KHUYẾN CÁO CỦA HỘI KHTH VIỆT NAM VỀ XỬ
TRÍ XUẤT HUYẾT TIÊU HĨA TRÊN KHƠNG DO
TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
ại cơng
Các thông tin kinh điển:
ã Mỹ : 250-300 nghìn ca nhập viện mỗi năm do XHTH trên cấp
tính
ã Tần suất gặp: 102/100.000 dân, tỉ lệ tăng gấp 20-30 lần
trong độ tuổi >30 so với dới 30 tuổi.
ã XHTH trên tù cÇm ë 70-85% BN
Longstreth GF. Epidemiology of hospitalization for acute upper gastrointerstinal
hemorrhage: A population-based study. Am J Gastroenterol 1995; 90:206
ại cơng
Tiên lợng chung
ã Tỉ lệ tử vong chung: 2-15% (10%)
ã 2-10% cần can thiệp ngoại khoa cấp cứu
ã T/g nằm viện trung bình 4-7 ngày
ã Phần lớn các trờng hợp có chỉ định cần truyền máu
Ngun nhân xuất huyết tiêu hóa trên cấp tính
Chẩn đốn
Lt tiêu hóa
Loét dạ dày tá tràng thủng
Viêm thực quản
Vỡ giãn tĩnh mạch
Rách Mallory Weiss
15
Dị dạng mạch máu
Các nguyên nhân hiếm
Bệnh lý ác tính đườ ng tiêu hóa trên
Tỉ lệ %
35–50
8–15
5–15
5–10
5
5
1
Dự kiến nguy cơ bị XHTH tái phát cấp
Sau nội soi cấp cứu ( Phân loại của Forrest)
1. ổ loét đang chảy máu tiến triển
1a. Máu phun thành tia
1b. Rỉ máu
2. ổ loét không trong thời gian chảy máu tiến triển
2a. Nhìn thấy động mạch ở đáy ổ loét
2b. ổ loét với cục máu đông trên bề mặt vẫn còn mầu đỏ
2c. ổ loét với các đốm mầu đỏ hay xanh xẫm hay cục máu đông đen
3. ổ loét với nỊn s¹ch
Hình ảnh nội soi theo Forrest
Forrest Ia
Forrest Ib
Forrest IIa
Forrest IIb
Forrest IIc
Forrest III
Các yếu tố tiên lượng: Nội soi
% bệnh nhân tái xuất huyết
Xuất độ tái xuất huyết theo hình thái loét qua nội soi
Forrest
80%
IIb
60%
Ia = phun / phụt
Ib = rỉ
IIa
55%
43%
40%
22%
20%
0%
5%
đáy sạch
10%
chấm phẳng
cục máu
bám dính
mạch máu
khơng
xuất huyết
Laine, Peterson, N Engl J Med 1994,
đang
xuất huyết
Khuyến cáo xử trí XHTH trên
Hội khoa học tiêu hóa ViÖt Nam
Hồi sức trong điều trị XHTH
• Ưu tiên hàng đầu trong Hồi sức là bù lại lượng dịch m ất và tái h ồi
lại tình trạng ổn định huyết động.
• Tất cả bệnh nhân phải được đặt đường truyền tĩnh mạch. Ởbệnh
nhân có rối loạn huyết động, đặt 2 đường truy ền t ĩnh m ạch l ớn
(kích thước 16-18G) ở mặt trước khuỷu tay hay đặt catheter t ĩnh
mạch trung tâm nếu không thể đặt được đường truyền t ĩnh m ạch
ngoại biên.
• Duy trì khả năng vận chuyển oxy máu thỏa đáng cho BN (nh ất là
các BN có tuổi và/hoặc có kèm bệnh lý tim mạch): Cho th ở oxy qua
xơng mũi 3-6 L/phút
• Các bệnh đi kèm phải được nhận biết và điều trị thích hợp.
Nội soi cầm máu
Mục đích của cầm máu qua nội soi
• Giúp cầm máu nhanh
• Giảm nhu cầu truyền máu
• Ngăn ngừa biến chứng do shock
Thời gian thực hiện cầm máu
qua nội soi
• Tốt nhất: trong 24h đầu vì
– Giúp giảm xuất huyết tái phát
– Giảm nhu cầu phẫu thuật
– Giảm thời gian nằm viện
2 loại nội soi cầm máu
• Nội soi khẩn cấp (< 2h)
– Từ phòng cấp cứu phòng Nội soi
– Ưu tiên tiến hành trước khi nhập viện
• Nội soi sớm ( <24h)
–
–
–
–
–
Bệnh nhân đã được hồi sức tốt
Kinh nghiệm điều trị đã có
Rối loạn đơng máu đã được điều chỉnh
Đã bù được máu
Các bệnh đi kèm đã được xác định (Nhồi máu
cơ tim, ..v.v.)
CÁC PH Ư
Ơ
NG PHÁP C Ầ
M MÁU QUA N Ộ
I SOI
ã Endoscopic therapy bao gồm:
Cầm máu bằng đầu ®èt nhiÖt( Thermal coagulation)
Heater Probe
Bicap Probe
Tải bản FULL (29 trang): />D phũng: fb.com/TaiHo123doc.net
Gold Probe
Cầm máu bằng tiêm tại chỗ (Injection therapy): Cồn tuyệt đối
(98%); Adrenalin 1:10 000); chất gây xơ (vd ethanolamine,
polidocanol); tiêm nớc muối u trơng (saline injection)
CÁC PH Ư
Ơ
NG PHÁP C Ầ
M MÁU QUA N Ộ
I SOI
Fibrin Glue
Endoclips (hemoclips)
Argon plasma coagulation, Laser Therapy
Kết hợp các phơng pháp
4237495