Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần fecon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.74 KB, 120 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

LƯU THỊ THANH HUYỀN

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN FECON

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NĂM 2021


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

LƯU THỊ THANH HUYỀN

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN FECON

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ MINH GIANG


3

HÀ NỘI, NĂM 2021


4

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung luận văn: “Kế tốn doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Fecon ” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi, các số liệu trích dẫn trung thực. Luận văn không trùng lặp với các cơng trình
nghiên cứu tương tự khác.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

LƯU THỊ THANH HUYỀN


5

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến cơ
giáo TS. Nguyễn Thị Minh Giang người đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt
quá trình nghiên cứu. Cùng với đó tác giả xin cảm ơn các thầy cơ giáo trường Đại
Học Thương Mại đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học
tập tại trường. Xin cảm ơn tới ban Giám đốc, các đồng nghiệp tại công ty cổ phần
Fecon, các tác giả của nhiều tài liệu nghiên cứu được sử dụng trong luận văn đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

LƯU THỊ THANH HUYỀN


6

MỤC LỤC


7

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ


8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải nghĩa


BCTC

Báo cáo tài chính

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BTC

Bộ Tài chính

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CSH

Chủ sở hữu

CTCP

Cơng ty cổ phần

CP

Chi phí

DT


Doanh thu

GCNKD

Giấy chứng nhận kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

KQKD

Kết quả kinh doanh

KTTC

Kế tốn tài chính

KTQT

Kế tốn quản trị

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh


9

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường mở cửa hội nhập, mỗi doanh nghiệp phải lựa
chọn chính sách kinh doanh đúng đắn, đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để
tăng hiệu quả kinh doanh. Việc quản lý tốt doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
là yếu tố quan trọng góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự an toàn
cũng như khả năng đạt hiệu quả cao khi ban hành các quyết định kinh doanh đưa
doanh nghiệp phát triển. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh là điều kiện cần thiết, để doanh nghiệp hoạt động lâu dài và ngày
càng phát triển.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD có nhiệm vụ tính tốn, tập hợp
chi phí có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến quá trình kinh doanh, cũng như việc
xác định chính xác doanh thu thực tế phát sinh, làm cơ sở để xác định được kết quả
của hoạt động kinh doanh. Xác định chính xác KQKD góp phần cung cấp thông tin,
giúp DN nghiên cứu, xây dựng mức giá phù hợp cho từng sản phẩm.
Với tư cách là công cụ quản lý, kế tốn doanh thu chi phí và kết quả kinh
doanh giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của
các doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế tốn là một trong những cơng cụ

hiệu quả để quản lý tài sản kiểm soát các hoạt động kinh tế - tài chính. Trong mỗi
doanh nghiệp, thơng tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh luôn được
nhiều đối tượng sử dụng thông tin quan tâm, đặc biệt là đối với các nhà quản trị
doanh nghiệp. Đây là những thông tin quan trọng để nhà quản lý giữ vững và kịp
thời điều chỉnh hoạt động kinh doanh đi đúng hướng, đúng với kế hoạch doanh
nghiệp đã đề ra.
Trong q trình tìm hiểu về cơng ty Cổ phần Fecon, tác giả nhận thấy Công
ty cổ phần Fecon hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, xây dựng cơng trình, lắp đặt nền
móng ngầm. Do đó, nhu cầu thi cơng, xây lắp các cơng trình, hạng mục cơng trình


10

đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ và an toàn,... ngày càng được đề cao, đồng nghĩa với
việc các công ty hoạt động về lĩnh vực này sẽ cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt.
Một trong các vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp này là làm thế nào
để đạt được lợi nhuận tối đa, là sản phẩm có giá thành thấp nhất, giá bán hợp lý
nhất, sản phẩm tiêu thụ được nhiều nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng và sự an toàn
cho các thiết bị và các cơng trình thi cơng. Theo đó, chi phí, doanh thu và kết quả
kinh doanh là ba chỉ tiêu lớn của doanh nghiệp vì vậy thơng tin về chi phí, doanh thu
và kết quả kinh doanh do kế toán cung cấp là rất quan trọng trong việc định hướng
phát triển của doanh nghiệp. Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty cổ phần
Fecon muốn đứng vững và tồn tại lâu dài, nhất thiết phải tìm mọi biện pháp để ngày
càng hồn thiện bộ máy tổ chức, đặc biệt là công tác tổ chức kế tốn. Trên cơ sở
tiềm lực có hạn, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, buộc doanh nghiệp
phải cân nhắc, tìm mọi biện pháp với mục đích hạ thấp chi phí thơng qua việc sử
dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt nguồn lực hiện có, kết hợp quy trình lắp đặt, thi
cơng hiện đại mà nhanh gọn... giúp quản lý chi phí, giá thành theo từng cơng trình,
từng giai đoạn một cách tốt nhất. Từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình
hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự tốn để tìm ra ngun nhân chênh lệch, kịp

thời ra các quyết định đúng, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục
tiêu đã đề ra.
Trong quá trình tìm hiểu thực tế về tổ chức kế tốn Cơng Ty Cổ phần Fecon
tơi đã nhận thấy những tích cực trong cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh nhưng cũng nhận thấy một số tồn tại và nhiều bất cập. Xuất phát từ tầm
quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề trên, để hồn thiện hệ thống thơng tin kế
tốn cũng như thơng tin quản lý, tơi đã chọn nghiên cứu đề tài Kế tốn doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng Ty Cổ phần Fecon .
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Đề tài kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đã
được rất nhiều các tác giả tham gia nghiên cứu như:


11

Luận văn thạc sĩ của tác giả Trương Thị Hồng Xâm (2018) với đề tài “Kế tốn
doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng Công ty Nhựa Đường
PETROLIMEX” nêu lên một số vấn đề cơ sở lý luận về doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp vừa sản xuất vừa thương mại. Tác giả
cũng đã phân tích, so sánh, đánh giá ký lưỡng về thực trạng các hoạt động của công
tác kế tốn này tại Tổng Cơng ty Nhựa Đường Petrolimex và trên cơ sở đó đã chỉ ra
những hạn chế cịn tồn tại trong Cơng ty như các hoạt động nhận và xử lý đơn hàng,
theo dõi các khoản phải thu
Luận văn năm 2018 “Kế tốn doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty thương mại Vina Kyung Seung” tác giả Lại Văn Đức - Đại học Thương
Mại: bên cạnh việc chỉ ra một số lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh, tác giả còn đưa ra một số hạn chế trong cơng tác kế tốn mà doanh
nghiệp cần khắc phục như: Giá vốn hàng bán của Công ty chưa được xác định chính
xác, nhiều khoản chi phí phát sinh khơng được phản ánh vào chi phí sản xuất kinh
doanh mà treo trên tài khoản “Chi phí trả trước”, chưa đánh giá lại các khoản có gốc

ngoại tệ cuối năm. Ở đề tài này, tác giả đã nghiên cứu chi tiết về thực trạng kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty và đã đưa ra được những giải
pháp cụ thể và phù hợp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty.
Tác giả Nguyễn Thị Hoa (2019) với đề tài “kế doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng Thành Long" khi đề cập đến những
vấn đề sau: tác giả hệ thơng hóa được những vấ đề lý luận cơ bản nhưng trên khía
cạnh của các đơn vị xây dựng như công ty TNHH Xây dựng Thành Longvà chỉ ra
những đặc điểm đặc trưng của kế toán doanh thu, chi phí tại những đơn vị nghành
xây dựng. Đồng thời tác gải cũng có cái nhìn sánh giữ thực tiễn và những chuẩn
mực kế toán Việt Nam cũng như những lý luận chung để đánh giá mức độ tuân thủ,
mức độ phù hợp của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả trong doanh
nghiệp.


12

Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Vũ Thùy Chi (2020) với đề tài “Kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ Kỹ thuật
Mobiphone”. Thành cơng chính của luận văn là tác đã khái quát được những nội
dung về mặt lý luận liên quan đến doanh thu, chi phí để xác định lợi nhuận, đồng
thời luận văn cũng đưa ra những bất cập trong q trình hạch tốn doanh thu, chi
phí và chỉ ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn, chỉ ra những ưu
điểm, hạn chế của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần dịch vụ Kỹ thuật Mobiphone đồng thời đưa ra những giải pháp
tương ứng để hồn thiện cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp.
Trên tạp chí nghiên cứu tài chính kế tốn số 04 trường Đại học Thương Mại,
TS. Trần Hải Long có cơng trình nghiên cứu: “ kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh thương mại ở một số nước phát triển và bài học cho Việt Nam”. Bài viết
đã trình bày kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh thương mại theo kế

toán Mỹ, kế toán Pháp và đưa ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Trong từng hệ
thống kế toán, tác giả đã nêu ra được khái niệm, bản chất, phân loại chi phí thương
mại trong hoạt động kinh doanh thương mại; thời điểm ghi nhận doanh thu, kết quả
kinh doanh và các khái niệm liên quan tới giảm trừ doanh thu. Bài viết cũng nhấn
mạnh rằng “Hệ thống kế toán pháp quy định chặt chẽ và cụ thể cho từng phần hành
kế toán, tạo ra sự thống nhất trong hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng
thời đảm bảo tính so sánh được của các số liệu kế toán qua các thời kỳ của DN”.
Song tác giả cũng nhấn mạnh việc hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế trở nên phức
tạp, làm giảm bớt sự chủ động của kế tốn. Bên cạnh việc nêu cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh thương mại theo kế toán Mỹ, Pháp, bài
viết cũng nêu ra bài học kinh nghiệm cho các DN thương mại ở Việt Nam
Khoảng trống nghiên cứu
Thông qua những nghiên cứu trên đã phần nào cho thấy được những tồn tại
khó khăn liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh đồng thời
các tác giả cũng đã đưa ra được ý kiến giải pháp đối với những vấn đề đó. Tuy
nhiên, cho đến nay chưa có đề tài nào đề cập đến việc nghiên cứu, phân tích, đánh


13

giá và hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Fecon. Vì vậy, tơi đã đi sâu vào nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Fecon. Từ đó đưa ra những kiến nghị mang
tính ứng dụng, góp phần vào việc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Fecon nói riêng và các doanh nghiệp nói chung.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu lý luận
Luận văn nhằm hệ thống hoá những vấn đề lý luận về kế toán, doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh trong DN theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
Mục tiêu thực tiễn

- Luận văn nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh; chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ phần Fecon.
- Đề ra các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng Ty Cổ phần Fecon.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Cơng ty cổ phần FECON.
Phạm vi nghiên cứu: :
* Về nội dung :
Luận văn nghiên cứu và phân tích, làm rõ cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh trong các DN nói chung và tại Cơng ty cổ phần Fecon nói
riêng dưới góc độ kế tốn tài chính.
* Về không gian nghiên cứu: Tại Công ty CP Fecon
* Về thời gian: Luận văn nghiên cứu trong quý I năm 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập thơng tin có vai trị rất quan trọng trong việc hình thành nên những
luận cứ để chứng minh những luận điểm của đề tài; được thực hiện qua nhiều kênh


14

khác nhau như: nghiên cứu các quy định của chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán,
tham khảo các đề tài nghiên cứu khoa học, các bài viết trên các tạp chí về kinh tế xã hội, các văn bản pháp luật liên quan.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: quan sát các hóa đơn chứng từ,
quan sát cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân viên kế toán. Phát
phiếu phỏng vấn đến cán bộ phịng kế tốn để biết được cách thức thu nhận, luân
chuyển và lưu giữ hóa đơn chứng từ. Tiếp cận thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty
Cổ phần Fecon, phân tích những biến động, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế tốn

nhằm tìm hiểu về ngun nhân. Số người được phỏng vấn là 5 người, số phiếu phát
ra: 5 phiếu, số phiếu thu về 5 phiếu. Nội dung phỏng vấn liên quan đến các vấn đề
về mức độ quan tâm của nhà quản trị tới công tác kế tốn, những hạn chế cịn tồn tại
cách thức thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu doanh thu, chi phí, phương pháp xác
định kết quả kinh doanh, quy trình kế tốn tại cơng ty. (mẫu phiếu tham khảo tại
phụ lục 1.1)
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: như Chứng từ sổ sách kế tốn,
quy trình tiến hành kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nhằm thu thập
được những thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh. Mặt khác thơng tin
được tác giả tìm hiểu thơng qua Báo cáo tài chính, các quy định hiện hành như
chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn, sách báo, internet,... thơng qua đó có thể hình
dung được tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết
nhằm phụ vụ nghiên cứu của đề tài.
Phương pháp xử lý dữ liệu
Qua các tài liệu đã thu thập được, tác giả đã sử dụng phương pháp tổng hợp dữ
liệu thu thập được, trên cơ sở đó sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu, so sánh
đối chiếu giữa lý luận với thực tiễn, so sánh giữa thực tế hoạt động với các văn bản
quy định và thông tư hướng dẫn của Nhà nước.
6. Câu hỏi nghiên cứu:
-

Những nguyên tắc kế tốn nào chi phối kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong DN?


15

-

Phương pháp kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong DN theo quy

định hiện hành?

-

Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ phần
Fecon diễn ra thế nào?

-

Giải pháp nào góp phần hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Cơng Ty Cổ phần Fecon?
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa
những lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp, theo quan điểm về kế tốn tài chính, theo chế độ kế tốn Việt Nam,
chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS).
- Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo hữu
ích giúp Cơng ty Cổ phần Fecon có cái nhìn tổng quan về kế tốn doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp mình; đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công Ty,
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh mục viết tắt và bảng biểu, nội dung luận
văn bao gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Fecon
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Fecon



16

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Một số vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu
1.1.1.1 Khái niện doanh thu
Khi nói đến doanh thu, có rất nhiều quan niệm về doanh thu có thể xem xét và
ghi nhận những khoản được coi là doanh thu của doanh nghiệp dưới dạng sự gia
tăng của dòng vốn lưu động, có thể coi doanh thu là lợi tức hay được xác định là các
luồng tiền vào hoặc tiết kiệm luồng tiền ra, hoặc là những lợi ích kinh tế tương lai
dưới hình thức gia tăng giá trị tài sản, tuy vậy, không phải tất cả các nghiệp vụ làm
tăng tiền hoặc tài sản đều liên quan đến doanh thu:
Theo Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế IFRS 15 được ban hành vào
tháng 05/2014 và có hiệu lực áp dụng đối với các năm tài chính bắt đầu và sau
01/01/2018: giới thiệu một mơ hình ghi nhận doanh thu duy nhất cho các hợp đồng
với khách hàng, đưa ra một mơ hình 5 bước ghi nhận doanh thu được áp dụng cho mọi
doanh nghiệp, mọi ngành nghề và mọi loại giao dịch: bước 1- xác định hợp đồng với
khách hàng; bước 2- xác định nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng; bước 3- xác định giá
giao dịch ; bước 4- Phân bổ giá giao dịch để thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng; bước
5- Ghi nhận doanh thu. Nguyên tắc cơ bản của IFRS 15 là ghi nhận doanh thu khi
quyền kiểm soát đối với sản phẩm/dịch vụ được chuyển cho khách hàng.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14 - Doanh thu và thu nhập
khác) quy định: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Theo Thông tư 78/2014/TTBTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn cách xác định doanh thu khi tính
thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tồn bộ tiền
bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ. Bao gồm cả khoản trợ giá, phụ

thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.


17

Như vậy, qua các khái niệm trên, tác giả nhận thấy doanh thu là các giá trị của
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Những khoản khơng
phải là nguồn lợi ích kinh tế của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu như:
các khoản thu hộ bên thứ ba. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm
tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
1.1.1.2. Phân loại doanh thu
Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và lĩnh vực hoạt động doanh nghiệp có thể
phân loại doanh thu theo những tiêu thức khác nhau, phù hợp với trình độ, năng lực
quản lý và đặc điểm ngành hàng kinh doanh, quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Thông thường người ta chia doanh thu theo các tiêu thức sau:
Phân loại doanh thu theo loại hình kinh doanh:
- Doanh thu bán hàng: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng hàng hóa đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Doanh thu bán thành phẩm: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng sản phẩm
(thành phẩm, nửa thành phẩm) đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán của
doanh nghiệp.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng dịch vụ đã
hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế
toán của doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho việc xác định doanh thu theo từng loại hình hoạt
động của doanh nghiệp, từ đó xác định được tỷ trọng doanh thu của từng loại hoạt
động trong tổng doanh thu của doanh nghiệp đạt được trong kỳ.
Phân loại doanh thu theo phương thức bán hàng:
Theo cách phân loại này doanh thu của doanh nghiệp được chia thành: Doanh

thu bán buôn, doanh thu bán lẻ.
- Doanh thu bán buôn:Bao gồm doanh thu phát sinh từ phương thức bán bn
hàng hóa qua kho và bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng.
- Doanh thu bán lẻ: Giúp doanh nghiệp là doanh thu bán hàng hóa trực tiếp
cho người tiêu dùng.


18

- Doanh thu gửi bán đại lý: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng hàng gửi bán
đại lý theo hợp đồng ký kết.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp với từng
phương thức bán hàng. Từ đó xây dựng được mức dự trữ hàng hóa cần thiết để tiêu
thụ trong kỳ.
Phân loại doanh thu theo lĩnh vực tạo ra doanh thu:
Theo cách phân loại này, toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp được chia
thành: doanh thu hoạt động kinh doanh và doanh thu hoạt động khác, trong đó
doanh thu hoạt động kinh doanh được chia thành doanh thu hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được từ các
giao dịch như bán hàng hóa...bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có). Doanh thu cịn bao gồm khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của
nhà nước đối với một số hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho
phép và có giá trị của các sản phẩm hàng hóa đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong
nội bộ doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản thu tiền lãi cho vay, lãi tiền
gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu.. thu nhập từ cho thuê tài
sản, cho người khác sử dụng tài sản..thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia.., thu nhập
về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, thu về chuyển nhượng, cho thuê cơ sở
hạ tầng, thu nhập về các hoạt động đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ,

chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Thu nhập khác: Là các khoản thu từ các hoạt đang xảy ra không thường
xuyên như: Các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản thu từ việc chuyển
nhượng thanh lý tài sản, nợ khó địi đã xóa nay thu hồi được, hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho...
Cách phân loại này cung cấp các thông tin cần thiết để lập báo cáo tài chính
theo lĩnh vực hoạt động và xác định trọng tâm quản lý.


19

Phân loại doanh thu theo phương thức thanh toán tiền hàng:
Doanh thu được chia thành doanh thu bán hàng thu tiền ngay và doanh thu bán
hàng thu tiền sau:
- Doanh thu đã thu tiền ngay: Có nghĩa là sau khi ký hợp đồng cung cấp dịch
vụ với khách hàng, DN sẽ tiến hành các hoạt động cung cấp dịch vụ. Khi hoạt động
cung cấp dịch vụ hoàn thành hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng và khách hàng sẽ
thanh tốn tiền cho cơng ty. Cung cấp dịch vụ thu tiền ngay thường được áp dụng
trong trường hợp khách hàng vãng lai, hoặc khách hàng chưa có uy tín với công ty.
- Doanh thu thu tiền sau: Trường hợp nếu là khách hàng thường xun và có
khả năng tài chính trong tương lai cơng ty có thể để khách hàng thanh toán sau
trong một khoảng thời gian nhất định tùy theo hợp đồng hay thỏa thuận đã ký kết.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp lập dự toán số tiền thu được trong kỳ,
là cơ sở để xây dựng dự tốn về thanh tốn các khoản nợ và chi phí trong kỳ. Ngoài
ra, cách phân loại này giúp cho việc phân tích, đánh giá khả năng thanh tốn của
khách hàng để xác định mức dự phịng phải thu khó địi.
Phân loại doanh thu theo khu vực địa lý:
Theo tiêu thức này doanh thu của doanh nghiệp chia thành 2 loại:
- Doanh thu nội địa: Là các khoản thu được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong nước.

- Doanh thu quốc tế: Là các khoản thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát
sinh tại nước ngoài
Việc phân loại tiêu thức này giúp nhà quản trị xác định dược mức độ hoạt
động theo khu vực địa lý, là căn cứ để đánh giá mức sinh lợi cũng như rủi ro trong
kinh doanh của từng khu vực . Trên cơ sở đó các nhà quản trị có những giải pháp và
những phương án kinh doanh hợp lý. Phân loại theo tiêu thức này cũng sẽ cung cấp
được số liệu phục vụ cho việc lập BCTC bộ phận của từng doanh nghiệp.
Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với điểm hòa vốn
Theo cách phân loại này, doanh thu được chia thành hai loại:
- Doanh thu hòa vốn: Là doanh thu của khối lượng bán ở điểm hòa vốn hay là


20

doanh thu mà tại đó lợi nhuận của các sản phẩm dịch vụ bằng khơng hay doanh thu
bằng chi phí.
- Doanh thu an toàn: Là phần chênh lệch của doanh thu thực hiện được với
doanh thu hịa vốn hay nói cách khác là mức doanh thu mà doanh nghiệp có được
khi đã bù đắp được các khoản chi phí.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xác định được điểm hòa vốn hay điểm
an toàn cho từng phương án kinh doanh, trên cơ sở đó doanh nghiệp đưa ra lựa chọn
chính xác phương án kinh doanh tối ưu nhất cho doanh nghiệp của mình.
Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh doanh của
doanh nghiệp
Theo cách phân loại này, doanh thu được chia thành doanh thu từ bên ngồi và
doanh thu nội bộ, trong đó:
- Doanh thu từ bên ngoài: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng hàng hóa, dịch
vụ bán ra thực tế của doanh nghiệp cho khách hàng hay doanh thu từ tất cả hoạt
động đầu tư tài chính thu được ngồi hệ thống tổ chức kinh doanh của DN.
- Doanh thu nội bộ: Là doanh thu của khối lượng hàng bán trong nội bộ hay

doanh thu từ các hoạt động tài chính thu được từ hệ thống tổ chức kinh doanh của
doanh nghiệp như giao dịch giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng
công ty …Cách phân loại này vừa giúp cho việc xác định chính xác kết quả kinh
doanh thực tế của DN trong kỳ, vừa phục vụ cho việc lập báo cáo KQKD hợp nhất.
1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí
1.1.2.1. Khái niệm chi phí
Theo chuẩn mực số 01 của hệ thống kế toán Việt Nam ban hành và công bố
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính thì: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ
kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đơng hoặc chủ sở hữu. Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện
quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa.



×