Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Trắc nghiệm toán lớp 7 có đáp án bài (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.96 KB, 10 trang )

BÀI 3. BIỂU ĐỒ
Câu 1: Dưới đây là biểu đồ thống kê số giày bán được của một cửa hàng giày trẻ em
trong tháng 12/2019 (đơn vị: đôi giày)

Cửa hàng đó bán được bao nhiêu đơi giày trong tháng 12/2019?
A. 120
B. 500
C. 540
D. 450
Lời giải:
Cửa hàng đó bán được tất cả số đôi giày là:
30 + 60 + 95 + 110+ 120 + 85 + 40 = 540 (đôi giày)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Một xạ thủ bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng
sau

Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
A.


B.

C.


D.

Lời giải
Từ bảng tần số ta có biểu đồ đoạn thẳng



Đáp án cần chọn là: C.
Câu 3. Cho biểu đồ hình chữ nhật biểu diễn cân nặng (kg) của 30 cháu học sinh mẫu giáo

3.1. Có bao nhiêu cháu bé cân nặng 14(kg):
A. 4

B. 5

C. 9

D. 2

Lời giải
Dựa vào biểu đồ ta thấy có 4 cháu bé cân nặng 14kg.
Đáp án cần chọn là A.
3.2. Số cân nặng lớn nhất có bao nhiêu cháu ?
A. Có khoảng 16 cháu có cân nặng lớn nhất


B. Có khoảng 17 cháu có cân nặng lớn nhất
C. Có khoảng 7 cháu có cân nặng lớn nhất
D. Có khoảng 9 cháu có cân nặng lớn nhất

Lời giải
Dựa vào biểu đồ ta thấy có khoảng 9 cháu học sinh có cân nặng lớn nhất.
Đáp án D.
Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm với
Ox là tháng; Oy là nhiệt độ trung bình (độ C)

4.1: Tháng nóng nhất là:

A. Tháng 6
B. Tháng 7
C. Tháng 8
D. Tháng 9
Lời giải:
Tháng nóng nhất: tháng 6
Đáp án cần chọn là: A
4.2: Tháng lạnh nhất là :
A. Tháng 12
B. Tháng 11
C. Tháng 1
D. Tháng 2


Lời giải:
Tháng lạnh nhất: Tháng 12
Đáp án cần chọn là: A
4.3: Khoảng thời gian nóng nhất năm là :
A. Từ tháng 10 đến tháng 12
B. Từ tháng 4 đến tháng 7.
C. Từ tháng 1 đến tháng 3
D. Từ tháng 7 đến tháng 10
Lời giải:
Khoảng thời gian nóng nhất trong năm: từ tháng 4 đến tháng 7.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ kết quả phân loại học tập của học sinh khối 7 của một
trường THCS:
Loại
Giỏi
Tỉ số (%)

8%
Chọn đáp án đúng:

Khá
32%

Trung bình
40%

A.

5% 8%
15%

32%
40%

Giỏi

B.

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Yếu

15%

Kém
5%


5% 10%

15%

30%
40%

Giỏi

Khá

Trung bình

Khá

Yếu

C.

5% 12%

15%

28%

40%

Giỏi

Khá

Trung bình

Khá

Yếu

D.

2%8%

20%

30%

40%

Giỏi

Khá

Trung bình

Khá


Yếu

Lời giải
Biểu đồ kết quả phân loại học tập của học sinh khối 7 là:


5% 8%
15%
32%
40%

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Chọn A.
Câu 6: Điểm kiểm tra mơn Tốn (hệ số 2) của học sinh lớp 7D được ghi lại trong bảng
sau :
Giá trị
(x)
Tần số
(n)

0


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

0

0

0

0

2


4

7

15

10

6

4

N=48

6.1. Dấu hiệu quan tâm là gì ?
A. Đề kiểm tra mơn Tốn hệ số 2 của học sinh lớp 7D
B. Điểm kiểm tra môn văn của lớp của học sinh lớp 7D
C. Điểm kiểm tra các môn của lớp 7D
D. Điểm kiểm tra môn toán (hệ số 2) của học sinh lớp 7D

Lời giải
Dấu hiệu là điểm kiểm tra mơn tốn (hệ số 2) của học sinh lớp 7D
Đáp án cần chọn là đáp án D.

6.2. Số các giá trị là bao nhiêu ?
A. 11

Lời giải


B. 48

C. 15

D. 40


Số các giá trị của dấu hiệu là 48 giá trị.
Đáp án cần chọn là B.

6.3. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
A.

B.

C.


D.

Lời giải.
Hình vẽ A biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng.
Đáp án cần chọn là A.



×