Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Luận án nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xquang và đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn angle có cắn sâu bằng hệ thống máng chỉnh nha trong suốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 166 trang )

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3
1.1. Khớp cắn sâu .......................................................................................... 3
1.1.1. Định nghĩa ....................................................................................... 3
1.1.2. Dịch tễ học ....................................................................................... 3
1.1.3. Nguyên nhân .................................................................................... 4
1.1.4. Phân loại .......................................................................................... 4
1.1.5. Đặc điểm khớp cắn sâu .................................................................... 4
1.1.6. Ảnh hưởng của khớp cắn sâu lên sức khỏe răng miệng và sức
khỏe chung ...................................................................................... 13
1.2. Điều trị khớp cắn sâu ............................................................................ 13
1.2.1. Điều trị khớp cắn sâu sử dụng hệ thống máng chỉnh nha trong suốt ... 14
1.2.2. So sánh máng trong suốt và mắc cài mặt ngoài khi điều trị khớp
cắn sâu ............................................................................................. 23
1.3. Tình hình các nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, X quang và điều trị
khớp cắn sâu .......................................................................................... 26
1.3.1. Các nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, X quang của bệnh nhân
khớp cắn sâu.................................................................................... 26


1.3.2. Các nghiên cứu về điều trị khớp cắn sâu bằng máng chỉnh nha
trong suốt và mắc cài mặt ngoài ..................................................... 26
1.4. Đánh giá kết quả điều trị chỉnh nha...................................................... 31


1.4.1. Chỉ số PAR ................................................................................... 31
1.4.2. Các yếu tố lâm sàng và chỉ số trên phim sọ nghiêng trước sau điều trị..... 32
1.4.3. Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân .............................................. 33
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 34
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn....................................................................... 34
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 34
2.3. Sơ đồ nghiên cứu .................................................................................. 36
2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 37
2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................ 37
2.5.1. Khám chẩn đoán phân loại khớp cắn............................................. 37
2.5.2. Điều trị bệnh nhân nhóm 1: bằng máng chỉnh nha trong suốt ...... 43
2.5.3. Điều trị bệnh nhân nhóm 2: bằng mắc cài mặt ngoài .................... 50
2.5.4. Lập phiếu đánh giá kết quả ............................................................ 53
2.5.5. Phân tích số liệu ............................................................................. 53
2.5.6. Độ tin cậy và chính xác của phương pháp nghiên cứu.................. 53
2.5.7. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................. 54
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 55
3.1. Đặc điểm lâm sàng và X quang của khớp cắn sâu trước điều trị ......... 55
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng......................................................................... 55
3.1.2. Đặc điểm X quang trước điều trị ................................................... 60
3.2. Kết quả điều trị ..................................................................................... 62
3.2.1. Nhóm điều trị bằng máng chỉnh nha trong suốt ........................... 62


3.2.2. Kết quả điều trị trên nhóm bệnh nhân điều trị bằng mắc cài mặt ngoài .. 72
3.2.3. So sánh nhóm điều trị bằng máng chỉnh nha trong suốt và nhóm
điều trị bằng mắc cài mặt ngồi ..................................................... 76
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 82

4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu trước điều trị ...... 82
4.1.1. Tỷ lệ giới trong nhóm bệnh nhân điều trị ...................................... 82
4.1.2. Tuổi bệnh nhân bắt đầu điều trị ..................................................... 82
4.1.3. Đặc điểm lâm sàng trước điều trị .................................................. 85
4.1.4. Đặc điểm X quang ......................................................................... 86
4.2. Đánh giá kết quả điều trị của khớp cắn sâu bằng hệ thống máng chỉnh
nha trong suốt và so sánh với mắc cài mặt ngoài ................................. 91
4.2.1. Kết quả điều trị khớp cắn sâu khi sử dụng máng chỉnh nha trong suốt ..... 91
4.2.2. Kết quả sau điều trị ở nhóm điều trị bằng mắc cài mặt ngoài ..... 103
4.2.3. So sánh giữa 2 nhóm điều trị khớp cắn sâu bằng máng chỉnh nha
trong suốt và mắc cài mặt ngoài ................................................... 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 114
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 117
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ

AHF

Anterior height facial- Chiều cao tầng mặt trước

GTBT


Giá trị bình thường

GTLN

Giá trị lớn nhất

GTNN

Giá trị nhỏ nhất

GTTB

Giá trị trung bình

LAHF

Lower anterior height facial- Chiều cao tầng mặt
dưới phía trước

SD

Standard Deviation - Độ lệch chuẩn

UFH

Upper facial height -Chiều cao tầng mặt trước trên


DANH MỤC BẢNG

Bảng

Bảng 1.1.

Tên bảng

Trang

Mô tả một số các chỉ số trên phim mặt nghiêng sử dụng trong
trường khớp cắn sâu ................................................................... 11

Bảng 1.2.

So sánh khí cụ cố định và máng chỉnh nha trong suốt .............. 24

Bảng 1.3.

So sánh ưu nhược điểm của máng trong suốt và mắc cài mặt ngoài ... 25

Bảng 1.4.

Hệ số các thành phần của khớp cắn của chỉ số PAR .................. 32

Bảng 2.1.

Chỉ số PAR ................................................................................. 44

Bảng 2.2.

Đánh giá khấp khểnh răng .......................................................... 46


Bảng 2.3.

Tương quan khớp cắn phía sau ................................................... 46

Bảng 2.4.

Cắn chìa ...................................................................................... 47

Bảng 2.5.

Cắn trùm...................................................................................... 48

Bảng 2.6.

Đường giữa ................................................................................. 48

Bảng 3.1.

Phân bố tuổi trung bình bắt đầu điều trị ..................................... 55

Bảng 3.2.

Đặc điểm lâm sàng trước điều trị................................................ 58

Bảng 3.3.

Độ lệch đường giữa trước điều trị .............................................. 59

Bảng 3.4.


Tương quan răng 6 và răng 3 trước điều trị ................................ 59

Bảng 3.5.

Đặc điểm X quang trước điều trị ................................................ 60

Bảng 3.6.

Sự thay đổi mối tương quang theo Angle trên lâm sàng sau điều
trị ở nhóm 1 ................................................................................. 62

Bảng 3.7.

Đặc điểm trên lâm sàng thay đổi sau điều trị ở nhóm 1 ............. 63

Bảng 3.8.

Tương quan chỉ số PAR W và các biến số ở nhóm 1 ................. 64

Bảng 3.9.

Sự thay đổi các thành phần chỉ số PAR W trước sau điều trị ở
nhóm 1 ........................................................................................ 65


Bảng 3.10. Sự thay đổi độ cắn trùm và cắn chìa trên mẫu 3D sau điều trị ở
nhóm 1 ........................................................................................ 66
Bảng 3.11. Sự thay đổi chỉ số PAR W trước sau điều trị ở nhóm 1 ............. 66
Bảng 3.12. Phân loại PAR W trước và sau điều trị....................................... 67

Bảng 3.13. Phân nhóm mức độ cải thiện của PAR W trước sau điều trị ...... 67
Bảng 3.14. Sự thay đổi các chỉ số cắn sâu sau điều trị ở nhóm 1 ................ 68
Bảng 3.15. Sự thay đổi độ rộng cung răng sau điều trị ở nhóm 1................. 69
Bảng 3.16. Các chỉ số sau điều trị so sánh trước điều trị ở nhóm 1 .............. 70
Bảng 3.17. Sự thay đổi các chỉ số trên lâm sàng trước sau điều trị ở nhóm 2 ...... 72
Bảng 3.18. Sự thay đổi tương quang răng trước sau điều trị trên lâm sàng ở
nhóm 2 ........................................................................................ 73
Bảng 3.19. Sự thay đổi các chỉ số Xquang trước sau điều trị ở nhóm 2 ....... 74
Bảng 3.20. So sánh thời gian điều trị ở 2 nhóm ............................................ 76
Bảng 3.21. Sự thay đổi trên lâm sàng giữa 2 nhóm điều trị.......................... 77
Bảng 3.22. So sánh thay đổi tương quan răng 6 và răng 3 theo Angle sau
điều trị giữa 2 nhóm .................................................................... 78
Bảng 3.23. So sánh thay đổi về các chỉ số X quang giữa 2 nhóm điều trị ... 79
Bảng 3.24. Sự hài lòng của bệnh nhân trong quá trình điều trị .................... 81
Bảng 4.1.

So sánh sự thay đổi các chỉ số sau điều trị của Hennick và chúng tôi ... 103

Bảng 4.2.

So sánh các chỉ số trước sau điều trị bằng 2 phương pháp trong
nghiên cứu của Hennick và chúng tôi....................................... 107


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên Biểu đồ

Trang


Biểu đồ 3.1.

Phân bố tuổi ............................................................................ 56

Biểu đồ 3.2.

Phân bố giới ............................................................................ 57

Biểu đồ 3.3.

Thời gian điều trị trung bình của nhóm nghiên cứu ............... 58


DANH MỤC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1.

Vùng của cắn trùm ....................................................................... 3

Hình 1.2.

Chiều cao môi trên và chiều cao tầng mặt dưới ........................... 5

Hình 1.3.


Độ cắn chìa, Độ cắn trùm ............................................................ 6

Hình 1.4.

Độ cắn trùm trên mẫu 3D ............................................................. 7

Hình 1.5.

Tương quan giữa môi và đường mũi - cằm Steiner hay đường S .... 8

Hình 1.6.

Tương quan giữa mơi và đường mũi - cằm của Ricketts đường E ... 8

Hình 1.7.

Tam giác Tweed............................................................................ 9

Hình 1.8.

Các chỉ số trên phim mặt nghiêng sử dụng trong trường hợp khớp
cắn sâu ........................................................................................ 10

Hình 1.9.

Chiều cao các tầng mặt .............................................................. 12

Hình 1.10. Răng di chuyển sử dụng máng chỉnh nha trong suốt.................. 15
Hình 1.11. Diện nén trong trường hợp đánh lún .......................................... 17

Hình 1.12. Các attachment tối ưu trong trường hợp cắn sâu ....................... 18
Hình 1.13. Đệm cắn chính xác ..................................................................... 19
Hình 1.14. Dây đàn hồi ln có xu hướng trở lại hình dạng ban đầu vì thế sẽ
kéo răng trở về cung .................................................................. 23
Hình 1.15. Attachment trên răng - dây cung được đặt vào mắc cài ............ 24
Hình 2.1.

Tương quan răng 6 và răng 3 loại I theo Angle .......................... 37

Hình 2.2.

Tương quan răng 6 và răng 3 loại II theo Angle ........................ 37

Hình 2.3.

Tương quan răng 6 và răng3 loại III theo Angle ........................ 37

Hình 2.4.

Độ cắn chìa, Độ cắn trùm .......................................................... 38

Hình 2.5.

Các mặt phẳng trên phim sọ nghiêng ......................................... 40

Hình 2.6.

Các số đo khoảng cách với mặt phẳng tham chiếu x, y.............. 42

Hình 2.7.


Các số đo khoảng cách trên phim sọ nghiêng ............................ 42


Hình 2.8.

Khoảng cách điểm tiếp xúc giữa các răng trên mẫu hàm kỹ thuật
số trước điều trị ........................................................................... 45

Hình 2.9.

Khớp cắn trước điều trị .............................................................. 46

Hình 2.10. Chiều cao thân răng 31-41 trước điều trị .................................... 47
Hình 2.11. Độ cắn chìa và cắn trùm trên mẫu kỹ thuật số được đo bởi phần
mềm Clincheck trước điều trị ..................................................... 48
Hình 2.12. Độ rộng cung răng trên mẫu kỹ thuật số trước điều trị .............. 50


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cắn sâu là sai khớp cắn theo chiều dọc phổ biến nhất liên quan đến trẻ
em và người lớn, chiếm gần 20% ở trẻ em 13% ở người lớn theo một nghiên
cứu được tiến hành bởi Proffit và Fields (2007) [1].
Cắn sâu nếu không được điều trị kịp thời có thể gây ra các vấn đề về
nha chu, về tuổi thọ của răng, đồng thời cũng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng
đến chức năng ăn nhai, gây ra các bệnh lí về rối loạn chức năng khớp thái
dương hàm. Cắn sâu là một vấn đề bệnh lí cần được can thiệp điều trị thông
qua nắn chỉnh răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình. Trong nắn chỉnh răng, có
nhiều phương pháp để điều trị khớp cắn sâu. Tuy nhiên, bất kỳ điều trị nào

cũng phải được chỉ định cẩn thận cho từng bệnh nhân dựa trên nguyên nhân
của sự kết hợp và phân tích các yếu tố có hiệu quả.
Nhiều năm trước, điều trị khớp cắn sâu khơng có nhiều lựa chọn ngoài
các loại mắc cài mặt ngoài, mắc cài mặt lưỡi. Tuy nhiên, khi điều trị với mắc
cài bệnh nhân thường gặp phải các vấn đề khó khăn khi vệ sinh răng miệng,
tính thẩm mỹ khơng cao. Ngày nay với những tiến bộ vượt bậc của khoa học
kĩ thuật cho ra đời nhiều loại vật liệu, cùng với đó là sự phát triển mạnh mẽ
của công nghệ số, giúp cho ngành nha khoa nói chung và đặc biệt nắn chỉnh
răng nói riêng phát triển theo chiều hướng số, tăng cường các ứng dụng hiện
đại vào chẩn đoán và điều trị. Trong đó sự ra đời máng chỉnh răng trong suốt
đã giúp việc điều trị chỉnh nha có thêm những bước tiến mới và lựa chọn mới,
tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh nhân có thể tiếp cận cơng nghệ hiện đại và
thẩm mỹ.
Điều trị nắn chỉnh răng bằng hệ thống máng chỉnh nha trong suốt mới
được du nhập và phát triển trong ít năm trở lại đây. Do vậy, việc thực hành
của các nha sĩ về chỉnh răng bằng hệ thống máng chỉnh nha trong suốt còn


2
hạn chế. Các nghiên cứu, tổng kết, đánh giá, phân tích lâm sàng, Xquang đối
với từng loại lệch lạc khớp cắn còn thiếu, đặc biệt là nghiên cứu, đánh giá về
khớp cắn sâu bằng hệ thống máng chỉnh nha trong suốt cũng như những hiệu
quả điều trị của nó trên hệ thống xương, răng.
Vì vậy chúng tơi thực hiện: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Xquang
và đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn Angle có cắn sâu bằng hệ
thống máng chỉnh nha trong suốt” với 2 mục tiêu:
1.

Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, Xquang của bệnh nhân có khớp
cắn sâu.


2.

Đánh giá kết quả điều trị khớp cắn sâu bằng hệ thống máng chỉnh
nha trong suốt và so sánh với mắc cài mặt ngoài.


3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khớp cắn sâu
1.1.1. Định nghĩa
Cắn sâu định nghĩa là sự trùm quá mức theo chiều dọc của răng cửa hàm
dưới bởi các răng cửa giữa hàm trên ở tư thế cắn khít trung tâm. Thơng thường, rìa
cắn của răng dưới phải tiếp xúc nhẹ nhàng ở vị trí gót răng hoặc trên gót răng của
răng cửa giữa hàm trên, với độ cắn trùm nhỏ hơn 1/3 chiều cao thân răng cửa
dưới. Độ cắn trùm bình thường là khoảng 5-25% hoặc một phần ba chiều cao lâm
sàng của thân răng cửa hàm dưới [2], [3].

Hình 1.1. Vùng của cắn trùm [4]
1.1.2. Dịch tễ học
Theo Profit 2013, cắn sâu chiếm 95,2% các vấn đề sai khớp cắn theo
chiều dọc, chiếm gần 20% ở trẻ em 13% ở người lớn [5].
Cắn sâu cũng là dạng sai khớp cắn khó điều trị nhất theo Nanda 2015 [6].
Trên thế giới: tỉ lệ cắn sâu ở răng vĩnh viễn của người châu Á là 27 %,
châu Âu 14%, châu Phi 31% [7], tỉ lệ cắn sâu người Nam châu Á là 26,6% [8].


4


Tại Nepal tỉ lệ khớp cắn sâu 34,9% ở người Aryan và 24,8% ở người
Mongoloid [9], tỉ lệ cắn sâu trong những bệnh nhân cần điều trị chỉnh nha ở
Ai Cập là 65,6% [10].
Tại Việt Nam theo nghiên cứu của Nguyễn Minh Sơn và cộng sự 2014
tỉ lệ khớp cắn sâu là 26,3% [11].
Như vậy khớp cắn sâu chiếm tỉ lệ khơng nhỏ trong nhóm các bệnh lí
khớp cắn. Bởi vậy phát hiện và điều trị khớp cắn sâu nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
1.1.3. Nguyên nhân
Khớp cắn sâu có thể là biểu hiện của nhiều vấn đề như sự sai khác về
xương và về răng. Theo đó cắn sâu khơng nên được tiếp cận như một thực thể
bệnh, mà thay vào đó nên được coi là một biểu hiện lâm sàng của sự sai khác
về xương và răng. Từ quan điểm phát triển, cắn sâu là do [12]:
- Do di truyền: Các yếu tố kế thừa như hình thái răng, mơ hình xương và
sai khớp cắn, hình thái tăng trưởng lồi cầu.
- Do yếu tố mơi trường: Các yếu tố do thay đổi từ bên ngoài như thói
quen cơ, thay đổi vị trí răng, mất răng phía sau, thói quen đẩy lưỡi bên, mút
mơi, mút ngón tay.
- Hoặc kết hợp cả 2 yếu tố trên.
1.1.4. Phân loại
Theo phân loại thông thường [13]
Khớp cắn sâu do xương.
Cắn sâu do răng.
Cắn sâu do răng bởi nguyên nhân mắc phải.
1.1.5. Đặc điểm khớp cắn sâu
Đặc điểm của khớp cắn sâu dựa trên các yếu tố [14], [15]:
- Lâm sàng.



5

- Mẫu nghiên cứu.
- Phim mặt nghiêng cephalometrics.
- Ảnh chụp trong miệng, ngoài mặt.
1.1.5.1. Đặc điểm lâm sàng
a. Ngoài mặt
- Đánh giá tồn bộ khn mặt với đầu ở vị trí tự nhiên.
- Chiều cao tầng mặt dưới giảm.
- Khám tồn diện thường cho thấy bệnh nhân có khn mặt ngắn, vuông
và sắc sảo.
- Khi hai hàm ở tư thế nghỉ, hoặc khi bệnh nhân nói hoặc cười, các răng
cửa hàm trên bị khuất sau môi trên.
- Môi trên cong xuống và khóe miệng nằm dưới đường khớp cắn.
- Khi hàm ở vị trí trung tâm, các nếp da rõ rệt được nhìn thấy ở bên cạnh miệng.
- Phân tích lâm sàng cho thấy 1/3 trên của khuôn mặt trong giới hạn bình thường.

Hình 1.2. Chiều cao mơi trên và chiều cao tầng mặt dưới


6

b. Trong miệng
- Vịm miệng phẳng.
- Thường có viêm lợi của vùng cửa trên và cửa dưới.
- Độ cắn trùm tăng.
- Lún răng sau hàm trên.
- Trồi răng phía trước hàm trên.
1.1.5.2. Phân tích mẫu nghiên cứu
- Độ cắn trùm tăng. Độ cắn trùm là khoảng cách giữa rìa cắn răng cửa

trên và dưới theo chiều đứng khi hai hàm cắn khớp. Trung bình độ cắn trùm
bằng 1/3 chiều cao thân răng cửa dưới. Độ cắn trùm thay đổi tùy theo dân tộc.
Độ cắn trùm trung bình ở người Việt Nam: 2,89 mm [16].
- Độ cắn chìa: Là khoảng cách giữa rìa cắn răng cửa trên và dưới theo
chiều trước sau. Độ cắn chìa trung bình là 1 - 2mm. Ở người Việt Nam, độ
cắn chìa trung bình: 2,79 mm [16].

Hình 1.3. Độ cắn chìa (1), Độ cắn trùm (2) [17].


7

Hình 1.4. Độ cắn trùm trên mẫu 3D
- Đường cong Spee sâu. Đường cong Spee ở cung răng vĩnh viễn người
trẻ là một đường cong lõm hướng lên trên, đi qua đỉnh núm răng nanh và đỉnh
núm ngoài của các răng hàm nhỏ và lớn hàm dưới, với nơi thấp nhất nằm ở
đỉnh múi gần ngoài của răng hàm lớn thứ nhất. Độ sâu trung bình của đường
cong Spee ở người Việt Nam được ghi nhận [16] là: 2,019 mm (nam),
1,792mm (nữ), 1,912 mm (chung cả hai giới).
1.1.5.3. Phân tích phim Xquang cephalometric
a. Phân tích Down
Góc mặt phẳng hàm dưới trung bình 21,9o3,24 . (Go-Me và FH). Trong
trường hợp khớp cắn sâu góc này giảm.
Góc trục Y: trung bình 59,4o3,82 (S-Gn và FH). Trong trường hợp
khớp cắn sâu góc này giảm.
Góc liên răng cửa tăng : 135,4 o5,76.
b. Phân tích Steiner
Góc mặt phẳng hàm dưới: 32 o (Go Gn - SN). Trong trường hợp có cắn
sâu thì thơng thường góc này giảm.



8

Hình 1.5. Tương quan giữa mơi và đường mũi - cằm Steiner hay đường S [18]

Hình 1.6. Tương quan giữa môi và đường mũi - cằm của Ricketts đường E [18]
c. Phân tích Tweed
Phương pháp này cơ bản dựa trên góc nghiêng xương hàm dưới so với
mặt phẳng Frankfort, vị trí răng cửa dưới.
Mục tiêu của phương pháp: Xác định trước vị trí răng cửa dưới cần đạt
được khi điều trị.


9

Hình 1.7. Tam giác Tweed
d. Phân tích Rickets
Góc trục mặt : 90 o3 (Ptm Gn và Ba N). Trong trường hợp cắn sâu góc
này giảm.
Tăng chiều dài cành lên xương hàm dưới.
Góc mặt phẳng hàm dưới: 26 o4 (Go Me và FH plane).
Góc hàm dưới có xu hướng quay ngược chiều kim đồng hồ.


10

Hình 1.8. Các chỉ số trên phim mặt nghiêng sử dụng trong trường hợp
khớp cắn sâu [19]



11

Bảng 1.1. Mô tả một số các chỉ số trên phim mặt nghiêng sử dụng trong
trường khớp cắn sâu [19]
Đo
Độ cắn trùm

Mơ tả
Khoảng cách theo chiều dọc giữa rìa cắn của răng
cửa trên và rìa cắn răng cửa dưới
Khoảng cách theo chiều đứng dọc từ rìa cắn răng

U1-PP

cửa trên đến mặt phẳng khẩu cái
Khoảng cách theo chiều đứng dọc rìa cắn răng cửa

L1-MP

dưới đến mặt phẳng hàm dưới

U1-SN

Góc trục răng cửa trên đến mặt phẳng khẩu cái

IMPA

Góc trục răng cửa dưới và mặt phẳng hàm dưới
Khoảng cách theo chiều đứng dọc từ đỉnh núm ngoài


U6-PP

gần răng 6 trên đến mặt phẳng khẩu cái
Khoảng cách theo chiều đứng dọc từ đỉnh núm ngồi

L6-MP

gần răng 6 dưới đến mặt phẳng hàm dưới

SN-MP

Góc giữa mặt phẳng nền sọ và mặt phẳng hàm dưới

U1-L1

Góc tạo bởi trục răng cửa giữa hàm trên và hàm dưới

1.1.5.4. Ảnh chụp tư thế đầu tự nhiên
a. Ảnh chụp mặt thẳng
- Chiều cao tầng mặt dưới giảm.
- Rãnh mũi má rõ nét, lỗ mũi to.
- Mặt ngắn, vuông.
- Phần sau của mặt rộng hơn vì giảm góc hàm dưới.
- Khi cười, răng cửa trên bị ẩn sau môi trên.
- Đường cong môi trên xuống dưới mặt phẳng cắn.


12

Hình 1.9. Chiều cao các tầng mặt [15]

b. Ảnh chụp mặt nghiêng
- Chiều cao tầng mặt dưới giảm.
- Có nút cằm rõ ràng, có nếp.
1.1.5.5. Chẩn đốn
Chẩn đốn khớp cắn sâu dựa vào những triệu chứng lâm sàng và cận lâm
sàng sau:
- Đặc điểm ngoài mặt: giảm chiều cao tầng mặt dưới.
- Đặc điểm trong miệng và trên mẫu nghiên cứu: tăng độ cắn trùm, giảm
độ cắn chìa, trồi răng phía trước hàm trên, lún răng sau hàm trên.
- Đặc điểm X quang [20]: tăng góc liên răng cửa.
Do đặc điểm sọ mặt của mỗi chủng tộc khác nhau nên giá trị của mỗi
chỉ số để chẩn đoán khớp cắn sâu sẽ khác nhau.
Để đạt được thẩm mỹ tối đa, tương quan răng, tương quan xương tốt thì
phải xem xét ngun nhân, chẩn đốn đúng thì việc lên kế hoạch điều trị mới
đạt hiệu quả tối đa.


13

Cần hiểu biết rõ trường hợp bệnh lí, nguyên nhân gây bệnh, giai đoạn
phát triển, tương quan theo chiều dọc, mối tương quan của răng và cấu trúc
mô mềm của bệnh nhân để lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp [13].
1.1.6. Ảnh hưởng của khớp cắn sâu lên sức khỏe răng miệng và sức khỏe chung
Cắn sâu có thể ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ [21].
Ảnh hưởng về mặt chức năng:
- Gây mòn mặt trong răng cửa trên, mặt ngoài răng cửa dưới dẫn đến
buốt răng, đau răng, ảnh hưởng đến tủy răng và tuổi thọ của răng.
- Gây mịn rìa cắn răng cửa trên và răng cửa dưới.
- Ảnh hưởng trầm trọng đến nha chu. Do răng cửa dưới liên tục cắn lợi
của vòm miệng trên nên có thể gây ra viêm lợi.

- Khó khăn trong việc ăn nhai.
- Tăng trương lực cơ cắn.
- Gây rối loạn chức năng khớp thái dương hàm.
Ảnh hưởng về mặt thẩm mỹ:
- Giảm chiều cao tầng mặt dưới.
- Nụ cười không thẩm mỹ do độ lộ của răng cửa trên và cửa dưới giảm.
Do đó điều trị cắn sâu cũng là một chiến lược trong điều trị chỉnh nha.
1.2. Điều trị khớp cắn sâu
Cắn sâu có thể ảnh hưởng đến thẩm mỹ và chức năng. Do đó điều trị cắn
sâu cũng là một chiến lược trong nắn chỉnh răng.
Điều trị thành cơng của khớp cắn sâu cần phân tích cẩn thận của các yếu
tố góp phần vào các vấn đề. Trong quá trình lập kế hoạch điều trị, cần cân
nhắc đến mô mềm, mô xương, sự ổn định, mặt phẳng nhai, khoảng thời gian
điều trị và tuổi của bệnh nhân.
Tùy vào từng trường hợp bệnh lí, nguyên nhân gây bệnh, độ tuổi, giai đoạn
phát triển, tương quan theo chiều dọc, mối tương quan của răng và cấu trúc mô
mềm của bệnh nhân để lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp [13].


14

Về cơ bản, chiến lược điều trị khớp cắn sâu có 5 phương pháp [22]
- Làm trồi răng sau.
- Đánh lún răng trước.
- Kết hợp làm trồi răng sau và đánh lún răng trước.
- Ngả trục răng cửa dưới.
- Phẫu thuật chỉnh hình xương.
1.2.1. Điều trị khớp cắn sâu sử dụng hệ thống máng chỉnh nha trong suốt
Di chuyển răng không dùng đến mắc cài đã được giới thiệu từ rất lâu
bởi Kesling 1945 [23], ơng sử dụng một khí cụ trong suốt đặt vào răng để

điều chỉnh những di chuyển nhỏ. Nó đã được thử nghiệm trong phịng thí
nghiệm trên mẫu hàm sáp, và một hàm duy trì trong suốt đã được tạo ra cho
những di chuyển của răng đạt được vị trí như máng. Kĩ thuật này có khả thi
cho những sắp xếp làm đều nhỏ. Tuy nhiên những chỉ định rộng hơn trong
điều trị sai khớp cắn phức tạp thì chưa thực hiện được. Sau đó ý tưởng dùng
hàm duy trì trong suốt đã được báo cáo bởi nhiều tác giả sau đó như Ponitz,
McNamara, Sheridan [24], [25], [26]. Những năm cuối của thập kỉ 1990, việc
sử dụng máng chỉnh nha trong suốt bắt đầu trở nên phổ biến khi mà một số
bệnh nhân có tái phát sau nắn chỉnh răng và họ có 2 lựa chọn là điều trị lại
hoặc sử dụng một máng nhựa trong để duy trì được gọi là Essex.
Năm 1993, 1994 đã có những báo cáo đầu tiên sử dụng máng nhựa
Essix để di chuyển răng [26], [27], [28]. Triết lý của Sheridan là điều trị nắn
chỉnh răng đơn giản sử dụng nhựa Essix và mài kẽ, kĩ thuật này có thể cải
thiện chen chúc ở những cung hàm thiếu 10mm khoảng và quan trọng hơn là
kiểm soát neo chặn với những khí cụ khác.
Năm 1997, hai sinh viên tốt nghiệp đại học Stanford áp dụng đồ họa
hình ảnh máy tính 3 chiều vào lĩnh vực nắn chỉnh răng và tạo ra hệ thống căn
chỉnh rõ ràng, được sản xuất hàng loạt đầu tiên trên thế giới. Công nghệ mới


15

là một cuộc cách mạng trong ngành nha khoa và nắn chỉnh răng, đưa nó vào
thế kỉ 21.
Invisalign ra đời năm 1999 mang ý tưởng sử dụng CAD/CAM
(Computer aided design-computer aided manufacturing), sử dụng cơng nghệ
số tích hợp xây dựng kế hoạch điều trị trên phần mềm Clincheck cho phép
bác sĩ trao đổi và yêu cầu thực hiện theo kế hoạch điều trị với kĩ thuật viên
của Invisalign. Với những ưu điểm của công nghệ CAD/CAM, những công ty
khác cũng bắt đầu xuất hiện với công nghệ tương tự mặc dù chất liệu máng có

thể khác nhau, kế hoạch điều trị và phần mềm có thể khác nhau giữa các công
ty nhưng đều chung ý tưởng sử dụng máng trong suốt để điều trị những
trường hợp khe thưa và chen chúc đơn giản.
1.2.1.1. Cơ sinh học trong điều trị khớp cắn sâu khi sử dụng máng chỉnh nha
trong suốt

Hình 1.10. Răng di chuyển sử dụng máng chỉnh nha trong suốt [29]
Khi điều trị khớp cắn sâu làm sao để có thể quyết định đánh lún răng
cửa, làm trồi răng sau, hay cả hai. Trong trường hợp cắn sâu yêu cầu đánh lún
răng cửa, tiêu chí nào để bác sĩ cân nhắc quyết định đánh lún răng cửa dưới,
răng cửa trên hay cả hai. Vì vậy cần dựa vào việc phân tích các yếu tố:


16

 Độ lộ răng cửa – đánh lún răng cửa trên sẽ được chỉ định trong trường
hợp cắn sâu và các răng cửa này mọc trồi. Nhưng sẽ chống chỉ định khi không
đủ độ lộ của các răng cửa này.
 Độ bộc lộ lợi – tương tự như độ lộ răng cửa, đánh lún răng cửa trên sẽ
giúp ích trong trường hợp bệnh nhân có quá phát xương hàm trên theo chiều
đứng để giảm cười hở lợi.
 Vị trí đường viền lợi – đánh lún hay làm trồi các răng quan trọng có
thể giúp cải thiện sự đối xứng của đường viền lợi, ở bệnh nhân mòn răng cửa
và mọc trồi các răng mịn, đánh lún răng cửa có thể được chỉ định để làm đều
đường viền lợi trước khi phục hình răng.
 Cung cười – khi lên kế hoạch bằng Invisalign, ln cố gắng tạo một đường
cười hài hịa với các rìa cắn răng cửa trên đi theo đường cong của môi dưới. Những
trường hợp này chủ yếu cân nhắc đánh lún răng hay làm trồi răng trước.
 Làm phẳng đường cong Spee – đánh lún răng cửa dưới và/hoặc làm trồi
răng sau là chủ yếu trong điều trị cắn sâu. Một vài trường hợp cắn sâu yêu cầu

phải mở khớp thông qua việc làm trồi các răng sau. Ví dụ ở những bệnh nhân:
o Tầng mặt dưới ngắn
o Trường hợp phục hồi mất kích thước dọc
o Góc hàm đóng, cắn sâu do xương
o Sai khớp cắn loại II tiểu loại 2
 Tương quan xương là vấn đề cần cân nhắc trong kế hoạch điều trị để
lựa chọn cơ sinh học điều trị phù hợp. Ví dụ người có kiểu mặt vng thì nên
lựa chọn làm trồi răng hàm nhỏ. Người có kiểu mặt dài cần tránh làm trồi
răng hàm mà nên lựa chọn đánh lún răng cửa trên và dưới. Sử dụng máng
điều trị khớp cắn sâu cần kiểm soát tốt tầm cắn dọc.


×