Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.89 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
------------------------------

NGUYỀN ANH DŨNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÚC TIẾN CÔNG NGHỆ MỚI ATP

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
------------------------------

NGUYỀN ANH DŨNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÚC TIẾN CƠNG NGHỆ
MỚI ATP

Chun ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số

: 8340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN ANH TÀI

HÀ NỘI, NĂM 2022


MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................................iv
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................3
5. Bố cục của luận văn....................................................................................................................4

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...............................................................5
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh trong doanh nghiệp...................................................................5
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh.......................................................................................................................5
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh........................................................................................................................6
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh......................................................................................................................7

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh............................................................................................8

1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........................................................................................8
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.................................8
1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.........................................10

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp............................14

1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một số doanh nghiệp nước ngoài
và bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam...................................................................................19
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một số doanh nghiệp nước ngoài..........19
1.3.2. Bài học cho cho các doanh nghiệp Việt Nam.........................................................................................20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÚC TIẾN CÔNG NGHỆ MỚI ATP.........................................................................................23

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.........................................................................................................................23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................................................25
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thời gian qua......................................................................27

2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP
....................................................................................................................................................38
2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................................................................................................38
2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định...............................................................................................................41
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.........................................................................................................42
2.2.4. Khảo sát hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP................43
Bên cạnh việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP
thông qua các số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty, tác giả đã thực hiện một cuộc khảo sát
với ban lãnh đạo và các cán bộ có liên quan đến cơng tác quản lý sử dụng vốn tại công ty để có cái nhìn rõ
nét hơn về quan điểm và đánh giá từ chính cơng ty cổ phần xúc tiến cơng nghệ mới ATP về vấn đề này.......43

2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xúc tiến
công nghệ mới ATP.......................................................................................................................47
2.3.1. Các kết quả đạt được.............................................................................................................................47
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế....................................................................................................48


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÚC TIẾN CÔNG NGHỆ MỚI ATP....................................................53
i


3.1. Định hướng sử dụng vốn kinh doanh của công ty thời gian tới...............................................53
3.1.1. Định hướng chung về hoạt động kinh doanh và chiến lược nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giai đoạn
2022-2025.......................................................................................................................................................53
3.1.2. Định hướng cụ thể về việc nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn năm 2022
........................................................................................................................................................................54

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xúc tiến công nghệ
mới ATP.......................................................................................................................................55
3.2.1. Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử dụng vốn......................................55
3.2.2. Tăng cường huy động các nguồn vốn nhằm bổ sung vốn, gia tăng năng lực sản xuất............................58
3.2.3. Quản lý chặt chẽ các loại chi phí phát sinh.............................................................................................59
3.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................................................................................59
3.2.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định............................................................................64
3.2.6. Đổi mới cơ chế quản lý, đổi mới công tác tổ chức cán bộ và tăng cường công tác đào tạo đội ngũ cán
bộ công nhân viên trong công ty.....................................................................................................................65
3.2.7. Xây dựng phát triển thương hiệu nhằm nâng cao uy tín của cơng ty.....................................................66

3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................................66
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.........................................................................................................................66
3.3.2. Về phía Ngân hàng và các tổ chức tín dụng............................................................................................67

KẾT LUẬN..........................................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................70
PHỤ LỤC A: PHIẾU ĐIỀU TRA HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÚC TIẾN CÔNG NGHỆ MỚI ATP.........................................................................................71


ii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

DN

:Doanh nghiệp

GT

:Giá trị

HTK

:Hàng tồn kho

KHCN

:Khoa học công nghệ

LNST

:Lợi nhuận sau thuế

LNTT


:Lợi nhuận trước thuế

SXKD

:Sản xuất kinh doanh

TNHH

:Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:Tài sản cố định

TSLĐ

:Tài sản lưu động

TT

:Tỷ trọng

VCĐ

:Vốn cố định

VCSH

:Vốn chủ sở hữu


VKD

:Vốn kinh doanh

VLĐ

:Vốn lưu động

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Quy trình nghiên cứu luận văn.............................................................................4
Biểu đồ 2: Sơ đồ tổ chức của công ty..................................................................................25
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2019-2021...............................................28
Biểu đồ 2.1: Doanh thu- Chi phí- Lợi nhuận của cơng ty giai đoạn 2019-2021......................29
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2019-2021.........................................29
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu chi phí của cơng ty giai đoạn 2019-2021...............................................30
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu chi phí của cơng ty giai đoạn 2019-2021...............................................31
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2019 – 2021..........................................32
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2019-2021........................................33
Bảng 2.3: Cơ cấu Tài sản của công ty giai đoạn 2019 – 2021...............................................35
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu Tài sản của công ty giai đoạn 2019-2021..............................................36
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu Tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2019-2021...............................37
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................................38
Biểu đồ 2.8: Vốn lưu động bình qn của cơng ty qua các năm...........................................40
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn cố định................................................41
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........................................42
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát ý kiến về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần

xúc tiến công nghệ mới ATP...............................................................................................44

iv


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường mục đích cao nhất mà mọi doanh nghiệp hướng tới
là lợi nhuận, để đạt được điều này các doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng triệt để
nguồn lực sẵn có đặc biệt là nguồn lực vốn. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Đánh giá đúng đắn hiệu quả sử
dụng vốn sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp nắm được thực trạng sản xuất kinh
doanh, thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn, xác định nguyên nhân và mức độ
ảnh hưởng từ đó tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp được thực hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu, hệ thống các chỉ tiêu này phản
ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trên phương diện tổng thể cũng như từng
bộ phận. Đối với doanh nghiệp, vốn là yếu tố không thể thiếu giúp doanh nghiệp khởi
nghiệp, tồn tại và phát triển. Đồng thời vốn kinh doanh còn là điều kiện tiên quyết để
doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục. Do đó, vấn đề đặt ra
cho các doanh nghiệp là phải tổ chức huy động vốn sao cho hiệu quả, đồng thời cũng
cần phải có những biện pháp thiết thực để quản lý việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm,
mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp.
Trong những năm qua, kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với
kinh tế thế giới. Hội nhập đã mang lại rất nhiều cơ hội tiếp cận những thị trường mới
giàu tiềm năng nhưng đồng thời cũng khiến cho sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Trong bối cảnh đó, việc quản lý sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh lại càng trở nên quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, khơng phải doanh nghiệp nào cũng làm tốt
việc đó, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu của 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam đang có xu hướng giảm dần đều. Mặc dù
vậy các doanh nghiệp vẫn chú trọng đến việc tăng quy mơ vốn thay vì tập trung nâng

cao hiệu quả và hiệu suất sử dụng vốn. Thực tế cho thấy nếu tăng quy mơ vốn mà khơng
có biện pháp quản lý hiệu quả, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng thất thốt, lãng phí
vốn, lại thêm gánh nặng trả lãi, chắc chắn sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Do vậy, để tồn tại và phát triển, đứng vững trong cạnh tranh
thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều phải quan tâm đến vấn đề quản lý và sử dụng
đồng vốn sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất
cho doanh nghiệp
Trong những năm qua Công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP đã có những
bước phát triển đáng ghi nhận, đóng góp thiết thực cho kinh tế địa phương. Một trong
sản phẩm chủ đạo của công ty là “Gạo” làm ra từ thương phẩm AC5 chất lượng cao do
các HTX, các hộ nông dân liên kết với công ty sản xuất theo quy trình khép kín. Cơng
ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP và các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Mặc
dù hiện nay sản xuất lúa gạo vẫn là ngành được chú trọng nhất trong quy hoạch về nơng
nghiệp và được Nhà nước quan tâm, có nhiều chính sách hỗ trợ về vốn. Tuy nhiên, để
1


có thể bắt kịp được sự phát triển của địa phương và đất nước, nắm bắt được những cơ
hội mà hội nhập kinh tế mang lại vì cũng như có được chỗ đứng vững vàng trên thị
trường địi hỏi cơng ty phải nỗ lực hồn thiện cơng tác quản lý sử dụng nguồn vốn kinh
doanh của mình một cách hợp lý, hiệu quả.
Nhận thức được vấn đề này, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP” để nghiên
cứu tình hình thực tế và đề xuất các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả quản lý và
sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP.

2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn này được thực hiện nhằm làm rõ thực trạng quản lý sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP, đồng thời đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp này. Cụ thể:

- Hệ thống hóa kiến thức về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh.
- Phân tích, đánh giá thực trang quy mơ, cơ cấu vốn kinh doanh, hiệu suất, hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP, từ đó
phát hiện những tồn tại và nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
- Trên cơ sở những tồn tại trên, đưa ra các giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện tại Công ty cổ phần xúc tiến công
nghệ mới ATP.
- Phạm vi thời gian: Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong 3 năm
2019-2021 từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ
phần xúc tiến công nghệ mới ATP tới năm 2025.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài luận văn này, tác giả sử dụng cách tiếp cận diễn dịch với phương
pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích tổng hợp dựa trên việc sử dụng các dữ
liệu thu thập từ các báo cáo kết quả kinh doanh và dữ liệu bảng hỏi thu thập để đánh giá,
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới
ATP.
Số liệu thứ cấp về kết quả hoạt động kinh doanh được tác giả thu thập từ các báo
cáo tài chính, báo cáo tổng kết năm 2019-2021 của cơng ty. Bên cạnh đó, tác giả cũng
thiết kế bảng câu hỏi (xem Phụ lục A) để trực tiếp thu thập số liệu sơ cấp về ý kiến của

ban lãnh đạo và các cán bộ có liên quan đến công tác quản lý sử dụng vốn tại cơng ty để
từ đó đưa ra những phân tích, đánh giá tồn diện, chính xác hơn về hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại công ty. Bảng câu hỏi được gửi trực tiếp cho ban lãnh đạo công ty và
các cán bộ có liên quan đến cơng tác quản lý sử dụng vốn, tổng cộng có 25 bản câu hỏi
được phát ra và tác giả thu về đủ 25 bản câu hỏi. Các bản câu hỏi đều được trả lời
nghiêm túc, khơng có tình trạng trả lời thiếu, trả lời bừa hoặc không trả lời. Mặc dù số
lượng 25 phiếu chưa đủ để thỏa mãn mẫu đại diện để thực hiện kiểm định và thống kê
mô tả. Tuy nhiên do số lượng nhân sự (bao gồm ban lãnh đạo và cán bộ quản lý) của
một công ty như Công ty cổ phần xúc tiến cơng nghệ mới ATP chỉ có hạn nên đã đảm
bảo đại diện cho 30% cán bộ của công ty. Đặc biệt, những người được chọn để phát
bảng hỏi đều có liên quan tới việc quản lý sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty. Do đó,
kết quả khảo sát thu được vẫn có giá trị tham khảo, củng cố thêm cho phân tích của tác
giả.
Với các số liệu thu về, tác giả sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh
dựa trên tư duy duy vật biện chứng để có thể đưa ra các nhận định, đánh giá và phân
tích cụ thể về các khía cạnh liên quan tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Bên cạnh
việc trực tiếp phân tích dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính và báo cáo tổng kết của
cơng ty, tác giả cũng phân tích dữ liệu sơ cấp thu thập từ bảng hỏi để giúp cho các nhận
xét của tác giả có tính tồn diện, có cân nhắc các nguồn thơng tin khác nhau.
Quy trình nghiên cứu của luận văn như sau:

3


Bảng 1.1: Quy trình nghiên cứu luận văn
Bước

Nội dung
Bước 1
Tổng quan tài liệu, lý thuyết nghiên cứu về hoạt động sử dụng vốn

Tổng quan lý thuyết kinh doanh để hình thành kiến thức nền tảng, nắm bắt được các tiêu
chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp
Bước 2
Liên lạc với ban lãnh đạo công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới
Thu thập dữ liệu thứ ATP để xuống thực địa, thu thập các báo cáo tài chính và báo cáo
cấp
tổng kết qua các năm để phân tích, đưa ra các nhận định ban đầu
Bước 3
Dựa vào kiến thức đã có và khảo sát thực địa, tác giả thiết kế bảng
Thiết kế bảng hỏi
câu hỏi để trực tiếp thu thập số liệu sơ cấp về ý kiến của ban lãnh
đạo và các cán bộ có liên quan đến công tác quản lý sử dụng vốn tại
công ty
Bước 4
Tác giả tiến hành phát và thu thập bảng hỏi. Sau khi thu thập bảng
Thu thập dữ liệu hỏi, tác giả tiến hành sàng lọc để lọc ra những bảng câu hỏi bị trả lời
bảng hỏi
lỗi
Bước 5
Tác giả tiến hành phân tích dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để đưa ra đánh
Phân tích dữ liệu
giá tổng quan về công tác sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ
phần xúc tiến công nghệ mới ATP.
Bước 6
Dựa vào phân tích đánh giá đã có, tác giả đưa ra kết luận và đề xuất
Kết luận & đề xuất
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công cổ phần xúc
tiến công nghệ mới ATP.

5. Bố cục của luận văn

Bố cục của luận văn ngoài phẩn mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần
xúc tiến công nghệ mới ATP
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần xúc tiến công nghệ mới ATP

4


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ
VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì
điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn
kinh doanh và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh trong điều kiện của nền kinh tế mở với xu thế quốc tế hóa ngày
càng cao, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ cùng với sự phát triển của
khoa học, công nghệ ở tốc độ cao thì nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh, cho sự đầu
tư phát triển ngày càng lớn. Vì vậy, vốn có vai trị hết sức quan trọng đến sự tồn tại và
phát triển của mình. Doanh nghiệp dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng cần có
một lượng vốn nhất định. Lượng vốn đó dùng để thực hiện các khoản đầu tư cần thiết
như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí mua sắm tài sản cố định, nguyên vật liệu…
Vốn kinh doanh đưa vào SXKD có nhiều hình thái vật chất khác nhau để từ đó tạo ra
sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trường. Số tiền mà doanh nghiệp thu về sau khâu
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phải bù đắp được các chi phí bỏ ra, đồng thời phải có lãi.
Q trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác
nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn kinh doanh. Theo quan điểm của C.Mác
– nhìn nhân dưới góc đơ ̣ của các yếu tố sản xuất thì C.Mác cho rằng: “Vốn kinh doanh
chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản
xuất”. Tuy nhiên, Các Mác quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị
thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm của C.Mác.
Trong cuốn “Kinh tế học’’ của David Beeg, đã đưa ra hai định nghĩa về vốn kinh
doanh: “Vốn kinh doanh hiện vật và vốn kinh doanh tài chính của doanh nghiệp.“Vốn
kinh doanh hiện vật là dự trữ các hàng hoá, sản phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các
hàng hố khác. Vốn kinh doanh tài chính là tiền và các giấy tờ có giá trị của doanh
nghiệp”
5


Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về vốn kinh doanh, tuy nhiên các quan
niệm này đều có những điểm chung nhất định. Trong phạm vi doanh nghiệp, có thể
hiểu:
Về phương diện kỹ thuật: Vốn kinh doanh là các loại hàng hóa tham gia vào q
trình kinh doanh cùng với các nhân tố khác như lao động, tài nguyên thiên nhiên … Tức
là, vốn kinh doanh vừa là hàng hóa đầu vào, vừa là hàng hóa đầu ra của doanh nghiệp.
Về phương diện tài chính: Vốn kinh doanh là tất cả các tài sản bỏ ra lúc đầu,
thường biểu hiện bằng các phương tiện trong hoạt động kinh doanh nhằm mục đích
kiếm lời. Như vậy, vốn kinh doanh được biểu hiện bằng tiền nhưng phải là tiền được
vận động với mục đích sinh lời. Trong q trình vận động vốn tiền tệ ra đi rồi trở về
điểm xuất phát ban đầu của nó và lớn hơn sau mỗi chu kỳ vận động.
Nhìn chung, các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung cơ bản: vốn kinh doanh
là yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra
hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Vậy, có thể hiểu chung nhất: “Vốn kinh
doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp
huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”.


1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Dựa theo nguồn hình thành vốn, vốn được phân loại thành: Vốn chủ sở hữu và
nợ phải trả:
Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp
có đầy đủ quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Nó có thể hình thành do Nhà nước
cấp, do doanh nghiệp bỏ ra hoặc do góp vốn cổ phần, bổ sung từ lợi nhuận để lại.
+ Vốn chủ sở hữu hình thành từ thặng dư vốn: đây là khái niệm chi chênh lệch
giữa giá thị trường của cổ phiếu thường và mệnh giá của nó tại thời điểm phát hành.
+ Vốn chủ sở hữu hình thành từ thu nhập giữ lại: Trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những
điều kiện thuận lợi để gia tăng nguồn vốn. Nguồn vốn tích lũy từ thu nhập giữ lại để tái
đầu tư, tài trợ cho các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh cua doanh nghiệp.
Nợ phải trả: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải thanh toán tại một thời
điểm nào đó cho các chủ sở hữu khác. Hình thành do doanh nghiệp phát hành trái phiếu,
nợ khách hàng, cán bộ nhân viên.
Thông thường một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn: Vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Sự kết hợp chặt chẽ 2 nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của doanh
nghiệp đang hoạt động cũng như quyết định của người quản lý doanh nghiệp trên cơ sở
6


xem xét tình hình chung của nền kinh tế và trên tình hình thực tế tại doanh nghiệp.

1.1.3. Vai trị của vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh
nghiệp, ngành nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Để tiến hành hoạt
động kinh doanh được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định nào đó.
Số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt

động kinh doanh. Vì vậy vốn kinh doanh có vai trị quyết định trong việc thành lập, hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp.
- Vốn kinh doanh là yếu tố tiền đề quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát
triển của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Nếu khơng có vốn kinh doanh thì doanh nghiệp khơng thể
tồn tại được, gây khó khăn, làm gián đoạn sản xuất và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh. Vốn kinh doanh không được bảo toàn và phát triển tức là mục tiêu đầu tư
vốn khơng đạt được, khơng có cơ hội cho doanh nghiệp trong việc đầu tư đổi mới thiết
bị công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường, từ đó làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm các biện pháp để nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh.
Vốn kinh doanh là yếu tố góp phần định hướng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vốn kinh doanh đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn kinh doanh
diễn ra thường xuyên liên tục. Điều này càng thể hiện rõ trong nền kinh tế hiện nay với
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đủ lớn.
Vốn kinh doanh cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm hoạt động của doanh
nghiệp. Để có thể tiến hành sản xuất, sau một chu kỳ kinh doanh vốn của doanh nghiệp
phải sinh lời, tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi, đảm bảo vốn kinh doanh của
doanh nghiệp được bảo tồn và phát triển. Đó là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tư
mở rộng phạm vi sản xuất, thị trường tiêu thụ ngày càng lớn, nâng cao uy tín của doanh
nghiệp trên thương trường.
- Vốn kinh doanh thực hiện việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một vấn đề then chốt gắn
liền đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh có tác dụng đánh giá chất lượng cơng tác quản lý vốn kinh doanh, hiệu quả công
7


tác sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả

sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong q
trình SXKD với tổng chi phí thấp nhất. Khơng ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh mối quan tâm và là vấn đề cấp bách mang tính thời sự đối với các doanh
nghiệp hiện nay. Hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều thể hiện
mối quan hệ giữa “kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra”.
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh

=
Chi phí đầu vào

Về mặt định lượng: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp biểu
hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Người ta chỉ thu được
hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu vào. Hiệu quả càng lớn chênh lệch này
càng cao.
Về mặt định tính: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cao biểu hiện sự cố gắng nỗ
lực, trình độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp.
Có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh như sau:
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp: Là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một vấn đề phức tạp có liên quan tới tất cả
các yếu tố của quá trình SXKD (ĐTLĐ, TLLĐ) cho nên doanh nghiệp chỉ có thể nâng
cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của q trình kinh doanh có hiệu quả.
Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải giải quyết

được các vấn đề như: đảm bảo tiết kiệm, huy động thêm để mở rộng hoạt động SXKD
của mình và doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong quá trình sử dụng vốn
kinh doanh của mình.

1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
8


doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một trong các biện pháp quan
trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tức là có các giải pháp để tối thiếu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Mức lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được tính tốn dựa trên tổng chi phí
và tổng doanh thu theo công thức.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Hoạt động của doanh nghiệp là hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm nhằm mang
lại lợi nhuận, thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quan
trọng nhất là ba yếu tố khả năng cung ứng tích luỹ, đổi mới sử dụng vốn, trình độ quản
lý và thị trường. Kinh doanh hiện đại ngày nay là sự tập hợp cả ba thế lực: Nhà kinh
doanh, bạn hàng- khách hàng và các nhà khoa học gồm cả nhà làm luật về kinh doanh.
Nguồn lực tài chính bao giờ cũng có giới hạn, do vậy vấn đề cốt yếu là làm sao sử dụng
nguồn lực hiệu quả chứ khơng phải địi thêm nguồn lực. Khi bán ra họ bị giới hạn bởi
nhu cầu sức mua, thị hiếu...Do vậy hàng họ không bán được, khó bán, khó có khả năng
tái tạo nguồn lực tài chính ban đầu. Do vậy hoạt động của doanh nghiệp là hoạt động
tạo ra và tái tạo lại nguồn lực tài chính là hoạt động quan trọng nhất Hiệu quả sử dụng
vốn sản xuất kinh doanh là một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi
nhuận, đến quyền lợi đến mục đích cao nhất của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh cũng có nghĩa là nâng cao lợi nhuận, chẳng có một lý do nào để
doanh nghiệp có thể từ chối việc làm đó. Như vậy ta có thể nhận thấy nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một việc làm thiết yếu của bất kỳ một doanh nghiệp

nào, người ta không thể từ chối thu một khoản lợi nhuận hay doanh thu nhiều hơn trên
một đồng vốn bỏ ra mà ngược lại họ muốn thu ngày càng nhiều từ việc bỏ ra một cùng
một lượng vốn ban đầu của mình hay với cùng một lượng tiền thu về từ hoạt động sản
xuất kinh doanh như năm trước nhưng năm nay doanh nghiệp phải bỏ ra cho nó một
lượng chi phí ít hơn. Có thể tổng qt một số lý do cơ bản, cụ thể làm nên sự cần thiết
phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp như sau:
Thứ nhất, do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều tiết của
nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp cạnh tranh bình đẳng với
nhau, vì vậy xu thế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Kinh tế thị
trường theo đuổi một mục đích lớn và cốt yếu là lợi nhuận và lợi nhuận ngày càng cao.
9


Tiền đề của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là vốn kinh
doanh, đồng vốn sản xuất kinh doanh phải có khả năng sinh lời mới là vấn đề cốt lõi
liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp bởi thiếu vốn kinh
doanh thì mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng, bị
ngưng trệ bởi bây giờ khơng cịn có sự cứu trợ của Ngân sách Nhà nước
Thứ hai, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xu thế
hội nhập ngày càng mở rộng nếu doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả thì sẽ thua
lỗ dẫn đến phá sản. Ngược lại nếu sử dụng đồng vốn kinh doanh hiệu quả thì việc đáp
ứng nhu cầu thị trường là điều khơng khó khăn đối với doanh nghiệp nữa.
Thứ ba, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cũng là một nội dung cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều này
càng được khẳng định chắc chắn hơn. Doanh nghiệp nào sử dụng đồng vốn có hiệu quả
thì năng lực cạnh tranh sẽ tốt hơn, phát triển ổn định và bền vững.
Thứ tư, tình hình chung trong các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở
nước ta thì hiệu qủa sử dụng vốn sản xuất kinh doanh còn chưa cao. Sử dụng vốn vay
không hiệu quả đang trở thành vấn đề khiến nhiều doanh nghiệp phải quan tâm. Theo

báo cáo mới đây được Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam (VCCI) đưa ra tại
hội thảo “Ngân hàng và doanh nghiệp trước tác động của chính sách tiền tệ”, có hơn
60% doanh nghiệp lấy quá nhiều vốn ngắn hạn đầu tư trung dài hạn, đa số doanh nghiệp
đều đầu tư ngoài ngành. Lãi phải trả là cho 100% khoản vay trong khi chỉ có 60% vốn
sử dụng có hiệu quả. Theo điều tra gần đây của Vietnam Report, chỉ số lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE) của 500 công ty lớn nhất Việt Nam (VNR500) đang có xu hướng
giảm dần đều trong 3 năm gần đây. Tỷ lệ sụt giảm về hiệu quả sử dụng vốn đang
nghiêm trọng nhất ở các doanh nghiệp ngành viễn thông và ngành vận tải đường thủy.

1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

10


- Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán

=

Hàng tồn kho bình qn
Vịng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh số vòng luân chuyển hàng tồn kho trong một thời kỳ nhất
định. Số vịng ln chuyển càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ
doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt doanh số cao. Vịng quay
hàng tồn kho càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng tốt. Tuy nhiên,
tốc độ luân chuyển hàng tồn kho này còn phụ thuộc nhiều vào đặc điểm ngành nghề

kinh doanh.
- Vòng quay các khoản phải thu
Vịng quay các khoản
phải thu

Doanh thu có thuế

=

Khoản phải thu bình qn

Vịng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt của doanh nghiệp. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản nợ phải thu là tốt, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng tốt.
Số dư bình qn các khoản phải thu được tính bằng phương pháp bình quân các
khoản phải thu trên bảng cân đối kế tốn.
- Kỳ thu tiền trung bình
360
Kỳ thu tiền trung bình

=

Vịng quay các khoản phải thu

Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu
(số ngày của một vòng quay các khoản phải thu). Vòng quay các khoản phải thu càng
lớn thì kỳ thu tiền càng nhỏ, tốc độ luân chuyển vốn nhanh, gia tăng hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
- Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động


Doanh thu thuần

=

Vốn lưu động bình quân

11


Vòng quay vốn lưu động phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được mấy vòng.
Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, vốn
lưu động càng tạo ra được nhiều doanh thu thuần trong kỳ và hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp càng cao.
- Mức đảm nhiệm vốn lưu động
Mức đảm nhiệm
vốn lưu động

=

Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu vốn lưu
động. Chỉ tiêu này càng nhỏ, càng tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
Tỷ suất lợi nhuận
trên vốn lưu động


=

Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh một đồng
vốn lưu động mang vào sản xuất kinh doanh trong kỳ sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tốt và ngược lại.
1.2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ

Doanh thu thuần

=

TSCĐ bình quân trong kỳ

TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ là bình quân số học của nguyên giá TSCĐ
đầu kỳ và cuối kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao.
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng
Vốn cố định

Doanh thu thuần

=


VCĐ bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định có thể đảm bảo tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định
ngày càng cao.
- Hàm lượng vốn cố định
12


Hàm lượng vốn cố định

VCĐ bình quân trong kỳ

=

Doanh thu thuần
Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Nó phản ánh
để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ
chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
Tỷ suất lợi nhuận
vốn cố định

Lợi nhuận sau thuế

=

VCĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận

trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.
1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu suất sử dụng vốn

Doanh thu thuần

=

Vốn kinh doanh bình quân
Hiệu suất sử dụng tổng vốn cho biết một đồng vốn được doanh nghiệp đầu tư
vào tài sản đem lại mấy đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng vốn càng lớn, trong
các điều kiện khác không đổi có nghĩa là hiệu quả quản lý tồn bộ tài sản càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh

Tỷ suất lợi nhuận vốn

Lợi nhuận sau thuế

=

Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng lợi nhuận được tạo ra khi bỏ ra một đồng
vốn. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ việc sử dụng vốn chủ kinh doanh càng hiệu quả.

13


1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp

1.2.4.1. Nhân tố chủ quan
- Nhân tố con người
Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, con người được đề
cập đến ở đây là toàn bộ lực lượng lao động trong doanh nghiệp bao gồm các nhà quản
lý doanh nghiệp và những người trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhà quản lý đóng vai trị đầu tiên đối với hiệu quả sử dụng vốn. Trong q trình sản
xuất kinh doanh, nếu nhà quản lý khơng có phương án sản xuất kinh doanh hữu hiệu,
khơng bố trí hợp lý các khâu, các giai đoạn sản xuất, sẽ gây lãng phí về nhân lực, vốn,
nguyên vật liệu… Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung,
hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Trong quản lý tài chính, nhà quản lý doanh nghiệp phải
xác định nhu cầu vốn, phải bố trí cơ cấu hợp lý, không để vốn bị ứ đọng, dư thừa, phải
huy động đủ vốn cho sản xuất. Nếu vốn không đủ đáp ứng cho nhu cầu sản xuất thì quá
trình sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng. Nếu cơ cấu vốn không hợp lý, vốn đầu tư lớn
vào các tài sản khơng sử dụng hoặc ít sử dụng, vốn trong q trình thanh tốn bị chiếm
dụng sẽ tăng chi phí sản xuất, làm giảm lợi nhuận, giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Trình độ quản lý tổ chức sản xuất
+ Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: Vai trò của người lãnh đạo trong sản
xuất kinh doanh là rất quan trọng, thể hiện ở sự kết hợp một cách tối ưu và hài hòa giữa
các yếu tố của quá trình sản xuấ kinh doanh nhằm giảm những chi phí khơng cần thiết,
đồng thời nắm bắt các cơ hội kinh doanh đem lại cho doanh nghiệp sự tăng trưởng và
phát triển.
+ Trình độ tay nghề của người lao động: thể hiện ở khả năng tự tìm tịi sáng tạo
trong công việc, tăng năng suất lao động… Đây là đối tượng trực tiếp sử dụng vốn của
doanh nghiệp quyết định phần lớn đến hiệu quả trong sử dụng vốn. Nếu cơng nhân sản
xuất có tay nghề cao phù hợp với cơng nghệ sản xuất thì việc sử dụng máy móc sẽ tốt
hơn, khai thác tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm có
chất lượng cao và ngược lại.
+ Trình độ quản lý và sử dụng các nguồn vốn: Đây là nhân tố ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Công cụ chủ yếu để quản lý các nguồn
14




×