Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý và sử dụng máy móc tại Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 810.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.25 KB, 45 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

Lời mở đầu
Việt Nam đang xây dựng nền kinh tế thị trờng theo hớng mở cửa và hội
nhập đặt các Doanh Nghiệp hoạt động trong một môi trờng cạnh tranh quyết
liệt với những biến động nhanh chóng về khoa học- công nghệ. Để có thể đứng
vững đợc trên thị trờng đòi hỏi các Doanh Nghiệp phải luôn vận động, đổi mới
công nghệ cũng nh phơng pháp quản lý để phù hợp với nền kinh tế thị trờng đầy
biến động. Để thực hiện đợc những mục tiêu đà đặt ra trong quá trình hội nhập
là đa đất nớc về cơ bản trở thành một nớc Công nghiệp vào năm 2020 Việt Nam
đang bớc vào giai đoạn phát triển hết sức mạnh mẽ và khẩn trơng. Với những
chiến lợc, chính sách kinh tế đúng đắn trong những năm qua đà tạo điều kiện
cho các thành phần kinh tế phát triển, với những ngành nghề hết sức phong phú
và đa dạng đà góp phần đắc lực cho nhiệm vụ phát triển kính tế nói chung của
đất nớc.
Công nghiệp xây dựng- một ngành đà tạo ra cơ sở vật chất hết sức to lớn
cho xà hội, một ngành đợc xác định là ngành phải luôn đi trớc một bớc nhằm
tạo ra những tiền đề cơ sở vật chất ban đầu, thúc đẩy các ngành khác cũng phát
triển đà góp phần đáng kể vào sự phát triển chung của đất nớc.
Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế thị trờng, nhu cầu về
xây dựng ngày càng cao, quy mô công trình ngày càng lớn, loại hình xây dựng
ngày càng phong phú và đa dạng. Các công trình ngày càng đòi hỏi cao về kỹ,
mỹ thuật và tiến độ thi công. Môi trờng kinh doanh của ngành xây dựng cũng
có tính chất cạnh tranh trong nội bộ ngành xây dựng- sự cạnh tranh này ngày
càng trở nên gay gắt hơn. Để có thể thắng thầu các công trình có quy mô lớn
đòi hỏi các Doanh Nghiệp không chỉ có giá dự thầu thấp, đội ngũ công nhân
hùng hậu mà Máy móc, thiết bị xây dựng hiện đại đà trở thành yếu tố không thể
thiếu trong các cuộc bỏ thầu. Máy móc, thiết bị đà trở thành một lực lợng thi


S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

công chính, có tính chất quyết định nhất tới năng lực thi công của các Doanh
Nghiệp xây dựng tới chất lợng và tiến độ thi công.
Vì vậy việc chọn đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác
quản lý và sử dụng máy móc thiết bị tại Công ty Xây Dựng Công Trình Giao
Thông 810 làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp cã ý nghÜa thiÕt thùc ®ång thêi víi
mong mn ®a ra một số biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý và sử dụng
máy móc thiết bị tại Công ty.
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các tài liệu tham khảo
chuyên đề đợc kết cấu thành hai chơng:
Chơng 1: Phân tích thực trạng công tác quản lý và sử dụng máy móc, thiết
bị ở Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 810- thuộc Tổng Công ty Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 8.
Chơng 2: Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý và sử dụng
máy móc thiết bị ở Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 810.

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hång Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp


Lớp: QTKDTH 43B

Chơng 1:
Phân tích thực trạng công tác quản lý và sử dụng máy móc
thiết bị ở Công ty Xây dựng công trình giao thông 810 _
thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8

I. Một số đặc điểm kinh tế- kỹ thuật chủ yếu của Công ty có
ảnh hởng tới công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị :

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty Xây dựng công trình giao thông 810 là thành viên của Tổng
công ty Xây dựng công trình giao thông 8. Công ty có t cách pháp nhân, hạch
toán độc lập, có tài khoản và con dấu riêng.
+ Tên giao dịch của Công ty : Công ty xây dựng công trình giao thông 810
+ Trụ sở chính

: Hoàng Liệt- Hoàng Mai- Hà Nội

+ Điện thoại

: 8645113

+ Fax

: 8654243

+Vốn pháp định


: 15.390.000.000VNĐ ( tính đến 31/12/2002)

* Các lĩnh vực hoạt động chính:
- Làm các công việc
+ Nạo vét và bồi đắp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp công trình
+ Xây lắp các kết cấu công trình
+ Gia công lắp đặt kết cấu kim loại
+ Hoàn thiện xây dựng
- Thi công các loại công trình
+ Xây dựng các công trình giao thông
+ Xây dựng các công trình dân dụng và phần bao che các công trình công
nghiệp nhóm C

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

Đợc sự quan tâm giúp đỡ của Tổng giám đốc, ban chấp hành Đảng uỷ
cùng các phòng ban nghiệp vụ của Tổng công ty và với sự nỗ lực cố gắng của
tập thể lÃnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên, hơn 30 năm qua Công ty
xây dựng công trình giao thông 810 đà không ngừng xây dựng phát triển và trởng thành qua các giai đoạn lịch sử. Mà tiền thân của nó là đội sửa chữa và đảm
bảo giao thông trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nớc, tại tỉnh Sơn La
năm 1967. Từ khi đợc thành lập đội luôn phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ với
tinh thần: Sống bám cầu, chết kiên cờng dũng cảm; Địch phá ta sửa ta đi,
địch cứ phá ta cứ đi. Đến năm 1973 đội chuyển thành Xí nghiệp đại tu đờng bộ

101 với nhiệm vụ là đại tu và sửa chữa các tuyến đờng quốc lộ bị chiến tranh
phá hoại tại phía Bắc. Lúc này Xí nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong đó lực lợng lao động của Xí nghiệp gồm 130 ngời, chủ yếu là lực lợng thanh niên xung
phong chuyển sang vì vậy tay nghề thấp, số cán bộ có trình độ đại học và trung
cấp ít. Nhng với tinh thần và ý chí quyết tâm đội ngũ lao động không ngừng học
hỏi và rèn luyện nâng cao trình độ quản lý, tay nghề đa Xí nghiệp vợt qua giai
đoạn khó khăn này.
Ngày 02/10/1982 theo chủ trơng của Cục quản lý đờng bộ Việt Nam, Xí
nghiệp đại tu đờng bộ 101 đà sáp nhập với xí nghiệp cầu 302 và đổi tên thành
Xí nghiệp cầu đờng 210, trực thuộc cục quản lý đờng bộ Việt Nam. Thời kỳ này
hai miền Nam- Bắc thống nhất, đất nớc bớc vào giai đoạn xây dựng nền kinh tế
thì nhiệm vụ của các Xí nghiệp lúc này là đại tu và sửa chữa lớn các tuyến đờng
phục vụ kinh tế và dân sinh.
Trong suốt quá trình công tác dù gặp bất kỳ hoàn cảnh khó khăn nào Xí
nghiệp cầu đờng luôn cố gắng vợt qua khó khăn và làm tròn nhiệm vụ; Đặc biệt
năm 1986 đất nớc ta bớc vào thời kỳ đổi mới, Đảng giao quyền tự chủ sản xuất
kinh doanh cho các đơn vị sản xuất thì Xí nghiệp gặp rất nhiều khó khăn do có
sự chuyển đổi về cơ chế. Từ năm 1990 trong cơ chế mới xí nghiệp đà phát huy
truyền thống vơn lên, không ngừng đổi mới cùng nhịp độ phát triển của Tổng
Công ty. Năm 1991 Bộ GTVT ra quyết định số 67/QĐ-TCCB-LĐ đổi tên Xí
nghiệp cầu đờng 210 thành Công ty xây dựng công trình giao thông 810 cho
S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

đến ngày 02/06/1993 theo quyết định thành lập Doanh nghiệp Nhà nớc số1097/

QĐ-TCCB-LĐ Công ty chính thức mang tên Công ty xây dựng công trình giao
thông 810.
Trong những năm qua Công ty không ngừng vơn lên, đổi mới phù hợp với
điều kiện và hoàn cảnh mới; thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ đối với Nhà nớc
và đối với Tổng Công ty; không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần
của cán bộ công nhân viên chức.
Từ năm 1967 đến nay, Công ty 810 đà xây dựng nhiều công trình giao
thông từ đơn giản đến phức tạp nh:
- Đờng trớc lăng Bác Hồ( đờng Hùng Vơng)
-

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đờng HCC sân bay Cát Bi- Hải Phòng.

- Sửa chữa lớn, nâng cấp nhiều đoạn đờng thuộc các tuyến Quốc lộ 1A,
Quốc lộ 2A, Quèc lé 5A, Quèc lé 6A, ®êng 12B- ATK Hoà Bình,
Quốc lộ 18A, Quốc lộ 20...
- Sân, đờng nội bộ: Nhà máy nớc ngọt CocaCola- Ngọc Hồi, Nhà máy
mì Cái Lân- Quảng Ninh, Nhà máy thực phẩm Nghĩa Mỹ- Hải Dơng,
Khu công nghiệp Đài T- Gia Lâm- Hà Nội, Khu công nghiệp Bắc
Thăng Long- Hà Nội...
- Cải tạo hành lang Lê Duẩn, gói thầu số 2 (đoạn Ngà T Vọng- Pháp
Vân)
- Dự án đờng cao tốc Hà Nội- Cầu Giẽ( hợp đồng 1A2, đoạn Tự KhoátThờng Tín)
- Đặc biệt Công ty đà tham gia thi công xong các dự án đấu thầu quốc
tế: Nâng cấp Quốc lộ 5A(Km47-Km54)- Công trình đà đợc nhà nớc
cấp chứng chỉ Huy chơng vàng chất lợng: Dự án nâng cấp đờng Quốc
lộ18(Km35-Km40);
2. Chức năng nhiệm vụvà quyền hạn của Công ty
2.1. Chức năng:
Là Công ty xây dựng nằm trong Tổng công ty xây dựng công trình giao

thông 8, Công ty xây dựng công trình giao thông 810 có chức năng xây dựng
S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

các công trình giao thông nh: cầu cảng, đờng bộ...Xây dựng các công trình dân
dụng nh nhà cửa, trờng học, trạm y tế,...
Ngoài ra chức năng xây dựng Công ty còn mở rộng phạm vi sang lĩnh
vực sản xuất vật liệu xây dựng để phục vụ ngay cho công trình tạo thế tự chủ.
Gia công lắp đặt kết cấu kim loại, cấu kiện bêtông đúc sẵn.
2.2. Nhiệm vụ chủ yếu:
Đối với Nhà nớc: Thực hiện tốt các chính sách quản lý của Nhà nớc.
Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ mà cấp trên giao phó, thực hiện đúng theo đờng lối lÃnh đạo của Đảng, hoàn thành các nghĩa vụ phải làm: nộp ngân sách,
thuế, tham gia các phong trào ủng hộ đồng bào lũ lụt, xây dựng các quỹ tài
năng phát huy tính sáng tạo.
Đối với ngời lao động: Đảm bảo đời sống cho cán bộ nhân viên trong
toàn Công ty, giải quyết việc làm và đầy đủ các chính sách chế độ theo quy
định của Nhà nớc: lơng thởng, BHXH, BHYT. Hiện nay quỹ khen thởng và quỹ
hỗ trợ tài năng của Công ty luôn nằm trong ngân sách duyệt chi hàng năm của
Công ty.
Với bản thân Công ty: Xây dựng và thực hiện kế hoạch, không ngừng
nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh, tự hạch toán kinh doanh,
ứng dơng tiÕn bé Khoa hoc Kü tht- C«ng nghƯ míi trong sản xuất. Bảo vệ tài
sản của Công ty, bảo vệ môi trờng giữ gìn trật tự an ninh, trật tự xà hội, làm tròn
nghĩa vụ quốc phòng, tuân thủ pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực hàng

năm ®èi víi Nhµ níc. TÝch cùc më réng giao lu liên kết với bạn bè sản xuất
kinh doanh trong Tổng công ty cũng nh bên ngoài Tổng công ty... đặc biệt là
bạn bè quốc tế, giao lu học hỏi những kinh nghiệm sáng tạo để tiến kịp với xu
thế phát triển của thời đại.
2.3. Quyền hạn của Công ty:
Công ty xây dựng công trình giao thông là doanh nghiệp Nhà nớc. Tài
sản của Công ty thuộc sở hữu toàn dân, đợc Nhà nớc giao cho Công ty. Đứng
đầu là giám ®èc, ngêi trùc tiÕp qu¶n lý sư dơng, bỉ sung đổi mới sản xuất, kinh

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hång Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

doanh theo yêu cầu sản xuất bằng nguồn vốn tợ có bổ sung và huy động từ
nhiều nguồn khác.
Toàn bộ tài sản của Công ty đợc hạch toán đầy đủ, chính xác trong bảng
tổng kết tài sản của Công ty theo các kì báo cáo. Công ty có quyền thuê hoặc
cho thuê những tài sản cha dùng hoặc cha sử dụng hết công suất, có quyền nhợng bán những tài sản cố định đợc tạo ra do ngn vèn tù cã cđa C«ng ty.
3. Mét số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu có ảnh hởng tới công tác
quản lý và sử dụng MMTB
3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Cơ cấu tổ chức bao gồm:
- Giám đốc Công ty: là ngời đứng đầu Công ty, đại diện pháp nhân cho
công ty

ã Phụ trách chung, lÃnh đạo và điều hành toàn diện mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty và công tác Đảng, đồng thời trực
tiếp đề ra chủ trơng để thông qua về các mặt hoạt động của Công
ty.
ã Trực tiếp phụ trách công tác chính trị t tởng, tổ chức cán bộ, tổ
chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp.
- Phó giám đốc Công ty: Có ba Phó giám đốc, các Phó giám đốc có
nhiệm vụ giúp việc cho Giám đốc về các lĩnh vực mà mình phụ trách.
Phụ trách công tác điều hành sản xuất của Công ty, công tác đoàn thể,
trực tiếp chỉ đạo thực hiện các công tác sau:
ã Công tác kỹ thuật, chất lợng, bảo hộ lao động, khoa học kỹ thuật,
công nghệ và môi trờng.
ã Công tác hợp đồng gia công đặt hàng bán thành phẩm, thuê mợn
thiết bị phục vụ thi công.
ã Công tác quản lý kinh doanh xe máy, công cụ lao động sản xuất,
nghiên cứu đề xuất các phơng án đầu t, đổi mới thiết bị, công nghệ.

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

ã Công tác đấu thầu, chọn thầu, nghiệm thu quyết toán công trình,
triển khai điều hoà thi công và tiến độ thi công các công trình.
ã Công tác xây dựng cơ bản nội bộ, công tác t vấn đầu t dự án và
tham gia Ban quản lý dự án trực thuộc.

ã Công tác đào tạo, huấn luyện, nâng bậc và nâng cao nghiệp vụ cho
cán bộ công nhân viên.
ã Đợc giám đốc Công ty uỷ quyền thay mặt Giám đốc điều hành
Công ty khi Giám đốc Công ty đi vắng dài ngày.
- Các phòng ban chức năng: Công ty có năm phòng ban chức năng đó là:
Phòng kế hoạch, Phòng vật t thiết bị, Phòng tổ chức LĐ-TL, Phòng Kỹ thuật,
Phòng tài vụ.
* Phòng kế hoạch: Phòng kế hoạch là phòng chuyên môn có chức năng
tham mu cho Giám đốc Công ty tổ chức triển khai, chỉ đạo và chịu trách nhiệm
về các công tác: tiếp thị, đấu thầu, giao kết hợp đồng kinh tế, kế hoạch thực
hiện chỉ tiêu, bàn giao, thanh lý hợp đồng thu hồi vốn, thanh quyết toán công
trình, thực hiện việc quản lý, thu mua và sử dụng vật t. Phòng chịu sự chỉ đạo
trực tiếp theo sự phân công của Giám đốc Công ty.
* Phòng tài vụ: Tham mu cho Giám đốc Công ty tổ chức lập kế hoạch và
triển khai thực hiện pháp lệnh về kế toán thống kê, các báo cáo và xử lý thông
tin để hạch toán kinh tế theo tổ chức và hoạt động của Công ty; đồng thời kiểm
tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo pháp luật, chịu
trách nhiệm và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty thực hiện và đôn
đốc các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác tài chính kế toán thống kê và hạch
toán phục vụ sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế đúng với qui chế
của Công ty và các chế độ chính sách, pháp luật của Nhà nớc đà đề ra.
* Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật thi công an toàn là một phòng chuyên
môn có chức năng tham mu cho Giám đốc Công ty tổ chức, triển khai, đôn đốc,
chỉ đạo và chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật thi công, chất lợng, tiến độ,
sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đầu t chiều sâu công nghệ
S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh



Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

mới, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bÃo. Đôn đốc
kiểm tra các đơn vị thi công xây dựng các công trình đảm bảo chất lợng và an
toàn lao động theo đúng quy phạm kỹ thuật, xây dựng cơ bản của ngành và của
Nhà nớc đà ban hành. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phó Giám đốc phụ trách kỹ
thuật thi công an toàn lao động.
* Phòng tổ chức lao động-tiền lơng: Phòng tổ chức lao động-tiền lơng
là phòng chuyên môn tham mu cho ban giám đốc Công ty về công tác tổ chức
sản xuất, quản lý và sử dụng ngời lao động, thực hiện các chế độ chính sách đối
với ngời lao động; công tác định mức trả lơng sản phẩm; công tác hành chính, y
tế thanh tra, quân sự, bảo vệ, dịch vụ và thi đua khen thởng.
Ngoài các phòng ban chức năng, dới Công ty còn có 7 đội xây dựng, 1 xí
nghiệp và ban chủ nhiệm các công trình. Các đội, xí nghiệp xây dựng trực thuộc
đợc Công ty cho phép thành lập các bộ phận quản lý, hạch toán nội bộ, đợc
dùng lực lợng sản xuất của đơn vị và có thể thuê thêm lao động ngoài theo thời
điểm thi công, bảo đảm an toàn và chất lợng; có nghĩa vụ về các khoản đóng góp,
giao nộp lên Công ty cũng nh nghĩa vụ thuế đối với Nhà nớc..

Giám đốc
Phó giám
đốc

Phòng kế
hoạch

Phòng kỹ
thuật


Phó giám
đốc

Phòng tc
LĐ-TL

Phó giám
đốc

Phòng tài
vụ

Phòng
thiết bị

3.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty.
Đội xây dựng 1
Đội xây dựng 2

S/v: Nguyễn Hoài Thu
đội xây dựng 5

đội xây dựng 6
đội xây dựng7

Các ban
chỉ đạo GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh
đội xây dựng 8
sản xuất

Xí nghiÖp GT 3


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

Trong Công ty xây dựng công trình giao thông 810 việc tổ chức lao động
đợc chia thành hai cấp quản lý: cấp Công ty và Đội, xí nghiệp xây dựng.
Để có thể hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ của mình vừa hoàn thành đợc nhiệm vụ cấp trên giao, vừa đảm bảo đợc công ăn việc làm cho cán bộ công
nhân viên trong toàn đơn vị trong giai đoạn phát triển hiện nay Công ty phải
chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt trên thị trờng: Phải đấu thầu các công trình với
các doanh nghiệp có tiềm lực rất mạnh_ đó là một thách thức rất lớn đối với
Công ty.
_ Trong Công ty, việc tổ chức khoán chi phí cho các Đội, xí nghiệp xây
dựng đợc quy định nh sau:
+ Đối với các công trình do Công ty nhận trực tiếp của bên A, Công ty sẽ
cân đối thu chi và giao cho các Đội, xí nghiệp xây dựng trên cơ sở căn cứ vào
điều kiện và khả năng thi công của các Đội, xí nghiệp. Phòng kế hoạch đợc sự
uỷ quyền của Giám đốc Công ty làm việc trực tiếp với bên A, ký Hợp đồng,
nhận hồ sơ tài liệu, giải quyết các thủ tục về mặt bằng và các thủ tục liên quan
đến công trình.
+ Đối với các công trình do Đội, xí nghiệp tự tìm: Đội, xí nghiệp tự làm
các thủ tục đấu thầu( hoặc có nhờ một phần hỗ trợ của các phòng ban của Công
S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hång Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp


Lớp: QTKDTH 43B

ty). Nếu thắng thầu thì các thủ tục sau đó Đội, xí nghiệp sẽ trực tiếp giải quyết
và giao lại hồ sơ để lu lại phòng Kế hoạch của Công ty. Phòng Kế hoạch có
nhiệm vụ nghiên cứu Hợp đồng kinh tế, các tài liệu liên quan để ra một bản chi
tiêu giao khoán cho Đội, xí nghiệp và trình Giám đốc ký. Sau đó hớng dẫn, đôn
đốc các Đội, xí nghiệp thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và nhiệm vụ hạch toán với
Công ty.
Sau khi có đầy đủ các thủ tục để tiến hành thi công Đội, xí nghiệp xây
dựng phải lập tiến độ thi công, biện pháp thi công để phòng Kỹ thuật và ban
Giám đốc Công ty ký duyệt_ nếu đợc ký duyệt thì Đội, xí nghiệp mới đợc chính
thức thi công công trình.
_ Về vật t: Ngoài các vật t do Công ty ký hợp đồng mua với nhà cung cấp,
Đội cũng đợc phép mua một số vật t nếu giá mua của Đội thấp hơn giá của
Công ty mua, đồng thời vẫn phải đảm bảo chất lợng, số lợng cũng nh thời hạn
cung ứng vật t, không làm ảnh hởng đến tiến độ thi công công trình.
_ Về máy thi công: Trong những năm gần đây, Công ty đà cố gắng mua
sắm những máy móc thiết bị hiện đại, áp dụng những dây chuyền công nghệ
tiên tiến nhất trong ngành xây dựng nhằm giảm bớt sức lao động của ngời công
nhân cũng nh để đẩy nhanh tiến độ thi công công trình và giao các thiết bị đó
trực tiếp cho Đội thi công cơ giới và xây dựng quản lý. Khi có các công trình có
nhu cầu sử dụng thì Đội ký hợp đồng với Đội thi công cơ giới và xây dựng trực
tiếp cho máy móc và con ngời xuống công trình làm việc.
_ Về chất lợng công trình: Giám đốc Đội, xí nghiệp và cán bộ kỹ thuật
của Đội, xí nghiệp là ngời đại diện cho Đội, xí nghiệp chịu trách nhiệm trớc
Giám đốc Công ty về chất lợng công trình và an toàn lao động theo chế độ hiện
hành của Nhà nớc và theo quy chế, quy định cụ thể của Công ty.
Cuối năm, căn cứ vào sản lợng thi công, chất lợng công trình, khả năng sử
dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu, căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh

doanh của từng Đội, xí nghiệp, phòng ban nghiệp vụ cụ thể... Công ty sẽ tiến
hành bình chọn xếp hạng và khen thởng các phòng ban, các Đội, xí nghiệp. Đây
là nguồn động viên, khích lệ các phòng ban, các Đội, xí nghiệp cố gắng hơn
S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

nữa trong việc tìm kiếm các công trình đấu thầu, tăng năng suất lao động, rút
ngắn tiến độ thi công, giảm chi phí, hạ giá thành và tạo ra lợi nhuận cho Công
ty ngày một nhiều hơn.
3.2. Tình hình cơ sở vật chất- kỹ thuật của Công ty
Hiện nay Công ty đà đợc trang bị và tự trang bị cho mình một khối lợng
cơ sở vật chất- kỹ thuật tơng đối lớn, hiện đại và đồng bộ. Tại trụ sở chính của
Công ty là một dÃy nhà hai tầng khang trang đầy đủ các thiết bị mang lại một
môi trờng làm việc tốt cho các cán bộ công nhân viên của Công ty. Ngoài ra,
Công ty còn có một hệ thống các phòng khác phục vụ cho công tác nh phòng y
tế, nhà ăn, bÃi để xe rộng rÃiTính đến hết năm 2004, công ty đà hoàn thành
đầu t nhiều dự án do công ty làm chủ đầu t và còn nhiều dự án đang đợc thực
hiện nhằm phục vụ cho quá trình quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty.
Ngoài ra Công ty còn đầu t cho nhiều dự án nhằm nâng cao năng lực sản
xuất của Công ty nh bÃi đá, trạm trộn bêtông tại Thanh Trì_Hà Nội.
Bên cạnh đó còn phải kể tới tất cả các trang thiết bị máy mãc thi c«ng,
phơc vơ thi c«ng cđa C«ng ty, mét bộ phận tài sản lớn, chiếm tỷ trọng chủ yếu
trong tổng giá trị TSCĐ của Công ty
Ta có thể hình dung tổng khối lợng máy móc, thiết bị của Công ty qua

bảng thống kê sau đây:

Biểu 1: Tình hình trang bị máy móc thiết bị của Công ty năm 2004
TT
I
1
2
3
4
5
6

Mô tả thiết bị
( loại, kiểu, nhÃn hiệu)
Phơng tiện vận tải
Xe ben 15 tÊn huyndai
Xe ben 15 tÊn asia
Xe kamaz 13 tÊn 55111
Xe ben 15 tÊn KPAZ
Xe ben 9 tÊn MAZ 5549
Xe stec ZILL 130

S/v: Nguyễn Hoài Thu

Số lợng
37
3
2
7
3

6
1

Năm sản
xuất

Công suất kích
thớc

1998
1998
2000-2001
2002
1987
1990

290hp
330hp
260cv
240cv
180cv
150cv

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp
7
8
9

10
11
II
1

2

3

4
5
a

b

c

6

7
8

Xe PAZ 672
Xe du lịch 4-12 chỗ ngåi
Xe phun nhùa( Trung Quèc)
Xe phun nhùa( Céng Hoµ ý)
Xe cẩu KIA
Thiết bị thi công
Máy ủi
Máy ủi Z110 AT

Máy ủi DT 75
Máy ủi KOMATSU 021P-5181
Máy xúc
Máy xúc lật(CHLB Đức)
Máy xúc đào KOBELKO
Máy xúc đào HITACHI
Máy xúc đào Kato
Máy san
Máy san DZ 122b
Máy san KOMATSU
Máy san CATERPTLLAR
Máy san DZ122b-7
Máy đầm
Máy đầm cóc MIKASA
Máy đầm bàn MIKASA
Máy lu
Lu lốp
Lu lốp nhà máy «t« 1-5 UMEC
Lu lèp W©NTNABE
Lu lèp VOEST
Lu lèp MITSUBISHI
Lu lèp SAIKA
Lu tĩnh bánh sắt
Lu SAKAI(Nhật)
Lu R12( Rumani)
Lu VOEST
Lu 469+48( Liên X«)
Lu JINLING( Trung quèc)
Lu JINLING( Trung quèc)
Lu DONGPHONG( Trung quèc)

Lu rung
Lu VSH 100
Lu MIKASA
Lu HAMM DV 10 K
Lu BOMAG
Lu DYNAPAC CC 421
Lu HAMM 2420 D
Trạm trộn bêtông asphalt
Trạm TELTOMAT
Trạm DONGSUNG
Trạm508-2A
Trạm trộn BASE
Máy rải bêtông nhựa, rải base

S/v: Nguyễn Hoài Thu

Lớp: QTKDTH 43B
1
11
1
1
1
78
5
3
1
1
10
3
3

3
1
5
1
1
2
1
9
8
1
38
6
2
1
1
1
1
21
8
3
1
2
2
1
4
11
1
4
2
1

1
2
4
1
1
2
1
6

1983
1992-2001
1996
2001
1995

115cv
65-138cv
120cv
533lít/phút

1987
1988
1995

160cv
75cv
100cv

1993
1992

1992
2002

2.5m3/gàu
0.4m3/gàu
0.4m3/gàu
1m3/gàu

1987
1994
1992
2000

130cv
120cv
125cv
130cv

1994-2000
1994

60-80kg
60kg

1994-1996
1989
1989
1995
1995


20tấn
15tấn
12tấn
15tấn
15tấn

1989-1995
1980
1992
1989
1999-2001
1997-2002
1982

8-10tấn
12tấn
7tấn
6-8tấn
6-8tấn
8-10tấn
8tấn

1994
1993-2000
1995
1995
1998
2002

8 tấn

900-2500kg
10.7tấn
8.6tấn
9.5tấn
10.75tấn

1992
1997
1987
1995

100tấn/h
84tấn/h
35tấn/h
80tấn/h

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

III
1

2

3
4
5
6

7
8
9

Lớp: QTKDTH 43B

Máy rải VOLGEL 1800
Máy rải VOLGEL 1700
Máy rải SUMITOMO
Máy rải DYNAPACF14C
Các thiết bị khác
Máy phát ®iƯn
M¸y MAN
M¸y KOLER
M¸y60 pt
M¸y HONDA
M¸y HIMOINSA
M¸y Ðp khÝ
M¸y D45( Céng hoà LB Đức)
Máy WC2.5/5( Trung quốc)
Máy KOMATSU( Nhật)
Máy PDS175 AIRMAN( Nhật)
Máy cắt bêtông MIKASA
Máy khoan bêtông BOSHI
Máy bơm nớc
Nhà nghỉ lu động
Máy trộn bêtông
Trạm sản xuất nhựa đờng lỏng
Mc 70
Trạm cân điện tử hiện số


3
1
1
1
37
9
1
1
2
4
1
6
1
2
1
2
4
3
6
4
3
1

1992-2001
1990
1989
1998

500tấn/h

500tấn/h
250tấn/h
500tấn/h

1992
1997
1976
1995-2001
2000

320kwa
450kwa
60kwa
2.2-3.8kwa
210kwa

1995
1998
1998
1998
1997
1995-2001
1995
1995-2000
1993
1995-2000

4.5m3/ph
2.5m3/ph
3.7m3/ph

5m3/ph
7.5cv
620cv
30m3/ph
5m*3.5m*2.5m
150lít-190lít

1

1999

30tấn

Nguồn: Phòng vật t thiết bị Công ty XDCTGT810
3.3. Nguồn cung ứng các loại nguyên vật liệu xây dựng.
Qua quá trình hoạt động gần 40 năm, đồng thời lĩnh vực hoạt động tơng
đối rộng, Công ty ®· thiÕt lËp ®ỵc nhiỊu mèi quan hƯ víi nhiỊu nhà cung ứng.
Cùng với sự đòi hỏi ngày càng cao về chất lợng của các công trình xây dựng và
để chủ động hơn trong khâu chuẩn bị nguyên vật liệu, công ty đà không ngừng
mở rộng các mối quan hệ, tìm thêm nhà cung ứng mới có chất lợng đầu vào
cao, giao hàng đúng tiến độ, phơng thức thanh toán thuận tiện.
Hiện nay Công ty đang có mối quan hệ với các nhà cung ứng sau:
Biểu 2: Danh sách các nhà cung ứng NVL đầu vào
stt Mặt hàng
cung ứng
1 Bêtông
2

Cốp Pha


Tên nhà cung ứng

Địa chỉ

Nhà máy bêtông Thịnh Liệt
Công ty cơ giới lắp máy và xây dựng
Công ty TNHH Hoà Phát
Công ty CP cơ khí số 5

Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp
3
4
5

Lớp: QTKDTH 43B

Gạch

XN sản xuất gạch Block
Hà Nội

Công ty gạch Thạch Bàn
Hà Nội
Cát xây dựng Công ty TNHH Thanh Hải
Hà Nội
Thép
Công ty TNHH Phơng Nam
Hà Nội
Công ty Cổ phần thép Việt Nam
Hà Nội
Nguồn: Phòng vật t- thiết bị Công ty xây dựng CTGT810
Việc thu mua, vận chuyển, bảo quản các loại nguyên vật liệu có đặc điểm

riêng khác nhau, có loại vật liệu có thể mua ngay tại các cửa hàng đại lý vật liệu
xây dựng, vận chuyển thuận tiện nhanh chóng, có loại vật liệu Công ty phải
mua ở xa nh: cát, vôicó những loại có thể bảo quản trong kho nh ximăng, sắt,
thép, đồ kim khí, đồ mộc. Có những vật liệu phải đến tận nơi khai thác để mua
và không thể bảo quản trong kho, phải để ngoài trời nh: cát, sỏi, vôi, đágặp
khó khăn trong việc bảo quản, dễ xảy ra hao hụt mất mát ảnh hởng đến quá
trình xây dựng đến giá thành công trình. Đối với những công trình gần với nơi
tập kết nguyên vật liệu thì Công ty sẽ vận chuyển nguyên vật liệu đến nới thi
công nhng đối với những công trình xa nơi tập kế nguyên vật liệu của Công ty
thì Công ty sẽ mua nguyên vật liệu trực tiếp tại địa phơng nơi thi công công
trình nếu nh giá thành rẻ hơn so với việc vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi tập
kết đến.
3.4. Đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân viên của Công ty
Công ty XDCTGT 810 luôn xác định đợc nhân tố con ngời là yếu tố quan
trọng hàng đầu, có tính quyết định nhất. Do đó Công ty luôn coi trọng công tác
đào tạo, tuyển dụng và đào tạo lại nhằm nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ
công nhân viên của Công ty.
Ta có thể hình dung cơ cấu trình độ tay nghề của CBCNV Công ty qua bảng sau

đây:
Biểu 3: Cơ cấu trình độ CBCNV của Công ty XDCTGT 810
STT
1
2
3

Trình độ
ĐH và trên ĐH
Cao đẳng
Trung cấp

S/v: Nguyễn Hoài Thu

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004

(ngời)
65
6
30

(ngời)
69
16

47

(ngời)
65
14
27

(ngời)
67
14
25

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp
4
5
6

CN kỹ thuật
CN phổ thông
Lao độngHĐNH
Tổng

Lớp: QTKDTH 43B
302
21
56
480


311
33

296
14

290
13

429

416

409

Nguồn: Phòng TCCB_LĐ Công ty XDCTGT 810
Tính đến thời điểm hiện nay, Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên
có trình độ chuyên môn và tay nghề tơng đối cao. Cán bộ Đại học và sau Đại
học chiếm 15%, cán bộ có trình độ Cao Đẳng và Trung cấp chiếm khoảng 9%,
công nhân kỹ thuật chiếm 76%. Đội ngũ cán bộ của Công ty đều đợc đào tạo
qua trờng lớp chính quy. Hàng năm Công ty thờng xuyên mở các lớp đào tạo
ngay tại Công ty hoặc cử công nhân đi học tại các trờng kỹ thuật để nâng cao
tay nghề cho lao động. Công ty còn tổ chức các cuộc thi nâng bậc tay nghề
ngay tại Công ty.Nhờ chú trọng đến công tác đào tạo nh vậy cho đến nay Công
ty đà có trong tay một đội ngũ công nhân viên chức có trình độ, thâm niên công
tác lâu dài, tuổi đời vừa phải.
Tình hình sử dụng: Đó là sự kết hợp giữa sức trẻ và kinh nghiệm của tuổi
già. Đội ngũ công nhân kỹ thuật trẻ có sức khỏe và đợc đào tạo, kèm cặp bởi
đội ngũ công nhân có trình độ, có bậc thợ cao và kinh nghiệm công tác lâu năm.

Chi phí trả lơng công nhân viên đợc tính theo hệ số cấp bậc công việc của Nhà
nớc.
Ta có thể thấy tình hình sử dụng lao động và sử dụng quỹ lơng của Công
ty nh sau:
Biểu 4: Tình hình lao động và thu nhập của ngời lao động
quý IV năm 2004
Năm

Số lao
động bình

Tổng hợp

quân (ng2001
2002
2003
2004

ời)
468
417
491
377

Thu nhập(1000 đồng)
Trong đó
Tiền lơng BHXH
Thu nhập
khác


6.864.859
7.315.450
8.071.532
5.358.838

S/v: Nguyễn Hoài Thu

6.298.824
6.823.120
6.507.000
5.108.546

27.000
22.000
41.400
28.500

539.034
470.330
1.523.132
221.792

Thu nhập
bình quân
(nghìn/ ngời/tháng)
1.222
1.207
1.369
1.184


GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B
Nguồn: Phòng TCCB-LĐ Công ty XDCTGT810

3.5. Thị trờng kinh doanh của Công ty
Do luôn xác định thị trờng là yếu tố sống còn của Công ty đồng thời luôn
chăm lo cho công tác tiếp thị, mở rộng thị trờng cùng với việc không ngừng
nâng cao năng lực thi công, Công ty đà trúng thầu nhiều công trình có tính thẩm
mỹ cao, yêu cầu kỹ thuật phức tạp,
Trong những năm qua, do tính chất hoạt động phức tạp, khả năng cơ
động khó khăn, Công ty XDCTGT 810 ít có điều kiện mở rộng thị trờng xuống
phía Nam và miền Trung. Cho đến thời điểm hiện nay, thị trờng chủ yếu của
Công ty vẫn là thị trờng miền Bắc. Đây là thị trờng mà Công ty đang khẳng
định đợc chỗ đứng của mình bằng hàng loạt các công trình có quy mô lớn, chất
lợng thi công đảm bảo tốt, tiến độ đáp ứng yêu cầu của chủ đầu t.
Dới đây là một số công trình điển hình mà Công ty đà và đang thi công
trong một vài năm qua:
Biểu 5: Một số công trình điển hình đà và đang thi công
Stt
1.

Tên công trình
Dự án đờng vành đai III,

2.


đoạn Mai Dịch- Pháp Vân
Dự án nâng cấp, cải tạo QL2, Hà Giang

XDCTGT8
Ban quản lý dự

gói R7 (Km 202-Km

án 18

3.

224+800)
Dự án cải tạo nâng cấp

Địa điểm
Hà Nội

Sơn La

QL6,gói 10(Km 178+7504.

Km179+550)
Cải tạo hành lang Trần

5.

Quang Khải ( gói thầu số 2)
Dự án nâng cấp đờng 336,


Chủ công trình
Tổng Công ty

Công ty
CTGT120

Hà Nội

Tổng Công ty

Quảng Ninh

XDCTGT8
Ban

đoạn Hà Lầm- Cầu Trắng

QLDACTGT

6.

Cải tạo hành lang Tây Sơn

Hà Nội

Quảng Ninh
Công ty CTGT

7.


kéo dài, gói thầu số 3
Dự án nâng cấp QL6, gói

Sơn La

Hải Phòng
Ban QLDA1

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

thầu số 20( Km297- Km371)
Rải BTAF đờng chạy sân
Hà Nội

Công ty TNHH

vận động TT huấn luyện thể

phát triển Thiên

9.

thao quốc gia I

Rải BTAF đờng đua phục vụ

Hoà Bình

An
Công ty TNHH

10.

Seagame 22
Đờng nội bộ khu đô thị Mỹ

Hà Nội

XD Vân Hồng
XN xây lắp số 1

11.

Đình II
Nâng cấp QL57

Vĩnh Long

Công ty XD và

8.

Đờng Kim Ngọc- Bằng Hành Hà Giang


TV đầu t
Công ty đầu t và

13.

Thi công cọc cát tuyến tránh

Long An

XD Hà Nội
Công ty TNHH

14.

cần Tân An
Đờng Nguyễn Tri Phơng

TP. Hồ Chí

Nguyễn Hà
Chi nhánh Công

Đờng nội bộ khu công

Minh
Tây Ninh

ty cầu 12
Công ty PT hạ


12.

15.

nghiệp Trảng Bàng
Đờng nội bộ nhà máy bao bì TP. HCM

Ninh
XNXD và XD

Việt Pháp

16.

tâng khu CN Tây

nhà Gò Vấp

3.6. Tình hình tài chính của Công ty
Công ty luôn cố gắng duy trì tình hình tài chính rõ ràng đảm bảo việc đa
nguồn vốn vào sử dụng đúng lúc, đúng chỗ đạt hiệu quả cao. Tình hình tài
chính của Công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
Biểu 6: Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm 2004
Đơn vị tính:1.000 đồng
Chỉ tiêu
A.Tài sản
I. TS LĐ và đầu t NH
1.Tiền

So sánh


Năm 2003

Năm 2004

138.141.183
11.936.331

122.491.029
101.660.755

88.67%
108.5%

350.305

631.233

101.8%

(%)

2. Các khoản đầu t tài chính NH

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hång Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp


Lớp: QTKDTH 43B

3. Các khoản phải thu

41.633.342

42.877.980

101.03%

4. Hàng tồn kho

64.736.605

55.446.520

85.65%

5. Tài sản lu động khác

4.216.079

2.705.022

64.16%

II. TSCĐ và đầu t DH

27.204.852


20.830.274

76.57%

1. TSCĐ

27.088.743

20.560.217

76%

3. Chi phí xây dựng dở dang

56.109

189.083

103.37%

4. Chi phí ký quỹ, ký cớc DH

60.000
88.67%
89.5%

2. Các khoản đầu t tài chính DH

5. Chi phí trả trớc DH

B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả

138.141.183
127.238.951

80.974
122.481.029
113.922.892

1. Nợ ngắn hạn

117.610.880

103.301.511

87.8%

9.628.071

7.489.650

77.8%

2. Nợ dài hạn

3.131.731

3. Nợ khác
II. Nguồn vốn chủ sở hữu


10.902.232

8.568.137

78.6%

1. Nguồn vốn, quỹ

15.290.177

8.928.280

58.4%

2. Nguồn kinh phí, quỹ khác

( 4.387.945)

(360.143)

Nguồn: phòng tài vụ công ty XDCTGT810810
Qua biểu trên ta thấy tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính về tài sản
và nguồn vốn của Công ty cha thực sự tốt điều này có thể là do nguyên nhân là
khả năng huy động vốn của Công ty giảm và Công ty đang cố gắng khắc phục
tình trạng này.
.II. Phân tích thực trạng công tác quản lý và sử dụng máy móc
thiết bị ở Công ty XDCTGT 810

1. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị của Công ty:

Với phơng châm coi máy móc, thiết bị là phần cơ thể của mình. Công ty luôn
chăm lo, tăng cờng công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị của mình.
Theo quy chế của Công ty, tất cả các loại máy móc thiết bị đều phải đợc
quản lý và sử dụng theo một chế độ thông nhất từ Tổng công ty tới các đơn vị
thành viên bằng phân cấp quản lý và công tác thống kê kinh tế kỹ thuật, thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định, Các đơn vị thành viên phải thờng xuyên

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm ThÞ Hång Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

nắm chắc số, chất lợng xe máy, thiết bị để có biện pháp huy động cao, có kế
hoạch điều động giữa các đơn vị nhằm khai thác tối u công suất máy.
Để thấy đợc mặt mạnh yếu trong công tác quản lý và sử dụng máy móc,
thiết bị của Công ty ta đi phân tích vào một số mặt sau đây:
1.1. Hệ thống tổ chức quản lý và sử dụng máy móc thiết bị:
Hệ thống quản lý và sử dụng máy móc thiết bị của Công ty cũng tuân
theo quy chế quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của Tổng công ty.
Công ty đà xây dựng cho mình một quy chế về quản lý máy móc thiết
bị.Nội dung của những quy chế này chi tiết tới tận ngời lao động nhng máy
móc, thiết bị không trực tiếp do Công ty quản lý mà dựa trên báo cáo từ các đội,
xí nghiệp. Công tác quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị ở các đội, xí nghiệp
cũng tơng tự ở cấp Công ty nhng sát sao tới tận các máy trởng.
Các đội trởng trực tiếp chịu sự quản lý trực tiếp của đội trëng kü tht ë
cÊp §éi, xÝ nghiƯp. §éi trëng cã nhiệm vụ: Nắm vững tình trạng kỹ thuật máy

móc, thiết bị mình quản lý, khai thác tối đa năng lực máy, tổ chức khắc phục,
sửa chữa nhanh các h hỏng bất thờng, tổ chức chấp hành đúng các quy trình,
quy phạm về an toàn sử dụng máy.
Do phổ biến sát sao tới tận ngời công nhân vận hành máy, công tác quản
lý máy móc, thiết bị của Công ty luôn đảm bảo thông suốt, tình trạng vi phạm ít
khi xảy ra. Công ty cha bao giờ để xảy ra tình trạng máy móc, thiết bị nằm chết
do không có phụ tùng cho việc thay thế. Đây là kết quả mà Công ty đà đạt đợc
do sự cố gắng hết sức mình của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty.
1.2. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng máy móc thiết bị về mặt thời gian:
Do xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng là phạm vi cơ động, điều
chuyển máy là tơng đối rộng, các công trình khác nhau đòi hỏi sử dụng các loại
máy móc, thiết bị chuyên dùng khác nhau đồng thời phụ thuộc rất nhiều vào
yếu tố tự nhiên. Do đó công tá quản lý và sử dụng máy móc thiết bị vỊ mỈt thêi
gian hÕt søc cã ý nghÜa trong viƯc sử dụng tối u công suất máy, khấu hoa máy
móc, thiết bị đúng kế hoạch, tránh tình trạng khấu hao không đợc phân bổ một
cách hợp lý.

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

Trong những năm gần đây do làm tốt công tác thị trờng máy móc thiết bị
của Công ty có việc thờng xuyên hơn, thời gian máy tham gia sản xuất đà đạt ở
một hệ số tơng đối cao, giảm thiểu thời gian ngừng máy.Để đánh giá về tình
hình quản lý và sử dụng máy móc thiết bị về mặt thời gian ta sử dụng hai chỉ

tiêu sau đây:
1. Hệ số sử dụng thời gian chế ®é(Hc®):
Thêi gian lµm viƯc thùc tÕ cđa MMTB
Hc® =
Thêi gian làm việc theo chế độ của MMTB
2. Hệ số sử dơng thêi gian lµm viƯc thùc tÕ(Htt):
Thêi gian lµm viƯc có ích của MMTB
Hcđ =
Thời gian làm việc thực tế của MMTB
Trong đó:
+ Thời gian làm việc theo chế độ của MMTB là thời gian làm việc của
máy do chế độ quy định( số giờ định mức trong năm)
+ Thời gian lµm viƯc thùc tÕ cđa MMTB lµ thêi gian tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm bào gồm cả thời gian chuẩn bi cho máy làm việc.
+ Thời gian hoạt động có ích của MMTB là thời gian máy dùng vào sản
xuất sản phẩm hợp cách.
Sử dụng các cách tính nh trên, ta tính đợc các hệ số lân lợt cho các loại
máy móc thiết bị nh sau:
Biểu 7: Tình hình sử dụng máy móc, thiết bị về thời gian năm 2004
Số tt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Loại MMTB
Máy nén
Máy phát điện
Máy xúc
Máy ủi
Máy san
Máy lu
Máy đầm
Trạm bêtông
Máy trộn
Xe phun nhựa

S/v: Nguyễn Hoài Thu

HCĐ

HTT

0,278
0,48
0,325
0,269
0,48
0,34
0,02
0,27
0,052
31,69


0,884
0,885
0,897
0,856
0,874
0,896
0,824
0,912
0,826
0,932

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp
11
12
13
14

Lớp: QTKDTH 43B

Máy rải bêtông
0,3
0,865
Máy cắt bêtông
0,084
0,845
Xe ôtô vân tải thờng
52

0,857
Xe tải chuyên dụng
42,9
0,901
Nguồn: Phòng vật t kỹ thuật Công ty XDCTGT810
Trên đây là tình hình sử dụng một số loại máy móc thiết bị tơng đối

thông dụng. Với những loại máy móc thiết bị có tính chuyên dụng sâu hơn thì
hê số Hcđ còn ở mức thấp hơn nhiều. Bên cạnh đó yếu tố mùa vụ cũng có ảnh
hởng không nhỏ tới các hệ số này.Các hệ số này thờng cao hơn vào quý I và IV,
là mùa xây dựng và thấp hơn vào các quý II và III
Cũng qua số liệu trên, ta có thể thấy ở đây việc sử dụng thời gian định
mức của Công ty tơng đối thấp mặc dù thời gian dùng vào hoạt động có ích là
tơng đối cao. Những nguyên nhân gây nên tình trạng này là phổ biến trong toàn
ngành xây dựng nói chung và có thể kể đến một số nguyên nhân sau: Máy móc,
thiết bị xây dựng thuộc loại máy có tính chuyên dụng tơng đối cao, không thể
sử dụng rộng rÃi; đôi khi việc thuê máy ở các địa phơng nơi đặt công trình có
nhiều thuận tiện hơn, chi phí thấp hơn so với việc điều máy từ Công ty đếnl
công tác cho các cá nhân, đơn vị xây dựng khác thuê máy của Công ty khác là
cha phổ biến;.. Đây là những vấn đề cần khắc phục, cải thiện trong thời gian tới.
1.3. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng máy móc thiết bị về mặt số lợng:
Ta sẽ thấy rõ hơn của tính chất công trình xây dựng tới việc sử dụng máy
móc thiết bị của Công ty về mặt số lợng trong đó có vấn đề sử dụng chủng loại
máy. Có loại máy đợc huy động hầu hết vào các loai công trình nh ôtô tải, máy
xúc... nhng lại có loại chỉ đợc huy động vào một số loại công trình nhất định, đó
là những loại máy có tính chuyên dụng cao. Với loại máy móc thiết bị này, để
nâng cao hệ số sử dụng là rất khó khăn, phụ thuộc vào tính chất đặc thù của
công triình xây dựng mà Công ty thi công.
Để phân tích tình hình sử dụng máy móc, thiết bị về mặt số lợng ta dùng
ba loại chỉ số sau:

1. Hệ số lắp đặt TB hiện có(Hi):
Số lợng TB đà lắp đặt bình quân

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

Hi =
Số lợng TB hiện có bình quân

2. Hệ số sử dụng máy móc, thiết bị đà lắp đặt vào sản xuất(Hsl)
Số TB làm việc thực tế bình quân
Hsl =
Số TB đà lắp đặt bình quân
3. Hệ số sử dụng máy móc, thiêt bị hiện có(Hs):
Số TB làm việc thực tế bình quân
Hsl =
Số TB đà lắp đặt bình quân
-> Mối liên hệ của ba loại chỉ tiêu này:
Hs =Hi*Hsl
Ta có thể thấy tình hình sử dụng máy móc, thiết bị của Công ty về số lợng qua bảng tóm tắt sau:
Biểu 8: Tình hình sử dụng máy móc, thiết bị về số lợng trong năm 2004
stt

Loại MMTB


1
2
3
4
5
6
9
8
9
10
11
12
13

Máy nén
Máy phát điện
Máy xúc
Máy ủi
Máy san
Máy lu
Máy đầm
Trạm bêtông
Máy trộn
Xe phun nhựa
Máy rải bêtông
Máy cắt bê tông
Xe ôtô vân tải
thờng


S/v: Nguyễn Hoài Thu

SLTB
hiện có
BQ
6
3
9
3
4
12
9
2
14
2
6
4
17

SLTB
đà lắp
đặt BQ
6
3
9
3
4
12
9
2

11
2
6
4
17

Số TB
làm
việc BQ
6
2
9
3
4
12
9
2
11
2
4
3
17

Hi

Hsl

Hs

1

1
1
1
1
1
1
1
0.79
1
0.73
0.75
1

1
0.68
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
0.68
1

1
1
1
1
1
0.79
1
0.73
0.75
1

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp
14

Xe tải chuyên
dụng

Lớp: QTKDTH 43B
5

5

3

0.6

1


0.6

Nguồn: Phòng vật t thiết bị Công ty XDCTGT810
Do hoạt động trong nhiều lĩnh vực nh việc xây dựng các công trình dân
dụng, xây dựng cấu kiện bêtông đúc sẵn, máy móc thiết bị cho thuê... nên máy
móc, thiết bị do Công ty đầu t đều đợc đa vào sử dụng hầu hết. Điều này đà góp
phần vào hiều quả sử dụng máy móc, thiết bị của Công ty ngày càng đợc nâng
cao. Trong vài năm trở lại đây Công ty đà đầu t mua sắm khá nhiều máy móc,
thiết bị mới giá trị hàng chục tỷ đồng và đà nhanh chóng đa vào sử dụng, phát
huy hiệu quả của máy móc, thiết bị hiện đại. Tuy nhiên, đây cha phải là những
con số phản ánh đầy đủ việc sử dụng hiệu quả máy móc, thiết bị của Công ty.
1.4. Phân tích tình hình sử dụng công suất của máy móc, thiết bị
Việc sử dụng công suất máy mọc, thiết bị có ảnh hởng trực tiếp tới khả
năng tận dụng tôi u công suất của máy móc, thiết bị. Công suất máy phản ánh
giới hạn an toàn cho phép máy có thể hoạt động đợc. Trong những năm qua, do
việc sử dụng máy móc, thiết bị về mặt thời gian vẫn cha cao nên có ảnh hởng
tới khả năng tận dụng công suất máy. Việc sử dụng công suất máy móc thiết bị
thờng chỉ đạt đợc ở mức thấp, bình quân năm chỉ đạt mức75% công suất thiết
kế. Tuy nhiên con số này có sự thay đổi đáng kể qua các quý trong năm, phụ
thuộc vào mùa xây dựng cũng nh tính chất yêu cầu của công trình. Nhng nếu so
sánh với kế hoạch sử dụng công suất máy qua các năm thì con số này thờng đạt
đợc ở mức cao hơn so với kế hoạch, tuy có một số loại máy có tính chuyên
môn hoá cao thì việc thực hiện kế hoạch công suất máy lại thấp hơn so với kế
hoạch.
1.5. Phân tích tình hình tính và trích khấu hao máy móc thiết bị
Công tác tính khấu hao máy móc thiết bị là một trong những nội dung
quan trọng của công tác tÝnh chi phÝ kinh doanh. Nhê tÝnh chi phÝ kinh doanh
công ty sẽ so sánh đợc chi phí kinh doanh với kết quả tạo ra và nhờ khẳng định


S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hồng Vinh


Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp: QTKDTH 43B

kết quả có thể kiểm tra tính kinh tế của quá trình hoạt động và nhờ đó làm cơ sở
cho các kế hoạch kinh doanh.
Hiện nay phơng pháp tính khấu hao của Công ty hiện nay chủ yếu vẫn
áp dụng phơng pháp khấu hao tuyến tính.
Biểu 9: Tình hình trích khấu hao MMTB của Công ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Nguyên giá
Mức KH
Tỷ lệ KH

2001

2002

2003

2004

45.513

50.101
59.267
59.192
3.652
3.777
4.583
6.301
8,024
7,539
7,734
10,645
Nguồn: Phòng Vật t thiết bị Công ty XDCTGT810

2. Công tác bảo dỡng và sửa chữa máy móc thiết bị tại Công ty
XDCTGT810
Nội dung của công tác bảo dỡng và sửa chữa máy móc thiết bị.
Do ý thức đợc tầm quan trọng của máy móc, thiết bị cũng nh tầm quan
trọng, sự cần thiết của công tác bảo dỡng, sửa chữa định kỳ, Công ty luôn sát
sao tổ chức, giám sát việc đánh giá, lập biên bản tình trạng kỹ thuật của máy
móc, thiết bị theo đúng kế hoạch hàng năm, hàng quý, hàng tháng và kế hoạch
tác nghiệp trong tuần. Công ty tiến hành phân cấp quản lý cụ thể theo phân cấp
quản lý từ cấp Công ty cho tới ngời máy trởng.
Trớc khi thực hiện công tác bảo dỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị
Công ty luôn đặt ra những kế hoạch cho Công ty này và Công ty luôn đề cập
đến những vấn đề nh:
ã Các công việc bảo dỡng và sửa chữa cụ thể trong kỳ kế hoạch
ã Xác định thời gian ngừng sản xuất để tiến hành hoạt động sản
xuất.
ã Xác định thứ tự u tiên các công việc bảo dỡng và sửa chữa.
ã Xác định tiến độ thời gian tiến hành đối với mỗi công việc.

ã Những giải pháp nhằm đảm bảo an toàn, tiến độ và chất lơng.

S/v: Nguyễn Hoài Thu

GVHD: Phạm Thị Hång Vinh


×