Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại xí nghiệp xếp dỡ công ty vật tư vận tải và xếp dỡ vinacomin1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.97 KB, 86 trang )

Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
LỜI MỞ ĐẦU1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA XÍ
NGHIỆP XẾP DỠ - CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ - VINACOMIN
3
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ Vinacomin.....................................................................................................................................3
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và
Xếp dỡ - Vinacomin...................................................................................................................3
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ Vinacomin.................................................................................................................................4
1.1.3 Đặc điểm chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin 6
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ
- Vinacomin...................................................................................................................................8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XẾP DỠ - CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ
XẾP DỠ - VINACOMIN
12
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác.....................................................................................12
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................................................12


2.1.2 Kế toán chi tết doanh thu và thu nhập khác....................................................................22
2.1.3 Kế tốn tổng hợp về doanh thu.......................................................................................26
2.2 Kế tốn chi phí......................................................................................................................29
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................................29
2.2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................................................29
2.2.1.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán............................................................................32
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán.....................................................................36
2.2.2 Kế tốn chi phí bán hàng................................................................................................38
2.2.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................38
2.2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế tốn.....................................................................................38
2.2.3.2 Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................43
2.2.3.3 Kế tốn tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................49
2.2.4 Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................................51
2.2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................................................51

Sinh viên: Trần Thị Lan

Page i


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

2.2.4.2 Kế toán chi tiết chi phí tài chính..............................................................................52
2.2.4.3 Kế tốn tổng hợp về chi phí tài chính......................................................................55
2.2.5 Kế tốn chi phí khác.......................................................................................................57
2.2.5.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................................................57

2.2.5.2 Kế toán chi tiết chi phí khác....................................................................................57
2.2.5.3 Kế tốn tổng hợp về chi phí khác.............................................................................60
2.3 Kế tốn kết quả kinh doanh...................................................................................................61

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XẾP DỠ - CƠNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ VINACOMIN 67
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp
Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin.............................................................67
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................................67
3.1.2 Nhược điểm....................................................................................................................68
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện..............................................................................................70
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Xếp
dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin....................................................................70
3.2.1 Về công tác quản lý doanh thu, chi phí...........................................................................71
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn...........................72
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.............................................................................72
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết.......................................................................................................73
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp....................................................................................................76
3.2.6 Về báo cáo liên quan đến bán hàng................................................................................76
3.2.7 Điều kiện thực hiện giải pháp.........................................................................................76

KẾT LUẬN

77

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sinh viên: Trần Thị Lan

78


Page ii


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ Tài chính

CB

Cơ bản


CCDV

Cung cấp dịch vụ

CT

Cơng ty

DN

Doanh nghiệp

DTBH

Doanh thu bán hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

KH


Khấu hao

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KQKD

Kết quả kinh doanh

NC

Ngày cơng

NK – CT

Nhật ký – Chứng từ



Quyết định

TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần


TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Đồng Việt Nam

VTVT

Vật tư vận tải

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

XD

Xếp dỡ

Sinh viên: Trần Thị Lan

Page iii


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD


Khoa:Kế toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Sơ lược kết quả kinh doanh của Xí nghiệp

Biểu mẫu 2-1: Đơn đặt hàng
Biểu mẫu 2-2: Hợp đồng kinh tế
Biểu mẫu 2-3: Hoá đơn GTGT
Biểu mẫu 2-4: Giấy báo có
Biểu mẫu 2-5: Biên bản thanh lý TSCĐ
Biểu mẫu 2-6: Hố đơn dịch vụ
Biểu mẫu 2-7: Giấy báo có
Biểu mẫu 2-8: Bảng kê số 2
Biểu mẫu 2-9: Sổ chi tiết tài khoản 511
Biểu mẫu 2-10: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 511, 711
Biểu mẫu 2-11: Sổ cái tài khoản 511
Biểu mẫu 2-12: Sổ cái tài khoản 711
Biểu mẫu 2-13: Thẻ tính giá thành dịch vụ bốc xếp than cám
Biểu mẫu 2-14: Thẻ tính giá thành dịch vụ bốc xếp xi măng
Biểu mẫu 2-15: Sổ chi tiết tài khoản 632
Biểu mẫu 2-16: Nhật ký chứng từ số 7 – TK 154
Biểu mẫu 2-17: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 632
Biểu mẫu 2-18: Sổ cái tài khoản 632
Biểu mẫu 2-19: Bảng tính và phân bổ khấu hao
Biểu mẫu 2-20: Bảng thanh toán tiền lương
Biểu mẫu 2-21: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
Biểu mẫu 2-22: Bảng tổng hợp chi phí khác
Biểu mẫu 2-23: Sổ chi tiết tài khoản 642
Biểu mẫu 2-24: Nhật ký chứng từ số 1
Sinh viên: Trần Thị Lan


Page iv


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

Biểu mẫu 2-25: Nhật ký chứng từ số 5
Biểu mẫu 2-26: Nhật ký chứng từ số 7 – TK 214, 334, 338
Biểu mẫu 2-27: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 642
Biểu mẫu 2-28: Sổ cái tài khoản 642
Biểu mẫu 2-29: Phiếu hạch toán
Biểu mẫu 2-30: Sổ chi tiết tài khoản 635
Biểu mẫu 2-31: Nhật ký chứng từ số 2
Biểu mẫu 2-32: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 635
Biểu mẫu 2-33: Sổ cái tài khoản 635
Biểu mẫu 2-34: Sổ chi tiết tài khoản 811
Biểu mẫu 2-35: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 811
Biểu mẫu 2-36: Sổ cái tài khoản 811
Biểu mẫu 2-37: Phiếu kế toán tổng hợp
Biểu mẫu 2-38: Sổ chi tiết tài khoản 911
Biểu mẫu 2-39: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 911
Biểu mẫu 2-40: Nhật ký chứng từ số 10 TK 421
Biểu mẫu 2-41: Sổ cái tài khoản 911
Biểu mẫu 3-1: Sổ giao nhận chứng từ
Biểu mẫu 3-2: Sổ chi tiết bán hàng
Biểu mẫu 3-3: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh


Sinh viên: Trần Thị Lan

Page v


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Quy trình thực hiện dịch vụ bốc xếp hàng hoá

Sinh viên: Trần Thị Lan

Page vi


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
nhất là sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO, Việt Nam đã
không ngừng đổi mới, mở rộng quan hệ thương mại hợp tác kinh tế phát triển

với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Đi cùng với sự mở rộng nền
kinh tế là sự thay đổi của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang
cố gắng tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế. Nhà nước khơng cịn bảo hộ cho các doanh nghiệp như
trước đây nữa. Việc này tạo ra những cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp
trong nền kinh tế nhưng cũng lại đặt ra những thách thức đổi mới đối với
doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển ổn định trên thị trường, đòi hỏi doanh
nghiệp phải nâng cao tính tự chủ, năng động sáng tạo, tìm ra phương thức
kinh doanh có hiệu quả cao nhất , nghĩa là phương án kinh doanh mà tiết kiệm
chi phí, đem lại lợi nhuận cao, từ đó tạo cho doanh nghiệp sức cạnh tranh tốt
trên thị trường.
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu chất lượng
phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là ba
nhân tố có mối quan hệ biện chứng với nhau, phản ánh tình hình hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Bất cứ một doanh nghiệp nào
cũng đặt doanh thu thực hiện cao nhất với chi phí thấp nhất để thu được kết
quả cao nhất. Vấn đề quan trọng là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh
doanh, lợi nhuận thu về là cao nhất trong khi thị trường đầy rẫy những cạm
bẫy, rủi ro. Đây cũng là câu hỏi mà các nhà quản lý doanh nghiệp phải suy
nghĩ. Để kinh doanh có hiệu quả địi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải
lựa chọn các phương án kinh doanh tối ưu để nắm bắt, tận dụng được các cơ
hội kinh doanh. Muốn vậy thì phải tổ chức quản lý, kiểm sốt chặt chẽ các
khoản doanh thu, chi phí.
Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 1


Chuyên đề thực tập


Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cùng với việc vận dụng lý
luận được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế
tốn tại Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin,
em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ Vinacomin”
Nội dung chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Xí nghiệp Xếp
dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí tại Xí nghiệp Xếp dỡ Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Xí
nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 2


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA XÍ NGHIỆP XẾP DỠ - CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ

XẾP DỠ - VINACOMIN
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty vật tư Vận
tải và Xếp dỡ - Vinacomin
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty
vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin
Xí nghiệp Xếp dỡ thuộc Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ được thành lập
trên cơ sở tiền thân là phân xưởng Bốc xếp và quản lý cảng, thuộc Xí nghiệp
vật tư vận tải và xếp dỡ - Công ty Than Cẩm Phả. Theo Quyết định số
3340/TVN – TCCB ngày 27/08/1997 của Tổng giám đốc Tổng công ty Than
Việt Nam. Giấy phép kinh doanh số 309350 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Quảng Ninh cấp ngày 26/09/1997. Xí nghiệp chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 15/11/1997 với tổng số vốn kinh doanh là: 4.150.000.000đ
Trong đó:

+ Vốn cố định

:

4.000.000.000đ

+ Vốn lưu động

:

150.000.000đ

+ Tên đầy đủ: Xí nghiệp xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ Vinacomin
+ Trụ sở chính : Cẩm Sơn - Cẩm Phả - Quảng Ninh
+ Điện thoại


: 033711005

+ Fax

: 033711006

Loại hình doanh nghiệp: Xí nghiệp Xếp dỡ là doanh nghiệp Nhà nước có
tư cách pháp nhân khơng đầy đủ, có con dấu riêng, thực hiện chế độ kế toán
phụ thuộc, được giao tài sản và cấp vốn, hoạt động theo luật doanh nghiệp và
chịu sự quản lý trược tiếp của Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ cũng như
chịu sự quản lý về hành chính của các cơ quan chức năng có liên quan ở địa
phương.
Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin hoạt động
trong lĩnh vưc thương mại dịch vụ với mặt hàng kinh doanh chủ yếu là dịch
Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 3


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

vụ bốc xếp hàng hố. Đây là dịch vụ quan trọng trong q trình xuất khẩu
than và các loại hàng hoá khác.
+ Bốc xếp than xuất khẩu chuyển tải của Tập đồn Cơng nghiệp Than –
Khoáng sản Việt Nam;
+ Bốc xếp vật tư thiết bị, hàng hố;

+ Vận chuyển, bơm rót dầu Diezen
+ Kinh doanh dịch vụ và nuôi trồng hải sản
Một số khách hàng chủ yếu của Xí Nghiệp:
+ Xí nghiệp Vật tư Cẩm Phả
+ Công ty cổ phần than Vàng Danh
+ Công ty than Mạo Khê
+ Cơng ty than ng Bí
+ Cơng ty than Hạ Long
+ Cơng ty than Khe Chàm
+ Xí nghiệp Vật tư Hịn Gai
+ Xí nghiệp Dầu nhờn,…
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty vật tư Vận tải và
Xếp dỡ - Vinacomin
Là một đơn vị thành viên trực thuộc Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ Vinacomin, nhiệm vụ chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp là thực hiện bốc xếp toàn bộ sản lượng than xuất khẩu chuyển tải của
các đơn vị thành viên trong Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt
Nam. Mục tiêu phấn đấu của Xí nghiệp trong q trình tổ chức triển khai hoạt
động sản xuất kinh doanh là phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng dịch
vụ ( đảm bảo giải phóng tàu nhanh, an tồn theo hợp đồng tiến độ bốc xếp ký
kết với khách hàng…); phấn đấu hạ giá thành sản phẩm; thực hiện sản xuất
kinh doanh có lãi; đảm bảo ổn định và từng bước cải thiện đời sống, thu nhập
cho người lao động.
Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 4


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD


Khoa:Kế toán

Cũng như các doanh nghiệp khác, Xí nghiệp Xếp dỡ có một q trình phát
triển không ngừng để tồn tại và khẳng định vai trị của mình trong nền kinh tế.
Trước kia từ khi mới thành lập, Xí nghiệp chuyên cung ứng dịch vụ bốc xếp
than cho Tổng công ty Than Việt Nam nay là Tập đồn Cơng nghiệp Than –
Khống sản Việt Nam. Đối tượng kinh doanh chủ yếu là Tổng công ty Than
Việt Nam. Hiện nay, các dịch vụ của Xí nghiệp ngày càng phong phú và đa
dạng, không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn cung ứng dịch vụ
cho các đối tác nước ngồi.
Doanh thu của Xí nghiệp là doanh thu cung cấp dịch vụ bốc xếp toàn bộ
sản lượng than xuất khẩu chuyển tải cho Tập đoàn Cơng nghiệp Than –
Khống sản Việt Nam tại các cảng nổi nước sâu trên Vịnh Bái Tử Long và Hạ
Long, bốc xếp vật tư thiết bị, vận chuyển bơm rót dầu Diezen qua cảng, kinh
doanh dịch vụ du lịch và nuôi trồng hải sản. Tuy nhiên, hiện nay ngành nghề
kinh doanh chủ yếu đem lại doanh thu cho Xí nghiệp là kinh doanh dịch vụ
bốc xếp, dịch vụ này luôn có doanh thu chiếm từ 92% - 95% doanh thu của
tồn Xí nghiệp.
Bên cạnh đó,Xí nghiệp cũng phát sinh doanh thu hoạt động tài chính và
thu nhập khác. Doanh thu hoạt động tài chính của Xí nghiệp là lãi tiền gửi tại
các ngân hàng Xí nghiệp mở tài khoản giao dịch. Thu nhập khác gồm thu
nhập khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định như các loại máy móc thiết bị
phục vụ sản xuất và quản lý; các khoản thu do được bồi thường hợp đồng
kinh tế…
Để có cái nhìn tồn diện và tổng thể về Xí nghiệp, chúng ta có thể xem
nững con số mà Xí nghiệp đã đạt được trong những năm gần đây qua một số
chỉ tiêu trên Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Sinh viên: Trần Thị Lan


Page 5


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

Bảng 1.1: Sơ lược kết quả kinh doanh của Xí nghiệp Xếp dỡ
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2011 – 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU
1. Tổng doanh thu
2.Thu nhập khác
3. Tổng chi phí
4. Tổng lợi nhuận

Năm 2011
116.984
811
115.058
2.737

Năm 2012
126.907
438
124.736

2.609

Năm 2013
139.598
735
136.797
3.536

(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Xí nghiệp giai đoạn 2011 – 2013)
Qua bảng 1.1 cho thấy: Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng 9.923
triệu đồng tương đương tốc độ tăng 8%, lợi nhuận trước thuế giảm so với năm
2011 là 128 triệu đồng tương đương tốc độ giảm gần 5%. Xí nghiệp Xếp dỡ
hạch tốn theo phương pháp phụ thuộc cơng ty nên tỷ lệ trích nộp về công ty
được định sẵn. Doanh thu năm 2013 so với năm 2012 tăng 12.691 triệu đồng,
tương đương tốc độ tăng 10%, lợi nhuận trước thuế tăng so với năm 2012 là
927 triệu đồng. Có được sự kết quả này là do sản lượng bốc xếp tăng kém
theo lợi nhuận thuê ngoài bốc xếp tăng. Giai đoạn 2011 – 2013 được coi là
thời điểm khó khăn của nền kinh tế, doanh thu của Xí nghiệp vẫn tăng trung
bình khoảng 10 tỷ đồng, đây được xem là bước tiến vượt bậc của Xí nghiệp
trong cơng cuộc xây dựng và phát triển lâu dài. Điều đó chứng tỏ những chính
sách mà Xí nghiệp đưa ra và áp dụng mang chiều hướng đúng đắn, góp phần
vào thành cơng chung của Xí nghiệp.
Song song việc tăng doanh thu, lợi nhuận của Xí nghiệp Xếp dỡ cũng tăng
trong các năm qua. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế năm 2013 tăng 927 triệu
đồng so với năm 2012 và tăng 799 triệu đồng so với năm 2011.
1.1.3 Đặc điểm chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty vật tư Vận tải và
Xếp dỡ - Vinacomin
Doanh thu được coi là kết quả đầu ra của doanh nghiệp thì chi phí được
coi là nguồn lực đầu vào. Chi phí hoạt động của doanh nghiệp là biểu hiện
Sinh viên: Trần Thị Lan


Page 6


Chun đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế tốn

bằng tiền toàn bợ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi
phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh
doanh. Nhằm đạt được lợi nhuận lớn nhất thì các doanh nghiệp có xu hướng
tiết kiệm chi phí và hướng tới quản lý hiệu quả, kịp thời các loại chi phí đã
bỏ ra.
Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin là
doanh nghiệp chuyên kinh doanh, cung cấp dịch vụ bốc xếp. Chi phí của Xí
nghiệp bao gồm: Giá vốn dịch vụ bốc xếp, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí tài chính và chi phí khác. Trong đó chi phí giá vốn dịch vụ bốc xếp chiếm
tỷ trọng từ 95% - 97% trong tổng chi phí.
Giá vớn hàng bán là trị giá mua thực tế và chi phí thu mua phân bổ cho
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Do đặc thù hàng hóa của công ty nên
nhiều mặt hàng của công ty nhập ở nước ngoài do đó giá vốn hàng bán là
giá thành hoạt động bốc xếp.
Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã chi
ra ngoài các chi phí về giá vốn, phục vụ cho hoạt động hàng ngày của công
ty như chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
mua ngoài, chi phí khác.
+ Chi phí nhân viên quản lý: là toàn bộ chi phí mà công ty bỏ ra để phục vụ
cho việc quản lý bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các

khoản trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên
quản lý, trong công ty.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận quản lý của công ty như: xe chở hàng, nhà cửa làm việc của các phòng
ban, máy móc thiết bị.
+ Chi phí mua ngoài: Bao gồm các chi phí về dịch vụ Xí nghiệp mua ngoài
như tiền thuê xe, thuê công nhân vận chuyển bốc dỡ hàng hóa, tiền điện,
tiền nước, tiền điện thoại, tiền mua văn phòng phẩm…
Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 7


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

+ Chi phí khác: Bao gờm các chi phí phát sinh khác của Xí nghiệp như chi
phí tiếp khách, chi phí đi lại giao dịch, lệ phí đấu thầu, công tác phí.
Để đặt lợi nhuận cao thì việc cắt giảm chi phí luôn là chỉ tiêu hàng
đầu khơng chỉ riêng của Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp
dỡ - Vinacomin mà là mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp sản xuất- kinh
doanh thương mại. Do đó hàng năm Xí nghiệp cũng đã đưa ra nhiều chính
sách nhằm tiết kiệm chi chí như: tiết kiệm điện, nước, các thiết bị văn phòng
phẩm, chi phí liên hoan, tiếp khách…
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty vật
tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin
Công tác quản lý là khâu quan trọng, cần thiết và khơng thể thiếu được để

duy trì hoạt động của doanh nghiệp, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc tở chức quản lý doanh thu, chi phí tại Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty
Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin luôn được ban giám đốc và các thành
viên Xí nghiệp quan tâm đầu tiên. Lợi nhuận thu về có tương xứng với chi
phí đã bỏ ra hay không, doanh thu năm nay có tăng hay không là vấn đề liên
quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của Xí nghiệp. Quá trình thực hiện
dịch vụ bốc xếp hàng hóa của Xí nghiệp thể hiện được sự phân công rõ ràng
việc quản lý doanh thu và chi phí của Xí nghiệp.

Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 8


Chun đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế tốn

Sơ đờ 1-1
Quy trình thực hiện dịch vụ bốc xếp hàng hóa
Chào hàng hoặc đấu thầu

Ký kết hợp đồng

Thực hiện bốc xếp

Kết thúc làm hàng


Khách hàng thanh toán

Phịng kế hoạch kỹ thuật của cơng ty có trách nhiệm nghiên cứu thị
trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để làm các bản chào hàng gửi đến
các khách hàng mới tìm kiếm những khách hàng tiềm năng cho Xí nghiệp.
Hoặc khi nhận được các gói thầu mời thầu, phòng kế hoạch kỹ thuật phối hợp
với phòng kế tốn tài chính của Xí nghiệp lập hờ sơ dự thầu, các dự án, sẽ tiến
hành xem xét sản phẩm dịch vụ, hỏi giá xây dựng báo cáo về tình hình chi
phí, doanh thu, lên kế hoạch kinh doanh để báo lên giám đốc xem khả năng
lợi nhuận đạt được từ từng gói thầu là nhiều hay ít rồi ra quyết định tham gia
đấu thầu. Do đó phòng kế hoạch là nơi trực tiếp xem xét tình hình doanh thu
của Xí nghiệp.

Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 9


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

Sau khi được giám đốc phê duyệt phòng kế hoạch sẽ mang hồ sơ thầu sang
bên khách hàng nộ để tham gia đấu thầu, nếu trúng thầu hai bên sẽ tiến hành
ký kết hợp đồng.
Khi hợp đồng được ký kết, phòng kế hoạch kỹ thuật trực tiếp điwwù hành
cho các phân xưởng bốc xếp tiến hành nhiệm vụ bốc xếp cho khách hàng theo

yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết. Công nhân của Xí nghiệp kiểm tra kỹ thuật,
vận hành cần trục tàu, mắc gầu ngoạm và cẩu hàng từ xà lan lên tàu. Khi đã
bốc đủ số lượng hàng theo sơ đồ của nhà tàu thì dừng lại và cẩu xe gạt vào
hầm tàu để san gạt hầm hàng cho đều, chặt theo quy định vận chuyển hàng rời
bằng đường thuỷ. Sau đó kết thúc làm hàng và hạ thiết bị.
Khi kết thúc làm hàng, hoàn thành khối lượng bốc xếp, khách hàng sẽ thanh
toán toàn bợ tiền hàng cho Xí nghiệp hoặc thanh toán nốt số tiền hàng còn lại.
* Tổ chức quản lý doanh thu
Doanh thu của các đơn hàng được theo dõi tại phòng kế hoạch và phòng tài
chính- kế toán. Tại phòng kế hoạch việc theo dõi doanh thu của từng đơn hàng
được diễn ra trước khi quá trình cung cấp dịch vụ được thực hiện, việc nghiên
cứu và dự tính doanh thu và các chi phí trước khi thực hiện quá trình này giúp
cho ban giám đốc thấy được khả năng lợi nhuận đạt được, những chi phí nào sẽ
phải bỏ ra của từng đơn hàng, giúp ban giám đốc ra quyết định xem có nên thực
hiện hay không các đơn đặt hàng này. Bên cạnh đó phòng kế hoạch cũng là nơi
thu hút các hợp đồng về cho Xí nghiệp nhằm gia tăng doanh sớ bán hàng và
cung cấp dịch vụ hàng năm.
Còn phòng tài chính- kế toán là nơi phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp
thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa, dịch
vụ theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị. Phản ánh và ghi chép
đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu
của từng hoạt động trong doanh nghiệp theo dõi chủ yếu các khoản thu về giá
trị, theo dõi thời gian thu hồi các khoản nợ từ đó có báo cáo lên ban giám đốc.
* Tổ chức quản lý chi phí
Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 10


Chuyên đề thực tập


Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

Chi phí chủ yếu trong Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ
- Vinacomin là chi phí về giá vốn. Vì vậy phòng kế hoạch luôn tìm kiếm các
phương án làm giảm giá thành dịch vụ nhằm thu hút khách hàng.
Nhằm sử dụng có hiệu quả các khoản chi phí về lao động , ban giám đốc
và phòng tổ chức lao động hành chính đã tuyển dụng những lao động có trình
độ chuyên môn phù hợp với công việc, phân công và bố trí lao động hợp lý,
hiệu quả. Khi bắt tay vào thực hiện công việc các nhân viên đều tự giác thực
hiện nghiêm túc, hoàn thành đúng kế hoạch nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao
hiệu quả làm việc.
Do các khách hàng của Xí nghiệp chủ ́u là các cơng ty, xí nghiệp trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh nên các khoản ăn nghỉ hết sức hợp lý tránh việc lãng phí
và mất thời gian.
Phòng kế toán phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản
chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, giám sát tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước, kiểm tra hoạt đợng tài chính của Xí nghiệp, các khoản
vay, lãi vay của Xí nghiệp được kế toán thanh toán chặt chẽ, các khoản nợ vay
của Xí nghiệp được theo dõi chi tiết để có thể biết chính xác khoản nào thời
gian còn dài và khoản nào sắp đến hạn thanh toán rồi báo cáo lên phía giám đốc
giúp cho ban giám đốc có hướng để thu hồi nợ và sử dụng vốn hợp lý.

Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 11



Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế toán

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XẾP DỠ CƠNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ - VINACOMIN
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu thể hiện một phần kết quả hoạt động kinh doanh đạt được của
công ty. Vì vậy, khi phát sinh một khoản doanh thu từ hoạt động kinh doanh
cần phải được theo dõi chặt chẽ về mặt giá trị nhằm kiểm soát chặt chẽ những
khoản thu tại Xí nghiệp.
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế tốn
Xí nghiệp Xêp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin định
nghĩa doanh thu; điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế tốn sớ 14
ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Chứng từ sử dụng chủ yếu trong bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Xí nghiệp là:
+ Đơn đặt hàng
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…)
+ Các chứng từ liên quan khác
 Luân chuyển chứng từ
Hiện nay, để đáp ứng từng loại khách hàng Xí nghiệp Xếp dỡ áp dụng
phương thức cung cấp dịch là phương thức trực tiếp. Đối với phương thức này
khi khách hàng có nhu cầu, Xí nghiệp Xếp dỡ tiến hành thực hiện công việc
khi nhận được hợp đồng.
+ Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức cung cấp dịch vụ trực

tiếp: Sau khi xác nhận nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng là có thật,
nhân viên phịng kế hoạch kỹ thuật tiến hành soạn thảo hợp đồng, sau khi hợp
đồng được ký kết xong nhân viên các phân xưởng bốc xếp tiến hành vận
chuyển hàng theo yêu cầu của khách hàng lên tàu. Khi công việc bốc xếp
Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 12


Chun đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế tốn

hồn thành kế tốn lập hoá đơn GTGT giao cho khách hàng. Sau khi khách
hàng nhận được hóa đơn và làm thủ tục thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán, kế toán thanh toán lập phiếu thu hoặc ghi sổ công nợ nếu khách hàng
chấp nhận thanh toán. Thủ quỹ nhận phiếu thu, giấy báo có, thu tiền hàng và
ghi vào Bảng kê số 1, Bảng kê số 2 khi khách hàng đã thanh toán; Nhật ký –
Chứng từ số 8. Tất cả các chứng từ sau đó được bảo quản và lưu trữ cẩn thận.
Xí nghiệp Xếp dỡ khơng sử dụng tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ
doanh thu (TK 521, TK 531, TK 532) trên báo cáo tài chính. Do Xí nghiệp
Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin là một doanh nghiệp
thương mại dịch vụ chủ yếu kinh doanh dịch vụ bốc xếp trong đó bốc xếp
than xuất khẩu chuyển tải là chủ đạo. Xí nghiệp thực hiện cơng việc nhanh
chóng cho từng hợp đồng, nên kế toán không sử dụng tài khoản phản ánh các
khoản giảm trừ doanh thu.
Với những khoản doanh thu tài chính là lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do
chênh lệch tỷ giá ngân hàng sẽ chuyển vào tài khoản của Xí nghiêp, khi

chứng từ ngân hàng về Xí nghiệp, kế toán thanh toán nhập số liệu vào sổ
sách và phần mềm máy tính, các chứng từ này sau đó được lưu trữ bảo và
bảo quản cẩn thận.
Với các khoản thu nhập khác của Xí nghiệp như: thu nhập từ nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định, thu nhập được phạt do khách hàng vi phạm
hợp đồng, thu các khoản khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu các khoản trả không
xác định được chủ nợ, thu nhập quà biếu quà tặng bằng tiền mặt, hiện vật
của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp, các khoản thu nhập khác. Tùy
vào từng khoản mà kế toán tài sản cố định, kế toán thanh toán hay thủ quỹ
tiếp nhận và xử lý chứng từ.
* Một số chứng từ tiêu biểu:
Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, khách hàng tìm hiểu và gửi đơn đặt hàng
tới cho Xí nghiệp, khi Xí nghiệp có khả năng cũng cấp dịch vụ cho khách hai
bên tiến hành ký kết hợp đồng, sau khi hợp đồng được ký kết, Xí nghiệp tiến
Sinh viên: Trần Thị Lan

Page 13


Chun đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Khoa:Kế tốn

hành thực hiện cơng việc hoàn thành sẽ chuyển phòng kế toán để lập hóa đơn
GTGT để giao cho khách hàng.
VD 1: Ngày 07/11/2013 theo hợp đồng kinh tế số 113HĐKT/XD-HL ký
ngày 02/11/2012 và đơn đặt hàng sớ 137, Xí nghiệp tiến hành bốc xếp than
cám cho Công ty Than Hạ Long.

Biểu mẫu 2-1: Đơn đặt hàng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Hôm nay, ngày 02 tháng 11 năm 2013 chúng tôi gồm:
BÊN MUA( BÊN A): CÔNG TY TNHH MTV Than Hạ Long
Địa chỉ

: Phường Cao Xanh, Hạ Long, Quảng Ninh

Đại diện

: Ông Vũ Văn Điền

Chức vụ : Tổng Giám đốc

BÊN BÁN( BÊN B) : Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ
Địa chỉ

STT
1

: Phường Cẩm sơn, Cẩm Phả, Quảng Ninh

Tên hàng hoá, dịch vụ

Bốc xếp than cám
Cộng tiền hàng


Sản lượng

Đơn giá

Thành tiền

(tấn)

(VNĐ/tấn)

(VNĐ)

100.725

12.000

1.208.700.000
1.208.700.000

Bằng chữ: Một tỷ hai trăm linh tám triệu bảy trăm nghìn đồng./.
(Giá bán trên chưa bao gồm VAT 10%)
ĐẠI DIỆN BÊN A

Sinh viên: Trần Thị Lan

ĐẠI DIỆN BÊN B

Page 14




×