Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

kế hoạch marketing dịch vụ grabshoes giao nhận vệ sinh giày của grab

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 58 trang )

lOMoARcPSD|20482156


lOMoARcPSD|20482156

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, thu nhập của người có xu hướng
tăng lên dẫn đến nhu cầu về làm đẹp của con người ngày càng cao và họ ln
muốn mình thật chỉn chu mỗi khi ra đường. Có những người họ sẵn sàng chi trả
một khoản tiền không nhỏ để đầu tư vào trang phục, giày dép nên họ muốn bảo vệ
những đôi giày đó trong q trình sử dụng phải ln sạch đẹp và bền lâu. Nhưng
với lối sống bận rộn ngày nay khiến họ khơng có nhiều thời gian để có thể chăm
sóc giày của mình. Trước những nhu cầu thực tế đó, Grab đã nghiên cứu cho ra
mắt dịch vụ giao nhận vệ sinh giày trực tuyến GrabShoes với mong muốn đem đến
cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.
Đến nay, Grab đã đạt được nhiều thành tựu và chiếm thị phần lớn ở các lĩnh
vực gọi xe công nghệ, giao đồ ăn trực tuyến. Với sự tiên phong trong dịch vụ giao
nhận vệ sinh giày trực tuyến cộng thêm những nền tảng sẵn có, Grab hứa hẹn sẽ trở
thành “ơng lớn” trong lĩnh vực này.
Bài báo cáo này sẽ làm rõ các chiến lược và hành động đặc biệt của Grab để
tạo nên sự thành cơng đó. Đồng thời, báo cáo cũng đưa ra những ý tưởng chiến
lược Marketing mà theo nhóm có thể phát triển và củng cố thương hiệu Grab cho
dịch vụ mới GrabShoes.


lOMoARcPSD|20482156

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................2
I. GIỚI THIỆU CÔNG TY...........................................................................................................1
1. Giới thiệu công ty...................................................................................................................1


1.1. Giới thiệu chung..............................................................................................................1
1.2. Những dịch vụ của Grab................................................................................................1
2. Tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh.............................................................................................3
2.1. Tầm nhìn..........................................................................................................................3
2.2. Sứ mệnh...........................................................................................................................3
3. Triết lý công ty........................................................................................................................4
4. Diễn biến doanh thu, lợi nhuận, thị phần của công ty........................................................4
5. Các thành tựu và giải thưởng...............................................................................................4
II. THỰC TRẠNG MARKETING...............................................................................................5
1. Phân tích mơi trường vĩ mơ..................................................................................................5
1.1. Nhân khẩu học................................................................................................................5
1.2. Chính trị pháp luật.........................................................................................................5
1.3. Kinh tế..............................................................................................................................6
1.4. Văn hố - xã hội..............................................................................................................6
1.5. Tự nhiên...........................................................................................................................7
1.6. Cơng nghệ........................................................................................................................7
2. Phân tích thị trường..............................................................................................................8
2.1. Phân tích thị trường, tốc độ tăng trưởng, thị phần và các phân đoạn quan trọng...8
2.2. Nhu cầu/ Thị hiếu/ Thói quen của khách hàng và các nhân tố trong mơi trường
marketing có thể tác động đến hành vi mua hàng của khách hàng..................................9
3. Phân tích cạnh tranh.............................................................................................................9
4. Phân tích cơng ty..................................................................................................................11
5. Phân tích sản phẩm.............................................................................................................12
5.1. Đặc điểm dịch vụ giao nhận vệ sinh giày....................................................................12
5.2. Giá và các chương trình truyền thơng cổ động hiện tại............................................13
6. Phân tích kênh phân phối...................................................................................................13
6.1. Định nghĩa kênh phân phối..........................................................................................13
6.2. Thực trạng tổ chức kênh phân phối của Grab...........................................................13
III. PHÂN TÍCH SWOT/TOWS................................................................................................14
1. SWOT...................................................................................................................................14



lOMoARcPSD|20482156

2. TOWS...................................................................................................................................16
IV. MỤC TIÊU VÀ CÁC VẤN ĐỀ.............................................................................................16
1. Mục tiêu sản phẩm...............................................................................................................16
2. Mục tiêu marketing.............................................................................................................17
3. Mục tiêu xã hội.....................................................................................................................18
4. Những vấn đề sẽ tác động tới các mục tiêu và giải pháp..................................................18
V. CHIẾN LƯỢC MARKETING..............................................................................................19
1. Lựa chọn thị trường mục tiêu.............................................................................................19
2. Phân tích khách hàng mục tiêu..........................................................................................21
3. Định vị sản phẩm.................................................................................................................22
3.1. Khác biệt hóa của dịch vụ mới....................................................................................22
3.2. Lợi thế cạnh tranh........................................................................................................23
3.3. Chiến lược định vị.........................................................................................................23
3.4. Tuyên ngôn định vị........................................................................................................23
VI. PHỐI THỨC MARKETING (7Ps)......................................................................................24
1. Chiến lược Sản phẩm (Product).........................................................................................24
1.1. Mô tả dịch vụ.................................................................................................................24
1.2. Các cấp độ dịch vụ:.......................................................................................................25
2. Chiến lược Giá (Price).........................................................................................................26
2.1. Tiến trình định giá dịch vụ GrabShoes.......................................................................26
2.2. Chiến lược định giá.......................................................................................................29
3. Chiến lược Phân phối (Place).............................................................................................30
3.1. Thiết lập mục tiêu và chiến lược phân phối...............................................................30
3.2. Hệ thống kênh phân phối dịch vụ:..............................................................................31
3.3 Xác định phương án thiết kế kênh...............................................................................31
4. Chiến lược truyền thơng (Promotion)................................................................................32

4.1. Phát triển chương trình truyền thông cổ động..........................................................32
4.2. Quyết định phối thức truyền thông marketing..........................................................33
5. Chiến lược Con người (People)...........................................................................................36
6. Chiến lược Quy trình (Process)..........................................................................................37
6.1. Quy trình đặt tài xế giao nhận giày cho khách hàng trên app Grab.......................37
6.2. Quy trình đăng ký cửa hàng cung cấp dịch vụ vệ sinh giày cho đối tác trên Grab
Merchant...............................................................................................................................38
7. Chiến lược Bằng chứng vật chất (Physical Evidence)......................................................41
VII. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG.....................................................................................44


lOMoARcPSD|20482156

1. Tổng quan về chương trình hành động.............................................................................44
1.1. Mục đích chương trình.................................................................................................44
1.2. Các hoạt động chính.....................................................................................................45
1.3 Thời gian thực hiện........................................................................................................45
2. Chương trình hành động chi tiết........................................................................................45
2.1. Chiến lược trước chương trình:..................................................................................45
2.2. Chiến lược thực hiện chương trình.............................................................................46
2.3. Chiến lược sau chương trình.......................................................................................47
VIII. NGÂN SÁCH............................................................................................................................47
IX. KIỂM TRA............................................................................................................................48
X. KẾẾT LUẬN...................................................................................................................................48
1. Tình hình kinh doanh dịch vụ mới của Grab - GrabShoes...................................................48
2. Kếết luận vếề phốếi thức marketng..........................................................................................48
3. Đếề xuấết từ chương trình hành động....................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................50



lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

I. GIỚI THIỆU CÔNG TY
1. Giới thiệu công ty
1.1. Giới thiệu chung

Grab là công ty công nghệ chuyên trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ vận
chuyển và đi lại tại hầu hết các quốc gia khu vực Đơng Nam Á trong đó có Việt
Nam.
Gia nhập thị trường Việt Nam từ năm 2014, trải qua hơn 6 năm hoạt động
đến nay Grab đã tận dụng những ưu điểm của thị trường Việt Nam để thiết kế và
sáng tạo ra những dịch vụ tiện ích phục vụ nhu cầu của khách hàng.
1.2. Những dịch vụ của Grab

1


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

GrabBike: dịch vụ kết nối giữa khách hàng có nhu cầu đi lại và tài xế xe
ơm. Phương tiện di chuyển đó là xe máy.
GrabCar: dịch vụ kết nối giữa cá nhân có xe hơi và khách hàng muốn di

chuyển bằng xe hơi. Phương tiện di chuyển đó là xe ơ tơ.
GrabExpress: dịch vụ giao hàng nhanh trong nội thành, dịch vụ này nhằm
mang lại thu nhập thêm cho tài xế cũng như phục vụ nhu cầu giao hàng vô cùng
lớn từ khách hàng.
GrabFood: dịch vụ giao đồ ăn qua ứng dụng Grab. Các cửa hàng sẽ được
liên kết với Grab, danh sách này sẽ được hiển thị lên trên ứng dụng với thực đơn
đăng ký. Tài xế Grab sẽ thực hiện mua đồ ăn thức uống mà giao cho khách hàng
trong thời gian sớm nhất.

2


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

GrabPay: dịch vụ thanh tốn trên ứng dụng grab bằng thẻ tín dụng, cũng
giống như thẻ credit hay debit MasterCard. Dịch vụ này cho phép bạn không cần
đem theo tiền mặt hoặc phải chuẩn bị tiền lẻ để đưa cho tài xế mà sử dụng trực tiếp
dịch vụ grab pay để thay thế. Vào tháng 10/2018, Grab đã chính thức ra mắt ví
điện tử GrabPay by Moca trên ứng dụng Grab thay thế cho dịch vụ GrabPay, giúp
khách hàng có thể nạp tiền vào và sử dụng để thanh toán các dịch vụ.
GrabMart: dịch vụ đi chợ “thời công nghệ 4.0” giúp người dùng có thể
ngồi nhà và dễ dàng chọn lựa, tìm kiếm các loại thực phẩm, thức ăn, rau củ quả,
trái cây, đồ uống,... từ các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chuỗi cửa hàng bán lẻ là các
đối tác liên kết với Grab.
Đặt phòng khách sạn: Grab đã hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ đặt
phòng khách sạn hàng đầu thế giới để cung cấp dịch vụ đặt phòng khách sạn ngay

trên ứng dụng Grab.
2. Tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh
2.1. Tầm nhìn
Với tầm nhìn “Đưa Đơng Nam Á tiến về phía trước", Grab đã và đang quyết
tâm đưa ra những giải pháp cho các vấn đề giao thông hiện hữu, nhằm mang đến
trải nghiệm tự do đi lại cho 620 triệu công dân, những người đang cố gắng dịch
chuyển mỗi ngày trong khu vực này.
2.2. Sứ mệnh
Tạo nên một nền tảng giao thơng an tồn nhất: An toàn là ưu tiên hàng đầu
tại Grab. Grab tập trung vào công tác đào tạo cho các tài xế, thiết lập các tính năng
an tồn trong ứng dụng, chẳng hạn như huấn luyện về an tồn giao thơng cũng như
hợp tác chặt chẽ với chính quyền địa phương trong quá trình hoạt động. Grab tin
rằng một nền tảng giao thơng dựa trên ứng dụng điện thoại thông minh, nếu được
đầu tư hợp lý, sẽ trở thành một phương thức di chuyển an tồn nhất tại Đơng Nam
Á.
Khiến việc đi lại trở nên dễ dàng hơn với tất cả mọi người: Mục đích của
Grab là khiến việc đi lại trở nên dễ dàng mọi lúc, mọi nơi và với các mức chi phí
nằm trong khả năng chi trả của những nhu cầu khác nhau. Grab tin rằng dịch vụ
vận chuyển tiện lợi, hiệu quả sẽ trở thành quyền lợi của mọi người dân Đông Nam
Á, bất kể thu nhập, nhu cầu đặc biệt, tuổi tác hay địa điểm.
Cải thiện đời sống của các đối tác: Grab tin rằng, một doanh nghiệp hoạt
động bền vững không chỉ dừng lại ở việc sinh lợi mà điều quan trọng hơn hết, là
3


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1


cùng nhau chia sẻ và góp phần cải thiện đời sống của tất cả các bên có quan hệ mật
thiết với sự sống cịn của doanh nghiệp: tài xế, hành khách, chính quyền sở tại và
nói rộng hơn - là hướng đến lợi ích xã hội trên diện rộng.
3. Triết lý công ty
“Chúng tôi sẽ giải quyết các vấn đề cho khách hàng ở từng thị trường địa
phương”. Để thâm nhập một thị trường mới, nhà sáng lập Grab luôn nỗ lực phát
hiện ra những vấn đề mà khách hàng ở đó đang gặp phải, rồi đưa ra các giải pháp
đáp ứng nhu cầu và mong muốn của họ. “Nhờ lắng nghe khách hàng nhiều hơn,
chúng tơi đã có cơ hội phát triển”.
4. Diễn biến doanh thu, lợi nhuận, thị phần của công ty
Trong giai đoạn từ năm 2016-2020, doanh thu của Grab không ngừng tăng
theo cấp số nhân. Nếu như năm 2016, doanh thu của Grab đạt 188 tỷ đồng, thì năm
2020, doanh thu đã tăng gần 3800 tỷ đồng. Như vậy, sau 5 năm, doanh thu của
Grab tăng gần 20 lần.
Mặc dù doanh thu liên tục tăng thế nhưng do dành quá nhiều vào quảng cáo,
cùng các chương trình ưu đãi, lợi nhuận của Grab rất thấp. Cụ thể năm 2016, Grab
báo lỗ gần 450 tỷ đồng. Sang năm 2017, Grab tiếp tục báo lỗ gần 800 tỷ đồng.
Năm 2018, Grab tiếp tục lỗ nặng, âm gần 900 tỷ đồng. Đặc biệt năm 2019, dù
doanh thu đạt 3500 tỷ đồng thế nhưng Grab tiếp tục báo lỗ 1700 tỷ đồng. Duy nhất
năm 2020, Grab có báo lãi 250 tỷ đồng. Như vậy trong giai đoạn 2016-2020, Grab
đã lỗ gần 3600 tỷ đồng.
Thị phần của Grab trong ngành tại luôn đạt ở mức cao nhất so với các cơng
ty dịch vụ cịn lại. Ở năm 2019, thị phần của công ty đạt mức 73% và đến năm
2020 thì thị phần của cơng ty đã đạt ngưỡng gần 75%.
5. Các thành tựu và giải thưởng
Hiện đang triển khai dịch vụ GrabCar tại 5 tỉnh thành trong phạm vi thí
điểm. Đang cung cấp dịch vụ GrabTaxi, GrabBike, GrabExpress tại 18 tỉnh thành
khác nhau.
Tạo ra thu nhập cho hơn 135.000 đối tác tài xế tại Việt Nam.

Tiết kiệm 51% thời gian di chuyển khi sử dụng Grab.
Đối tác tài xế có thu nhập trung bình theo giờ cao hơn 55% so với mức trung
bình của quốc gia.

4


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

II. THỰC TRẠNG MARKETING
1. Phân tích mơi trường vĩ mơ
1.1. Nhân khẩu học
Về cơ cấu độ tuổi, độ tuổi dưới 15 tuổi chiếm khoảng 25,2%, từ 15-64 tuổi
chiếm khoảng 69,3% và trên 64 tuổi chiếm khoảng 5,5% cho thấy rõ Việt Nam có
cơ cấu dân số trẻ rất thích hợp cho dịch vụ GrabShoes.
Tỉ lệ về giới tính trong tổng dân số tại Việt Nam là 0,997 (997 nam trên 1000
nữ) cho thấy là gần như cân bằng về tỉ lệ giới tính tại Việt Nam.
Mức thu nhập bình quân của người Việt Nam là 4,2 triệu đồng/tháng. Đời
sống của người dân đã được cải thiện rất nhiều đặc biệt là ở vùng thành phố.
Dân số thành thị là 33.122.548 người, chiếm 34,4% tổng dân số cả nước.
Cơ hội:
Biết được chân dung khách hàng: Sau khi tập trung vào marketing thông qua
công cụ truyền thông đại chúng như những kênh Facebook, Website...
Dễ dàng sử dụng cơng cụ truyền thơng đại chúng như vậy thì dữ liệu của
khách hàng dễ dàng được thu thập, từ đó xác định được chân dung khách hàng.
Thách thức:

Khó truyền tải hết giá trị dịch vụ: Đó là mặt trái của việc phát triển truyền
thơng đại chúng vì sản phẩm khơng được tiếp xúc qua ngũ quan.
1.2. Chính trị pháp luật
Tình hình chính trị an ninh ở Việt Nam ổn định.
Vào tháng 7/2021, Thủ Tướng đã thơng qua Chương trình phát triển các hoạt
động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng giai đoạn 2021-2025 nhằm đẩy mạnh các
hoạt động kinh doanh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong các giao dịch
thương mại điện tử, kinh tế số; khuyến khích kinh doanh, tiêu dùng bền vững.
Cũng giống như các doanh nghiệp nước ngoài khi tham gia vào thị trường
nước ngoài, GrabShoes cũng phải hồn thành nghĩa vụ đóng thuế doanh nghiệp và
tuân thủ pháp luật do nhà nước đó đề ra:
- Luật bảo vệ thương mại điện tử.
- Luật chống gian lận thương mại điện tử.
- Thuế doanh nghiệp.
Cơ hội:
- Cơ hội phát triển thị trường khá lớn.
- Những chính sách phù hợp thuận lợi cho doanh nghiệp.
5


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

- Tiết kiệm thời gian.
- Đơn giản, tiện dụng.
Thách thức:
- Nguồn lực bỏ ra nhiều để phát triển sang những thị trường mới.

- Khó tiếp cận khách hàng.
1.3. Kinh tế
Nền kinh tế trong nước tiếp tục mở rộng đà tăng trưởng. Theo đó, tổng sản
phẩm trong nước (GDP) quý I/2022 ước tính tăng 5,03% so với cùng kỳ năm
trước, cao hơn tốc độ tăng 4,72% của quý I năm 2021 và 3,66% của quý I/2020.
Nhìn chung, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam tương đối cao so với các nước trong
khu vực. Về cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng 12,36%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,86%; khu vực
dịch vụ chiếm 40,95%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,83%. Nhóm
ngành dịch vụ đang tăng trưởng là tiềm năng lớn cho việc phát triển các dịch vụ
công nghệ.
Thu nhập bình quân đầu người: 2.750 USD/người/năm. Thu nhập tăng lên,
thời gian hạn hẹp, do vậy người dân cần dịch vụ tiện dụng giúp tiết kiệm chi phí,
thời gian, nhưng hiệu quả. Vì vậy dịch vụ vệ sinh giày ra đời đã đáp ứng nhu cầu
của khách hàng, vừa tiết kiệm thời gian, chi phí vừa giúp khách hàng bảo vệ đơi
giày của mình ln trong q trình sử dụng ln mới - bền - đẹp.
Cơ hội: Kế hoạch chi tiêu cho việc sử dụng các dịch vụ tăng lên, có khả năng
thành công lớn khi ra đời dịch vụ GrabShoes.
Thách thức: Gia tăng cạnh tranh trong từng phân khúc.
1.4. Văn hoá - xã hội
Phong cách ăn mặc của người Việt Nam nói chung và giới trẻ Việt Nam nói
riêng ngày càng hiện đại và thời trang. Theo đó, họ có xu hướng đầu tư hơn về
quần áo và giày dép. Có những người sẵn sàng bỏ ra rất nhiều tiền để tậu một đơi
giày xịn. Điều này địi hỏi họ phải chăm sóc, nâng niu đơi giày của mình để nó
khơng bị nhanh hỏng và dẫn đến nhu cầu về dịch vụ vệ sinh giày ngày càng tăng
cao. Sự ra đời của những cửa hàng vệ sinh và phục hồi giày được bắt đầu từ đây.
Nhưng vì tính chất của cơng việc bận rộn khiến họ có thể khơng có thời gian và
dịch Covid-19 ngày càng trở nên nghiêm trọng khiến họ càng cảm thấy việc mang
giày của mình đến trực tiếp các cửa hàng vệ sinh giày càng trở nên khó khăn hơn.


6


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

Cơ hội: Dựa vào đó, doanh nghiệp có thể phát triển dịch vụ một cách hợp lý, tăng
tỉ lệ thành cơng cho marketing vì cơng ty dễ dàng định hình được đoạn thị trường
và phát triển dịch vụ phù hợp với đoạn thị trường đó.
Thách thức: Gây khó khăn cho chiến dịch quảng cáo vì cần tạo ra quảng cáo phù
hợp để thu hút được nhiều khách hàng.
1.5. Tự nhiên
Bất lợi về vấn đề thời tiết và khí hậu, nắng lắm mưa nhiều khiến cho vấn đề
đi lại của các nhân viên tại Grabshoes gặp trở ngại nhưng bù lại là giá cước khi vào
những trường hợp trời mưa vào tối tăng lên theo từng phút.
Giá xăng dầu đang có xu hướng đang tăng có ảnh hưởng khơng nhỏ tới dịch
vụ này.
Cơ hội: Vào những ngày trời mưa to nếu được càng nhiều đơn đặt hàng thì lợi
nhuận sẽ được càng cao do giá cước vào những thời điểm đó càng tăng.
Thách thức: Tài xế gặp khá nhiều khó khăn khi đi lại trong tình trạng thời tiết
xấu, giá xăng dầu hiện nay biến động một cách khó lường.
1.6. Cơng nghệ
Nhu cầu sử dụng và tốc độ Internet tại Việt Nam liên tục tăng trong những
năm vừa qua. Tính đến đầu năm 2021, Việt Nam có 68,72 triệu người sử dụng
Internet, chiếm 70,3% dân số, theo số liệu từ của Trung tâm Internet Việt Nam.
Internet ngày càng đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống, đặc biệt trong giai
đoạn giãn cách xã hội và xu hướng chuyển đổi số phát triển mạnh.

Theo số liệu của Bộ TT&TT, số lượng thuê bao di động năm 2021 ước đạt
123,76 triệu. Trong đó, có 92,88 triệu thuê bao là smartphone, chiếm khoảng 75%.
Lượng người dùng smartphone ở Việt Nam đứng top 10 trên thế giới.
Tác động của COVID-19 và khoảng thời gian giãn cách xã hội trước đó đã
làm thay đổi thói quen và gia tăng thời gian tương tác với thế giới thông qua
smartphone. Nhờ tỷ lệ sở hữu điện thoại di động cao và tỷ lệ hấp thụ tốt, các ứng
dụng tại Việt Nam đang có được thuận lợi trong việc phân phối với lượt tải mỗi
ứng dụng nhiều hơn 170% so với mức trung bình tồn cầu.
Với thời đại 4.0 và con người thích sự tiện lợi thì hầu hết tại cửa hàng vệ
sinh giày đều có chính sách giao nhận giày tại nhà. Khách hàng chỉ cần đặt lịch
qua hotline hay fanpage,… việc cịn lại chỉ cần ngồi tại nhà sẽ có shipper đến lấy
giày và giao lại cho bạn theo thời gian đã hẹn trước đó. Thơng qua dịch vụ giao

7


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

nhận vệ sinh giày của Grab sẽ giúp cho cơng việc đó được thực hiện vơ cùng dễ
dàng, nhanh chóng và tiện lợi.
Cơ hội: Cải thiện chất lượng sản phẩm, cơ hội gia tăng thị phần, mở rộng quy mô
khách hàng khi khả năng tiếp cận khách hàng dược tăng lên.
Thách thức:
- Đòi hỏi phải liên tục thay đổi để thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
- Yêu cầu nhà quản trị phải có tư duy, tầm nhìn.
2. Phân tích thị trường

2.1. Phân tích thị trường, tốc độ tăng trưởng, thị phần và các phân đoạn quan
trọng
a. Doanh thu thị trường
Năm 2021 cũng là năm các sàn thương mại điện tử ghi nhận những con số
kỷ lục. Theo Bộ Công Thương, doanh thu thương mại điện tử Việt Nam năm 2021
ước đạt 13,7 tỷ USD, tăng 16% so với năm 2020. Các kênh truyền thơng, mua sắm
online đón nhận sự tăng trưởng vượt trội khi người dân bắt đầu có thói quen mua
sắm qua mạng.
=> Từ đó Grab có thể tập trung phân phối dịch vụ của mình qua các kênh truyền
thơng online.
b. Quy mô thị trường
Khách hàng trong độ tuổi 18-35 tuổi là nhóm đối tượng chi tiêu nhiều nhất
cho việc mua sắm, tiêu dùng những dịch vụ trực tuyến. Đây cịn là nhóm tuổi
nhanh chóng nắm bắt xu hướng mới và có hành vi tiêu dùng chịu nhiều chi phối từ
các phương tiện truyền thơng.
Tính tới nửa đầu năm 2021, Việt Nam đã có hơn 8 triệu người tiêu dùng trực
tuyến mới, với 55% trong số đó đến từ các khu vực phi thành thị. Sự gia tăng số
lượng người dùng mới từ các khu vực này là một tín hiệu tích cực về tiềm năng mở
rộng thị trường cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh kỹ thuật số nói
chung và thương mại điện tử nói riêng.
=> Tác động đến những mục tiêu và kế hoạch marketing của Grab. Tập trung và
phân khúc thị trường trẻ tuổi, sử dụng KOLs để truyền thông cho công ty.
c. Xu hướng thị trường trong 2 – 5 năm tới
- Người tiêu dùng ưu tiên sử dụng dịch vụ trực tuyến nhanh chóng và tiện lợi.
- Tiêu dùng bền vững, hợp lý.
- Sự phổ biến của influencer marketing.
8


lOMoARcPSD|20482156


Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

2.2. Nhu cầu/ Thị hiếu/ Thói quen của khách hàng và các nhân tố trong mơi
trường marketing có thể tác động đến hành vi mua hàng của khách hàng
a. Nhu cầu
Nhu cầu về làm đẹp của con người ngày càng cao và họ luôn muốn mình
thật chỉn chu mỗi khi ra đường. Có những người họ sẵn sàng chi trả một khoản tiền
không nhỏ để đầu tư vào trang phục, giày dép nên họ muốn bảo vệ những đơi giày
đó trong q trình sử dụng phải luôn sạch đẹp và bền lâu. Nhưng với lối sống bận
rộn ngày nay khiến họ khơng có nhiều thời gian để có thể chăm sóc giày của mình.
Trước những nhu cầu thực tế đó, Grab đã nghiên cứu cho ra mắt dịch vụ giao nhận
vệ sinh giày trực tuyến GrabShoes với mong muốn đem đến cho khách hàng những
trải nghiệm tốt nhất.
b. Thói quen
Thế hệ gen Z có thói quen sử dụng điện thoại thơng minh thường xun,
xem smartphone là thiết yếu.
Họ ưa thích những dịch vụ tiện lợi, nhanh chóng.
Họ khơng thích ra ngồi. Khi được hỏi về sở thích của Gen Z, lướt Newfeed
Facebook xem thơng tin chiếm tỉ lệ cao nhất (79%), trong khi đó cà phê bên ngoài
chỉ chiếm 42%.
=> Những yếu tố trên sẽ tác động, hướng những đối tượng nêu trên đến dịch vụ vệ
sinh giày GrabShoes, mang đến sự tiện lợi cho khách hàng.
3. Phân tích cạnh tranh
Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm năng:
* Be

9

Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

Về quy mô: Be đã có mặt trên 28 tỉnh thành trải dài từ Bắc tới Nam. Thị
phần của Be đứng thứ 2 tại Việt Nam chỉ sau Grab với 12,4%.
Be là một trong những thương hiệu có content cực chất trên thị trường hiện
nay khi đem ra so sánh với Grab hay Go-Viet. Một trong những điểm mạnh của Be
là xuất phát điểm từ Việt Nam, nên hiểu được những giá trị văn hóa Việt. Đây là
điểm khiến hãng có chất liệu để truyền thông tới người tiêu dùng. Chiến lược
Marketing của Be thời điểm mới ra mắt chú trọng vào Social Media, hãng đã đăng
những bài post trên Fanpage của mình tiếp cận được nhiều người cũng như tạo ra
được tỷ lệ tương tác khá cao. Đặc điểm trong những nội dung mà Be đề cập tới
thiên về hướng “ẩn ý” và khiến người đọc phải suy luận ra, đưa vào những content
“Cà khịa” một cách có duyên khiến khán giả phải bật cười khi đọc chúng. Thêm
vào đó, hãng cịn đẩy mạnh branding cực tốt khi bắt trend nhanh và cực chất. Hãng
còn gây ấn tượng khi kết hợp với ngân hàng VP Bank tạo ra một quảng cáo OOH
ngoài trời khi tận dụng tòa văn phòng của ngân hàng nằm tại ngã tư Láng Hạ –
Thái Hà khiến ai qua đây cũng phải ngước nhìn lên.
Chất lượng dịch vụ được xét theo 3 tiêu chí:
- Số sao trung bình hàng tuần.
10
Downloaded by Ninh Lê ()



lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

- Các phản hồi của khách hàng.
- Tỷ lệ nhận chuyến và tỷ lệ hủy chuyến.
Cước phí tối thiểu ở 2 km đầu tiên là 13.000 đồng, 1 km tiếp theo là 4.000
đồng.
* Loship

Về quy mơ: Hiện tại, Loship có tại 6 thành phố lớn khắp cả nước bao gồm:
TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Biên Hòa và Hải Phòng.
Cước phí của Loship tối thiểu là 10.000 đồng trên một đơn hàng.
Chiến lược quảng cáo: Loship đã trao cho khách hàng toàn quyền sáng tạo
nội dung hiển thị trên các phương tiện quảng cáo ngoài trời OOH (Out-Of-Home).
Chiến dịch được khởi xướng từ một bài đăng trên fanpage Loship để trưng cầu ý
kiến khách hàng về nội dung in trên bạt che mái hiên. Sau đó, thương hiệu nhanh
chóng thi cơng và lắp đặt miễn phí tại các cửa hàng đối tác.
4. Phân tích cơng ty
Nhân lực: Grab thành lập vào tháng 6 năm 2014, gần 6 năm hoạt động, đến
nay Grab đã có nguồn nhân sự lớn lên đến hơn 6.000 người đang làm việc tại các
công ty công nghệ trên khắp Việt Nam. Nhân viên của Grab là những người có kỹ
năng, kinh nghiệm, học vấn tốt. Họ là những người thích nghi nhanh, sở hữu tốt cả

11
Downloaded by Ninh Lê ()



lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

kỹ năng cứng và kỹ năng mềm. Với đội ngũ nhân viên tốt, Grab có nhiều lợi thế để
phát triển thương hiệu mới với nhiều sự sáng tạo, mới mẻ.
Tài chính: Grab sử dụng nguồn vốn đầu tư để mở rộng các dịch vụ đang
cung cấp tại Đông Nam Á, đồng thời để phát triển thành siêu ứng dụng cho cuộc
sống hằng ngày được hàng triệu người dân trong khu vực lựa chọn. Cùng với
Toyota Motor Corporation (Toyota), các cơng ty tài chính hàng đầu thế giới, bao
gồm OppenheimerFunds, Ping An Capital, Mirae Asset – Naver Asia Growth
Fund, Cinda Sino-Rock Investment Management Company, All-Stars Investment,
Vulcan Capital, Lightspeed Venture Partners, Macquarie Capital và các nhà đầu tư
khác đã tham gia vào vòng gọi vốn hiện tại của Grab, củng cố thêm mục tiêu của
Grab trong việc trở thành công ty công nghệ hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á.
Công nghệ: Grab - siêu ứng dụng đa dịch vụ hàng đầu Đông Nam Á - đã
được ITviec.com, chuyên trang việc làm dành cho giới công nghệ, bình chọn là
“Cơng ty cơng nghệ có mơi trường làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2020" (Best IT
Companies 2020). Grab đang đi trên con đường của công nghệ mới, Cơng nghệ AI
có khả năng ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực và công nghệ này đang ẩn
chứa bên trong những sản phẩm, dịch vụ của Grab.
Thương hiệu: 4 chữ H: Heart - phục vụ bằng cả trái tim; Hunger - khao
khát phục vụ, đổi mới, đặt đối tác và người dùng lên hàng đầu; Honour - học hỏi
và nâng cao kỹ năng và Humility - đề cao sự khiêm nhường, tinh thần cải tiến. Đây
là những tiêu chí tạo nên thương hiệu cho Grab. Bên cạnh đó, những bộ đồng phục
xanh xuất hiện với tần số dày đặc khắp mọi nơi trên đường phố của các thành phố
lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng cũng đủ giúp Grab làm nên thương
hiệu trong mắt người tiêu dùng. Thậm chí trong tiềm thức người dân có thêm một

màu xanh gọi là “màu Grab”.
5. Phân tích sản phẩm
5.1. Đặc điểm dịch vụ giao nhận vệ sinh giày
Dịch vụ vệ sinh giày ra đời phần nào để đáp ứng nhu cầu cho các bạn quá
bận rộn. Những người khơng có thời gian chăm chút cho giày của mình hay những
người khơng biết cách chăm sóc bảo quản giày,…
Việc vệ sinh giày là một việc làm cần thiết đối với con người hiện nay, kể cả
tuổi vị thành niên cho đến trung niên, vì thế dịch vụ vệ sinh giày GrabShoes ra đời
là đáp ứng được nhu cầu đó do việc tự mình đưa giày đến các shop để vệ sinh giày
đôi khi tốn khá nhiều thời gian và bất tiện cho nhiều người. Đặc điểm của dịch vụ
12
Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

này sẽ là nhanh gọn, khách hàng chỉ đợi trong khoảng thời gian ngắn là có thể
nhận lại được giày đã vệ sinh mà không cần mất thời gian và công sức để tự mình
đi làm những điều đó vì đối với chúng ta thì thời gian là vàng là bạc.
5.2. Giá và các chương trình truyền thơng cổ động hiện tại
Giá dịch vụ GrabShoes: Cước phí giao hàng sẽ được tính theo khoảng cách
từ cửa hàng vệ sinh giày đến điểm giao hàng. Cước phí tối thiểu là 16.000 đồng
cho 3 km đầu tiên và 5.000 đồng cho mỗi km tiếp theo.
Ngoài ra phí giao hàng có áp dụng biểu giá linh động khi nhu cầu tăng cao,
dựa theo khu vực và thời điểm trong ngày.
Chương trình truyền thơng cổ động cho sản phẩm: GrabShoes dự kiến thực

hiện chạy quảng cáo cho sản phẩm qua các kênh truyền thông phổ biến như
Facebook (Facebook Ads), Youtube, Google Display Network và trên Banner ở
App Grab.
- Tăng tối thiểu 100+ lượt tải App Grab để truy cập vào mục GrabShoes.
- Tăng 100+ người theo dõi Facebook mới trong tháng này.
6. Phân tích kênh phân phối
6.1. Định nghĩa kênh phân phối
Kênh phân phối hay kênh marketing là một tập hợp các tổ chức độc lập và
phụ thuộc lẫn nhau trong tiến trình đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến tay người tiêu
dùng hoặc khách hàng tổ chức.
6.2. Thực trạng tổ chức kênh phân phối của Grab
Kênh phân phối là một yếu tố rất quan trọng để đưa sản phẩm đến tay khách
hàng. Hệ thống Grab có nhiều hình thức phân phối, bao gồm cả trực tiếp và gián
tiếp.
Kênh phân phối gián tiếp: Khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy sản phẩm
và dịch vụ của Grab bằng hình thức tải phần mềm trên App Store hoặc Google Play
một cách vơ cùng nhanh chóng. Với sự phát triển không ngừng của công nghệ số
và các thiết bị di động, khi mà trên thế giới ngày nay không thể khơng có
smartphone, thì việc phân phối sản phẩm qua ứng dụng trên điện thoại di động là
con đường đúng đắn.
Kênh phân phối trực tiếp: Ngoài việc đặt gián tiếp qua app thì bạn có thể
đơn giản tìm thấy trên đường một tài xế Grab ở những cung đường lớn, các trung
tâm giải trí, thương mại khi có nhu cầu. Đến nỗi có một số khách hàng nhận xét

13
Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156


Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

Grab “xanh ở khắp mọi nơi”. Địa bàn kinh doanh của Grab phủ khắp trên nhiều
tỉnh thành của Việt Nam.

III. PHÂN TÍCH SWOT/TOWS
1. SWOT
STRENGTHS
(1) Grab đã thâm nhập vào thị trường
Việt Nam từ năm 2014, hiện diện mạnh
mẽ trong nhiều lĩnh vực (Car, Bike,
Food, Delivery,…) xây dựng sức mạnh
thị trường hiệu quả.
(2) Grab là đơn vị tiên phong trong lĩnh
vực giao nhận vệ sinh giày trực tuyến.
(3) Cơng ty mẹ (Grab Holdings Inc,) có
nguồn tài chính khổng lồ, dễ dàng
trong cơng tác triển khai các kế hoạch
truyền thông.
(4) Bộ nhận diện thương hiệu được
đánh giá cao, tất cả các yếu tố nhận
diện thương hiệu được sử dụng màu
xanh lá cây đặc thù.
(5) Hiện đang dẫn đầu với số lượng
khách hàng và tài xế lớn nhất thị
trường.
(6) Mức độ an toàn được đánh giá là
cao hơn các đối thủ cạnh tranh khác,

thông tin tài xế, phương tiện rõ ràng.
(7) Xây dựng hệ thống cấp bậc cho
khách hàng (Customers Ranking) nhằm
giữ chân những khách hàng trung
thành của công ty.
(8) Giao diện ứng dụng đẹp mắt, dễ sử
dụng.

WEAKNESSES
(1) Lộ trình trên ứng dụng chưa được
tối ưu.
(2) Chưa thuyết phục được khách hàng
sử dụng thường xuyên.
(3) Mức giá thay đổi theo thời tiết và
thời gian trong ngày.
(4) Các hoạt động chăm sóc khách
hàng chưa thật sự được chú trọng.

14
Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

(9) Hỗ trợ nhiều phương thức thanh
toán.

(10) Đề xuất được những cửa hàng
dịch vụ gần địa điểm của khách hàng.
OPPORTUNITIES
(1) Nhu cầu vệ sinh giày của người dân
cao.
(2) Nhu cầu giao hàng và thanh toán
trực tuyến tăng mạnh sau khi hành vi
người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
(3) Dân số Việt Nam có cấu trúc dân số
vàng vì vậy số lượng khách hàng tiềm
năng của GrabShoes tương đối lớn.
(4) Số người dùng smartphone tăng và
có xu hướng sử dụng các ứng dụng tiện
ích.
(5) Wifi phủ rộng và các gói 3G ngày
nay có mức giá rẻ.

THREATS
(1) Số lượng đối thủ tiềm năng khá
nhiều.
(2) Khách hàng có thể tự mình đến cửa
hàng vệ sinh.
(3) Giá xăng tăng có thể ảnh hưởng đến
doanh thu và lợi nhuận.

15
Downloaded by Ninh Lê ()



lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

2. TOWS
SO
S(1,2,3) + O(1,2): Phát triển sự tin tưởng về
tính hợp lí của mơ hình mới này và đầy
tiềm năng phát triển.
S(5) + O(4,5): Tận dụng lợi thế về số
lượng tài xế để phục vụ khách hàng
nhanh chóng hơn.
S(6,9,10) + O(2): Đáp ứng tiêu chí quan
trọng như: an tồn, tiện ích, nhanh
chóng, thanh tốn dễ.
ST
S(2,5,6,9) + T(1,2): Nhấn mạnh sự chuyên
nghiệp trong tác phong của tài xế và sự
nhanh chóng, tiện lợi và các ưu đãi của
dịch vụ.

WO
W(2) + O(4,5): Tạo điều kiện cho khách
đặt tài xế dễ dàng và tăng tần suất sử
dụng dịch vụ.

WT
W(2) + T(1,2): Cần nâng cao chất lượng

dịch vụ, đưa ra nhiều chương trình
khuyến mãi hơn để thu hút nhiều khách
hàng mới và thuyết phục khách hàng
cũ sử dụng thường xuyên hơn.

IV. MỤC TIÊU VÀ CÁC VẤN ĐỀ
1. Mục tiêu sản phẩm

16
Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

Với việc là người dẫn đầu trong dịch vụ này, Grab không quá đặt nặng gấp
gáp về vấn đề phải làm thế nào để tối đa hóa thu được nhiều lợi nhuận mà chủ yếu
là làm thế nào để có thể tiếp cận với càng nhiều đối tượng hơn, làm cho mọi người
biết nhiều hơn về dịch vụ này.
Mục tiêu trong năm 2023 GrabShoes sẽ thu về được doanh thu là 50 tỷ đồng,
lợi nhuận đạt được là 42 tỷ đồng. Vì là một dịch vụ mới nên đòi hỏi phải cần cải
tiến và thay đổi nhiều trong tương lai dựa vào góp ý của từng khách hàng.
Thâm nhập thị trường nhanh.
Cải tiến và áp dụng thêm được nhiều tính năng tại App GrabShoes, App sẽ
hỗ trợ được nhiều hơn cho khách hàng như thanh toán qua nhiều nền tảng, nhờ đặt
giùm dịch vụ vệ sinh giày cho người khác, lựa chọn tài xế để nhận giày, cũng như
liên kết nhiều với các shop giày có tại thành phố đó,… và một số các tính năng đặc

biệt khác.
2. Mục tiêu marketing
Dùng nhiều hình thức PR quảng cáo bằng cách mời các người nổi tiếng có
sức hút ảnh hưởng tới giới trẻ quay quảng cáo cũng như các chiến dịch truyền
thông lớn hoặc là cùng hợp tác sản xuất ra các music video chẳng hạn.

17
Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

Chi tiền truyền thông rầm rộ quảng cáo poster trên các tuyến đường lớn tại
thành phố đó, quảng cáo trên các nền tảng truyền thông mạng xã hội phổ biến như
Facebook, Youtube, Instagram,… đây là nơi dễ tiếp cận với giới trẻ nhất.
Đưa ra nhiều chương trình ưu đãi giảm giá trong những ngày đầu của dịch
vụ và trong những dịp đặc biệt như lễ Tết, sinh nhật của Grab,… để tiếp cận với
mọi người nhiều hơn.
Có nhiều voucher ưu đãi cho những khách hàng mới tải App GrabShoes và
những khách hàng quen thuộc.
Càng có nhiều người biết tới GrabShoes hơn thì càng thành công hơn về
mục tiêu marketing mà GrabShoes hướng tới.
3. Mục tiêu xã hội
Tuân thủ việc bảo vệ môi trường, phát triển cộng đồng.
Đảm bảo an toàn về quyền lợi lao động dành cho mỗi người, tạo thêm công
ăn việc làm cho mọi người.

Đào tạo và phát triển nhân viên một cách bài bản.
Tạo dựng lên được niềm tin cho nhân viên cũng như khách hàng.
4. Những vấn đề sẽ tác động tới các mục tiêu và giải pháp
Sự cạnh tranh của đối thủ: Dù là người đi đầu trong dịch vụ này nhưng
không thể chủ quan đối với những đối thủ cạnh tranh tiềm năng như Be và Loship,
họ vẫn là một đối thủ lớn trên thị trường Việt Nam ở mảng này.
=> Chúng ta phải củng cố và đẩy nhanh tiến độ thâm nhập thị trường và xứng đáng
là người đi đầu trong dịch vụ này, mở rộng và phát triển hơn nữa.
Vấn đề về tài chính: Việc đẩy mạnh quảng cáo và truyền thơng như vậy nó
cần một số tiền khổng lồ và một sự mạo hiểm nhất định nếu khơng muốn nói là rất
mạo hiểm, Grab nói chung đã chi ra rất nhiều tiền cho tất cả các mảng như
GrabBike hay là GrabFood và việc mở thêm dịch vụ mới sẽ khó khăn trong giai
đoạn đầu khi phải đối mặt về vấn đề tài chính.
=> Kế hoạch marketing và truyền thông phải được lên kế hoạch một cách tỉ mỉ
chỉnh chu và giảm bớt tối đa chi phí nhất có thể để tránh sự cao nhất về rủi ro,
những nội dung quảng bá phải thật đặc biệt và được đảm bảo hiệu quả ở một mức
độ nhất định. Nâng cao các doanh thu ở các mảng khác như GrabFood hay
GrabBike để có thể đủ điều kiện tài chính cho mảng GrabShoes.

18
Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

Khó khăn trong việc thâm nhập thị trường nhanh: Không phải ngày một

ngày hai là có thể thâm nhập thị trường nhanh được mà phải đề ra được các chiến
lược hợp lý và phù hợp trong mọi hoàn cảnh.
=> Doanh nghiệp nên điều chỉnh giá cho phù hợp với mức sống phổ biến của
người dân Việt Nam hiện nay, xây dựng các kênh phân phối đa dạng phù hợp, nâng
cao trải nghiệm khách hàng và chất lượng dịch vụ chăm sóc,…
Tạo dựng niềm tin đối với mọi người: Đây là điều cực kỳ quan trọng đối
với mỗi dịch vụ mới được ra đời vì cái gì mới thì sự tin tưởng ln được đặt lên
hàng đầu vì có như thế thì mới giữ chân được những khách hàng và họ sẽ có thiện
cảm và tiếp tục ủng hộ dịch vụ của chúng ta.
=> Cho mọi người có thể tìm thấy thương hiệu GrabShoes của chúng ta một cách
dễ dàng, đầu tư hơn vào việc chăm sóc khách hàng nhiệt tình, tận tình, chu đáo, ưu
tiên đặt ra là nhận được những lời phản hồi tích cực từ khách hàng đã sử dụng dịch
vụ của mình để những người khác họ đọc được và họ sẽ cảm thấy yên tâm hơn để
có thể sử dụng dịch vụ mới này, cá nhân hóa được thương hiệu,…

V. CHIẾN LƯỢC MARKETING
1. Lựa chọn thị trường mục tiêu
* Thị trường B2B:
Địa lí: Các cửa hàng vệ sinh giày hoạt động tại các thành phố lớn như Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,...
Nhân khẩu học: Thời gian hoạt động ít nhất 6 tháng.
Lợi ích tìm kiếm:
- Quảng bá thương hiệu.
- Tăng khách hàng.
- Tăng doanh thu.
Tình trạng người dùng: Đã được đưa vào hoạt động, có khách đến thường
xuyên, điểm đánh giá từ 3.8/5 sao.
Đặc điểm hoạt động: Hoạt động hợp pháp, thông tin rõ ràng, minh bạch;
Chưa tham gia liên kết với các dịch vụ vệ sinh giày nào.
* Thị trường B2C:

Thị trường B2C là các đối tượng có độ tuổi 15-35 tuổi, có mức thu nhập từ
trung bình trở lên, sống tập trung tại các thành phố lớn.

19
Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

Quản trị Marketing

Nhóm 2 – Lớp 46K25.1

Theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019, cơ cấu dân số theo độ tuổi của
Việt Nam như biểu đồ dưới đây.

Hình 1.Cơ cấấu dấn sốấ theo độ tuổi ở Việt Nam năm 2019

Theo đó, độ tuổi từ 25-29 là độ tuổi đông dân số nhất với 8.447.997 người,
chiếm 8,78% dân số cả nước. Nhóm tuổi từ 15-19 tuổi và 20-24 tuổi cũng chiếm số
lượng lớn, lần lượt là 6.506.217 người và 6.625.703 người → Đây là một thị
trường tiềm năng, với thị phần lớn trong cơ cấu dân số theo độ tuổi.

20
Downloaded by Ninh Lê ()


×