Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.49 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------------------------

MA LÊ NA

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
XỔ SỐ KIẾN THIẾT TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------------------------

MA LÊ NA

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
XỔ SỐ KIẾN THIẾT TUYÊN QUANG

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số

: 834.0410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS,TS. PHẠM THỊ THU THỦY

Hà Nội, Năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã học hiểu quy định về sự trung thực khách quan trong nghiên cứu học
thuật của Học viện Tài chính
Tơi xin cam đoan, đề tài “Quản lý tài chính tại Cơng ty Trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Tun Quang” là cơng trình nghiên cứu
khoa học của riêng tôi. Các tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn
gốc rõ ràng. Những đánh giá, nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi
nghiên cứu và thực hiện.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận văn


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều

sự giúp đỡ.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới PGS.TS. Phạm Thị Thu Thủy đã tận
tâm hướng dẫn tôi hồn thành cơng trình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng tồn thể Thầy, Cơ giáo Trường
Đại học Thương Mại Hà Nội đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Tuyên Quang đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thu thập số liệu để thực
hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những
người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU ....................................................................... vii

MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC .............................................. 9
1.1. Khái niệm, vai trị và ngun tắc quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước .9
1.1.1. Doanh nghiệp nhà nước ........................................................................... 9
1.1.2. Khái niệm, mục tiêu quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước ....... 10
1.1.3. Vai trò quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước ............................ 13
1.1.4. Nguyên tắc quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước ..................... 15
1.2. Nội dung quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước .................................... 17
1.2.1. Cơ chế chính sách quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước .......... 17
1.2.2. Tổ chức thực hiện chính sách quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà
nước ................................................................................................................. 18
1.2.3. Thanh tra, kiểm sốt ttài chính tại doanh nghiệp nhà nước .................. 22
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà
nước ............................................................................................................. 23
1.3.1. Những nhân tố chủ quan ........................................................................ 23
1.3.2. Những nhân tố khách quan ................................................................ 26
1.4. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số doanh nghiệp nhà nước và bài học
cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang ....................................... 27
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số doanh nghiệp nhà nước ..... 27
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Tuyên Quang .................................................................................................. 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................. 31


iv

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT TUYÊN
QUANG ................................................................................................................ 32

2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang ................. 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Tuyên Quang ...........................................................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Tuyên Quang .................................................................................................... 33
2.1.3. Đặc điểm chức năng, ngành nghề kinh doanh của Công ty .................. 36
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Xổ số
kiến thiết Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020 ................................................. 37
2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên
Quang giai đoạn 2018-2020 ..................................................................................... 41
2.2.1. Cơ chế chính sách quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Tuyên Quang ........................................................................................... 41
2.2.2. Tổ chức thực hiện chính sách quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV
Xổ số kiến thiết Tuyên Quang ......................................................................... 41
2.2.3. Thực trạng thanh tra, kiểm soát tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số
kiến thiết Tuyên Quang .....................................................................................52
2.3. Đánh giá chung về quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Tun Quang ............................................................................................................54
2.3.1. Những thành quả đạt được ....................................................................54
2.3.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ................................................. 56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 60
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
TUYÊN QUANG .................................................................................................... 61
3.1. Định hướng và kế hoạch phát triển của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Tuyên Quang đến năm 2025 .................................................................................... 61


v


3.1.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên
Quang trong những năm tới ............................................................................. 61
3.1.2 Định hướng về quản lý và sử dụng tài chính tại Cơng ty ....................... 62
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số
kiến thiết Tuyên Quang đến năm 2025 .................................................................... 63
3.2.1. Giải pháp hồn thiện cơ chế chính sách ................................................ 64
3.2.2. Giải pháp đẩy mạnh tổ chức thực hiện cơ chế chính sách quản lý tài
chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang ...................... 67
3.2.3. Giải pháp hồn thiện thanh tra, kiểm sốt tài chính tại Cơng ty Công
ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang ....................................... 78
3.2.4 Các giải pháp khác ................................................................................. 80
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................ 81
3.3.1 Kiến nghị với chính quyền tỉnh Tuyên Quang ....................................... 81
3.3.2. Kiến nghị Quốc hội và Chính Phủ......................................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 82
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

1


BCTC

2

BCKQSXKD

3

MTV

4

NS

5

NSNN

Ngân sách nhà nước

6

SSKT

Xổ số kiến thiết

7

SXKD


Sản xuất kinh doanh

8

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

9

QLTC

Quản lý tài chính

10

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

11

TC-KH

Tài chính kế hoạch

12

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

13

TSCĐ

Tài sản cố định

14

TT

15

UBND

16

VKD

Tài chính

17

VCĐ

Vốn cố định

18


VLĐ

Vốn lưu động

Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Một thành viên
Ngân sách

Thông tư
Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
Hình
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang .... 33

Bảng
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV XSKT tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2018 - 2020 ............................................................................. 38
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2018 - 2020 .................................................................. 45
Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản của Công ty TNHH MTV XSKT tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2018 - 2020 .................................................................. 47
Bảng 2.4. Tỷ suất lợi nhuận thuần của Công ty TNHH MTV XSKT tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2018 - 2020 .................................................................. 48
Bảng 2.5. Chi phí hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV XSKT tỉnh

Tuyên Quang giai đoạn 2018 - 2020 ...................................................... 49
Bảng 2.6. Tỷ lệ chi phí trả thưởng của Cơng ty TNHH MTV XSKT tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2018 – 2020 ................................................................. 49
Bảng 2.7. Tình hình quản lý các quỹ của Công ty TNHH MTV XSKT tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2018 - 2020 .................................................................. 50
Bảng 2.8. Tình hình nộp thuế và các khoản phải nộp khác của Công ty TNHH MTV
XSKT tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018 - 2020 .................................... 51
Bảng 2.9: Tình hình tổ chức đồn thanh tra, kiểm tra tài chính tại Cơng ty TNHH
MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang giai đoạn 2018 – 2020 ................. 53

D


1

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài luận văn.
Tài chính là một trong những nguồn lực quan trọng nhất và không thể thiếu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong nền kinh
tế thị trường, nhu cầu vốn đối với các doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng,
bởi vì nó là cơ sở để các doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng quy mơ
sản xuất. Do vậy, địi hỏi các nhà kinh doanh phải tự tổ chức cho mình một bộ máy
quản lý hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc quản lý sử dụng tài
chính thế nào cho hợp lý đã trở thành một vấn đề mà mọi doanh nghiệp đều quan
tâm. Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành
thường xun, liên tục thơng qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu
đó là: chỉ tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc
trưng về hoạt động, sử dụng các nguồn lực tài chính; chỉ tiêu đặc trưng về khả năng
sinh lời…Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn
cứ quan trọng để đề ra kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hố tình hình tài

chính – kinh doanh tại doanh nghiệp.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Tuyên
Quang là doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, chịu sự quản lý trực
tiếp và toàn diện về mọi mặt hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
và các cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật. Trong 05 năm gần
đây, Cơng ty duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 2-5%, phát
triển được trên 500 đại lý bán vé số, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế của
địa phương và ngân sách Nhà nước. Hằng năm nhu cầu về tài chính tại Cơng ty
rất lớn. Trong thời gian gần đây, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên
Quang đã đưa ra những quan điểm chỉ đạo đề cập đến việc xây dựng, quản lý tài
chính.Thời gian tới cơ quan quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số
kiến thiết Tun Quang định hướng tiếp tục quy hoạch, thực hiện quy hoạch và
kiểm tra giám sát chặt chẽ hơn nguồn vốn, góp phần phát triển kinh tế và hạ tầng
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.


2

Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt được, công tác quản lý tài chính tại
Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tun Quang vẫn cịn có những hạn chế nhất
định. Tình trạng đầu tư dàn trải, manh mún và thất thốt vẫn cịn xảy ra, bộ máy
quản lý cịn cồng kềnh, trình độ đội ngũ cán bộ cịn thấp… dẫn đến hiệu quả quản
lý tài chính đầu tư chưa cao. Do đó cần thiết phải điều chỉnh, tăng cường cơng tác
quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang, để nâng
cao hiệu quả quản lý tài chính trong điều kiện doanh thu giới hạn mà nhu cầu vốn
ngày càng tăng trong các hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.
Xuất phát từ tình hình đó, vấn đề tìm giải pháp để hồn thiện quản lý tài chính
tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay là
cần thiết.
Do đó, cần phải làm gì để giải quyết các khó khăn trong quản lý tài chính là

mối quan tâm hàng đầu của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang.
Vì vậy, việc lựa chọn đề tài “Quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số
kiến thiết Tuyên Quang” làm luận văn Thạc sĩ quản lý kinh tế là cần thiết, có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn cao.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan tới đề tài.
Quản lý tài chính tại daonh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nói riêng là
một trong những vấn đề có tính thời sự tại các doanh nghiệp ở Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay. Vì vậy, có nhiều nghiên cứu đã cơng bố bàn luận về quản lý
tài chính tại doanh nghiệp trong đó kể đến:
Phạm Mạnh Cường (2015), “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính tại Cơng ty
cổ phần hóa dầu Quân đội” , Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Tài chính.
Cơng ty cổ phần hóa dầu Qn đội (MIPEC) là doanh nghiệp chuyên sản
xuất dầu mỡ nhờn chuyên dùng cho quân đội và kinh doanh xăng dầu. Những năm
qua Công ty đã đạt được những kết quả tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiện nay là đầu mối nhập khẩu xăng dầu của cả nước, với nhiệm vụ chính là sản
xuất dầu mỡ nhờn chuyên dùng, tổ chức tạo nguồn nhập khẩu các loại xăng dầu
phục vụ cho nhu cầu Quân đội; đáp ứng nhu cầu thường xuyên, đột xuất và dự trữ


3

cho Bộ Quốc phòng và Nhà nước. Đề tài đã đưa ra được lý luận chung về tài
chính, làm rõ các lý luận cơ bản về vốn, VCĐ và VLĐ, sự biến động của VCĐ và
VLĐ trong tài chính. Tác giả đã nêu và phân tích thực trạng quản lý sử dụng tài
chính tại cơng ty MIPEC. Từ q trình phân tích hiệu quả sử dụng tài chính trong
thời gian tới và một số giải pháp khắc phục. Tuy nhiên việc đưa ra nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng tài chính tại Cơng ty cịn khá ít, chưa thấy rõ được
hiệu quả của các nhân tố đó đến kết quả sử dụng tài chính tại doanh nghiệp.
Đinh Thị Việt Hà (2014), “Quản lý sử dụng tài chính tại Tổng công ty chè Việt
Nam” , Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường đại học Thương Mại.

Tổng công ty Chè Việt Nam (Vinatea) được thành lập trên cơ sở tổ chức lại
liên hiệp các xí nghiệp cơng – nơng nghiệp chè Việt Nam. Những năm qua Tổng
công ty (tổng công ty) đã đạt được những kết quả nhất định trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đặc biệt trong quá trình sản xuất tổng công ty đã rất quan tâm đến
vệ sinh an toàn thực phẩm, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật từng bước được quản
lý, sản phẩm do tổng công ty sản xuất đã bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp
ứng yêu cầu cửa khách hàng trong nước và quốc tế. Từ đó tạo ra lợi thế và khẳng
định thương hiệu Chè Việt Nam với các sản phẩm có giá trị kinh tế cao đạt mục
tiêu, kế hoạch SXKD đề ra. Luận văn tác giả phân tích cơ cấu vốn, nguồn huy động
vốn, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng tài sản cố định, phân tích hiệu quả sử
dụng VCĐ và phân tích hiệu quả quản lý sử dụng VLĐ. Luận văn đã đi sâu phân
tích thực trạng về quản lý sử dụng vốn tại tổng cơng ty Chè Việt Nam, từ đó đánh
giá, nhận xét hiệu quả quản lý sử dụng vốn của tổng công ty, dự báo thị trường chè
trong giai đoạn tới và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài
chính của Tổng cơng ty Chè Việt Nam. Đề tài có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý
luận và thực tiễn đối với Tổng công ty Chè Việt Nam nói riêng và các doanh nghiệp
nơng nghiệp nói chung trong việc tìm kiếm các giải pháp quản lý sử dụng vốn của
mình trước sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường hiện nay.
Nguyễn Thị Minh Thúy (2016),“Hiệu quả quản lý tài chính tại Tổng cơng ty
319”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Thương mại.


4

Tổng công ty 319/BQP được thành lập ngày 07/3/1979, tiền thân là Sư đoàn
319/QK3, nhiệm vụ khi mới thành lập từ lực lượng cơ động, huấn luyện quân sự sang
nhiệm vụ xây dựng kinh tế với chức năng thi công xây lắp các cơng trình cơng nghiệp,
dân dụng, sản xuất và cung cấp các sản phẩm công nghiệp phục vụ quốc phòng. Trong
luận văn, tác giả đã khái quát những vấn đề cơ bản về vốn, hiệu quả quản lý tài chính
và chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến vốn của Tổng công ty 319. Đồng thời, tác giả

cũng trình bày cách thức, phân tích đánh giá kết quả, hiệu quả quản lý tài chính của
Tổng cơng ty, để thấy được những hạn chế mà doanh nghiệp gặp phải, từ đó tác giả đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong quá trình hoạt
động SXKD của Tổng cơng ty 319. Tuy nhiên một số giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý tài chính cịn khá chung chung, các giải pháp cịn chưa đi kèm với sự biến động
cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường hiện nay.
Nguyễn Ngọc Mỹ (2019) trong nghiên cứu “Tăng cường quản lý tài chính tại
cơng ty Cổ phần truyền thông AMG”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học
Thương mại. Tác giả đã hệ thống hóa các sơ sở lý luận dựa trên phân tích thực tế
quản lýtài chính doanh nghiệp, phân tích thực trạng quản lý tài chính tại cơng ty Cổ
phần truyền thơng AMG từ đó đưa ra các giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại
cơng ty Cổ phần truyền thơng AMG. Đây là một nghiên cứu công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp cụ thể cụ thể là cơ sở tham chiếu cho nghiên cứu của tác giả.
Nguyễn Công Nghiệp (2019), “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính tại Công Ty TNHH Sao Việt”, đề tài nhánh IX, đề tài nghiên cứu khoa học
cấp nhà nước, Vụ Đầu tư, Bộ Tài chính. Đề tài nghiên cứu khoa học đã hệ thống
hóa những vấn đề liên quan đến quản lý tài chính doanh nghiệp theo tiếp cận
quản lý kinh tế; qua nghiên cứu kinh nghiệm của một số doanh nghiệp đã phát
hiện và nêu ra các nhóm nhân tố ảnh hưởng, những tồn tại hạn chế, bất cập trong
cơ chế chính sách cũng như trong thực tiễn để từ đó đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý tài chính tại Cơng Ty TNHH Sao Việt.
Nguyễn Thị Thanh Thủy (2020), “Tăng cường công tác quản lý tài chính tại
cơng ty TNHH Đình Phúc”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc


5

dân, Hà Nội. Tác giả đã khái quát được các vấn đề chung về quản lý tài chính doanh
nghiệp, trên cơ sở đó tác giả thu thập số liệu thơng tin để đánh giá cơ bản các vấn đề
về quản lý tài chính tại cơng ty TNHH Đình Phúc, phân tích thực trạng, đánh giá kết

quả, chỉ ra được hạn chế, nguyên nhân và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý tài chính tại cơng ty TNHH Đình Phúc.
Nhìn chung, các tác giả của các cơng trình nghiên cứu khoa học trên đã tiếp
cận tìm hiểu cơng tác quản lý tài chính từ nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau; ở các
địa phương khác nhau nghiên cứu, phân tích và đưa ra những giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả cơng tác quản lý tài chính tại doanh nghiệp địa phương.
Tuy nhiên, hiện chưa có cơng trình nghiên cứu nào về quản lý tài chính tại Cơng
ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang. Với đặc thù kinh doanh xổ số kiến
thiết, việc quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tun Quang
có nhiều đặc điểm riêng, khác biệt. Chính vì thế, luận văn này sẽ kế thừa và tiếp thu
có chọn lọc những kết quả nghiên cứu đã công bố, đồng thời tập trung làm rõ thực
trạng hoạt động quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên
Quang, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH
MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang, góp phần thúc đẩy phát triển tại doanh nghiệp
và kinh tế địa phương.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
3.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về quản lý tài chính tại
doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số
kiến thiết Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020. Chỉ rõ những kết quả đạt được, những tồn
tại, yếu kém và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính cho Cơng ty TNHH
MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang đến năm 2025.


6


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu về quản lý tài chính Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Tuyên Quang tiếp cận dưới góc độ quản lý kinh tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
* Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý tài chính Công ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang, bao gồm: Cơ chế chính sách quản lý tài
chính; Tổ chức thực hiện chính sách quản lý tài chính; Kiểm tra giám sát tài chính.
* Về khơng gian: Nghiên cứu cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH
MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang. Trụ sở Số 117 Đường Lê Lợi - Tổ 28 Phường Tân Quang - TP. Tuyên Quang.
* Về thời gian: Giai đoạn từ 2018-2020, giải pháp đề xuất đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
Sử dụng phương pháp dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu được sưu tập sẵn, đã công
bố nên dễ thu thập, ít tốn thời gian, tiền bạc trong quá trình thu thập. Phương pháp
dữ liệu thứ cấp gồm: Dữ liệu thứ cấp bên trong và dữ liệu thứ cấp bên ngoài:
- Dữ liệu thứ cấp bên trong: Đây là dữ liệu rất có ích, dễ thu thập bắt đầu từ
các nguồn bên trong của cơng ty vì vậy có những dữ liệu có thể sử dụng ngay như:
Doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng và các chi phí khác sẽ được cung cấp đầy đủ
thơng qua báo cáo tài chính tại doanh nghiệp.
- Dữ liệu thứ cấp từ các nguồn bên ngồi có thể tìm thấy ở kho lưu trữ, thư
viện lớn, dữ liệu từ các tạp chí, một số dữ liệu có thể mua ở trung tâm thơng tin, các
bộ ngành… các dữ liệu thu thập từ internet. Quan trọng là phải phân loại nguồn dữ
liệu và xác định giá trị dữ liệu.
- Xử lý dữ liệu: Phải xác định dữ liệu có đủ chính xác phục vụ cho mục đích
nghiên cứu hay khơng. Dữ liệu thứ cấp có thể có sai số hay khơng chính xác phụ
thuộc vào nguồn cung cấp dữ liệu. Vì vậy cần xem xét độ tin cậy của nguồn dữ liệu
khi thu thập dữ liệu thứ cấp.



7

5.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
- Phân tích là phương pháp dùng để chia cái tồn thể hay một vấn đề phức tạp
ra thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố đơn giản hơn để nghiên cứu và
làm sáng tỏ vấn đề. Tổng hợp là phương pháp liên kết, thống nhất lại các bộ phận,
các yếu tố, các mặt đã được phân tích, vạch ra mối liên hệ giữa chúng nhằm khái
quát hóa vấn đề trong nhận thức tổng thể.
- Phương pháp so sánh là Phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích dựa trên
việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở. Điều kiện để so sánh là các chỉ tiêu so
sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng một nội dung kinh tế, đơn
vị đo lường, phương pháp tính tốn. Phương pháp so sánh có hai hình thức: so sánh
tuyệt đối và so sánh tương đối. So sánh tuyệt đối dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu so
sánh là chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. So sánh tương đối là tỷ lệ (%) của chỉ
tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số
chênh lệch tuyệt đối với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
- Phương pháp thống kê: Bao gồm việc thu thập, xử lý, phân tích, giải thích và
trình bày các dữ liệu về một vấn đề nào đó dựa trên ngồn dữ liệu thống kê về kinh
tế, xã hội hoặc các báo cáo được cơng bố thừa nhận.
Luận văn kế thừa có chọn lọc phù hợp các kết quả nghiên cứu có liên quan
đến đề tài.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Về ý nghĩa lý luận: Luận văn nghiên cứu về quản lý tài chính và các giải pháp
quản lý tài chính trong doanh nghiệp tiếp cận dưới góc độ quản lý kinh tế từ đó hệ thống
hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về quản lý tài chính tại doanh nghiệp.
Về ý nghĩa thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Cơng ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tun Quang giai đoạn 2018-2020. Chỉ rõ những kết
quả đạt được, những tồn tại, yếu kém và nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện quản lý tài chính cho Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang

đến năm 2025. Kết quả đề tài kỳ vọng có thể thành tài liệu tham khảo cho Cơng ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tuyên Quang và cơ quan quản lý chuyên ngành về tổng


8

quan thực trạng và đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại doanh nghiệp.
Kết quả nghiên cứu là tư liệu phục vụ cho người học và cán bộ trong các cơ sở đào tạo
và nghiên cứu khoa học.
7. Kết cấu của luận văn.
Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài
liệu tham khảo, nội dung chính của đề tài luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính tại doanh
nghiệp nhà nước
Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Tuyên Quang.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH
MTV Xổ số kiến thiết Tun Quang


9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.1. Khái niệm, vai trị và ngun tắc quản lý tài chính tại doanh nghiệp
nhà nước
1.1.1. Doanh nghiệp nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước
Theo Quốc hội Việt Nam (2014): “Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh

tế do Nhà nước sở hữu tồn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối,
được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn.”
Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Nguyễn Thị Thu Hà và Đỗ Thị Hải Hà (2012) đưa
ra quan điểm: “Doanh nghiêp nhà nước là doanh nghiệp một chủ trong trường hợp
nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ (tức sở hữu 100%). Doanh nghiệp nhà nước
nhiều chủ sở hữu trong trường hợp có cổ phần, vốn góp chi phối có tỉ lệ trên 50%
và dưới 100%.”
Từ các quan điểm trên, có thể rút ra khái niệm: "Doanh nghiệp nhà nước bao
gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ hoặc cổ phần. Doanh
nghiệp nhà nước thuộc sở hữu và quản lý của nhà nước và hoạt động dựa trên
nguồn lực tài chính do nhà nước đầu tư”.
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp nhà nước
Theo quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 49/2014/NĐ-CP thì
các doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là doanh nghiệp cấp 1), bao gồm:
Công ty nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ,
thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp
Nhà nước. Công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức cơng ty nhà nước độc lập,
tổng công ty nhà nước.
Công ty cổ phần nhà nước là cơng ty cổ phần mà tồn bộ cổ đông là các công
ty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt
động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.


10

Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên là công ty trách nhiệm
hữu hạn do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức quản lý và đăng ký
hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên là cơng ty

trách nhiệm hữu hạn trong đó tất cả các thành viên đều là cơng ty nhà nước hoặc có
thành viên là cơng ty nhà nước và thành viên khác là tổ chức được Nhà nước uỷ
quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước là doanh nghiệp mà
cổ phần hoặc vốn góp của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, Nhà nước giữ
quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó.
Doanh nghiệp có một phần vốn của Nhà nước là doanh nghiệp mà phần vốn
góp của Nhà nước trong vốn điều lệ chiếm từ 50% trở xuống.
Công ty nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác là cơng ty sở hữu
tồn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh
nghiệp khác, giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó.
Cơng ty nhà nước độc lập là công ty nhà nước không thuộc cơ cấu tổ chức của
tổng công ty nhà nước.
1.1.2. Khái niệm, mục tiêu quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp nhà nước
a) Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính ln đóng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của
một doanh nghiệp. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu theo cách tiếp cận khác nhau:
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về vốn, mỗi quan điểm đều có cách tiếp cận
riêng. Theo quan điểm của Marx: “Tài chính là một bộ phận cấu thành trong các
hoạt động kinh tế tại doanh nghiệp. Nó có mối liên hệ hữu cơ và tác động qua lại
với các hoạt động kinh tế khác. Mối quan hệ tác động qua lại này phản ánh và thể
hiện sự tác động gắn bó thường xuyên giữa phân phối sản xuất với tiêu thụ sản
phẩm..” Các nhà kinh tế học đại diện cho trường phái kinh tế khác nhau cũng có
quan điểm khác nhau về tài chính.


11

Theo quan điểm Psammuelson: “Tài chính là những hàng hóa được sản xuất

ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp.”
Theo Vũ Duy Hào, Trần Minh Tuấn (2019): “Tài chính doanh nghiệp là một
hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình tạo lập
và phân phối nguồn tài chính và quỹ tiền tệ, q trình tạo lập và chu chuyển nguồn
vốn của doanh nghiệp nhằm phục vụ mục đích sản xuất để đạt được mục tiêu chung
của doanh nghiệp đó.”
Tài chính doanh nghiệp phản ánh q trình hình thành và sử dụng các của cải
trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Mục đích tối đa
hóa lợi ích chủ sở hữu là cơ sở quan trọng trong lý thuyết tài chính doanh nghiệp
hiện đại.
Các hoạt động tài chính tại doanh nghiệp bao gồm các hoạt động kinh tế, các
mối quan hệ kinh tế thơng qua sự vận động của tiền tệ, nói cách khác giá trị được
biểu hiện dưới hình thức khác nhau của vốn và tài sản. Sự vận động của vốn và tài
sản nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng quy mô kinh doanh, tăng khả
năng cạnh tranh, đặc biệt là tăng giá trị công ty.
Từ các quan điểm trên, tác giả luận văn rút ra khái niệm: Tài chính doanh
nghiệp là tổng thể các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình hình thành và sử dụng
quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp nhằm thỏa mãn các nhu cầu, mục tiêu tại doanh
nghiệp. Nó là một khâu của hệ thống tài chính, nó phản ánh tổng hợp hoạt động và
kết quả hoạt động tại doanh nghiệp. Vì tại đây diễn ra quá trình tạo lập và chu
chuyển vốn gắn liền với quá trình sản xuất, đầu tư, tiêu thụ và phân phối.
b) Khái niệm quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước
Võ Hồng Phúc (2007), cho rằng “Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành
viên trong tổ chức hành động nhằm đạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất” .
Quản lý là hiện tượng tồn tại trong mọi chế độ xã hội. Bất kỳ ở đâu, lúc nào con
người có nhu cầu kết hợp với nhau để đạt mục đích chung đều xuất hiện quản lý. Quản



12

lý trong xã hội nói chung là q trình tổ chức điều hành các hoạt động nhằm đạt được
những mục tiêu và yêu cầu nhất định dựa trên những quy luật khách quan.
Từ đó, có thể đưa ra khái niệm: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều
kiện môi trường luôn biến động.
Quản lý tài chính tại doanh nghiệp là hoạt động quản lý của các cơ quan quản
trị với hướng đi, đâu ra của nguồn tài chính dành cho sản xuất kinh doanh và hoạt
động phát triển của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp nhà nước, do đặc thù là là tổ chức kinh tế do Nhà nước
sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần nên quản lý tài chính doanh nghiệp nhà
nước là hoạt động quản lý nhà nước, do đơn vị chủ quản doanh nghiệp trực thuộc
nhà nước quản lý và điều hành.
Theo đó, có thể hiểu: Quản lý tài chính doanh nghiệp nhà nước là sự tác
động của do đơn vị chủ quản doanh nghiệp trực thuộc nhà nước điều hành tác động
tới các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nó được thực hiện thơng qua việc sử
dụng các thơng tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của doanh nghiệp nhà
nước để phân tích điểm mạnh, điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch sử dụng nguồn tài chính được nhà nước đầu tư, tài sản cố định và các nhu
cầu nhân công trong tương lai nhằm thu lợi nhuận. QLTC doanh nghiệp nhà nước
cũng là việc cơ quan quản lý nhà nước sử dụng các phương thức, các cơng cụ quản
lý để kiểm sốt sự vận động của các nguồn lực tài chính của doanh nghiệp phục vụ
cho mục tiêu hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhà nước.
1.1.2.2.. Mục tiêu quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước
Mỗi doanh nghiệp nhà nước tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau
như: tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu trong ràng buộc tối đa hóa lợi nhuận,
tối đa hóa hoạt động hữu ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, tối thiểu hóa chi
phí, phát triển doanh nghiệp, vì sự tồn tại của doanh nghiệp,… và tại mỗi giai đoạn

khác nhau mục tiêu của các doanh nghiệp cũng khác nhau. Song tất các mục tiêu cụ


13

thể đó đều nhằm đến một mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa trị giá tài sản cho các
chủ sở hữu hay tối đa hóa tài sản doanh nghiệp. Coi tối đa hóa tài sản doanh nghiệp
làm mục tiêu QLTC doanh nghiệp có những ưu điểm sau:
Mục tiêu tối đa hóa tài sản doanh nghiệp có thể khắc phục những hành vi
ngắn hạn trong quá trình theo đuổi lợi nhuận: Bởi giá trị doanh nghiệp không
những bị ảnh hưởng bởi giá trị lợi nhuận quá khứ hay hiện tại mà nó cịn chịu ảnh
hưởng bởi lợi nhuận trong tương lai. Do đó, với mục tiêu tối đa hóa tài sản doanh
nghiệp, các nhà kinh doanh buộc phải xem xét đến sự phát triển lâu dài của doanh
nghiệp, không ngừng tạo nên sự tăng trưởng lợi nhuận mới trong tương lai.
Mục tiêu tối đa hóa tài sản khơng những xem xét lợi nhuận cao hay thấp mà
chú trọng đến lưu lượng vốn nhiều hay ít: Xét về sự tồn tại và phát triển lâu dài của
doanh nghiệp, vốn nhiều hay ít quan trọng hơn là lợi nhuận nhiều hay ít (vì khơng
phải lợi nhuận lúc nào cũng đồng nhất với tiền mặt). Chỉ có tăng nhanh lưu lượng
tiền mặt đầu vào thì doanh nghiệp mới có thể liên tục phát triển. Bên cạnh đó, nhân
tố thời gian của tiền vốn góp phần phản ánh hiệu quả doanh nghiệp ngày càng chân
thực hơn.
Mục tiêu tối đa hóa tài sản có lợi cho việc bảo vệ quyền lợi cơ bản mà nhà
nước đã đầu tư, có lợi cho sự phát triển doanh nghiệp: Muốn làm cho vốn doanh
nghiệp tăng nhanh, doanh nghiệp nhà nước cần phải giữ được mức doanh lợi tương
đối cao nhưng phải là lãi thật. Khi lợi nhuận ngắn hạn và lợi nhuận dài hạn có xung
đột, nhà kinh doanh phải tính tốn và đánh giá tầm quan trọng của 02 loại lợi nhuận
này, từ đó lựa chọn phương án có lợi hơn cho việc gia tăng giá trị doanh nghiệp.
Mục tiêu tối đa hóa tài sản doanh nghiệp sẽ hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu mà cơ
quan quản lý nhà nước đề ra khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trị quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước

Tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh là một trong những điều kiện tiên
quyết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhàng,
đồng bộ, đạt hiệu quả cao. Sự lành mạnh đó có được hay khơng phụ thuộc phần lớn
vào khả năng QLTC của doanh nghiệp.


14

Thứ nhất, QLTC ln giữ vai trị rất quan trọng. Nó quyết định tính độc lập,
sự thành cơng của một doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Đặc biệt trong môi
trường kinh doanh quốc tế hiện nay, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt
trên phạm vi toàn thế giới, thì QLTC lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Bằng các chỉ tiêu cũng như sự nhạy bén mà các nhà QLTC có thể chỉ ra những mặt
mạnh cũng như những thiếu sót trong kỳ. QLTC cịn giúp giám đốc hoạch định
chiến lược tài chính ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp dựa trên sự đánh giá
tổng quát cũng như từng khía cạnh cụ thể các nhân tố tài chính có ảnh hưởng quan
trọng tới sự tồn tại của doanh nghiệp, bao gồm: chiến lược tham gia thị trường tiền
tệ, thị trường vốn, thị trường chứng khốn, xác định chiến lược tài chính cho các
chương trình, các Dự áncủa doanh nghiệp là mở rộng hay thu hẹp sản xuất,…
Thứ hai, QLTC cịn có vai trị trong việc thiết lập một chính sách phân chia
lợi nhuận một cách hợp lý đối với doanh nghiệp, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ
doanh nghiệp và cổ đông, vừa đảm bảo được lợi ích hợp pháp, hợp lý cho người lao
động; xác định phần lợi nhuận để lại từ sự phân phối này là nguồn quan trọng cho
phép doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào những lĩnh vực
kinh doanh mới, sản phẩm mới, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có mức độ tăng
trưởng cao và bền vững.
Thứ ba, QLTC cịn có vai trị kiểm sốt việc sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích. Thơng qua tình hình tài
chính và thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý của doanh nghiệp có thể
đánh giá, tổng hợp và kiểm soát được các hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện

được kịp thời những tồn tại hay khó khăn vướng mắc trrong kinh doanh, từ đó đưa
ra các quyết định để điều chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế hoạt
động SXKD. QLTC ln có mối liên hệ chặt chẽ với mọi hoạt động khác trong
doanh nghiệp. Nếu chúng ta QLTC tốt có thể khắc phục những khiếm khuyết trong
các lĩnh vực khác. Công tác QLTC được tổ chức tốt không những đem lại hiệu quả
hoạt động SXKD cho doanh nghiệp mà còn đem lại lợi ích kinh tế xã hội trên phạm
vi tồn quốc gia. Một quyết định tài chính khơng được cân nhắc, hoạch định kỹ


15

lưỡng có thể gây nên tổn thất khơn lường cho doanh nghiệp và cho nền kinh tế.
Vai trò của quản lý tài chính rất quan trọng, nó tồn tại và tuân theo quy luật
khách quan, và bị chi phối với các mục tiêu và phương hướng kinh doanh của công
ty. Khi bắt tay vào việc xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh, một yếu tố vô
cùng quan trọng mà khơng một doanh nghiệp nào có thể bỏ qua đó là việc quản lý
các yếu tố tài chính như thế nào? Một đồng vốn kinh doanh bỏ ra có hiệu quả ra
sao? Đồng vốn đó có mang lại lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh như mong muốn
hay không? Quản lý tài chính là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất trong
công tác quản lý doanh nghiệp, luôn giữ vai trị trọng yếu trong hoạt động quản lý.
Nó quyết định khả năng cạnh tranh, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá trình
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thứ năm, QLTC doanh nghiêp giúp doanh nghiệp hoạch toán, thực hiện mục
tiêu nhiệm vụ nhà nước đã đề ra khi đầu tư: Khi thực hiện cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ cơng ích theo đơn đặt hàng hoặc nhiệm vụ kế hoạch nhà nước giao, công ty
nhà nước sử dụng số tiền do Nhà nước thanh toán và/hoặc do người được hưởng sản
phẩm, dịch vụ cơng ích thanh tốn để bù đắp chi phí hoạt động cơng ích và đảm bảo
lợi ích cho người lao động. Trường hợp, số tiền được thanh tốn thấp hơn chi phí
thực tế hợp lý thì được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch theo số lượng hoặc
khối lượng thực tế và đơn giá dự toán. Doanh nghiệp nhà nước phải tổ chức hạch

toán riêng doanh thu và chi phí cho sản phẩm, dịch vụ này. Số tiền bù chênh lệch là
doanh thu của công ty nhà nước. Kết quả kinh doanh của công ty nhà nước được
xác định trên cơ sở tổng hợp kết quả hoạt động cơng ích và hoạt động kinh doanh.
1.1.4. Nguyên tắc quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhà nước
QLTC doanh nghiệp nhà nước là một quá trình quản lý mà đối tượng quản lý của
nó là các phạm trù thuộc tài chính doanh nghiệp, do đó phải dựa trên các nguyên tắc
quản lý nhất định. Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, quy mô
tổ chức khác nhau, mơ hình hoạt động khác nhau, tuy nhiên hoạt động tài chính về cơ
bản là thống nhất. Tùy thuộc điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà việc áp dụng các
nguyên tắc này sẽ có sự khác biệt và linh hoạt nhất định.


16

Một là, nguyên tắc tôn trọng pháp luật. Đây là nguyên tắc áp dụng đối với mọi
loại hình, mọi doanh nghiệp. Mục tiêu mà tất cả các doanh nghiệptheo đuổi đó là tối
đa hóa lợi nhuận, và để đạt được mục tiêu này các doanh nghiệp có thể khơng từ bất
kỳ một hoạt động nào kể cả hoạt động đó tổn hại cho quốc gia. Do đó, sự can thiệp
của nhà nước để điều chỉnh nền kinh tế là điều hết sức cần thiết. Thông qua các
công cụ quản lý vĩ mơ như luật pháp, các chính sách tài chính, tiền tệ… Nnhà nước
tạo ra môi trường kinh doanh để kích thích các doanh nghiệp đầu tư đồng thời tạo
hànhlang cho doanh nghiệp hoạt động. Hiểu luật để làm đúng luật và tận dụng được
các ưu điểm, lợi ích của các chính sách như giảm thuế, tài trợ tín dụng…để hoạt
động của doanh nghiệp hợp pháp và tối đa hóa hiệu quả.
Hai là, tơn trọng ngun tắc hạch tốn kinh doanh. Đây là nguyên tắc rất quan
trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Để thực hiện được nguyên tắc này, việc tổ
chức cơng tác tài chính phải hướng vào một số biện pháp như: chủ động tận dụng
khai thác các nguồn vốn, bảo toàn và phát huy hiệu quả của đồng vốn, đầu tư vốn
phải tuân theo những yêu cầu của thị trường… Tất cả các biện pháp này đều nhằm
một mục đích là kinh doanh phải có hiệu quả, đây chính là mục tiêu bao trùm và chi

phối tồn bộ hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Ba là, nguyên tắc giữ “chữ tín” trong hoạt động tài chính. Để làm được điều
này, các doanh nghiệp cần tơn trọng kỷ luật thanh tốn các điều khoản, các cam
kết… được quy định trong hợp đồng kinh tế. Đồng thời các nhà quản lý cần tỉnh táo
đề phịng sự bội tín của đối phương nhằm đảm bảo an toàn về vốn kinh doanh.
Bốn là, nguyên tắc an tồn và hiệu quả. Trong q trình hoạt động, nhà quản
lý thường xuyên phải đưa ra nhiều phương án lựa chọn, mỗi phương án đem lại hiệu
quả khác nhau với mức rủi ro khác nhau. Chính vì thế, để có một quyết định tài
chính có hiệu quả, nhà quản lý phải phân tích, nghiên cứu kỹ lưỡng. Đơi khi phải
chấp nhận một phương án đầu tư đem lại lợi nhuận ở mức vừa phải nhưng an tồn
cịn hơn là một phương án có lợi nhuận rất cao nhưng đầy phiêu lưu và mạo hiểm.
Để tăng thêm tính an tồn cho tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể thiết lập
các quỹ dự phòng, mua bảo hiểm hoặc phát hành cổ phiếu… đây là các biện pháp
vừa để tập trung vốn vừa san sẻ rủi ro.


×