi phí.
- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn
chăn nuôi ở miền Bắc” của tác giả Phạm Hồi Nam, trƣờng Học viện Tài
chính năm 2019 đã đƣa ra các lập luận và hệ thống hóa làm sáng tỏ những vấn
đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp nói chung. Đồng thời, luận án đã trình bày đƣợc
thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi ở miền Bắc dƣới góc độ kế tốn
tài chính và kế tốn quản trị, từ đó chỉ ra các ƣu điểm, nhƣợc điểm và nguyên
nhân hạn chế. Luận án đã đƣa ra đƣợc những hạn chế và có đề xuất các giải
pháp hồn thiện về đề tài nghiên cứu cùng với đó là các kiến nghị, điều kiện
thực hiện giải pháp.
Tuy nhiên, với giới hạn của đề tài, tác giả chỉ chú trọng và đi sâu
nghiên cứu và tập trung giải quyết các vấn đề kế tốn tại doanh nghiệp sản
xuất. Vì vậy, kết quả của cơng trình khoa học này chƣa thực sự phù hợp với

cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp thƣơng mại, khơng có yếu tố sản xuất nhƣ
Cơng ty TNHH Nơng nghiệp Phú Nam.
- Luận văn thạc sỹ: “Kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Hoa Lan” của tác giả Hồng Thị Bích, trƣờng Đại
học Thƣơng mại năm 2019. Tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng về công tác
kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Đồng thời cũng đƣa
ra các nhận định về ƣu điểm, hạn chế và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn
dƣới góc độ kế tốn quản trị, giúp cho độc giả hiểu sâu hơn về cơng tác kế
tốn quản trị tại công ty.


5

Tuy nhiên, tác giả mới chỉ đi sâu vào nghiên cứu cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp dƣới góc độ kế
tốn quản trị, chƣa có cái nhìn tồn cảnh về cơng tác kế tốn trên góc độ kế
tốn tài chính. Nhƣ vậy việc áp dụng những giải pháp hoàn thiện của đề tài
này chƣa thể phục vụ cho công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam trên cả hai góc độ
về kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Nhƣ vậy, các cơng trình nghiên cứu liên quan tới kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh đã thực hiện chƣa thực sự đầy đủ và tồn
diện và cũng chƣa có các đề tài luận văn về vấn đề này tại công ty về nơng
nghiệp nói chung và tại Cơng ty TNHH Nơng nghiệp Phú Nam nói riêng. Do
đó việc nghiên cứu vấn đề này tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam là
cần thiết.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nông
nghiệp Phú Nam.

- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa, làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
+ Đánh giá, phân tích những thực trạng, phát hiện các ƣu điểm, đặc biệt
là các hạn chế về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Cơng ty TNHH Nơng nghiệp Phú Nam để từ đó xác định nguyên nhân của
các hạn chế trên.


6

+ Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn về doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú
Nam
+ Về thời gian: Số liệu nghiên cứu năm 2018 – 2019
+ Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế tốn tài
chính và nghiên cứu khái quát để đƣa ra một số luận điểm cơ bản về cơng tác
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế tốn
quản trị. Cụ thể:
 Trên góc độ kế tốn tài chính: Đây là nội dung nghiên cứu chính của
đề tài. Tác giả nghiên cứu sâu về thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh bao gồm hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ
sách kế toán và việc hạch toán, theo dõi các nghiệp vụ kế tốn phát sinh. Từ
đó đƣa ra đánh giá về ƣu, nhƣợc điểm trong cơng tác kế tốn doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam
và đƣa ra một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn này tại Cơng ty.
 Trên góc độ kế tốn quản trị: Đề tài nghiên cứu khái quát trên một số
khía cạnh cơ bản của cơng tác kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam. Tác giả nghiên


7

cứu về việc phân loại chi phí phục vụ việc ra quyết định, hệ thống dự toán và
báo cáo quản trị cơ bản, phân tích thơng tin phù hợp cho việc ra quyết định để
đƣa ra một vài giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty.
- Câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu:
+ Cơ sở lý luận của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại là gì?
+ Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty TNHH Nơng nghiệp Phú Nam dƣới góc độ kế tốn tài
chính và góc độ kế tốn quản trị hiện nay nhƣ thế nào?
+ Những giải pháp nào để hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú
Nam?
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp tiếp cận thông tin: Vận dụng các cơ sở lý thuyết liên
quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để phân
tích thực trạng của vấn đề này tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam.
Đồng thời luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định
lƣợng để thu thập và xử lý thông tin.
- Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn:
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: Trực tiếp khảo sát công bố kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú

Nam để thu thập thơng tin đảm bảo tính xác thực cho cơng tác nghiên cứu.


8

+ Nguồn dữ liệu thứ cấp: tiếp cận với các thông tƣ, văn bản của Quốc
hội, bộ, ban ngành về đề tài nghiên cứu. Tài liệu giới thiệu về doanh nghiệp,
đặc điểm, mục tiêu, phƣơng hƣớng, chính sách phát triển của Cơng ty; các sổ
sách, chứng từ kế tốn liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty…
Tác giả sử dụng Câu hỏi phỏng vấn (Phụ lục 0.1) để điều tra, thu thập
thông tin phục vụ cho việc khảo sát, nghiên cứu về cơng tác kế tốn tại Cơng
ty. Đối tƣợng phỏng vấn là các nhân viên kế tốn trong Cơng ty. Việc phỏng
vấn đƣợc thực hiện trực tiếp tại phòng Kế tốn của Cơng ty.
- Phƣơng pháp xử lý phân tích dữ liệu: Các dữ liệu thu thập đƣợc sẽ
đƣợc kiểm tra, chắt lọc những thơng tin hữu ích nhất liên quan đến vấn đề
nghiên cứu. Sau đó sẽ đƣợc thống kê, phân tích, đánh giá bằng các cách khác
nhau nhƣ dùng bảng biểu, sơ đồ,…
6. Những đóng góp mới của đề tài
- Đóng góp về mặt lý luận: Làm rõ về các vấn đề lý thuyết, khái niệm
về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Đóng góp về mặt thực tiễn: Đƣa ra các giải pháp hồn thiện về kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH
Nơng nghiệp Phú Nam.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và các danh mục, tài liệu liên quan, luận
văn đƣợc trình bày với 3 nội dung chính:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp thƣơng mại



9

Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Nơng nghiệp Phú Nam
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nông nghiệp Phú Nam


10

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp thƣơng mại trên góc độ kế tốn tài chính
1.1.1. Những vấn đề chung liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong kế tốn tài chính
1.1.1.1. Khái qt về doanh thu trong kế tốn tài chính
* Khái niệm:
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng, là một trong những căn cứ đánh
giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời
kỳ nhất định. Hiện nay, có rất nhiều quan niệm và cách hiểu về doanh thu, có
thể nhắc đến nhƣ:
Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban
hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC): “Doanh thu và thu
nhập khác đƣợc ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi thu
đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai có liên quan đến sự gia tăng về tài sản
hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác định đƣợc một cách
đáng tin cậy.”; “Doanh thu phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh

thông thƣờng của doanh nghiệp và thƣờng bao gồm: doanh thu bán hàng,
doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc
chia…”.
Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC): “Doanh


11

thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.”; “Doanh thu chỉ bao gồm tổng
giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các
khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu. Các khoản
góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không
là doanh thu.”.
Theo thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 về
Hƣớng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp thì doanh thu đƣợc hiểu nhƣ sau:
“Doanh thu là lợi ích kinh tế thu đƣợc làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu đƣợc ghi
nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế,
đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đƣợc quyền nhận, không phân
biệt đã thu tiền hay sẽ thu đƣợc tiền”.
Có thể hiểu, doanh thu là giá trị gia tăng mà doanh nghiệp có đƣợc khi
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng; khơng bao gồm vốn góp, các
khoản thu hộ bên thứ ba, giao dịch trao đổi hàng hóa, dịch vụ này đổi lấy
hàng hóa, dịch vụ khác.
Ngồi ra, cịn có các khoản giảm trừ doanh thu làm ảnh hƣởng trực tiếp
đến doanh thu thực tế mà doanh nghiệp nhận đƣợc. Theo Chuẩn mực Kế toán

Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC), các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc định
nghĩa nhƣ sau:
- Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.


12

- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời
mua, do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng.
Nhƣ vậy, doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu đƣợc trong quá
trình hoạt động kinh doanh bằng việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của
mình sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có); doanh thu phát
sinh từ các hoạt động đầu tƣ tài chính và các hoạt động khác của doanh
nghiệp, không bao gồm việc tăng vốn chủ hữu bằng các hình thức góp vốn,
trao đổi hàng đổi hàng, thu hộ bên thứ ba… Doanh thu đƣợc ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế, đƣợc xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản đƣợc quyền nhận, không phân biệt đã
thu tiền hay sẽ thu đƣợc tiền.
* Phân loại:
Có rất nhiều cách phân loại doanh thu, tùy thuộc vào mục đích sử dụng
thơng tin mà mỗi cách phân loại sẽ có những ƣu nhƣợc điểm khác nhau. Có
thể kể đến các cách phân loại doanh thu nhƣ sau:
- Phân loại theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh doanh:
+ Doanh thu bán hàng nội bộ: là doanh thu từ việc bán hàng hóa, dịch

vụ trong nội bộ doanh nghiệp, giữa các đơn vị hạch toán cùng ngành, trực
thuộc một cơng ty, tập đồn.
+ Doanh thu bán hàng ra bên ngồi: là doanh thu từ việc bán hàng hóa,
dịch vụ giữa doanh nghiệp với các đối tác bên ngồi, khơng thuộc phạm vi
trong cùng một tổng công ty
- Phân loại theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:


13

+ Doanh thu từ bán hàng hóa: là tồn bộ doanh thu tƣơng ứng với khối
lƣợng hàng hóa, thành phẩm đã bán ra
+ Doanh thu từ cung cấp dịch vụ: là toàn bộ doanh thu tƣơng ứng với
phần dịch vụ đã hoàn thành, cung cấp cho khách hàng và đƣợc khách hàng
chấp nhận thanh toán
+ Doanh thu hoạt động tài chính: là tồn bộ doanh thu phát sinh từ hoạt
động đầu tƣ tài chính nhƣ: tiền lãi, tiền cổ tức, bán chứng khoán, thu nhập từ
thu hồi các khoản đầu tƣ góp vốn…
- Phân loại theo hình thức bán hàng:
+ Doanh thu từ bán buôn: đây là khoản doanh thu phát sinh từ những
hợp đồng kinh tế khách hàng đặt mua với số lƣợng lớn hàng hóa, tổng giá trị
mỗi hợp đồng lớn, bên mua thƣờng đƣợc hƣởng các chính sách chiết khấu
thƣơng mại.
+ Doanh thu từ bán lẻ: đây là khoản doanh thu phát sinh với tần suất
lớn và thƣờng xuyên, khách hàng mua hàng hóa với số lƣợng nhỏ lẻ, giá trị
đơn hàng nhỏ và thƣờng thanh toán ngay khi nhận hàng.
- Phân loại theo phƣơng thức thanh toán tiền hàng:
+ Doanh thu thanh toán bằng tiền mặt: khách hàng hoặc bên thứ ba nhờ
thu hộ trực tiếp trả tiền mặt cho doanh nghiệp
+ Doanh thu thanh toán bằng chuyển khoản: Ngân hàng đóng vai trị

trung gian trong việc thực hiện chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp này
sang doanh nghiệp khác hoặc bù trừ lẫn nhau khi nhận đƣợc yêu cầu thanh
toán của các bên tham gia mua bán
- Phân loại theo phƣơng thức bán hàng:
+ Doanh thu bán hàng trực tiếp: doanh thu từ việc bán hàng mà bên bán
trực tiếp giao hàng cho bên mua tại kho hoặc tại cửa hàng, không bán qua
trung gian


14

+ Doanh thu hàng gửi bán: doanh thu nhận đƣợc từ bên thứ ba bán
hàng trung gian nhƣ đại lý hoặc các cơ sở ủy nhiệm bán của doanh nghiệp
- Phân loại theo khu vực địa lý:
+ Doanh thu nội địa: là toàn bộ doanh thu thu đƣợc từ việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại các chi nhánh, cửa hàng, đại lý trong nƣớc
+ Doanh thu quốc tế: là toàn bộ doanh thu thu đƣợc từ việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại các chi nhánh, cửa hàng, đại lý tại nƣớc ngoài
- Phân loại theo thời gian thanh toán:
+ Doanh thu từ bán hàng thu tiền ngay: doanh nghiệp nhận đƣợc toàn
bộ tiền hàng ngay sau khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ
+ Doanh thu từ bán hàng trả chậm, trả góp: doanh nghiệp chỉ nhận
đƣợc một phần tiền hàng ngay sau khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho
khách hàng. Phần cịn lại khách hàng sẽ trả dần và chịu thêm phần lãi trả
chậm, trả góp đƣợc quy định trong hợp đồng kinh tế. Doanh thu bán hàng vẫn
đƣợc tính theo giá bán hàng trả tiền ngay, phần lãi trả chậm, trả góp là doanh
thu hoạt động tài chính.
+ Doanh thu từ khách hàng ứng trƣớc tiền hàng: khách hàng trả trƣớc
một phần hoặc toàn bộ số tiền hàng trƣớc khi hàng hóa, dịch vụ đƣợc cung
cấp đến cho khách hàng.

* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Việc ghi nhận doanh thu nhất thiết phải tuân thủ chính xác các ngun
tắc kế tốn để đảm bảo xác định đúng thời điểm ghi nhận doanh thu và giá trị
ghi nhận doanh thu. Có nhiều nguyên tắc kế toán nhƣng các nguyên tắc cơ
bản và quan trọng nhất để ghi nhận doanh thu là:
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Theo nguyên tắc này, mọi nghiệp vụ kinh
tế của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn, doanh thu,
chi phí phải đƣợc ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vào


15

thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền.
Tức là, doanh thu đƣợc ghi nhận khi doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa, dịch vụ mà khơng cần biết khách hàng đã thanh toán hay chƣa.
Thời điểm thanh toán của khách không làm ảnh hƣởng đến thời điểm ghi
nhận doanh thu.
- Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng
với doanh thu gồm tồn bộ các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh
thu của kỳ đó, khơng phụ thuộc khoản chi phí đó đƣợc chi ra trong kỳ nào.
- Ngun tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ ghi nhận khi có các
bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
Theo điều 78 thơng tƣ 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán các
khoản doanh thu đƣợc xác định nhƣ sau:
- Doanh thu đƣợc ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế, đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
đƣợc quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu đƣợc tiền.
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải đƣợc ghi nhận

theo nguyên tắc phù hợp. Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của
ngƣời bán ở thời điểm hiện tại và trong tƣơng lai, doanh thu phải đƣợc phân
bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và đƣợc ghi nhận khi nghĩa vụ đã
đƣợc thực hiện.
- Doanh thu chỉ đƣợc coi là chƣa thực hiện nếu doanh nghiệp cịn có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tƣơng lai (trừ nghĩa vụ bảo hành
thông thƣờng) và chƣa chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế.
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:


16

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao
dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ
- Xác định đƣợc các chi phí phát sinh liên quan để hoàn thành giao dịch
cung cấp hàng hóa, dịch vụ
1.1.1.2. Khái qt về chi phí trong kế tốn tài chính
* Khái niệm:
Để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp ln phải bỏ ra
một khoản chi phí nhất định. Cùng với doanh thu, chi phí cũng là một trong
các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.

Chi phí đƣợc hiểu là tồn bộ các phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể mà
doanh nghiệp phải sử dụng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Có
những chi phí có thể xác định dễ dàng và chắc chắn theo từng bộ phận hoặc
từng thời kỳ sử dụng nhƣng cũng có những chi phí rất khó xác định chính xác
đối tƣợng sử dụng hao phí.
Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban
hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC): “Chi phí là tổng giá
trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dƣới hình thức các


17

khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn
đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chử sỡ hữu.”
Theo điều 82 thông tƣ 200/2014/TT-BTC: “Chi phí là những khoản
làm giảm lợi ích kinh tế, đƣợc ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc
khi có khả năng tƣơng đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tƣơng lai không phân
biệt đã chi tiền hay chƣa.”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu, chi phí là tồn bộ các khoản hao tổn đƣợc biểu
hiện bằng tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền, hàng tồn kho, nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ… phát sinh gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chi phí đƣợc ghi nhận tại thời điểm phát sinh hoặc có khả năng
tƣơng đối chắc chắn sẽ phát sinh mà không phân biệt đã chi tiền hay chƣa.
Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại, các chi phí phát sinh trong q
trình hoạt động kinh doanh thƣờng bao gồm:
- Giá vốn hàng bán: là tổng các chi phí từ lúc mua hàng đến lúc hàng
hóa đó có mặt tại kho của cơng ty, thƣờng bao gồm: giá mua hàng hóa từ các
nhà cung cấp, chi phí vận chuyển về kho, thuế, chi phí bảo hiểm hàng hóa…
- Chi phí bán hàng: bao gồm tồn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong

q trình bán hàng hố, dịch vụ nhƣ chi phí quảng cáo sản phẩm, tiền hoa
hồng bán hàng, chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
- Chi phí QLDN: là những chi phí phát sinh trong q trình hoạt động
kinh doanh mà doanh nghiệp bắt buộc phải bỏ ra để vận hành. Đây là các chi
phí có liên quan đến toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp chứ không đƣợc
tách riêng cho từng bộ phận cụ thể


18

- Chi phí tài chính: là khoản chi phí liên quan đến các hoạt động tài
chính nhƣ: chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn, các khoản lỗ
chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khốn…
- Chi phí khác: là các chi phí phát sinh bất thƣờng mà doanh nghiệp
không lƣờng trƣớc đƣợc
- Chi phí thuế TNDN: là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi
phí thuế thu nhập hỗn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Trong
đó,
+ Chi phí thuế thu nhập hiện hành: thể hiện giá trị của số thuế phải trả
trong năm hiện tại. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đƣợc xác
định trên cơ sở thu nhập tính thuế TNDN và thuế suất thuế TNDN trong năm
hiện hành
+ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả: là thuế thu nhập doanh nghiệp
sẽ phải nộp trong tƣơng lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
+ Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại: là khoản ghi giảm chi phí thuế thu
nhập hỗn lại phát sinh từ việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hỗn lại trong
năm và hồn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc ghi nhận từ các năm
trƣớc.
* Phân loại:

Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí
thƣờng xuyên phát sinh và phát sinh rất nhiều loại chi phí khác nhau. Có rất
nhiều cách phân loại chi phí tùy thuộc vào mục đích sử dụng thông tin và


×