Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

3 fbu báo cáo thực tập tổng hợp công ty cổ phần esitic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.57 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI
VIỆN KẾ TỐN-KIỂM TỐN
------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CƠNG TY CỔ PHẦN ESITIC

Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Nguyễn Văn Dậu

Họ và tên

: Tạ Hồng Ngọc

Khoa

: Kế toán-Kiểm toán

Lớp

: D07.30.04

Mã sinh viên

: 1853010291

Hà Nội - Năm 2022


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu



BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ESITIC Q
TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY..........................3
1.1 Q trình hình thành và phát triển của CƠNG TY CỔ PHẦN ESITIC. .3
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần ESITIC............4
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của của Công ty cổ phần ESITIC
........................................................................................................................7
1.3.1 Cơ cấu ngành nghề, loại hình sản xuất kinh doanh............................7
1.3.2 Mơ tả quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
ESITIC........................................................................................................8
1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu..............................................................11
1.5 Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần ESITIC..........................12
1.5.1

Tổ chức Bộ máy kế tốn của doanh nghiệp.................................12

1.5.2 Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty cổ phần ESITIC
...................................................................................................................15
1.5.3 Hình thức sổ kế tốn mà doanh nghiệp đang áp dụng.....................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN KẾ TỐN CHỦ YẾU
Ở CƠNG TY CỔ PHẦN ESITIC...................................................................21
2.1. Kế toán vốn bằng tiền...........................................................................21
2.1.1. Chứng từ sử dụng............................................................................21
2.1.2. Tài khoản sử dụng và hạch tốn.....................................................24
2.1.3. Quy trình ln chuyển chứng từ, hạch tốn phần hành vốn bằng tiền

tại Cơng ty cổ phần ESITIC......................................................................24
2.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán:.............................................................34
2.2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương................................40
2.2.1 Hoạch toán lao động.......................................................................40
i


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

2.2.2. Các hình thức tiền lương áp dụng tại doanh nghiệp.......................42
2.2.3. Các khoản trích theo lương.............................................................43
2.2.4. Kế tốn tổng hợp tiên lương và các khoản trích theo tiền lương....44
2.2.5 Phân tích về lao động, tiền lương tại Công ty cổ phần ESITIC......46
2.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty cổ phần ESITIC:....47
2.3.1. Các phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn.......................47
2.3.2. Hệ thống sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết của q trình bán hàng...48
2.3.3. Quy trình kế tốn doanh thu BH và các khoản làm giảm doanh thu
bán hàng tại Công ty cổ phần ESITIC......................................................51
2.3.4. Quy trình Kế tốn tính giá vốn hàng bán:.......................................57
2.3.5 Quy trình kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
...................................................................................................................66
2.3.6 Quy trình kế tốn Xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị:.............71
2.4. Kế tốn Tài sản cố định tại Cơng ty cổ phần ESITIC..............................74
2.4.1. Tổng quan về Tài sản cố định tại Công ty cổ phần ESITIC..............74
2.4.2. Chứng từ sử dụng............................................................................74
2.4.3. Tài khoản sử dụng và hạch tốn......................................................74
2.4.5. Quy trình ln chuyển chứng từ......................................................75
2.4.6

2.5

Minh họa trên phần mềm kế toán.................................................76

Hệ thống báo cáo kế toán.......................................................................77

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ KHÁI QT VỀ TỔ
CHỨC KẾ TỐN Ở CƠNG TY CỔ PHẦN ESITIC.....................................88
3.1. Nhận xét về Công ty cổ phần ESITIC...................................................88
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................88
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................91
3.2. Kiến nghị...............................................................................................93
KẾT LUẬN………………………………………………………………
ii


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nước ta hiện nay, với sự phát triển của cơng nghiệp hóa
– hiện đại hóa đất nước, kế tốn là một cơng việc quan trọng phục vụ cho
hạch toán và quản lý kinh tế, là một phần hành quan trọng trong bộ máy quản
lý doanh nghiệp. Kế tốn với chức năng kiểm tra, giám sát tình hình tài chính,
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời phản ánh một
cách trung thực, kịp thời, chính xác các thơng tin của doanh nghiệp. Điều đó
giúp cho doanh nghiệp đưa ra được những chiến lược kế hoạch kinh doanh
cũng như đưa ra kế hoạch cạnh tranh kịp thời và thực hiện chiến lược ngày
càng hiệu quả. Hơn thế nữa kế tốn cịn là cơng cụ giúp các nhà quản trị lựa

chọn được phương án sản xuất tối ưu, giúp họ có biện pháp sử dụng tiết kiệm
chi phí, là căn cứ xác định giá bán sản phẩm đảm bảo kinh doanh có lãi.
Đối với sinh viên khoa kế toán, giai đoạn thực tập giúp sinh viên củng
cố lại kiến thức và các kĩ năng đã học, đồng thời giúp cho việc nghiên cứu
kiến thức chuyên sâu, vận dụng lý thuyết vào thực tế. Giai đoạn thực tập
chính là giai đoạn giúp sinh viên chuẩn bị chuyên đề thực tập tốt nghiệp và
luận văn tốt nghiệp, tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế trước khi ra trường.
Trên cơ sở nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch tốn và qua
thời gian thực tập tại Cơng ty cổ phần ESITIC em đã nắm được sơ lược quá
trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty. Nhờ sự
giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị phòng ban kế tốn, tài chình và
sự hướng dẫn của giảng viên TH.s Nguyễn Văn Dậu, em đã nghiên cứu và
hoàn thành báo cáo thực tập.
Mục đích của Báo cáo thực tập là cung cấp những thông tin khái quát về
1


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

công ty sau một thời gian tra cứu, tìm hiểu, thu thập và tổng hợp dữ liệu từ
các tài liệu tại đơn vị thực tập. Báo cáo thực tập của em tại Công ty cổ phần
ESITIC gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần ESITIC
Chương 2: Thực trạng kế tốn các phần kế tốn chủ yếu ở Cơng ty cổ
phần ESITIC
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị khái quát về tổ chức kế toán ở
đơn vị thực tập.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em

vẫn không tránh khỏi nhưng thiếu sót, vì vậy em rất mong được sự đóng góp
ý kiến của Giảng viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Văn Dậu cũng như của cán bộ
phịng kế tốn Cơng ty cổ phần ESITIC để bản Báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ESITIC Q
TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
Một số thơng tin chính về cơng ty:
- Tên Cơng ty: Cơng ty cổ phần Esitic
- Tên giao dịch: ESITIC JOINT STOCK COMPANY
- Điạ chỉ trụ sở chính: Số 461 âu Cơ - Phường Nhật Tân - Quận Tây Hồ
- Hà Nội.
- Giám đốc : Lê Thăng Qn
- Kế tốn trưởng: Hồng Thị Tuyết Mai
- Mã số thuế: 0108667800
- Nơi đăng ký quản lý thuế: Chi cục Thuế Quận Tây Hồ
- Tài khoản: Ngân hàng TMCP Á Châu
- Số TK: 131131666888
- Ngành nghề chính: Bán chữ ký số thiết bị USB token
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của CƠNG TY CỔ PHẦN
ESITIC
Đáp ứng nhu cầu sử dụng chữ ký số - USB token trong kê khai thuế của

rất nhiều doanh nghiệp trong cả nước, ngày 26/03/2019 Công ty cổ phần
ESITIC thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0108667800
do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp.
Từ khi mới thành lập vào năm 2019 Công ty cổ phần ESITIC chỉ là một
công ty nhỏ. Giai đoạn đầu khi mới thành lập cơng ty gặp rất nhiều khó khăn
trong việc tiếp cận với nguồn khách hàng tuy nhiên sau gần 3 năm hoạt động
và phát triển công ty đã khơng ngừng phát triển hồn thiện tổ chức và mở
rộng địa bàn hoạt động trên khắp cả nước, đang trở thành một trong những
nhà cung cấp dịch vụ và giải pháp CNTT hàng đầu tại Việt Nam, được khách
hàng tin tưởng và gắn bó lâu dài.
3


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

Công ty cổ phần ESITIC hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các giải
pháp phần mềm, thiết bị và dịch vụ chữ ký số - token USB theo yêu cầu của
khách hàng. Sản phẩm và dịch vụ của ESITIC được xây dựng bởi các chuyên
gia và kỹ sư CNTT giàu kinh nghiệm đã từng triển khai dịch vụ và giải pháp
CNTT cho nhiều doanh nghiệp trong và ngồi nước.
Cơng ty cổ phần ESITIC có quy mơ vừa với gần 60 nhân viên tại các
phịng ban. Năm 2020 cơng ty đạt mốc doanh thu 4 tỷ sang năm 2021 doanh
thu đạt ngưỡng 3 tỷ, số thuế đóng góp cho nhà nước trung bình 1 năm khoảng
hơn 10 triệu.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần ESITIC

4



GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

Sơ đồ 01:

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

Bộ máy quản lý của công ty.
Đại hội đồng cổ
đơng

Ban kiểm sốt

Hội đồng quản
trị

Ban giám đốc

Phòng kỹ tḥt

Phịng Kinh
doanh

Phòng tài chính
- kế toán

Phịng tổ chức
hành chính

Chức năng nhiệm vụ các phịng ban:

1. Đại hội đồng Cổ đơng: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty,
gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết.
2. Hội đồng quản trị:Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có
tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

5


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

3. Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là cơ quan độc lập trong cơng ty có
chức năng kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong
việc quản lí, điều hành hoạt động kinh doanh, ghi chép sổ sách kế toán, báo
cáo tài chính của cơng ty.
4. Ban giám đốc cơng ty: gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc
- Giám đốc công ty: giám đốc công ty là người điều hành chung mọi
hoạt động của công ty, là người đại diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động của công ty cũng như kết quả sản xuất kinh doanh. Ngồi việc
uỷ quyền cho phó giám đốc, giám đốc cịn chỉ đạo trực tiếp các phịng kế tốn
và tổ chức hành chính.
- Phó giám đốc: phó giám đốc có nhiệm vụ triển khai thị trường, thực
hiện nhiệm vụ kinh doanh. Là người hỗ trợ cho Giám đốc trong cơng tác kinh
doanh, cùng với giám đốc tìm kiếm nguồn khách hàng và chỉ đạo hoạt động
có hiệu quả, đúng pháp luật, duy trì kỷ luật và các chế độ sinh hoạt khác.
5. Các phòng ban:
Việc tổ chức các phòng ban phụ thuộc vào yêu cầu quản lý kinh
doanh của cơng ty. Đứng đầu các phịng là trưởng phịng chịu sự lãnh đạo

trực tiếp của ban giám đốc và đồng thời có nhiệm vụ trợ giúp ban giám đốc về
các mặt mình phụ trách.
- Phịng kỹ thuật: thực hiện các chức năng tư vấn, giải đáp, xử lý về
kỹ thuật cho khách hàng trong quá trình sử dụng token usb chữ ký số của
công ty. Phối hợp với NCC để cập nhập, hồn thiện sản phẩm theo thơng tư
nghị định mới của Bộ Tài Chính trong lĩnh vực thuế và kế tốn.
- Phịng kinh doanh: Là bộ phận có nhiệm vụ tìm đối tác kinh doanh,
quảng cáo và giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng. Tìm hiểu thị trường,
chuẩn bị nguồn hàng, lập kế hoạch kinh doanh và trình các phương án kinh
doanh.
6


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

- Phịng tài chính – kế tốn: Có nhiệm vụ quản lý về mặt tài chính
của doanh nghiệp, ghi chép, cập nhật và phản ảnh kịp thời các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh về doanh thu bán hàng, tình hình tăng giảm tài sản cố định, biến
động vốn bằng tiền mặt… theo dõi tình hình cơng nợ của khách hàng. Hạch
tốn kế tốn, xác định kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính của
đơn vị. Thực hiện đúng các chế độ chính sách kế tốn do bộ tài chính và nhà
nước ban hành.
- Phịng tổ chức - hành chính: Đảm nhiệm công tác cán bộ, tổ chức bộ
máy quản lý lao động, theo dõi thi đua, công tác văn thư tiếp khách, bảo vệ tài
sản,.. Ngồi ra cịn làm công tác tuyển dụng và hợp tác lao động, quản lý theo
dõi bổ sung hồ sơ của nhân viên toàn Cơng ty.
- Ngồi ra cịn có tổ bảo vệ, tổ y tế, tổ vệ sinh môi trường.
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của của Công ty cổ phần

ESITIC
1.3.1 Cơ cấu ngành nghề, loại hình sản xuất kinh doanh
Công ty cổ phần ESITIC là công ty thương mại dịch vụ thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0108667800 với các ngành nghề
đăng ký kinh doanh là:
- Cổng thơng tin;
- Bán lẻ kim ngũ, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh;
- Bán lẻ đồ gia dụng, giường, tủ, bàn ghế và đồ nội thất tương tự, đèn,
bộ đèn điện;
- Bán lẻ thiết bị công nghệ thông tin liên lạc lưu động hoặc tại chợ, xây
dựng nhà để ở;
- Xây dựng cơng trình đường bộ; xây dựng cơng trình viễn thơng, thơng
tin liên lạc;
7


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

- Hoạt động tư vấn quản lý;
- Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận, xuất bản phần mềm;
- Hoạt động tư vấn quản lý;...
Tuy nhiên, trên thực tế từ ngày thành lập đến hiện tại Công ty cổ phần
ESITIC chỉ tập trung, chú trọng và phát triển mảng cung cấp thiết bị chữ ký
số USB token cho các doanh nghiệp trên cả nước khi có nhu cầu.
1.3.2 Mơ tả quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ
phần ESITIC
Với ngành nghề kinh doanh chính là phục vụ nhu cầu sử dụng chữ ký số

Usb token của khách hàng trong việc kê khai thuế, ký kết hợp đồng, hóa
đơn...vv; Cơng ty cổ phần ESITIC phải cung cấp đồng thời cho khách hàng
02 sản phầm hàng hóa dịch vụ bao gồm:
1. Thiết bị USB token

Hình ảnh minh họa thiết bị chữ ký số USB token
8


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

2. Các gói dịch vụ chứng thư số (Chữ ký số). Dịch vụ chứng thư số (chữ
ký số) được phân ra thành các gói khác nhau theo 3 tiêu thức cơ bản là
thời gian sử dụng, bản quyền phần mềm và gia hạn hay là mua mới.

Hình minh họa báo giá gói token cấp mới của NCC bản quyền Nacencomm

Hình minh họa báo giá gói token gia hạn

của NCC bản quyền

Nacencomm
Quy trình cung cấp sản phẩm hàng hóa dịch vụ của Công ty cổ phần
ESITIC được mô tả khái quát như sau:
1. ESITIC ký những hợp đồng nguyên tắc cộng tác với các nhà cung cấp
chứng thư số như là Công ty TNHH hệ thống thông tin FPT, Công ty TNHH
dịch vụ công nghệ số TBT,...vv. Định kỳ vào ngày đầu tháng thì các nhà cung
cấp này sẽ cung cấp token trắng (Chưa đăng ký gói dịch vụ chứng thư số nào)

và cung cấp quyền tạo lập/đăng ký các gói chứng thư số cho những token ấy.
2. Khách hàng của ESITIC có nhu cầu sử dụng USB token phục vụ ký số
9


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

3. ESITIC cung cấp USB token và dịch vụ chứng thư số theo gói mà
khách hàng lựa chọn
4. Cuối tháng tính tổng lại trong tháng xuất bao nhiêu gói chứng thư số
là những gói nào và bao nhiêu token USB để NCC xuất hóa đơn kèm bảng
đối sốt cơng nợ chữ ký số của tháng đó.
Quy trình này được miêu tả khái quát qua sơ đồ sau:
NHÀ CUNG CẤP CHỨNG
THƯ SỐ

Ký hợp đồng nguyên tắc
USB
TOKEN
TRẮNG

BẢN
QUYỀN

CÔNG TY CỔ PHẦN ESITIC
USB TOKEN ĐÃ
ĐÃ ĐĂNG KÝ
GÓI DỊCH VỤ

CHỨNG THƯ SỐ

KHÁCH HÀNG

10


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

1. Vốn KD

500.000.000

500.000.000

500.000.000

2. Doanh thu


88.720.909

4.575.466.051 3.452.710.409

3. Giá vốn

65.045.318

3.760.073.735 2.839.799.889

4. Lợi nhuận
thuế

trước (1.220.472)

12.939.584

28.844.595

5. Thuế thu nhập DN

0

1.811.542

5.768.919

6. Lợi nhuận sau thuế


(1.220.472)

11.128.042

23.075.676

(Nguồn tài liệu: Trích báo cáo tài chính năm 2019, 2020, 2021 của cơng ty)
Về doanh thu, năm 2019 do mới thành lập công ty mới đi vào vận hành
nên doanh thu thấp. Tuy nhiên đến năm 2020, sau 1 năm chuẩn bị về mọi mặt
như nhà cung cấp, thị trường khách hàng, chiến lược quảng cáo,...vv doanh
thu công ty đã tăng vọt đạt mức hơn 4,5 tỷ. Cho thấy rằng công ty đã đang
dần chiếm được thị phần khách hàng trong thị trường cung cấp USB token
chữ ký số điện tử. Đến năm 2021 doanh thu giảm nhẹ do những chính sách
quảng cáo của cơng ty không đem lại hiệu quả khiến nguồn khách hàng giảm.
Về giá vốn, giá vốn của cơng ty có tỷ lệ tăng khá tương đồng với tỷ lệ
tăng doanh thu của doanh nghiệp. Trung bình các năm giá vốn chiếm khoảng
80%-85% doanh thu.
Tỷ lệ giá vốn trên doanh thu khá cao dẫn đến công ty những năm gần
đây lãi khá ít cụ thể năm 19 lỗ, năm 20 lãi khoảng 11 tr, năm 21 lãi 23 triệu.
Lợi nhuận khá thấp trên tỷ lệ vốn góp kinh doanh cho thấy doanh nghiệp đang
hoạt động kém hiệu quả và cần tập trung chú trọng tăng doanh thu giảm tỷ lệ
giá vốn để đảm bảo hiệu quả của hoạt động kinh doanh
11


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

1.5 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần ESITIC

1.5.1

Tổ chức Bộ máy kế tốn của doanh nghiệp

Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần ESITIC:
Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn là một trong những khâu quan trọng
quyết định đến chất lượng, hiệu quả của cơng tác kế tốn nói riêng và q
trình vận hành quản lý nói chung của doanh nghiệp. Hiểu rõ về đặc điểm của
từng mơ hình sẽ giúp người làm chủ có lựa chọn phù hợp, khoa học, chặt chẽ
nhờ đó nâng cao chất lượng, hiệu suất cơng việc và tiết kiệm được chi phí
cũng như các nguồn lực khác.
 Căn cứ vào một số tiêu chí và yêu cầu cơ bản như phù hợp với đặc
điểm tổ chức, quản lý hoạt động và trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân
viên trong doanh nghiệp, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, thực hiện
đúng theo các ngun tắc, chính sách, quy định có liên quan của pháp luật,…,
phù hợp về lĩnh vực, quy mô cũng như các đặc trưng của mỗi doanh nghiệp
thì Cơng ty cổ phần ESITIC lựa chọn hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập
trung.
 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung tức là hình thức mà tồn
bộ doanh nghiệp chỉ có một phịng kế tốn thực hiện và chịu trách nhiệm tất
cả các công việc liên quan, từ thu nhận, xử lý, hệ thống hóa các thơng tin kế
toán phục vụ cho đến quản lý kinh tế, tài chính đến cơng tác lưu trữ, bảo quản
hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán của doanh nghiệp.
 Sơ đồ bộ máy kế toán:

12


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu


BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn thanh
tốn

Kế tốn bán
hàng

Kế tốn thuế

Kế tốn tiền
lương

Thủ quĩ kiêm
thủ kho

Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
 Nhiệm vụ của từng cán bộ kế toán:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động về kế tốn
của phịng Tài chính Kế tốn; có trách nhiệm tổ chức thực hiện cơng tác kế
tốn và báo cáo kế tốn ở phịng Tài chính kế tốn theo đúng qui định hiện
hành và điều lệ của công ty; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của tổng giám đốc về
chun mơn, nghiệp vụ; kiểm tra báo cáo tài chính, báo cáo quản trị; đưa ra
những tham mưu về tình hình tài chính của cơng ty.
- Kế tốn thanh tốn: thực hiện quản lý các khoản phải thu, các khoản
phải chi, theo dõi tiền gửi ngân hàng, công nợ của khách hàng, nhân viên, đôn
đốc thu hồi công nợ, lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tuần,
hàng tháng, trực tiếp nhận các chứng từ liên quan từ bộ phận thu ngân, kiểm

tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ.
- Kế tốn bán hàng: Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá tính tốn
của hàng bán ra; Kiểm tra, đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng,
quản lý khách nợ theo dõi chi tiết từng khách hàng, lô hàng số tiền khách nợ,
thời hạn và tình hình trả nợ; Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản
chi phí bán hàng, thực tế phát sinh và kết chuyển; Lập báo cáo bán hàng theo

13


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

quy định; Tổng hợp số liệu bán hàng, mua hàng hàng ngày báo cáo cho
trưởng phịng kế tốn.
- Kế tốn thuế: lập báo cáo thuế (tờ khai và quyết toán thuế), làm việc
trực tiếp với cơ quan thuế.
- Kế toán tiền lương: Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao
động, chất lượng sản phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao
động. Tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí và
thu từ thu nhập của người lao động. Trả lương kịp thời cho người lao động,
giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản
lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau.
- Thủ quỹ kiêm thủ kho: Đối với thủ quỹ: quản lý tiền mặt, làm việc
với bộ phận thu tiền hàng tại các đại lý trên địa bàn, giao dịch với ngân hàng.
Đối với thủ kho: theo dõi công nợ xuất nhập vật tư, tính giá thành nhập xuất,
lập phiếu nhập, xuất, theo dõi số lượng tồn, nhập, xuất và chuyển cho các bộ
phận có liên quan.
 Mối quan hệ giữa phịng kế toán với các bộ phận chức năng khác.

1. Nhiệm vụ của các phịng kế tốn đối với phịng ban khác:
- Tổ chức tổng hợp xác minh, cung cấp các số liệu thực hiện trong đơn
vị theo quy định để phục vụ cơng tác kế hoạch hố, cơng tác quản lý các
phòng ban.
- Tham gia ý kiến với các phòng ban có liên quan trong việc lập kế
hoạch về từng mặt và kế hoạch tổng hợp của đơn vị.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phòng ban liên quan thực hiện đầy đủ các
chứng từ ghi chép ban đầu, mở sổ sách cần thiết về hạch toán nghiệp vụ –
kỹ thuật (phần liên quan đến cơng tác kế tốn, thống kê và thông tin kinh tế)
theo đúng chế độ, phương pháp quy định của nhà nước.

14


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

- Thơng qua cơng tác Kế tốn – Thống kê và phân tích kinh tế mà giúp
giám đốc kiểm tra việc thực hiện các chế độ quản lý Kinh tế – Tài chính của
các phịng ban.
2. Các phịng ban khác có nhiệm vụ:
- Thu thập ghi chép tổng hợp số liệu thuộc phần việc do mình phụ trách.
Lập các báo cáo thống kê được phân cơng và gửi cho phịng kế tốn và chịu
trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của số liệu.
- Cung cấp cho phịng kế tốn các định mức tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật,
các dự toán chi phí, các danh mục vật liệu, sản phẩm. Để tiến hành hạch toán
và kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch, định mức, tiêu chuẩn đó.
- Cung cấp cho phịng kế tốn các tài liệu, số liệu cần thiết cho cơng tác
hạch tốn và kiểm tra, cơng tác thơng tin kinh tế.

- Thực hiện đầy đử các chế độ hạch tốn có liên quan và chịu sự kiểm
tra, giám sát của kế toán trưởng về việc chấp hành các chế độ kinh tế tài
chính.
1.5.2 Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty cổ phần
ESITIC
- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty thực hiện cơng tác kế toán theo Chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành
ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Niên độ kế toán: Được tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12/ hàng năm.
- Phương pháp kê khai, tính thuế: Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Hệ thống tài khoản sử dụng: Áp dụng hệ thống tài khoản theo thông
tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bợ Tài chính.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung, thực hiện bằng phần mềm.
- Phần mềm sử dụng: phần mềm kế toán Misa.
15


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp
vụ kế tốn được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nguyên tắc giá gốc
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên
- Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho: phương pháp bình qn gia
quyền cố định

- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng
- Phương pháp đánh giá TSCĐ: theo ngun giá và giá trị cịn lại.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung
sử dụng phần mềm kế toán Misa. Nhờ vậy mà cơng tác ghi chép trở nên
nhanh chóng, dễ dàng hơn.
Đây là hình thức ghi sổ kế tốn tiên tiến và rất phù hợp với công tác hiện
đại hóa, chun mơn hóa cơng tác kế tốn theo trình độ phát triển tin học,
cơng tác kế tốn trên máy vi tính.
1.5.3 Hình thức sổ kế tốn mà doanh nghiệp đang áp dụng
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung, thực hiện bằng phần
mềm.
- Các loại sổ kế tốn chủ yếu sử dụng tại Cơng ty cổ phần ESITIC:
1. Sổ nhật ký chung
2. Sổ cái tài khoản
3. Sổ chi tiết tài khoản
4. Sổ quỹ tiền mặt
5. Sổ tiền gửi ngân hàng
6. Sổ công nợ
7. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn
16


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Dậu

BCTT: Tạ Hồng Ngọc – D07.30.04

8. Bảng khấu hao tài sản cố định
- Phần mềm sử dụng: phần mềm kế tốn Misa.

Giao diện màn hình ban đầu của phần mềm Misa.


Hình minh họa thanh tác vụ
- Phía bên trên góc bên trái màn hình giao diện chính là thanh tác vụ
dùng để cài đặt, khai báo, mã hóa,...vv, cụ thể tại thanh tác vụ này kế tốn có
thể:
1. Khai báo danh mục tài khoản, khách hàng, Nhà cung cấp,...vv

17



×