Nhóm 8-Chủ đề 2
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊ NIN
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
Bảng đánh giá
STT
MSSV
Họ Tên
Nhiệm Vụ
% hoàn thành
Làm rõ luận điểm của P. Samuelson dựa vào nội dung và tác
36
37
021H0257
021H0254
Nguyễn Ngọc Thanh Trang
Nguyễn Ngọc Bảo Trân
động.
Tham gia thảo luận khá ít nhưng đã khắc
98%
421H0435
Nguyễn Minh Trí
Tài liệu thiếu hình ảnh lúc đầu nhưng đã
cao năng lực cạnh tranh?"
khắc phục sau đó.
Làm Power Point.
99%
Thuyết trình phần "Giả sử là chủ doanh nghiệp..." và câu hỏi.
Tài liệu chưa hoàn chỉnh nhưng đã khắc
99%
Đảm nhần phân tích nội dung của quy luật cạnh tranh trong nền
39
021H0259
Trần Nguyên Trung
kinh tế thị trường.
98%
Hoàng Võ Phương Uyên
Thuyết trình nội dung và tác động của quy luật cạnh tranh đối
với nền KTTT.
khắc phục sau đó.
Chưa chỉ huy nhóm tốt.
KTTT.
021H0261
phục sau đó.
Tài liệu thiếu hình ảnh lúc đầu nhưng đã
Đảm nhận phân tích tác động của quy luật cạnh tranh trong nền
40
phục trước hạn.
Đảm nhận "Giả sử là chủ doanh nghiệp, em sẽ làm gì để nâng
Tìm kiếm câu hỏi đáp xoáy
38
Ghi Chú
99%
MỤC LỤC
01
PHÂN TÍCH NỘI DUNG
QUY LUẬT CẠNH TRANH
03
LÀM RÕ LUẬN ĐIỂM CỦA P.
SAMUELSON
02
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG QUY LUẬT CẠNH
TRANH
04
LIÊN HỆ BẢN THÂN
QUY LUẬT CẠNH TRANH TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Khái niệm
Cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể
kinh tế nhằm có được những điều kiện thuận lợi trong sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa để từ đó thu được lợi ích tối đa cho
mình.
Nội dung
Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể
trong sản xuất và trao đổi hàng hoá. Khi đã tham gia thị trường, các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên cạnh sự hợp tác cần
chấp nhận cạnh tranh và đó là điều tất yếu.
•
Ví dụ: Coca-Cola và Pepsi
Các loại hình cạnh tranh
1. Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế
a. Cạnh tranh trong nội bộ ngành: cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế trong cùng một ngành, cùng sản xuất một loại hàng
hoá hoặc dịch vụ.
b. Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành kinh tế khác nhau nhằm
tìm kiếm nơi đầu tư có lợi nhất.
Các loại hình cạnh tranh
2. Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường
a. Cạnh tranh giữa người sản xuất và người tiêu dùng: là một sự mặc cả theo luật mua rẻ - bán đắt khi cả hai bên đều muốn tối đa hố lợi ích của mình.
b. Cạnh tranh giữa người tiêu dùng và người tiêu dùng: xảy ra khi mức cung nhỏ hơn cầu của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ.
c. Cạnh tranh giữa người sản xuất với người sản xuất: doanh nghiệp luôn phải ganh đua, loại trừ lẫn nhau để giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá, như điều kiện về
vốn, lao động, nguồn nguyên liệu … để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình nhằm tồn tại và phát triển.
Các loại hình cạnh tranh
3. Xét theo tính chất và mức độ
a.
Cạnh tranh hoàn hảo: xảy ra khi trên thị trường có rất nhiều người bán và khơng người nào có ưu thế về số lượng cung ứng đủ lớn để ảnh hưởng tới giá cả trên thị trường.
b. Cạnh tranh khơng hồn hảo: cạnh tranh trên thị trường mà phần lớn các sản phẩm không đồng nhất với nhau.
c. Cạnh tranh độc quyền: hình thức cạnh tranh mà trên thị trường có một số người bán một số sản phẩm thuần nhất. Họ có thể kiểm sốt gần như toàn bộ số lượng sản phẩm và dịch vụ bán ra trên thị
trường.
CẠNH TRANH
Doanh nghiệp A
Doanh nghiệp B
Các loại hình cạnh tranh
4. Xét theo thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh
a. Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực xã hội và được xã hội thừa nhận, nó thường
diễn ra sịng phẳng, cơng bằng và cơng khai.
b. Cạnh tranh khơng lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào kẽ hở của luật pháp,trái với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án (như
trốn thuế buôn lậu, khủng bố…).
TÁC ĐỘNG CỦA QUY LUẬT CẠNH TRANH TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
TÍCH CỰC
1. Cạnh
Cạnh
tranh
tranh
là cơ
thúc
thúc
đẩy
chế
đẩy
năng
sự
điều
sự
phát
chỉnh
phát
lựctriển
thỏa
triển
linh
kinh
mãn
lực
hoạt
tếnhu
lượng
thị
việctrường
cầu
phân
sản
xãxuất
hội
bổ nguồn lực
2.
3.
4.
•
Để có
Kinh
Nguồn
Khi
các
tếthể
lực
càng
nhà
cạnh
được
sản
phát
tranh
xuất
phân
triển
thì:
cạnh
bổ
thìtối
cạnh
tranh
ưu khi
tranh
vớigiá
nhau,
càng
cả trả
hoặc
quyết
cho
chất
liệt,
hàng
lượng
thường
hóa của
vàxun,
dịch
hàngvụhóa
đểtrên
giành
sẽtất
tăng
cả
giật
lên
các
điều
hoặc
thịkiện
trường
giásản
thành
phản
xuấtcủa
ánh
kinh
hàng
chính
doanhxác
thuận
chi phí
lợi, kinh
ln tế
đổi mới, sáng tạo. Tuy nhiên, cạnh tranh lại là động lực thúc đẩy sản
- Chất
xuất
thấp
hóa
sẽ
nhất
phát
lượng
giảm
để
triển,
đi,
cung
sảngóp
hoặc
phẩm
ứng
phần
cảchúng.
phải
hai
vào
điều
cao
sự
Các
đó
phát
nhà
sẽtriển
xảy
sản ra
kinh
xuất
màsẽ
tế.
nhu
phải
cầu
điều
củachỉnh
kháchlinh
hàng
hoạt
vẫnviệc
được
phân
thỏa
bổmãn.
nguồn
Vậy
lựclà,sao
càng
cho phân bổ nguồn lực là
- Đáp
tối
nhiều
ưu.doanh
ứng
Kếtnhu
quả
nghiệp
cầu
của khách
sự
cạnh
cạnh
tranh
hàng
tranh
vớinày
nhau
là làm
thì sản
chophẩm
nguồnhay
lựcdịch
được
vụphân
cungbổcấp
một
cho
cách
khách
linhhàng
hoạt.sẽ càng có chất
- Chi
lượng
Thúc
phí
caođẩy
sản
hơn,
sự
xuất
cạnh
phát
hợptranh
triển
lí đểcủa
đem
có lực
thể
đếnlượng
vẫn
chosinh
khách
sảnraxuất,
lợi
hàng
nhuận
giúp
giáđiều
trị tốichỉnh
ưu đối
linh
với
hoạt
đồng
việc
tiền
phân
mồbổ
hơinguồn
cơng sức
lực họ làm
-ra.
“Lợi
Thúc
thế đẩy
cạnh
năng
tranh”.
lực thỏa mãn nhu cầu xã hội nhằm tối ưu hóa lợi nhuận của mỗi chủ thể kinh tế.
Đây là mặt thứ nhất của cạnh tranh, khi các doanh nghiệp cạnh tranh, động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất của xã hội phát triển
nhanh
Các
chính
hơn,sách
chấtkinh
lượng
tế của
liên lực
tục lượng
được cải
sảnthiện
xuất để
nóiphù
chung
hợpsẽvới
ngày
quymột
luậtcải
phát
thiện
triểnvàcủa
phát
cơtriển.
chế thị trường. Qua đó, nền kinh tế thị trường được hoàn thiện hơn.
TIÊU CỰC
1.
Gây
tổn
hại
mơi
3.2. Gây
Gây
tổn
lãng
hại
phí
phúc
nguồn
lợitrường
xã
lựchội
xãkinh
hội doanh
Khi cạnh tranh khơng lành mạnh ngày một mạnh mẽ, phân hóa giàu nghèo, lãng phí nguồn lực xã hội
Chủ
thựckhơng
hiện mọi
cạnh
tranh
rất dễlực
sửxã
dụng
biện
lành mạnh,
Cạnhthể
tranh
lànhcách
mạnhđểgây
lãng
phísẽ
nguồn
hội các
vì có
thểpháp
chiếncạnh
giữ tranh
nguồnthiếu
lực khơng
đưa
và các vấn đề xã hội khác sẽ ngày một nhiều, nghiêm trọng. Việc gây tổn hại đến phúc lợi xã hội là
các
tăng cũng
lợi nhuận.
hànhcủa
vi cạnh
này làm
tổnkhơng
hại đến
mơi
trường
doanh,
xói
vào thủ
sảnđoạn
xuất xấu
kinhđể
doanh
là mộtNhững
hình thức
tranh
lành
mạnh
chỉ kinh
để tạo
ra hàng
khơng tránh khỏi.
mịn
giádịch
trị đạo
đứchội.
xã Khi
hội. đó,
Buộc
Nhà lực
nước
can thiệp
pháp
cơ đủ,
chếnơi
và chính
hóa và
vụ xã
nguồn
khơng
đượcvào
phânnền
bổkinh
hợp tế
lí: bằng
nơi cần
thìluật,
khơng
có thì
sách.
khơng thể phát huy tối ưu vai trị của nguồn lực mình có.
PHÂN TÍCH VÀ LÀM RÕ LUẬN ĐIỂM CỦA P.SAMUELSON
Ý nghĩa câu nói của P.Samuelson
Động lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội
Cạnh tranh là cuộc chạy đua kinh tế buộc nhà sản xuất phải tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn nhưng với giá
thành ngày rẻ hơn
Loại bỏ nhưng doanh nghiệp không đáp ứng được như cầu thị trường Tạo động lực cho kinh tế phát triển
Khuyến khích áp dụng KHKT, cải tiến công nghệ
Tạo cơ hội cho doanh nghiệp nghiên cứu tiếp cận với công nghệ mới, tiến bộ khoa học kĩ thuật Nguồn gốc, động
lực để phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ cao.
Ý nghĩa câu nói của P.Samuelson
Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
Môi trường cạnh tranh buộc doanh nghiệp phải vận động, đổi mới, cải tiến, cạnh tranh tạo ra sự đổi mới liên
tục và động lực phát triển liên tục.
Khi tham gia thị trường, phải chấp nhận cạnh tranh. Kinh tế thị trường càng phát triển thì cạnh tranh càng
thường xuyên, quyết liệt hơn.
Cạnh tranh là sự quyết định cho quá trình phát triển thị trường kinh tế. Thị trường cạnh tranh cao thể hiện
một nền kinh tế hoàn thiện và phát triển, “thị trường cạnh tranh” là một giải pháp phát triển nền kinh tế”.
LIÊN HỆ BẢN THÂN
GIẢ SỬ LÀ CHỦ DOANH NGHIỆP, EM SẼ LÀM GÌ ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH?
GIẢI PHÁP
1. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong nội bộ doanh nghiệp giữa nhân viên và phòng ban
NGUYÊN NHÂN
Con người là yếu tố hàng đầu trong sản xuất và kinh doanh, khi làm việc cùng nhau, cùng 1 mục tiêu sẽ thành nguồn động lực cho
doanh nghiệp.
GIẢI PHÁP
1. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong nội bộ doanh nghiệp giữa nhân viên và phòng ban
CÁCH THỨC
- Kích thích nhân lực phát huy vai trị và động lực.
- Đầu tư vào nhân lực với điều kiện tốt nhất về vật chất lẫn tinh thần.
- Tạo môi trường làm việc lành mạnh, an tồn.
- Tạo ra mơi trường cạnh tranh lành mạnh nhưng đảm bảo hiệu quả cho từng cá nhânphòng ban-doanh nghiệp.
- Đặt mục tiêu, yêu cầu hợp lý để cá nhân phát huy động lực.
GIẢI PHÁP
2. Duy trì sức cạnh tranh chống độc quyền
NGUYÊN NHÂN
Duy trì cạnh tranh chống độc quyền vừa giúp doanh nghiệp dễ dàng hoạt động và phát triển đồng thời có tác động tích cực đến kinh
tế quốc gia.
GIẢI PHÁP
2. Duy trì sức cạnh tranh chống độc quyền
CÁCH THỨC
- Duy trì sức cạnh tranh bền vững nói riêng ở cá nhân doanh nghiệp.
- Cùng với Nhà nước đấu tranh, lên tiếng bác bỏ độc quyền các lĩnh
vực trong kinh tế.
GIẢI PHÁP
3. Chủ động nắm bắt cơ hội, cập nhật xu hướng phù hợp với thị trường
NGUYÊN NHÂN
Chủ động đổi mới phù hợp với thị trường vừa giúp nhân lực thêm động lực hoạt động vừa giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường
GIẢI PHÁP
3. Chủ động nắm bắt cơ hội, cập nhật xu hướng phù hợp với thị trường
CÁCH THỨC
- Luôn cập nhật tri thức mới, chọn lọc và áp dụng cho doanh nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh
- Tích cực đổi mới tư duy kinh doanh, nâng cao khả năng quản lý, năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của
sản phẩm, dịch vụ
- Đầu tư nghiên cứu xu hướng và nhu cầu thị trường theo giai đoạn xã hội
- Áp dụng công nghệ phù hợp để đảm bảo tạo ra sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường đồng thời
giảm chi phí sản xuất.