HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYEN TH PHUQNG HOA
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG VEN BIỂN
TỈNH NAM Đ NH BẰNG MƠ HÌNH CLUMONDO
LU N ÁN TIEN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2022
HOC VI N NÔNG NGHI P VI T NAM
NGUYEN TH± PHƯONG HOA
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHI P VÙNG VEN BIỂN
TỈNH NAM ĐỊNH BẰNG MƠ HÌNH CLUMONDO
Nga` nh:
Qua' n ly´ đa t
Ma˜ so :
đai 9 85 01 03
Ngươ` i hươ´ ng da" PGS.TS. Ngo^ The A^
n:
n PGS.TS. Lê Thi.
Giang
HÀ N I - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2022
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Phương Hoa
i
LỜI CẢM ƠN
Trong uốt th i gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được ự
giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo của B môn Hệ thống Thông tin Tài nguyên Môi
trư ng, Khoa Tài nguyên và ôi trư ng, Ban Quản lý đào tạo - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam, các chuyên gia và các nhà khoa học thu c l nh vực quản lý đất đai, l nh vực
vi n thám và G
Tôi xin chân thành ày t l ng iết ơn âu c đến các tập thể, cá nhân
- PG T Ngô Thế n và PG T ê Thị Giang, thầy cơ đã tận tình, tận tâm, tận
lực hư ng dẫn tôi uốt ch ng đư ng nghiên cứu để tơi hồn thành luận án
- Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, B môn Hệ thống Thông tin Tài nguyên
Môi trư ng, Khoa Tài nguyên và ôi trư ng - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
- ãnh đạo c i n thám quốc gia và toàn thể các anh chị m đồng nghiệp c
i n thám quốc gia,
Tài nguyên và ôi trư ng tỉnh Nam ịnh, UBN các huyện
Giao Thủy, Hải Hậu và Ngh a Hưng đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi
trong
uốt q trình thực hiện đề tài
- PG T ào hâu Thu - H i Khoa học ất Việt Nam, Th ê Ngọc uyên và
ThS. Nguy n Thị Thanh Bình - c i n thám quốc gia đã h trợ tôi về chuyên môn
trong q trình thực hiện đề tài
Tơi c ng xin ày t l ng iết ơn t i gia đình, ngư i thân, ạn , đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi m t, đ ng viên khuyến kh ch tôi vượt
qua mọi kh kh n để hoàn thành luận án
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2022
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Phương Hoa
MỤC LỤC
Trang
L i cam đoan.......................................................................................................................i
L i cảm ơn..........................................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết t t....................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................vii
Danh mục đồ thị, hình, sơ đồ............................................................................................ix
Tên đồ thị, hình, sơ đồ......................................................................................................ix
Trích yếu luận án.............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Ph n
Mở đ u.......................................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.............................................................................3
1.3.
Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
1.4.
Những đóng góp mới của đề tài........................................................................... 3
1.5.
Ý ngh a khoa học và thực tien của đề tài..............................................................4
Ph n
Tổng quan tài liệu...................................................................................................5
2.1.
Cơ sở lý luận nghiên cứu về biến đ ng sử dụng đất nơng nghiệp bằng mơ
hình CLUMondo.................................................................................................. 5
2.1.1.
Tổng quan về đất nông nghiệp và biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp...............5
2.1.2.
M t số yếu tố ảnh hưởng đến biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp....................11
2.1.3.
Các phương pháp nghiên cứu biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp....................19
2.2.
Cơ sở thực tien nghiên cứu về biến đ ng sử dụng đất nơng nghiệp bằng
mơ hình CLUMondo.......................................................................................... 28
2.2.1.
Các nghiên cứu trên thế giới...............................................................................28
2.2.2.
Các nghiên cứu ở Việt Nam................................................................................30
2.3.
Tóm t t tổng quan và định hướng nghiên cứu.................................................... 35
Ph n
N
3.1.
Vật liệu nghiên cứu............................................................................................ 38
ng
hương h ngh n ứu..........................................................................38
3.2.
N i dung nghiên cứu..........................................................................................38
3.3.
Phương pháp nghiên cứu....................................................................................40
3.3.1.
Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................................ 40
3.3.2.
Phương pháp giải đoán ảnh vien thám và phân t ch không gian........................42
3.3.3.
Phương pháp mô hình C UMondo dự báo biến đ ng sử dụng đất.....................45
3.3.4.
Phương pháp thống kê và xử lý số liệu.............................................................. 51
Phan 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................53
4.1.
Ð c điểm khu vực nghiên cứu............................................................................53
4.1.1.
Ðiều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu............................................................. 53
4.1.2.
Ðiều kiện kinh tế- xã h i khu vực nghiên cứu................................................... 58
4.1.3.
Tình hình sử dụng và quản lý sử dụng đất khu vực nghiên cứu.........................64
4.2.
Biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh..................71
4.2.1.
Thực trạng sử dụng đất qua các n m 2005, 2010, 2015 và 2019........................71
4.2.2.. Biến đ ng sử dụng đất khu vực nghiên cứu qua các giai đoạn 2005 - 2010
- 2015 - 2019...................................................................................................... 80
4.3.
Các yếu tố Ảnh hưởng đến biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven
biển tỉnh Nam Ðịnh............................................................................................94
4.3.1.
Yếu tố kinh tế xã h i và môi trư ng ảnh hưởng đến biến đ ng Ð
nông nghiệp........................................................................................................ 94
4.3.2.
Yếu tố không gian ảnh hưởng đến biến đ ng Ð nông nghiệp..........................96
4.4.
Dự báo xu thế biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh
Nam Ðịnh........................................................................................................... 98
4.4.1.
Thiết lập số liệu đầu vào cho mơ hình biến đ ng sử dụng đất CLUMondo.......98
4.4.2.
Ðánh giá đ chính xác của bản đồ dự báo từ mơ hình CLUMondo.................106
4.4.3.
Các kịch bản phát triển KTXH và quản lý đất đai vùng ven biển tỉnh Nam
Ðịnh đến n m 2030...........................................................................................107
4.4.4.
Kết quả dự báo thay đổi sử dụng đất theo các kịch bản đến n m 2030 tại
vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh.......................................................................... 109
4.5.
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp
vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh.......................................................................... 115
4.5.1.
Cơ sở xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến đ ng sử
dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh.......................................115
4.5.2.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến đ ng sử dụng đất nông
nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh...............................................................121
Phan 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................125
5.1.
Kết luận............................................................................................................ 125
5.2.
Kiến nghị.......................................................................................................... 127
anh ụ
ng nh ng...................................................................................................128
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................129
Phụ lục...............................................................................................................................142
DANH MỤC CHỮ VIET TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
ABM
Agent-Based Modeling, Mơ hình tác tố
BÐKH
Biến đổi kh hậu
BTNMT
B Tài ngun và Môi trư ng
CSD
Chưa sử dụng
GIS
Geographic Information System, Hệ thống thông tin địa lý
GLOBIO3
Global biodiversity model, Mơ hình đa dạng sinh học tồn
cầu GTAP
Global Trade Analysis Project , Mơ hình kinh tế toàn cầu
HT Ð
Hiện trạng sử dụng đất
IMAGE
Integrated Model to Assess the Global Environment, Mơ hình
tổng hợp đánh giá mơi trư ng tồn cầu
LCM
Land-Cover Modeling, Mơ hình lớp phủ đất
LUT
Land Use Type, oại sử dụng đất
MSA
Measurement ystem Analysis, phân t ch hệ thống đo lư ng
NCS
Nghiên cứu sinh
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
Q ÐÐ
Quản lý đất đai
RNM
Rừng ngập m n
Ð
ử dụng đất
TB
Trung bình
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
XD
ây dựng
DANH MỤC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
2.1.
Các yếu tố tự nhiên cơ bản ảnh hưởng đến sự biến đ ng sử dụng đất/lớp
phủ m t đất...........................................................................................................14
2.2.
Bảng các yếu tố về thể chế và chính sách............................................................ 15
2.3.
Các yếu tố kinh tế cơ bản ảnh hưởng đến sự biến đ ng sử dụng đất/lớp
phủ m t đất...........................................................................................................17
2.4.
Các yếu tố xã h i cơ bản ảnh hưởng đến sự biến đ ng sử dụng đất/lớp phủ
m t đất.................................................................................................................. 18
2.5.
Danh mục m t số mơ hình dự báo biến đ ng sử dụng đất/lớp phủ m t đất
trên thế giới và khả năng áp dụng........................................................................ 26
3.1.
Ð c điểm nguồn ảnh vien thám sử dụng trong luận án........................................38
3.2.
Khung logic thực hiện đề tài................................................................................ 52
4.1.
ân số trung bình các huyện ven biển tỉnh Nam Ðịnh........................................... 62
4.1a. iện tích lúa cả năm các huyện ven biển tỉnh Nam Ðịnh.......................................62
4.1b.
iện tích nuôi trồng thủy sản các huyện ven biển tỉnh Nam Ðịnh........................63
4.1c. iện tích rừng mới trồng các huyện ven biển tỉnh Nam Ðịnh................................63
4.2.
Diện tích, cơ cấu các loại đất năm 2019...............................................................66
4.3.
Ð chính xác phân loại ảnh Landsat năm 2019....................................................76
4.4.
Diện tích đất nơng nghiệp phân tích từ ảnh vệ tinh qua các giai đoạn
khác nhau..............................................................................................................78
4.5.
So sánh diện tích đất nơng nghiệp phân tích từ ảnh vệ tinh và bản đồ hiện
trạng sử dụng đất qua các giai đoạn khác nhau....................................................79
4.6.
Ma trận biến đ ng các loại đất giai đoạn 2005 - 2010 (ha)..................................86
4.7.
Ma trận biến đ ng các loại đất giai đoạn 2010 – 2015 (ha).................................87
4.8.
Ma trận biến đ ng các loại đất giai đoạn 2015- 2019 (ha)...................................90
4.9.
Kết quả đánh giá mức đ ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, xã h i và môi
trường đến biến đ ng sử dụng đất tại 3 huyện.....................................................95
4.10. Yếu tố không gian và phạm vi ảnh hưởng ảnh hưởng tới biến đ ng sử
dụng đất................................................................................................................98
4.11. Các lớp dữ liệu đầu vào cho mô hình CLUMondo.............................................. 99
4.12. Ma trận chuyển đổi sử dụng đất.........................................................................103
4.13. Hệ số hồi quy của các yếu tố vị trí theo từng loại sử dụng đất..........................104
4.14. Kết quả so sánh giữa bản đồ giải đoán từ ảnh vệ tinh và kết quả chạy mơ
hình tại năm 2019...............................................................................................107
4.15. Tỷ lệ chuyển đổi theo kịch bản quản lý sử dụng đất cho năm 2030 (%)...........108
4.16. Diện tích (ha) và biến đ ng các loại sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 2030 ................................................................................................................... 110
4.17. Ma trận biến đ ng các loại đất từ 2019-2030 theo kịch bản 1 (ha)....................110
4.18. Ma trận biến đ ng các loại đất từ 2019-2030 theo kịch bản 2 (ha)....................111
DANH MỤC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
2.1. Mơ hình quan niệm về mối tương tác trong sử dụng đất....................................... 21
3.1. Quy trình giải đoán ảnh vệ tinh thành lập bản đồ hiện trạng và biến đ ng sử
dụng đất nông nghiệp.............................................................................................44
3.2. Nguyên lý tương tác thơng tin trong mơ hình CLUMondo................................... 45
3.3. ơ đồ phương pháp G để tổng hợp bản đồ đầu vào cho mơ hình
CLUMondo............................................................................................................ 46
3.4. Các bước vận hành của mơ hình CLUMondo........................................................47
3.5. Quy trình ứng dụng mơ hình CLUMondo trong dự báo biến đ ng và phân
tích kịch bản sử dụng đất nông nghiệp...................................................................51
4.1. Ranh giới vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh............................................................... 54
4.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất các huyện ven biển Nam Ðịnh năm 2019.................64
4.3a. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh 2005...72
4.3b. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh 2010...73
4.3c. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh 2015...74
4.3d. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh
2019(d)................................................................................................................... 75
4.4. Bản đồ biến đ ng Ð nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh giai đoạn
2005 – 2010 ........................................................................................................... 81
4.5. Bản đồ biến đ ng Ð nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh giai đoạn
2010 – 2015 ........................................................................................................... 82
4.6. Bản đồ biến đ ng Ð nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh giai đoạn
2015 – 2019 ........................................................................................................... 83
4.7. Bản đồ biến đ ng Ð nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh giai đoạn
2005 – 2019 ........................................................................................................... 84
4.8. Biểu đồ so sánh diện tích các loại đất qua m t số năm..........................................92
4.9. So sánh giữa kết quả chạy mơ hình và kết quả giải đốn ảnh vệ tinh cho
vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh năm 2019............................................................. 106
4.10. Kết quả mô phỏng sử dụng đất vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh bằng mơ hình
CLUMondo theo kịch bản 1.................................................................................112
4.11. Kết quả mô phỏng sử dụng đất vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh bằng mơ hình
CLUMondo theo kịch bản 2.................................................................................113
4.12. Sự khác biệt giữa kết kết quả dự báo SDÐ năm 2030 theo 2 kịch bản...............114
TRÍCH YEU LU N ÁN
Tên tác giả: Nguyen Thị Phương Hoa
Tên Luận án: Nghiên cứu biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam
Ðịnh bằng mô hình CLUMondo
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã so: 9 85 01 03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- ác định biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến biến
đ ng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh.
- Dự báo xu hướng biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam
Ðịnh đến năm 2030 bằng mơ hình CLUMondo
- Ðề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp
vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh.
ật iệ à hương h nghiên cứu
- V¾t li u
Dữ liệu vien thám: Ảnh Landsat 5, Landsat 8 chụp cho vùng ven biển Nam Ðịnh
năm 2005, 2010, 2015 và 2019. Ảnh 2005 và 2010 có đ phân giải 30m; ảnh năm 2015
và 2019 có đ phân giải 15m. Nguồn ảnh này được tải về từ trang mạng của H i khảo sát
địa chất Hoa kỳ (USGS, 2019)với đ mây phủ < 1%.
Phần mềm sử dụng là eCognition Developer (để giải đốn ảnh) và ArcGIS 10.3
(để phân tích biến đ ng).
- Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu;
+ Phương pháp giải đoán ảnh vien thám và phân tích khơng gian thành lập bản đồ;
+ Phương pháp mơ hình Clumondo dự báo biến đ ng sử dụng đất.
+ Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Kết quả chính và kết luận
- Luận án đã xây dựng được bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp cho các
thời điểm 2005, 2010, 2015 và 2019; bản đồ biến đ ng sử dụng đất giai đoạn 20052010, 2010-2015 và 2015-2019 u thế biến đ ng chung trong thời gian gần đây là tăng
nhanh diện tích đất ni trồng thủy sản và giảm diện tích đất trồng lúa, phù hợp với
định hướng quy hoạch và thực trạng phát triển kinh tế xã h i của tỉnh Nam Ðịnh Tuy
nhiên, xu thế
này c ng cần kiểm soát để đảm bảo sự cân đối giữa các mục tiêu sản xuất m t cách bền
vững trong tương lai
- Các yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp vùng
ven biển tỉnh Nam Ðịnh được cán b và người dân địa phương xác định bao gồm
chính sách sử dụng đất của địa phương, công nghệ - kỹ thuật, điều kiện kinh tế của h
dân, giá cả thị trường, và biến đổi khí hậu Ngồi ra m t số yếu tố khác như chế đ
thủy văn - thủy lợi, tăng dân số tình trạng ơ nhiem nước, và phát triển du lịch c ng
được chỉ ra nhưng mức đ tác đ ng là khơng đáng kể và mang tính cục b
- Mơ hình CLUMondo được ứng dụng để dự báo xu thế biến đ ng SDÐ theo hai
kịch bản giả định Mơ hình vận hành theo kịch bản 1 (giả thiết chính sách quản lý và xu
thế chuyển đổi như hiện tại) cho kết quả dự báo đến năm 2030 diện tích lúa nước giảm
tới 38%, NTS tăng lên 19,81% và diện tích đất lâm nghiệp chỉ c n 1,45% Trong khi đó,
kết quả mơ hình theo kịch bản 2 (giả thiết chính sách quản lý và sự chuyển đổi dien ra
theo định hướng quy hoạch của tỉnh) cho thấy các loại đất lâm nghiệp và cây hàng năm
khác tăng lên đáng kể so với kịch bản 1 ề m t phân bố không gian, sự thay đổi c n
thể hiện ở sự khác biệt đáng kể với kịch bản 2 khi khu NTS được mở r ng vào phía
trong đất trồng lúa và phần lớn diện tích NTS nước lợ (thu c Giao Thủy và Ngh a
Hưng) lại chuyển sang đất lâm nghiệp.
Kết quả phân tích kịch bản cho thấy chính sách QLÐÐ tổng hợp với mục tiêu tăng
diện tích đất rừng ph ng h là m t nguyên nhân quan trọng làm thay đổi sự phân bố của
những khu vực NTS hiện nay Chính sách thúc đẩy sản xuất nông nghiệp giá trị cao
c ng là nhân tố chính dẫn tới thay đổi diện tích đất trồng lúa, NTS nước ngọt và canh
tác rau màu Diện tích rừng tăng lên mang lại nhiều giá trị sinh thái quan trọng
nhưng hậu quả sẽ đẩy các khu NTS vào phía trong n i đồng, chiếm diện tích đất
trồng lúa và dẫn tới tình trạng tăng tải lượng TN mang tính cục b ì vậy, chính sách thúc
đẩy phát triển sản xuất thâm canh cần thiết phải được xây dựng m t cách tổng hợp
với các giải pháp bảo vệ tài nguyên và các hệ sinh thái m t cách đồng b
THESIS ABSTRACT
Ph.D. candidate: Nguyen Thi Phuong Hoa
Thesis title: Exploring Agriculture Land Use Change in the Coastal Area of Nam Dinh
Province Using the CLUMondo Model.
Major: Land Management
Code: 9 85 01 03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Determining agriculture land-use change and its driving forces in the coastal
area of Nam Dinh province.
- Predicting trends of agriculture land-use change to 2030 in the coastal area of
Nam Dinh province using the CLUMondo model.
- Proposing solutions for improving the efficiency of agricultural land-use change
management in the coastal area of Nam Dinh province.
Materials and Methods
- Materials
Remote sensing data: Landsat 5, Landsat 8 images covered the coastal area in
Nam Dinh province in 2005, 2010, 2015, 2019. The 2005 and 2010 images were
acquired at the 30m resolution, and the 2015 and 2019 images were at the 15m
resolution. The images were downloaded from the website of the United States
Geological Survey (USGS, 2019) with cloud cover < 1%.
Software: eCognition Developer and ArcGIS 10.3
- Methods
+ Household survey and field data collection;
+ Remote sensing image interpretation and spatial analysis for mapping;
+ Land-use change prediction using the CLUMondo model;
+ Statistical methods and data processing.
Main findings and conclusions
- The thesis has produced agricultural land use maps in 2005, 2010, 2015, and
2019; land-use change maps in three periods of 2005-2010, 2010-2015, and 2015-2019.
The general land use trend shows a rapid increase in aquaculture land and a decrease in
cultivated land, which fit the planning orientation and the status of socio-economic
development of Nam Dinh province. However, the trend needs to be controlled to
guarantee a balance between sustainable production goals in the future.
The driving forces of the changes determined by the representatives of local
officers and farmers include land-use policies, technology – technique, economic
conditions of households, market price, and climate change. The other factors such as
hydrological - irrigation, population growth, water pollution, and tourism development
were also indicated, but their impacts were insignificant and local.
The CLUMondo model was applied to predict trends of land-use change
according to two hypothetical scenarios. The model operated by scenario 1 (assuming
the policy management and the transformation trends as usual) showed a decrease of
38% in the paddy area and an increase of 19,81% and 1,45% in the freshwater
aquaculture and the forest land, respectively. Meanwhile, the model results from
scenario 2 (assuming the policy management and the transformation trend as in the
provincial planning) showed that forest land and annual crops increased significantly
compared to scenario 1. Regarding the spatial pattern, the change was also significantly
different from scenario 2, in which the freshwater aquaculture tends to continue
expanding to paddies, and a portion of the brackish water aquacultures (in Giao Thuy
and Nghia Hung) was converted to the forest lands.
The scenario analysis results suggested that the integrated land use policy
management, which targeted the increase of the forest land, was an important factor
affecting the spatial expansion of current freshwater aquaculture. Furthermore,
promoting high-value agricultural production was the main factor leading to the change
in rice cultivated land, freshwater aquaculture, and vegetable cultivation. The increase
in forest land brought many critical ecological values. However, the consequences
would push the freshwater aquaculture toward paddies, occupying the rice cultivation
and increasing the local nitrogen leaching. Therefore, the policy promoting intensive
farming development needs to be established synchronously with resources and
ecosystem preservation approaches.
PHAN 1. MỞ ĐAU
1.1. TÍNH CẤP THIET CỦA ĐỀ TÀI
Ðất đai là tài nguyên vô cùng quý giá và quan trọng của quốc gia, có ý
ngh a to lớn đối với hoạt đ ng sản xuất, đ c biệt là sản xuất nơng nghiệp. Q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và q trình đơ thị hóa cùng với sự gia
tăng dân số và chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất
nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng, điều đó khiến cho diện tích đất nơng
nghiệp ngày càng bị thu h p làm ảnh hưởng mạnh mẽ tới môi trường, sự phát
triển kinh tế - xã h i ì vậy, cần thiết phải có những thơng tin kịp thời, phản ảnh
đầy đủ sự thay đổi biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp c ng như hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp để các nhà quản lý n m b t và xác định được quỹ đất hiện có
nhằm đưa ra các quyết sách để sử dụng hợp lý tài nguyên đất, đ c biệt là đất
nông nghiệp nhằm ổn định xã h i, phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc ph
ng (Lê Ðức Hạnh & cs , 2013).
Ð c tính tổng hợp và phức tạp của đất đai gây thách thức rất lớn đối với
công tác quản lý và sử dụng đất nông nghiệp Sự phức tạp của sử dụng đất đai
là kết quả tương tác của các điều kiện tự nhiên và yếu tố kinh tế xã h i ở các
mức đ tổ chức khác nhau, từ trung ương đến địa phương ì thế, yêu cầu tiếp
cận nghiên cứu về biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp đ i hỏi phải có sự h trợ
của các cơng cụ kỹ thuật hiện đại, có đ chính xác và hiệu quả cao Hiện nay
với sự phát triển của khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin, mơ
hình hóa và việc kết hợp cơng nghệ vien thám, G S rất thuận lợi cho việc
giám sát biến đ ng sử dụng đất theo thời gian và trên diện r ng mang lại hiệu
quả kinh tế so với phương pháp truyền thống, h trợ tốt hơn về công tác quản
lý thơng tin đất đai. Mơ hình CLUMondo (Van Asselen & Verburg, 2013) đã
được xây dựng với mục đích mơ phỏng thay đổi sử dụng đất trong mối liên hệ
với quá trình thâm canh và những yêu cầu trong sản xuất, đ c biệt phù hợp
cho các nước đang phát triển và được ứng dụng ở nhiều tỷ lệ khác nhau, từ
cấp tỉnh đến cấp quốc gia và cấp vùng
Ở iệt Nam, những cơng trình nghiên cứu về đất đai môi trường c ng đã sử
dụng nhiều công cụ (mô hình) Hầu hết các cơng trình chỉ tập trung sử dụng mơ
hình tích hợp cho l nh vực kinh tế, xã h i mà chưa có những mơ hình hiệu quả
trong dự báo về biến đ ng môi trường và tài nguyên thiên nhiên (Nguyen Sỹ
1
Linh, 2010). M t số mơ hình nghiên cứu về sử dụng đất đã được áp dụng
nhưng lại chưa được kiểm chứng đầy đủ để đảm bảo đ tin cậy trong ứng
dụng tại các địa phương (Ngo & See, 2012).
Nam Ðịnh là tỉnh ven biển nằm ở phía Nam Ðồng bằng sơng Hồng với hơn
72km ven biển. Diện tích tự nhiên 165.142 km2 bằng 0,5% diện tích cả nước và
11,12% đồng bằng B c B . Trong đó, khu vực ven biển gồm 3 huyện Ngh a
Hưng, Hải Hậu, Giao Thủy là nơi có hoạt đ ng sản xuất nơng nghiệp năng đ ng,
đóng góp nguồn thu quan trọng cho tỉnh. Ðây cũng là nơi sản xuất nông nghiệp
tập trung cao với 2 loại hình chính là trồng trọt và nuôi trồng thủy sản. Chuyển
đổi trong sản xuất dien ra mạnh mẽ ở khu vực này, đ c biệt là trong m t vài thập
kỷ gần đây (Nguyen Tuyet Lan & cs., 2017). Sự chuyển đổi dien ra giữa các loại
hình sử dụng đất (từ đất lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản) và từ phương
thức sản xuất này sang phương thức khác (theo hướng tăng thâm canh). Theo
đánh giá gần đây (Ngô Thế Ân & Trần Nguyên Bằng, 2014), vấn đề lớn nhất
được người dân địa phương ghi nhận là xâm nhập m n, ô nhiem môi trường và
sự không ổn định của giá cả thị trường. Việc chuyển đổi loại sử dụng đất nông
nghiệp của người dân vẫn cịn dien ra có tính tự phát, chưa đồng b làm ảnh
hưởng đến mục tiêu đ t ra của chính quyền địa phương, khó khăn trong kiểm
sốt gây ra những tác đ ng tiêu cực đến quản lý và sử dụng đất nông nghiệp vùng
ven biển tỉnh Nam Ðịnh. Vấn đề chuyển đổi tự phát này trở nên nghiêm trọng
hơn khi thực trạng suy giảm diện tích đất nơng nghiệp dien ra m t cách nhanh
chóng. Số liệu thống kê (Ủy ban Nhân dân tỉnh Nam Ðịnh, 2020) cho thấy năm
2015 diện tích đất nơng nghiệp ba huyện ven biển là 49.111,20 ha nhưng đến
năm 2019 diện tích loại đất này chỉ còn 48.901,54 ha. Như vậy, chỉ sau 4 năm
diện tích đất nơng nghiệp giảm trên 200 ha trong khi đó phần giảm đi chủ yếu là
đất lúa. Thực trạng này đ t ra m t áp lực khá lớn cho việc phát triển kinh tế - xã
h i vùng ven biển cũng như khó khăn trong giám sát biến đ ng sử dụng đất nông
nghiệp của địa phương.
Như vậy, vấn đề về biến đ ng sử dụng đất ở Nam Ðịnh không phải là chủ
đề nghiên cứu mới. iệc sử dụng các cơng cụ mơ hình hóa trong nghiên cứu sử
dụng đất cũng tương đối phổ cập. Tuy nhiên, sự phức tạp của các yếu tố ảnh
hưởng đến biến đ ng sử dụng đất thì lại thay đổi liên tục qua quá trình phát triển
kinh tế xã h i. Do đó, việc kết hợp ứng dụng công nghệ vien thám, G S và công
cụ mơ hình hóa như mơ hình CLUMondo để mơ phỏng được những biểu hiện và
sự tương tác của các thành phần đất đai trong q trình sử dụng có ý ngh a rất lớn
trong h trợ quản lý thông tin đất đai. Những mơ hình mơ phỏng nếu được
kiểm chứng tốt sẽ đưa ra các kịch bản đồng b theo không gian và thời gian,
giúp dự báo xu hướng biến đ ng sử dụng đất trong tương lai. Kết quả dự báo
có thể được sử dụng để h trợ lập kế hoạch khả thi và giúp cho người sử dụng
đất thích ứng tốt hơn với những biến đ ng về tự nhiên và kinh tế xã h i.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- ác định biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến
biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh.
- Dự báo xu hướng biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp vùng ven biển tỉnh
Nam Ðịnh đến năm 2030 bằng mơ hình CLUMondo.
- Ðề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến đ ng sử dụng đất nông
nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đoi tượng nghiên cứu
Ðối tượng nghiên cứu của luận án là sự biến đ ng các loại sử dụng đất (land
use types – LUTs) nông nghiệp, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp (đất lúa, đất
trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm); đất lâm nghiệp (đất rừng ph ng
h , đất rừng đ c dụng); đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; và các loại đất
khác.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Ðề tài nghiên cứu được thực hiện tại khu vực vùng ven biển tỉnh Nam
Ðịnh, bao gồm các huyện Ngh a Hưng, Giao Thủy và Hải Hậu.
- Biến đ ng sử dụng đất được nghiên cứu từ năm 2005 đến năm 2019.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Luận án xác định được các yếu tố tác đ ng đến biến đ ng sử dụng đất
nông nghiệp tại các huyện ven biển tỉnh Nam Ðịnh (huyện Ngh a Hưng, Giao
Thủy và Hải Hậu), bao gồm 9 yếu tố chính chính sách sử dụng đất của địa
phương (quy hoạch, h trợ...); công nghệ, kỹ thuật; điều kiện kinh tế; giá cả
thị
trường; biến đổi khí hậu; chế đ thủy văn, thủy lợi; tăng dân số; ô nhiem đất,
nước; phát triển du lịch.
- Sử dụng mơ hình CLUMondo để dự báo biến đ ng sử dụng đất nông
nghiệp vùng ven biển Nam Ðịnh đến năm 2030. Kết quả dự báo cho thấy diện
tích đất ni trồng thủy sản và đất rừng ph ng h tiếp tục tăng lên, trong khi đó
diện tích đất lúa giảm xuống. Ð c biệt, đất nuôi trồng thủy sản có xu thế xâm
lấn rải rác ở m t số diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả trên toàn địa bàn
nghiên cứu.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Về mặt khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đã luận giải và góp phần làm sáng tỏ những
tác đ ng hay các yếu tố ảnh hưởng đến biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp vùng
ven biển tỉnh Nam Ðịnh giai đoạn 2005 - 2009 và dự báo biến đ ng sử dụng đất
nông nghiệp theo kịch bản sử dụng đất của địa phương đến năm 2030. Luận án
góp phần hồn thiện cơ sở phương pháp luận trong tích hợp cơng nghệ vien
thám, phân tích khơng gian và ứng dụng mơ hình CLUMondo để mô phỏng biến
đ ng SDÐ nông nghiệp từ các nguồn số liệu thống kê, định hướng quy hoạch và
số liệu điều tra, khảo sát thực tế.
- Làm rõ cơ sở khoa học về mối tác đ ng đa chiều giữa những yếu tố ảnh
hưởng đến sự biến đ ng SDÐ trong hệ thống sản xuất nông nghiệp ở vùng ven
biển.
1.5.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần h trợ chính quyền địa phương
và các cơ quan chức năng trong giám sát biến đ ng sử dụng đất nơng nghiệp ở
tỉnh Nam Ðịnh nói chung và vùng ven biển tỉnh Nam Ðịnh nói riêng.
Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở để đề xuất các giải pháp hợp lý trong
công tác quản lý đất đai phù hợp với tình hình thực tien của địa phương.
PHAN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LU N NGHIÊN CỨU VỀ BIEN Đ NG SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP BẰNG MƠ HÌNH CLUMONDO
2.1.1. Tổng quan về đất nơng nghiệp và biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Ðat nông nghi p và sữ dnng đat nông nghi p
a. Đất nông nghiệp
- Khái niệm:
Ðất nông nghiệp được hiểu là diện tích đất canh tác, trồng cây lâu năm ho c
là những đồng cỏ lâu dài. Ðất canh tác bao gồm đất trồng cây hàng năm; đất
trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây lâu dài và không cần trồng lại sau m i
vụ thu hoạch; đồng cỏ lâu dài là đất được sử dụng từ 5 năm trở lên để làm thức
ăn gia súc, bao gồm cả cây tự nhiên và cây trồng (Oecd, 2022).
Theo Luật Ðất đai 2013, đất đai được phân thành 3 loại riêng biệt tương
ứng với mục đích sử dụng: nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp và
nhóm đất chưa sử dụng (chưa xác định được mục đích sử dụng). Trong đó, nhóm
đất nơng nghiệp được hiểu là nhóm đất được sử dụng cho mục đích trồng trọt,
chăn ni, ni trồng thủy sản, làm muối, nghiên cứu thí nghiệm (Quốc h i,
2013).
Theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của B Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, khái niệm về nhóm đất nơng nghiệp được định ngh a như sau:
Nhóm đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- Phân loại đất nông nghiệp:
Theo Thông tư số 27 của B Tài ngun và Mơi trường nhóm đất nơng
nghiệp được phân chia bao gồm: đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây hàng
năm và đất trồng cây lâu năm), đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng phòng
h , đất rừng đ c dụng), đất nuôi trồng thủy sản (sử dụng chun vào mục đích
ni, trồng thủy sản nước lợ, nước m n và nước ngọt), đất làm muối và đất nông
nghiệp khác (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ
mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây
dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đ ng vật khác được pháp
luật cho phép; đất trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản cho mục đích học
tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa,
cây cảnh).
b. ng ất n ng nghiệ
- Khái niệm:
Sử dụng đất nông nghiệp là các hoạt đ ng của con người với công cụ sản
xuất tác đ ng vào đất đai nhằm tạo ra các sản phẩm nơng nghiệp phục vụ cho
mục đích của mình. Kết quả sử dụng đất nơng nghiệp tùy thu c vào trình đ của
con người, công nghệ áp dụng và cơ chế chính sách (Nguyen Thị Kim Yến,
2016). Việc sử dụng đất nói chung và sử dụng đất nơng nghiệp nói riêng phải
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và
không làm tổn hại đến lợi ích của người sử dụng đất xung quanh; người sử dụng
đất phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo
quy định của pháp luật (Quốc h i, 2013).
- Nguyên tac trong sử dụng đất nông nghiệp:
+ Bảo vệ, sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013). Luật Ðất đai 2013 đã ghi nhận nguyên tac
bảo vệ nghiêm ng t đất trồng lúa nhằm đảm bảo an ninh lương thực quốc gia như
“Hạn chế tối đa việc chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào các
mục đích phi nông nghiệp”; “Ðất chuyên trồng lúa nước phải được bảo vệ
nghiêm ng t trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chỉ được điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất chuyên trồng lúa nước trong trường hợp phải
chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào các mục đích phi nơng
nghiệp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép”.
+ Sử dụng đất nơng nghiệp hiệu quả và bền vững, sử dụng đất đúng mục
đích, thực hiện các biện pháp bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, áp dụng khoa học
kỹ thuật vào nông nghiệp.
- Loại sử dụng đất nông nghiệp:
Theo FAO, loại sử dụng đất (Land Use Type – LUT) là loại sử dụng đất
được xác định chi tiết theo m t tập hợp các mô tả kỹ thuật trong m t bối cảnh
kinh tế cụ thể và xã h i cụ thể. LUT được mơ tả chi tiết, chính xác theo mục đích
yêu cầu. FAO phân chia các LUT khác nhau như: M t loại sử dụng đất (chỉ xác
định m t loại sử dụng đất được thực hiện trên m t diện tích đất), ví dụ như lúa
nước; Nhiều loại sử dụng đất (nhiều hơn m t loại sử dụng đất được thực hiện
trên cùng m t diện tích đất, m i loại sử dụng có các yêu cầu đầu vào và sản xuất
riêng); Loại sử dụng đất h n hợp (nhiều hơn m t loại sử dụng đất được thực hiện
trên cùng m t diện tích đất). M t số loại sử dụng đất nơng nghiệp chính được xác
định như sau: Ðất trồng lúa (1 vụ hay 2 vụ), đất trồng cây hàng năm khác, đất
trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối,...
2.1.1.2. Biến động sữ dnng đat nông nghi p
a. Biến kộng sủ dnng kất và biến kộng sủ dnng kất nông nghiệp
- Biến đ ng sử dụng đất:
Biến đ ng sử dụng đất là quá trình các hoạt đ ng của con người làm biến
đổi cảnh quan tự nhiên, liên quan đến cách thức sử dụng đất, vai trò chức năng
của đất đối với các hoạt đ ng kinh tế (Paul & Rashid, 2017). Biến đ ng sử dụng
đất thường được chia thành hai loại chính là chuyển đổi và sửa đổi (Baulies &
Szejwach (1997); Clark & Jones (1998); Stott & Haines-Young (1998) trong
đó: Chuyển đổi đề cập đến m t thay đổi từ m t loại sử dụng đất này sang m t
loại hình sử dụng đất khác (ví dụ: từ rừng sang đồng cỏ); Sửa đổi thể hiện sự
thay đổi trong m t loại sử dụng đất (ví dụ: từ khu vực canh tác mưa sang khu
vực canh tác được tưới tiêu) do thay đổi thu c tính vật lý ho c chức năng của nó.
Theo báo cáo lần thứ 4 của IPCC (Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí
hậu) đã khái niệm biến đ ng sử dụng đất là những sự thay đổi trong việc sử dụng
ho c quản lý đất đai của con người. Sự phát triển của kinh tế - xã h i, sự gia tăng
dân số đã tác đ ng lớn đến đất đai khiến tình hình sử dụng đất đai biến đ ng lớn
và thay đổi theo thời gian. Biến đ ng sử dụng đất khơng chỉ bao gồm các thay
đổi về diện tích, hình dạng mà còn bao gồm cả những thay đổi về đa dạng sinh
học, chất lượng đất, dòng chảy và tốc đ bồi tụ cùng các thu c tính khác trên m t
đất của trái đất. Nghiên cứu của Muller (2003) chia biến đ ng sử dụng đất thành
hai nhóm. Nhóm thứ nhất là sự thay đổi từ loại hình sử dụng đất hiện tại sang
loại hình sử dụng đất khác. Nhóm thứ hai là sự thay đổi về cường đ sử dụng đất
trong cùng m t loại hình sử dụng.
Biến đ ng sử dụng đất xảy ra khi đất được chuyển từ mục đích sử dụng này
sang mục đích sử dụng khác, ví dụ từ đất rừng sang đất nông nghiệp ho c khu
vực thành thị… ho c sự thay đổi trong m t loại hình sử dụng đất. Biến đ ng sử
dụng đất gián tiếp liên quan đến những thay đổi của chính sách ho c thị trường
trung gian về sử dụng đất mà không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các quyết định về
quản lý sử dụng đất của từng cá nhân ho c của tập thể (IPCC, 2012).
Biến đ ng sử dụng đất liên quan đến hiệu quả kinh tế và mơi trường, biến
đổi khí hậu tồn cầu và các chính sách khác (Lubowski & cs., 2008). Biến đ ng
sử dụng đất xảy ra liên tục với nhiều quy mơ, có ảnh hưởng rõ rệt đến chất
lượng nước và khơng khí, lưu vực sơng, phát sinh chất thải, mức đ và chất
lượng môi trường sống của đ ng vật hoang dã, khí hậu và sức khỏe con người
(EPA). Biến đ ng sử dụng đất là kết quả trực tiếp và gián tiếp của các hoạt
đ ng của con người.
Biến đ ng sử dụng đất có những đ c trưng cơ bản như Phạm ũ Chung
(2017). Biến đ ng theo quy mô: biến đ ng về diện tích đất đai nói chung, về
diện tích từng loại hình sử dụng đất và về đ c điểm các loại đất chính; Biến
đ ng theo mức đ : thơng qua số lượng diện tích tăng ho c giảm của các loại
hình sử dụng đất giữa các thời kỳ từ khi bat đầu giám sát/nghiên cứu đến khi
kết thức giám sát/nghiên cứu; Xu hướng của biến đ ng: theo hướng tăng ho c
giảm của các loại hình sử dụng đất, theo hướng tích cực có lợi hay khơng có lợi
cho việc sử dụng đất.
- Biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp:
Biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp được hiểu là quá trình các hoạt đ ng
của con người làm thay đổi mục đích sử dụng đất nơng nghiệp được thúc đẩy
bởi các khuyến khích kinh tế nhằm đảm bảo sự tồn tại của con người (Jonas &
cs., 2022).
Biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp dien biến theo chiều hướng từ đơn giản
đến phức tạp nhằm đảm bảo nhu cầu thiết yếu của con người, ban đầu có thể bat
nguồn từ việc đốt rừng khai hoang để mở r ng đất nơng nghiệp. Cùng với sự tiến
hóa của con người và sự ra tăng dân số đất nông nghiệp bat đầu chuyển đổi thành
các loại đất khác cũng như cường đ sử dụng đất nông nghiệp cũng thay đổi đó
là sự khai thác quá tải trên khu vực màu mỡ và bỏ hoang các khu vực khơng
thích hợp.
b. Xu hướng nghiên cứu về biến kộng sủ dnng kất nơng nghiệp
Có ba xu hướng nghiên cứu biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp trên thế
giới hiện nay là:
- Xu hướng nghiên cứu biến đ ng sử dụng đất do các yếu tố tự nhiên:
Yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, địa hình,… đóng vai trị
quan trọng trong sự phân bố sử dụng đất nông nghiệp. Các nghiên cứu tiêu biểu:
Trong nghiên cứu của Ren Guoyu & cs. (2012), bằng cách theo dõi sự biến
đổi nhiệt đ bề m t trung bình và các biến đổi khí hậu khác như: lượng mưa, lũ
lụt, hạn hán,… trong phần lục địa Trung Quốc qua nhiều năm (50 đến 100 năm),
các nhà nghiên cứu cho rằng biến đổi khí hậu và các hoạt đ ng của con người là
những nguyên nhân chính gây ra biến đ ng sử dụng đất. Martha & cs. (2005) cho
rằng, xói mòn là m t đ ng lực của sự thay đổi sử dụng đất nơng nghiệp. Nhóm
nghiên cứu đã lựa chọn phần phía tây của Lesvos, Hy Lạp làm khu vực nghiên
cứu điển hình. M t mơ hình hồi quy logistic được thực hiện với đ sâu đất, xói
mịn và đ dốc, các biến giải thích và thay đổi sử dụng đất làm biến số phản hồi.
Việc loại bỏ/phân bổ lại các loại ngũ cốc được phát hiện khá tốt do đ dốc và đ
sâu của đất. Các phân tích cho thấy xói lở là m t đ ng lực quan trọng cho sự loại
bỏ và phân bổ lại khu vực trồng ngũ cốc. Dựa trên mơ hình, người ta dự đoán
rằng việc trồng ngũ cốc ở miền tây Lesvos có lẽ sẽ bị bỏ hoang trong tương lai
gần. Ye & cs. (2001) đã dựa trên ảnh Landsat 5 và Landsat 7 TM để phát hiện sự
thay đổi sử dụng đất ở thượng nguồn sông Nenjiang (Trung Quốc) từ năm 1995
đến năm 2000. Với các kỹ thuật phân tích khơng gian GIS, thành lập bản đồ mức
đ sử dụng đất và biến đ ng sử dụng đất. Nhóm nghiên cứu đưa ra mơ hình hồi
quy khơng gian tuyến tính đa biến của sự thay đổi mức đ sử dụng đất. Kết quả
là nhóm nghiên cứu đã chỉ ra đ cao và đ dốc có liên quan ch t chẽ với sự thay
đổi sử dụng đất nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu.
- Xu hướng nghiên cứu biến đ ng sử dụng đất nông nghiệp do các yếu tố
kinh tế- xã h i:
Các yếu tố kinh tế xã h i như các yếu tố kinh tế thị trường, các chủ trương
chính sách của chính phủ,… có vai trị quan trọng trong biến đ ng sử dụng đất
nông nghiệp. M t số nghiên cứu tiêu biểu:
Trong nghiên cứu của Tukahirwa (2002) tập trung vào m t tập các biến
trung gian mà qua đó các thay đổi nhân khẩu học có thể làm thay đổi môi