Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh một thành viên than thống nhất tkv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.29 KB, 90 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1

LỜI MỞ ĐẦU
Theo Các -Mác sức lao động là một trong các yếu tố của sản xuất (lao
động, đất đai, vốn). Đó là tồn bộ năng lực thể chất, trí tuệ và tinh thần tồn tại
trong mỗi con người. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng vốn có của
mình khi sức lao động của họ bỏ ra được trả cơng thoả đáng. Đó là khoản tiền
lương người sử dụng lao động trả cho người lao động thông qua hợp đồng lao
động, phù hợp với quan hệ cung cầu trên thị trường và quy định của pháp luật.
Tiền lương được xem như đòn bẩy kinh tế giúp các doanh nghiệp nâng cao
năng suất lao động thu được nguồn lợi nhuận lớn nhất. Do đó, việc trả lương
phù hợp, thoả đáng cho người lao động sẽ là động lực lớn kích thích tinh thần
lao động hăng say, nhiệt tình của họ. Vì vậy, việc hạch tốn phân bổ chính xác
tiền lương cùng các khoản trích theo lương vào giá thành sản phẩm, tính đúng
và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ góp phần hồn thành kế
hoạch sản xuất, tăng năng suất lao động và cải thiện đời sống con người.
Cùng với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã
hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT). Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan
tâm của Nhà nước và xã hội đối với người lao động.
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, do đó tiền lương trả cho người
lao động phải đảm bảo mối quan hệ giữa công nhân và nông dân, giữa người lao
động và người chủ doanh nghiệp. Vì vậy, việc xây dựng một chế độ tiền lương
và các khoản trích theo lương đúng đắn và hoàn chỉnh sẽ tác động rất lớn đến
việc củng cố và hoàn thiện quan hệ sản xuất.
Thấy được tầm quan trọng của tiền lương cũng như cơng tác tổ chức
quản lý và hạch tốn tiền lương đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Một thành viên Than
Thống Nhất – TKV, Em đã đi sâu nghiên cứu Đề tài: “Hồn thiện kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Một thành viên Than


Thống Nhất - TKV”.
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, Chuyên đề của Em bao gồm ba phần lớn:
Phần 1: Đặc điểm tiền lương và quản lý tại Công ty TNHH Một thành
viên Than Thống Nhất - TKV;
Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH Một thành viên Than Thống Nhất - TKV;


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

Phần 3: Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH Một thành viên Than Thống Nhất - TKV
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo, GS.TS
Nguyễn Quang Quynh và sự giúp đỡ của Ban Lãnh đạo và các chị trong Phịng
Kế tốn Công ty TNHH Một thành viên Than Thống Nhất - TKV để Em hồn
thành được Chun đề thực tập này.
Vì thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế nên khơng tránh khỏi những
sai sót và những biện pháp đưa ra chưa hồn hảo. Kính mong được sự quan tâm,
chỉ bảo của Thầy để Chuyên đề của Em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN THỐNG NHẤT - TKV

1.1. Đặc điểm lao động và tiền lương của Công ty TNHH một thành
viên Than Thống Nhất - TKV
Qua số liệu thống kế trong bảng cho thấy: Tất cả cơng nhân viên trong
Cơng ty đều có trình độ từ phổ thơng cơ sở trở lên.
Bậc thợ trung bình của các ngành nghề tương đối cao và trình độ cơng
nhân giữa các ngành nghề khá đồng đều. Tuổi đời của công nhân viên trong
Công ty khá trẻ đa số có tuổi đời từ 25 - 45. đây là độ tuổi có sức khoẻ tốt và
cũng có kinh nghiệm trong nghề, năng động ham học hỏi, có khả năng nâng cao
tay nghề hơn nữa. Tuy nhiên để công nhân có thể phát huy hết khả năng của
mình và có thể sử dụng các máy móc thiết bị hiện đại được dễ dàng thì Cơng ty
cũng phải thường xun nâng cao tay nghề cho công nhân bằng cách tạo điều
kiện cho công nhân đi học thêm, tổ chức các lớp học nâng cao tay nghề và phát
động các phong trào thi đua và đề xuất các sáng kiến của công nhân trong Công
ty.
Cơ cấu lao động của Công ty là khá hợp lý. Công nhân kỹ thuật gồm
2774 người chiếm 78,2% tổng số CBCNV trong tồn Cơng ty. Trong đó thợ
khai thác than chiếm 57,5% tổng số cơng nhân kỹ thuật, thợ điện 290 người,
công nhân gia công chế biến than là 1988 người ... cịn lại số cơng nhân gián
tiếp khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tổng số CBCNV tồn Cơng ty.
Cán bộ gián tiếp là 455 người, chiếm 12,8% tổng số CBCNV tồn
Cơng ty. Lao động phổ thông chiếm 9,23% với tỷ lệ như vậy thì số cán bộ quản
lý và lao động phổ thơng chưa phải là tối ưu vì cán bộ gián tiếp nhiều dẫn đến
dư thừa nhân lực trong khâu quản lý cịn lao động phổ thơng nhiều thì trình độ,
tay nghề bị hạn chế.


Chun đề thực tập chun ngành

4


BiĨu 1-1: TrÝch b¸o c¸o thống kê chất lợng, số lợng lao động năm 2009
Báo cáo thống kê chất lợng, số lợng lao động năm 2009

ng
số

II. Tổng số CNKT

N


2.7

37

74

7

Đản
g
viên

t
cấ
u
%

Bậ
c

1

78
320

,2

36

Bậ

Bậ

Bậc

Bậ

Bậ

Bậ

c2

c3

4

c5

c6


c7

30

60

132

33

14

4

2

7

2

4

29

14

3

8,

1. Thợ điện

290

54

2. Thợ KT chế biến

1.98

17

8

5

204

5

120

9

15

11

0


than
3. Thợ cơ khí

31

4

Bậc
thợ
BQ


sở

TH
trở
lên

1.2

1.5

4,17

26

28

3,67


82

208

>55

nghề

đó

46 55

Tổ

Tuổi đời
36 45

Danh mục ngành

Văn hoá

25 35

Trong

Bậc thợ

Kế

1.3


39

922

61

8

91

2

114

120

49

7

0

1.01

22

<25

Số lợng


15
0

9

6

66

42

18

26

1.17

26

1

3

7

6

3


97

1

3,91

896

2

703

5

8

41

1

3,5

0

11

51

19


14

18

7

3,98

53

67

16

56

36

12

0

3

0,3

0

0


1

2

1

7

0

5,27

9

2

2

2

3

4

0

57,

1.07


4. Chế biến gỗ,
xây dựng

10
5. Thơng nghiệp

104

4

27

3,0

0

6

35

32

8

5

18

4,24


45

59

35

57

9

3

0

6. Vận tải

246

33

37

7,1

34

93

87


31

1

0

0

2,47

137

109

46

105

72

22

1

7

2

1


0,2

1

1

1

0

3

0

0

3,28

2

5

4

2

0

1


0

7. Thông tin liên lạc
II. Cán bộ gián
tiếp

12
455

III. CNLĐ phổ
thông
IV. Cấn bộ đoàn

95

328

19

,8
8,

311

7

55

8


8

2

8

0,


Chun đề thực tập chun ngành
thĨ
Tỉng céng

5
2

3.5

67

48

1

711


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.2. Đặc điểm của tiền lương tại Công ty TNHH một thành viên Than

Thống Nhất – TKV
Tiền lương là một trong những yếu tố rất quan trọng mà doanh nghiệp cần
quan tâm vì tiền lương ở doanh nghiệp là yếu tố chiếm tỉ trọng lớn, đồng thời là
một địn bẩy kinh tế khuyến khích năng suất tăng sản lượng, chất lượng sản
phẩm hạ giá thành sản xuất.
Việc tính lương cho người lao động được thực hiện tại phịng kế tốn
của cơng ty. Hàng tháng căn cứ vào các tài liệu hạch toán về thời gian lao động,
kết quả lao động, số lượng lao động và chính sách xã hội về lao động. Căn cứ
vào "Bảng chấm cơng", kế tốn tính lương cho người lao động.
* Nguyên tắc chung trả lương cho người lao động
Công ty rất coi trọng việc xây dựng quy chế phân phối trả lương cho
người lao động vì nó thể hiện thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh thể hiện
tính dân chủ trong quản lý của cơng ty. Mục đích của việc xây dựng quy định
lao động tiền lương nhằm thực hiện công bằng hợp lý trong thu nhập của người
lao động. Việc phân phối và trả lương của công ty được xây dựng và trên
nguyên tắc sau:
- Phải trả đủ lương và phụ cấp cho người lao động của công ty theo chế
độ Nhà nước ban hành và thoả thuận với người lao động trong hợp đồng lao
động.
- Ngoài mức lương đang được hưởng theo quy định của Nhà nước, người
lao động đang làm việc tại công ty được hưởng theo hệ số lương của công ty dựa
trên cấp bậc công việc đang làm và định mức công việc được giao.
- Chế độ lương khoán sản phẩm, khoán chất lượng nhằm gắn nhiệm vụ
của người lao động với sản phẩm cuối cùng của đơn vị trên cơ sở quỹ lương
được duyệt. Việc phân phối lương cho người lao động được áp dụng dưới hình
thức khốn gọn đối với việc có định mức kỹ thuật và sử dụng lao động thuê
ngoài.


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


- Lao động hỗ trợ sản xuất, nhân viên kỹ thuật, nghiệp vụ, cán bộ lãnh
đạo, quản lý được thực hiện chế độ lương khoán, lương sản phẩm và được
hưởng đầy đủ các khoản đãi ngộ khác theo quy định hiện hành.
Công ty đã ban hành hệ thống thang bảng lương kèm theo quy chế lao
động.
* Các loại tiền lương áp dụng trong công ty.
Lương tối thiểu và hệ số bậc lương do Công ty TNHH Một thành viên
Than Thống Nhất.
- Các khoản thưởng.
Thưởng các ngày lễ, tết: Theo quy định của Giám đốc trong từng thời kỳ.
- Phụ cấp thâm niên.
Người lao động làm việc liên tục tại công ty đủ 3 năm sẽ được tính phụ cấp
thâm niên là 5% lương cơ bản/ tháng, cứ mỗi năm tiếp theo cộng thêm 1%.
* Các khoản trích theo lương
Tại cơng ty ngồi tiền lương người lao động còn được hưởng trợ cấp
BHXH, BHYT trong các trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động... và
được hỗ trợ, động viên một phần kinh phí cơng đồn khi gặp khó khăn.Việc tính
trợ cấp BHXH và các khoản khác cũng do phịng kế tốn của cơng ty thực hiện
- Quỹ BHXH
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong những trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất sức...
Theo chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHXH được hình thành bằng cách
tính theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lượng của doanh nghiệp. Người sử dụng lao
động phải nộp 15% trên tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,
cịn 5% tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu
nhập của họ). Những khoản trợ cấp thực tế của người lao động tại doanh nghiệp
trong các trường hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nữ cơng nhân viên nghỉ đẻ
hoặc thai sản... được tính tốn trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

(có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao động nghỉ hưởng
BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng BHXH cho từng người và lập bảng
thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán với cơ quan quản lý quỹ.
Các doanh nghiệp phải nộp BHXH trích được trong kỳ vào quỹ tập trung
do quỹ BHXH quản lý (qua tài khoản của họ ở kho bạc).
- Quỹ BHYT
Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người tham gia
đóng góp các hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành của các doanh
nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 3% tổng quỹ lương, trong đó doanh
nghiệp phải chịu 2% (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh). Quỹ BHYT thống
nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thơng qua mạng lưới y tế. Vì vậy,
khi trích BHYT các doanh nghiệp phải nộp cho BHYT (qua tài khoản của họ ở
kho bạc).
- Kinh phí cơng đồn.
KPCĐ là nguồn trợ cấp cho hoạt động cơng đồn ở các cấp. Theo chế độ
tài chính hiện hành, KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải
trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu tồn bộ (tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh).
Thơng thường, khi trích trước KPCĐ thì doanh nghiệp phải nộp một nửa
cho cơng đồn cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu cho hoạt động cơng
đồn tại đơn vị.
Các hình thức trả lương áp dụng tại Cơng ty TNHH Một thành viên Than
Thống Nhất – TKV
Hiện nay Công ty áp dụng hai hình thức trả lương chính là trả lương theo
sản phẩm áp dụng đối với lực lượng cơng nhân sản xuất trực tiếp và hình thức
trả lương theo thời gian áp dụng đối với lực lượng công nhân sản xuất gián tiếp.

Thứ nhất: Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương theo số lượng,
chất lượng cơng việc đã hồn thành. Đây là hình thức trả lương phù hợp với
nguyên tắc phân phối lao động và cũng là hình thức trả lương cơ bản đang được


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

áp dụng trong cơ sở sản xuất vật chất. Nó có nhiều ưu điểm hơn so với hình
thức trả lương theo thời gian. Bởi hình thức này phù hợp với nguyên tắc phân
phố theo lao động, gắn chắt giữa số lượng và chất lượng lao động, nâng cao
năng suất lao động, góp phần tăng thêm sản phẩm cho xã hội, tạo lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Do đó, khi muốn sản xuất bất kỳ một loại sản phẩm nào thì
doanh nghiệp xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, làm cơ sở cho việc xác
định đơn giá tiền lương đối với mỗi loại sản phẩm, mỗi loại công việc một cách
đúng đắn và hợp lý.
Lương cơng nhân trực tiếp sản xuất được tính theo cơng thức (3.6 )
Đơn giá sản phẩm

=

Định mức lao
động

x

Đơn giá 1 cơng

(3.16 )


Hình thức này áp dụng với khối sản xuất trực tiếp.
Hàng ngày cán bộ trực ca căn cứ vào khối lượng cơng việc đã hồn thành
và định mức lao động của phân xưởng để ghi điểm cho mỗi công nhân vào sổ
bàn giao ca. Sau đó được quản đốc phân xưởng phê duyệt điểm chính thức vào
bảng chấm cơng công trường (Tại Công ty than Thống nhất bảng này được gọi
là bảng tổng hợp nguyên thuỷ). Cuối kỳ kế toán tiền lương căn cứ vào bảng
tổng hợp nguyên thuỷ vào điểm sản phẩm trong tháng cho từng công nhân.
Tổng lương sản phẩm 1 công
nhân/tháng

Giá trị 1 điểm

=

Tổng số
điểm

x

Giá trị 1
điểm

Tổng quỹ lương toàn phân xưởng
Tổng số điểm toàn phân xưởng

=

(3.17 )

(3.18)


Thứ hai: Hình thức trả lương theo thời gian
Lương thời gian được tính trả cho khối phịng ban quản lý. Cách tính
lương và trả lương cho khối phịng ban được tính tương tự như nhau.
- Trả lương khốn.

Lương
khốn

=

Hệ số cơ
bản

Trong đó:

+
26

Phụ cấp
các loại

x

Mức
lương
tối
thiểu

x


Số ngày cơng
nhân làm việc
thực tế trong
ngày

x KHTKH (3.12)


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

KHTKH: Hệ số hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh chung của Công ty.
KHTKH

=

Tổng quỹ lương thực hiện khối sản xuất

(3.13 )
Tổng quỹ lương kế hoạch khối sản xuất
Trong chế độ tiền lương hiện nay, hệ số lương tối thiểu được quy định
bằng 1 ứng với mức lương tối thiểu là 540.000đ/tháng.
Hình thức trả lương khốn áp dụng với khối cơng nhân sản xuất, phục vụ
dây chuyền sản xuất chung của tồn Cơng ty.
- Lương cho cán bộ quản lý.
Hệ số cơ bản và
Trả lương
phụ cấp chức vụ +
cho
=

(nếu có)
CBCNV
quản lý
26

Trong đó:

Phụ cấp khu
vực

X Kđc x

Giá trị 1
điểm

x

Số ngày
làmviệc
trong
tháng

Kđc: Hệ số thể hiện mức độ phức tạp của cơng việc.
Ví dụ: Trưởng phịng Kđc = 0,4; Phó phịng Kđc = 0,3.
Tổng quỹ lương khối sản xuất  Tỷ lệ % trích quỹ khối
Giá trị 1
gián tiếp
=
(3.15 )
điểm

Tổng điểm của khối quản lý.
1.3. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH một
thành viên Than Thống Nhất – TKV
Với nhiệm vụ sản xuất, tiêu thụ than Công ty luôn xác định rõ 3 yếu tố chủ
yếu cần xác định rõ trong qúa trình sản xuất đó là: Lao động - Đối tượng lao động,
Công cụ lao động. Trong phần này chỉ giới thiệu khái qt về lao động của Cơng
ty.
Trên góc độ quản lý tồn Cơng ty, người quản lý sẽ có phương pháp thúc đẩy
nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập cho CBCNV và tăng doanh thu cho
Công ty.
Số lao động Công ty hiện nay được phân theo chức năng, nhiệm vụ cơng
việc theo từng Phịng ban, Cơng trường.... Trong đó chủ yếu là CN kỹ thuật
chiếm 96,91%; lao động phổ thông chiếm 3,09%.
Trong năm số lao động tăng chủ yếu là CN kỹ thuật, đặc biệt là thợ khai
thác hầm lò.


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Về tiền lương thu nhập của người lao động trong Công ty được quản lý
trên các cơ sở pháp lý sau:
Một là, căn cứ vào Nghị định 205, 206 CP ngày 20/12/2006 của Chính
phủ về đổi mới Tiền lương, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước.
Hai là, căn cứ vào Nghị quyết Số 254/TVL.LĐTL ngày 9/7/1998 của
Tổng Giám đốc Tập đoàn Than Việt Nam về Ban hành Quy chế Quản lý tiền
lương và thu nhập.
Ba là, căn cứ vào Quyết định Số 212 QĐ/LĐTL của Giám đốc Công ty
Than Thống Nhất về việc Ban hành Quy chế Quản lý tiền lương.
Bốn là, căn cứ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty năm 2009.
Công ty xây dựng phương án tiền lương và thu nhập cho người lao động

nhằm tái sản xuất sức lao động và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên dựa
trên nguyên tắc trả lương theo đơn giá và năng suất lao động, khoán quỹ lương
cụ thể cho từng cơng trường, phân xưởng. Từ đó cơng trường, phân xưởng xây
dựng đơn giá trực tiếp đối với người lao động.
Công việc tính lương, thưởng và các khoản phải trả cho người lao động
chủ yếu được thực hiện ở phòng kế tốn của doanh nghiệp. Thời gian để tính
lương, thưởng và các khoản phải trả khác cho người lao động là hàng tháng.
Căn cứ để tính là các chứng từ theo dõi thời gian lao động, kết quả lao động và
các chứng từ có liên quan. Tất cả những chứng từ trên phải được kế tốn kiểm
tra trước khi tính lương, thưởng và phải đảm bảo được các yêu cầu của chứng từ
kế toán.
Sau khi đã kiểm tra các chứng từ, kế tốn tiến hành tính lương, thưởng,
trợ cấp phải trả cho người lao động theo hình thức trả lương, thưởng đang áp
dụng tại doanh nghiệp. Trên cơ sở các bảng thanh toán lương, thưởng kế toán
tiến hành phân loại tiền lương, thưởng theo đối tượng sử dụng lao động để tiến
hành lập chứng từ phân bổ tiền lương, thưởng vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Khi lĩnh tiền thưởng thường xuyên cho người lao động, kế toán lập “bảng thanh
toán tiền thưởng” dựa trên các chứng từ ban đầu và phương án tính thưởng đã
được người có thẩm quyền phê duyệt mẫu. Mẫu “Bảng thanh toán tiền thưởng “
mẫu số 06 – LĐTL chế độ chứng từ kế toán).
Để quản lý được lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Một thành
viên Than Thống Nhất – TKV, bộ phận hạch toán kế toán lao động tiền lương là


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

một bộ phận quan trọng khơng thể thiếu được. Cơng tác hạch tốn kế tốn lao
động tiền lương phảI đảm bảo các yêu cầu sau:
Về nhiệm vụ và u cầu của cơng tác hạch tốn tiền lương.
Một là, phản ánh kịp thời, chính xác số lượng, thời gian và kết quả lao

động.
Hai là, tính tốn và thanh toán đúng đắn kịp thời các khoản phải thanh
tốn cho người lao động. Tính đúng đắn và kịp thời các khoản trích theo lương
mà doanh nghiệp phải trả thay người lao động và phân bổ đúng chi phí nhân
cơng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với từng đối tượng kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Ba là, cung cấp thông tin kịp thời về tiền lương, thanh toán lương ở
doanh nghiệp giúp lãnh đạo điều hành và quản lý tốt lao động, tiền lương và các
khoản trích theo lương.
Bốn là, thơng qua ghi chép kế tốn mà kiểm tra việc tuân thủ kế hoạch
quỹ lương và kế hoạch lao động, kiểm tra việc tuân thủ chế độ tiền lương, tuân
thủ các định mức lao động và kỷ luật về thanh toán tiền lương với người lao
động.
Về u cầu phục vụ của cơng tác hạch tốn lao động tiền lương.
Một là, tổ chức, ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp
thời, đầy đủ, chính xác về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời
gian lao động về kết quả lao động của từng người, từng bộ phận trong doanh
nghiệp.
Hai là, tính tốn chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương.
Ba là, kiểm tra, đối chiếu, cung ứng thông tin kịp thời về lao động tiền
lương cho nhà quản lý doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước.
Bốn là, Kiểm tra, đối chiếu, thu, nộp đầy đủ kịp thời các khoản bảo hiểm,
kinh phí cơng đồn và nộp ngân sách Nhà nước.


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THAN THỐNG NHẤT - TKV

2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Một thành viên Than Thống
Nhất - TKV
2.1.1. Trình tự kế tốn tiền lương theo thời gian tại Công ty.
Hàng ngày, nhân viên thống kê kinh tế có nhiệm vụ theo dõi và ghi chép
số lao động có mặt, vắng mặt, nghỉ phép .. vào bảng chấm công. Bảng chấm
công được lập theo đúng mẫu quy định của nhà nước, được treo công khai tại
nơi làm việc để mọi người có thể theo dõi ngày cơng của mình.
Theo quy định của Cơng ty từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng nhân viên
kinh tế của phân xưởng gửi bảng chấm cơng lên Phịng Lao động Tiền lương để
xét duyệt tổng số đi làm, học họp, phép, ốm, thai sản … sau đó chuyển bảng
chấm cơng sang bộ phận kế tốn lương tại phịng Kế toán;
Bộ phận kế toán lương căn cứ vào bảng chấm cơng cập nhật vào máy vi
tính các loại cơng thực hiện trong tháng như công sản phẩm, công ca 3, phép,
học …;
Từ ngày 10 đến ngày 15 hàng tháng nhân viên kinh tế phân xưởng gửi
bảng chia lương sản phẩm lên phịng Lao động tiền lương xét duyệt, sau đó
chuyển sang Phịng Kế tốn Tài chính, kế tốn trưởng duyệt rồi chuyển sang bộ
phận kế tốn lương, từ đó kế toán lương căn cứ vào bảng chia lương sản phẩm
của phân xưởng để cập nhật tổng số lương sản phẩm của từng người vào bảng
thanh toán lương trên máy vi tính.
Quy trình ghi chép chứng từ hạch tốn kế tốn tiền lương ở trên được
khái quát qua Sơ đồ 1-1:


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

Chứng từ gốc
Bảng chấm công

Bảng chấm


lơng thời gian

công các tổ SX

Bảng thanh toán

Bảng kê thanh

lơng khối phòng

toán lơng SP

ban

Bảng thanh
toán lơng tổ
đội
Bảng tổng hợp lơng
Sổ chi tiết
Bảng phân bổ
tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
Nhật ký chøng tõ
sè 7
Sỉ c¸i
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối tháng



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sơ đồ 1-1: Quy trình ghi chép chứng từ sổ sách kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương
Tương ứng với hai hình thức trả lương theo thời gian và trả lương theo
sản phẩm thì cách thức hạch tốn tiền lương và quy trình kế tốn trong Cơng ty
cũng có sự chi tiết khác nhau. Cụ thể:
Lương thời gian được tính trả cho khối phịng ban quản lý. Chứng từ gồm:
Bảng chấm cơng; Bảng thanh toán lương; Bảng tổng hợp lương
Thứ nhất: Bảng chấm cơng:
Dùng để theo dõi tình hình cán bộ cơng nhân viên đi làm và nghỉ để tính
lương cho phù hợp.
Hàng ngày căn cứ vào giấy xin nghỉ ốm, đi học, nghỉ phép... và ngày làm
việc thực tế của CNV các tổ trưởng bộ phận phòng ban theo dõi và ghi vào bảng
chấm công, bảng chấm công được mở chi tiết cho từng người trong phòng mỗi
người được thể hiện một dịng, cột trên bảng chấm cơng.
Cuối tháng bộ phận phụ trách việc chấm công tiến hành cộng sổ ngày công
thực tế, ngày công chế độ và ký xác nhận để từ đó làm cơ sở cho việc thanh
tốn tiền lương cho cán bộ công nhân viên.


Chun đề thực tập chun ngành

BiĨu 2-1: TrÝch b¶ng chấm. Công
Công ty than Thống nhất
Phòng kế toán tài chính

Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2009


( Bảng 3.1 )
S

T
T

họ và tên

1

2
Nguyễn Xuân
1 Bách
Nguyễn Thị
2 Cúc
Nguyễn Thị
3 Hồng
4 Giang Văn Hải
Nguyễn Đức
5 Tuyên
6 Phạm Thị Thu
Trần Quang
7 Tuấn
Nguyễn Văn
8 Tuyên
Nguyễn Xuân
9 Khoa
1 Phạm Việt
0 Chỉnh
1

1 Phạm Văn Tuấn
1
2 Vũ Văn Trung
1
3 Phạm Văn Cêng

Chø HƯ
c sè lvơ ¬ng 1 2 3 4 5 6
3
Tr.P

4

1
5 6 7 8 9 0

4.2 x x x x x

x

PP

3.89 x x x x x

x

PP

3.89 x x x x x


x

PP

3.58 x x x x x

x

NV

3.58 x x x x x

x

NV

2.96 x x x x x

x

NV

3.58 X x x x x

x

NV

2.96 X x x x x


x

NV

2.65 X x x x x

x

NV

2.65 X x x x x

x

NV

2.96 X x x x x

x

NV

3.58 X x x x x

x

NV

3.58 X x   x x


x

ngày trong tháng
1
0
1 1 1
11 2 3 4
C
N x x x
C
N x x x
C
N x x x
C
N x x x
C
N x x x
C
N x x x
C
N x x x
C
N x x x
C
N x x x
C
N x x x
C
N x x x
C

N x x x
C
N x x x
7

8 9

1
1
1
5

1
2
1
6

x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x


1
1 1 1
14
3
5 6 7
1
1 2 2
7 18 9 0 1
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C

x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x

1
8
2
2

1
9
2
3

x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x


2
2 2 2
21
0
2 3 4
2
2 2 2
4 25 6 7 8
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x
C
x N x x x

C
x N x x x
C
x N x x x

2
5
2
9

2
6
3
0

x x
x x
x x
x x
P P
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x

2

2
28
7
9
3
3
1 32 3
C
x N x
C
x N x
C
x N x
C
x N x
C
P N P
C
x N x
C
x N x
C
x N x
C
x N x
C
x N x
C
x N x
C

x N x
C
x N x

C«n C«n

g
g
3 3
Tgia nhË
L, P
0 1
n
n
3 3
4 5 36
37 38
x x

-

27

 

x x

-

27


 

x x

-

27

 

x x

-

27

 

21

 

P P

6

x x

-


27

 

x x

-

27

 

x x

-

27

 

x x

-

27

 

x x


-

27

 

x x

-

27

 

x x

-

27

 

x x

-

26

 



Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

1
4 Phạm Văn Hiểu NV
1
5 Mai Văn Phúc
NV
1
6 Nguyễn Bá Bôn NV


Tổng cộng
NGời lập
( Ký và ghi rõ họ
tên)



2.65 X x x x x

x

2.65 X   x x x

x

2.96 x x x x x


x

C
N
C
N
C
N

 

 

   

 

 

 

 

Trëng phòng
( Ký và ghi rõ họ
tên)

x x x x x x

C

N
C
N
C
N

 

 

x x x P P P
x x x x x x

 

 

 

 

 

x x x x x x

C
N
C
N
C

N

 

 

P P P P P P
x x x x x x

 

 

 

 

 

x x x x x x

C
N
C
N
C
N

 


 

P P P x x x
x x x x x x



Phòng TCLĐ
( Ký và ghi rõ họ tên)









x x x

1
2

15



x x x

-


26



x x x

1
8

27
4
12









Giám đóc Công ty
( Ký và ghi râ hä tªn)

 


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Thứ hai: Bảng thanh toán lương
Sau khi nhận được bảng chấm cơng, kế tốn tiền lương kiểm tra lại và lập
bảng thanh toán lương cho từng bộ phận:
Nội dung: Bảng thanh toán lương phản ánh số lương phải trả cho
CBCNV sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ.
Cơ sở lập kế toán căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ liên quan
đến người lao động để tính lương.
Ví dụ: Tính lương tháng 4/2009 của Phịng Kế tốn Tài chính


Chun đề thực tập chun ngành

BiĨu 2-2: TrÝch b¶ng thanh toán lơng phòng KT
Tập đoàn CN than - KS Việt nam
Công ty Than thống nhất

Bảng thanh toán lƯơng phòng kế toán tài chính
Tháng 4 năm 2009

T
T

Họ và tên

1

2
Nguyễn Xuân
1 Bách
Nguyễn Thị

2 Cúc
Nguyễn Thị
3 Hồng
4 Giang Văn Hải
Nguyễn Đức
5 Tuyên
6 Phạm Thị Thu
Trần Quang
7 Tuấn
Nguyễn Văn
8 Tuyên
Nguyễn Xuân
9 Khoa
1 Phạm Việt
0 Chỉnh
1
1 Phạm Văn Tuấn
1
2 Vũ Văn Trung
1
3 Phạm Văn Cờng

Ph

cấ
Chứ
Hệ sè
p
c
l¬ng


KV
3
Tr.P

4

5

4.2 0.1

PP

3.89 0.1

PP

3.89 0.1

PP

3.58 0.1

NV

3.58 0.1

NV

2.96 0.1


NV

3.58 0.1

NV

2.96 0.1

NV

2.65 0.1

NV

2.65 0.1

NV

2.96 0.1

NV

3.58 0.1

NV

3.58 0.1

Hệ

số

Hệ
số

K1

K2

Côn
g

6

7

8

3
.5
3
.0
3
.0
3
.0
2
.0
2
.0

2
.0
2
.0
2
.0
2
.0
2
.0
2
.0
2
.0

Lơng thời gian

1.0

27

1.0

27

1.0

27

1.0


27

1.0

21

1.0

27

1.0

27

1.0

27

1.0

27

1.0

27

1.0

27


1.0

27

1.0

26

Tiền
9
8,439,57
6.9
6,712,40
7.7
6,712,40
7.7
6,190,89
2.3
3,210,09
2.3
3,431,90
7.17
4,127,26
1.5
3,431,90
7.7
3,084,23
0.8
3,084,23

0.8
3,431,90
7.7
4,127,26
1.5
3,974,40
0.0

Lơng 100%
Côn
g

Tiền

10

11

0

-

0

-

0

-


0
6

458,5
85

0

-

0

-

0

-

0

-

0

-

0

-


0

-

0

-

Tổng
cộng lơng
12
8,439,
577
6,712,
408
6,712,
408
6,190,
892
3,668,
677
3,431,
908
4,127,
262
3,431,
908
3,084,
231
3,084,

231
3,431,
908
4,127,
262
3,974,
400

Các khoản khấu trừ
BHXH
5%
13
116,
100
107,
730
107,
730
99,360
99,360
82,6
20
99,360
82,620
74,250
74,250
82,620
99,360
99,360


BHYT
1%
14
23,2
20
21,5
46
21,5
46
19,8
72
19,8
72
16,5
24
19,8
72
16,5
24
14,8
50
14,8
50
16,5
24
19,8
72
19,8
72


KPCĐ1
%
15
84,396
67,1
24


Thuế
TN cá
nhân
16
330,0
26


67,124



61,909



36,687



34,319




41,273



34,319



30,842



30,842



34,319



41,273



39,744




Cộng
các
khoản
trừ
17
553,7
41
196,4
00
196,4
00
181,1
41
155,9
19
133,4
63
160,5
05
133,4
63
119,9
42
119,9
42
133,4
63
160,5
05
158,9

76

Thực
lĩnh

18
7,885,
835
6,516,
008
6,516,
008
6,009,
751
3,512,
758
3,298,
445
3,966,
757
3,298,
445
2,964,
288
2,964,
288
3,298,
445
3,966,
757

3,815,
424


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

1
4
1
5
1
6


Phạm Văn Hiểu

NV

2.65 0.1

Mai Văn Phúc
Nguyễn Bá
Bôn

NV

2.65 0.1

NV


2.96 0.1

Cộng



Kế toán lơng
( Ký, họ tên)

56.32

2
.0
2
.0
2
.0




1.0

15

1.0

26

1.0


27

1,713,46
1.5
2,970,00
0.0
3,431,90
7.7

68,073,8
412 63

Kế toán trởng
( Ký, họ tên)

12

685,3
85

0

-

0

-

18


2,398,
846
2,970,
000
3,431,
908

74,250
74,2
50
82,620

14,8
23,988
50
14,8
29,700
50
16,5
34,319
24

1,143,9 69,217,8 1,455,8 291,16 692,1
69
23
40
8
78


TP. TCLĐ
( Ký, họ tên)

Giám đốc Công ty
( Ký, họ tên)




330,0
26

113,0
88
118,8
00
133,4
63
2,769,
212

2,285,
758
2,851,
200
3,298,
445
66,448,
611




×