Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thương mại t ây bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.91 KB, 80 trang )

Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TÂY BẮC.....................3
1.1Đặc điểm bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ
phần đầu tư thương mại Tây Bắc......................................................................3
1.2Tổ chức quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ
phần đầu tư thương mại Tây Bắc......................................................................5
1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty........................................................7
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty........................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI TÂY BẮC....................................................................12
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty
12
2.1.1Các chứng từ và tài khoản sử dụng.........................................................12
2.2 Kế tốn giá vốn bán hàng tại cơng ty........................................................21
2.2.1 Chứng từ và phương pháp tính giá vốn hàng bán..................................21
2.2.2 Quy trình Kế tốn giá vốn hàng bán.......................................................22
2.3 Kế tốn chi phí bán hàng...........................................................................25
2.3.2 Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng.....................................................26
2.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................39
2.4.1 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................39
2.4.2 Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng.....................................................41
2.4.3 Quy trình ghi sổ......................................................................................41


SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

2.5 Kế toán chi phí tài chính............................................................................52

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế tốn – kiểm toán

2


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

2.5.1 Nội dung chi phí tài chính ở cơng ty......................................................52
2.5.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng..................................................................52
2.5.3 Quy trình kế tốn chi phí tài chính.........................................................52
2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................54
2.6.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.............................................54
2.6.2 Phương pháp hạch toán, tài khoản sử dụng............................................55
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN KẾ TỐN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TÂY BẮC.......................................60
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty v phng hng hon thin.............................................60
3.2. Một số giải pháp khắc phục hạn chế nhằm hoàn thiện kế
toán bỏn hng và xác định kết quả kinhdoanh tại Công ty cổ phần đầu tư
thương mại Tây Bắc:.......................................................................................62
3.2.1 Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..............................................................62
3.2.2 Phân bổ chi phí bán hàng và chí phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt
hàng tiêu thụ để tính chính xác kết quả kinh doanh của từng mặt hàng..........62
3.2.3 Lập dự phịng phải thu khó đòi...............................................................63
3.2.4 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.....................................................63
KẾT LUẬN....................................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................65

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÝ HIỆU

TỪ VIẾT TẮT


1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

TK

Tài khoản kế tốn

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

CCDC

Cơng cụ - Dụng cụ


6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

KQKD

Kết quả kinh doanh

8

K/C

Kết chuyển

9

SX

Sản xuất

10

KD

Kinh doanh


11

CP

Chi phí

12

DT

Doanh thu

13

CB

Cán bộ

14

NV

Nhân viên

15

ĐVT

Đơn vị tính


16

PKT

Phiếu kế tóan

17

SCT

Sổ chi tiết

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD
DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Biểu số 2.1: HÓA ĐƠN GTGT.......................................................................15
Biểu số: 2.2: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN.....................................................17
BiÓu sè 2.3: CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................18
Biểu số: 2.4: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN......................................................18
Biểu số: 2.5: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN......................................................19
BiÓu sè 2.6: SỔ CÁI...................................................................................19
BiÓu sè 2.7: SỔ CÁI...................................................................................20
BiÓu sè 2.8: SỔ CÁI...................................................................................21

Biểu 2.9: PHIẾU XUẤT KHO........................................................................23
Biểu số: 2.10 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN.....................................................23
BiÓu sè 2.11: CHỨNG TỪ GHI SỔ...........................................................24
BiÓu sè 2.11: SỔ CÁI.................................................................................25
Biểu 2.12: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI......29
Biểu số 2.13 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN......................................................30
BiÓu sè 2.14: CHỨNG TỪ GHI SỔ...........................................................30
BiÓu sè 2.15: SỔ CÁI..................................................................................31
Biểu số: 2.16: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN....................................................32
BiÓu sè 2.17: CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................32
BiÓu sè 2.18: SỔ CÁI..................................................................................33
Biểu số: 2.19: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN....................................................35
BiÓu sè 2.20: CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................35
BiÓu sè 2.21: SỔ CÁI..................................................................................36
Biểu số: 2.22: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN....................................................37
BiÓu sè 2.24: SỔ CÁI...................................................................................38
BiÓu sè 2.25: SỔ CÁI...................................................................................39
Biểu 2.26: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI......42
Biểu số: 2.27: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN....................................................43

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

BiÓu sè 2.28: CHỨNG TỪ GHI SỔ...........................................................43

BiÓu sè 2.29: SỔ CÁI..................................................................................44
Biểu số: 2.30: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN...................................................45
BiÓu sè 2.30: CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................45
BiÓu sè 2.31: SỔ CÁI...................................................................................46
Biểu số: 2.32: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN....................................................47
BiÓu sè 2.33: CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................47
BiÓu sè 2.34: SỔ CÁI..................................................................................48
Biểu số: 2.35: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN....................................................49
BiÓu sè 2.36: CHỨNG TỪ GHI SỔ...........................................................50
BiÓu sè 2.36: SỔ CÁI..................................................................................50
BiÓu sè 2.47: SỔ CÁI...................................................................................51
BiÓu sè 2.38 CHỨNG TỪ GHI SỔ.............................................................53
BiÓu sè 2.39: SỔ CÁI..................................................................................53
BiÓu sè 2.40: CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................55
BiÓu sè 2.41: CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................56
BiÓu sè 2.42: CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................56
BiÓu sè 2.44: CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................57
BiÓu sè 2.45: CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................58
BiÓu sè 2.46: SỔ CÁI...................................................................................59

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức.................................................................................7
Sơ đồ 1.2 : Bộ máy kế toán của cơng ty..........................................................10
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ phần hành kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu.........................................................................................................13

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán



Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, vấn đề lợi nhuận luôn là vấn đề quan
trọng nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chính vì
vậy, các chiến lược phát triển kinh doanh của mỗi doanh nghiệp luôn xoay
quanh, tập trung vào việc nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh
doanh.Thực tế đã cho thấy, để tồn tại và phát triển thì phải nhanh chóng đáp
ứng nhu cầu thị trường “bán hàng hóa mà thị trường cần”. Đồng thời, cùng
với sự ra đời của nền kinh tế thị trường đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
thương mại phát triển bởi các doanh nghiệp thương mại là cầu nối giữa người
sản xuất và người tiêu dùng.
Quá trình kinh doanh thương mại là q trình lưu thơng hàng hóa trên
thị trường, nó bao gồm 3 giai đoạn: mua hàng – dự trữ và tiêu thụ thông qua
khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng hóa. Như vậy, hoạt
động tiêu thụ là khâu cuối cùng có tính chất quyết định của cả q trình kinh
doanh. Việc bán hàng có thuận lợi mới tạo điều kiện cho kế hoạch mua hàng
và dự trữ. Muốn hoạt động tiêu thụ diễn ra một cách thuận lợi, mỗi doanh
nghiệp phải có chiến lược tiêu thụ một cách hợp lý. Bên cạnh đó, tổ chức
cơng tác kế tốn tốt là một trong những yếu tố tạo nên sự hiệu quả. Việc đánh
giá cao vai trị của cơng tác kế toán tiêu thụ cũng như xác định kết quả tiêu
thụ tạo điều kiện cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời cho các nhà quản lý
có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp, từ đó nâng cao khả năng
cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề và sau q trình thực tập tại
Cơng ty cổ phần đầu tư thương mại Tây Bắc, nhận thức được ý nghĩa quan
trọng của vấn đề trên em quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư thương

mại Tây Bắc”.

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán

1


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

Nội dung nghiên cứu của chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
_ Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý về hoạt động bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại Tây Bắc.
_ Chương 2 : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần đầu tư thương mại Tây Bắc.
_ Chương 3 : Nhận xét và đề xuất hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại Tây Bắc.
Do thời gian có hạn nên chun đề này khơng tránh khỏi những thiếu
sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các bạn để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Phạm Thị Nhung

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán


2


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TÂY BẮC
1.1Đặc điểm bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại
công ty cổ phần đầu tư thương mại Tây Bắc.
Công ty cổ phần đầu tư thương mại Tây Bắc là nhà phân phối sản phẩm
cho Công ty Rohto Việt Nam, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh chính của
cơng ty là kinh doanh thương mại. Hoạt động chủ yếu của công ty bao gồm:
Trực tiếp nhập hàng từ công ty Rohto Việt Nam
Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực kinh doanh tại
công ty là loại mỹ phẩm chăm sóc sắc đẹp: Son dưỡng mơi các loại: Lipice,
Lipice sheer colour, kem chống rạn Happy Event, bộ sản phẩm chăm sóc da
mặt Acness…
Phương thức bán hàng của cơng ty
*Bán buôn:
Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn nhưng hàng hóa được
bán bn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buôn phát
sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã được
ký phịng kế tốn của cơng ty lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập thành 3
liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua liên 3 dùng để thanh tốn.
Phịng kế toán cũng lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho cũng được lập thành
3 liên.
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên 3 trong hóa đơn GTGT

được dung làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết
phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng..

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán

3


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hóa đơn GTGT của nhân viên bán hàng,
kế tốn cơng nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu, nếu khách hàng yêu cầu
cho 1 liên của phiếu thu thì tùy theo yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên
phiếu thu sau đó xé 1 liên đóng dấu và giao cho khách hàng thể hiện việc
thanh tốn đã hồn tất.
Trong phương thức bán bn, cơng ty sử dụng hình thức bán bn qua
kho: Theo phương thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân
viên bán hàng. Nhân viên mang hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho do phịng
kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho người mua.
Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hóa
đơn kiêm phiếu xuất kho, việc thanh tốn tiền hàng có thể bằng tiền mặt hoặc
tiền gửi.
*Bán lẻ lớn:
Phương thức bán lẻ lớn thì cũng tương tự như phương thức bán bn
tuy nhiên bán với số lượng ít hơn, khách hàng không thường xuyên như bán
buôn.

Trên cơ sở đặt hàng của người mua, phịng kế tốn lập hóa đơn GTGT,
hóa đơn được viết thành 3 liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng,
liên 3 dùng để thanh tốn. Phịng kế tốn cũng lập phiếu xuất kho, phiếu nhập
kho cũng được lập thành 3 liên.
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên 3 trong hóa đơn GTGT
được dung làm căn cứ để thu tiền hàng, kế tốn và thủ quỹ dựa vào đó để viết
phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng.
*Bán lẻ nhỏ:
Hình thức bán lẻ nhỏ được áp dụng tại kho của công ty, khách hàng đến
trực tiếp kho của công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương
thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghệp vụ bán lẻ hàng hóa thì kế

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế tốn – kiểm toán

4


Chun đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

tốn lập hóa đơn GTGT. Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng yêu cầu đưa
hàng đến tận nhà thì kế tốn cũng lập hóa đơn sau đó giao cho nhân viên bán
hàng liên 2. Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có
trách nhiệm nộp tiền hàng cho phịng kế tốn kém hóa đơn GTGT(liên 3).
*Bán hàng đường phố:
Bán hàng đường phố là phương thức bán hàng mà nhân viên bán hàng
đến các cửa hàng, các đại lý trên các đường phố để chào hàng. Nếu việc chào

hàng được chấp nhận, khách hàng sẽ gửi cho công ty 1 đơn đặt hàng. Dựa vào
đơn đặt hàng, phịng kế tốn lập hóa đơn GTGT, hóa đơn được viết thàng 3
liên, liên đỏ giao cho nhân viên bán hàng để họ giao cho khách hàng. Sauk hi
giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng
cho phịng kế tốn.
* Bán hàng cho siêu thị:
Dựa trên hợp đồng ký kết giữa công ty và siêu thị, 1 tuần 2 lần phịng
kế tốn lập hóa đơn GTGT(3 liên): Liên đỏ giao cho nhân viên bán hàng siêu
thị, liên xanh dùng để thnah toán. Sauk hi giao đủ hàng và thu tiền xong nhân
viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng kèm theo hóa đơn (liên xanh)
1.2Tổ chức quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tư thương mại Tây Bắc.
+) Yêu cầu quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ:
Nắm chắc sự vận động của từng nhóm, loại hàng hóa trong quá trình
xuất, nhập và tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và gá trị , theo dõi
tình hình thực hiện kế hoạch bán ra ở từng cửa hàng, bộ phận kinh doanh xuất
phát ừ nguyên tắc nhà quản lý phải biết kinh doanh mặt hàng nào có hiệu quả
và có triển vọng nhất. Việc quản lý chủ yếu kết thúc khi người sở hữu hàng
hóa được chuyển giao và doanh nghiệp có doanh thu bán hàng.

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán

5


Chuyên đề thực tập


Trường Đại Học KTQD

Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ việc thực hiện biểu giá cả hợp lý cho từng
loại sản phẩm hàng hóa, từng phương thức bán hàng, từng địa điểm kinh
doanh. Có làm tốt việc quản lý giá sẽ giúp hàng hóa của doanh nghiệp thích
ứng được với thị trường, tiêu thụ hàng hóa sẽ được nhiều, đáp ứng nhucầu và
thị hiếu người tiêu dung
Quản lý đôn đốc thu hồi nhanh và đầy đủ tiền hàng cụ thể là kiểm tra số
tiền thu được sau khitiêu thụ được chuyển về doanh nghiệp dưới hình thức
nào, số lượng là bao nhiêu, chiều hướng phát sinh các khoản nợ khó địi như
thế nào, kể từ khi doanh nghiệp ký kết hợp đồng cho đến khi doanh nghiệp
thực sự thu được tiền và các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như chiết khấu,
giảm giá, hàng bán bị trả lại, nhận trc tiền hàng. Sau khi q trình tiêu thụ
kết thúc cần phải quản lý viêc xác định kết quả kinh doanh, đảm bảo tính
đúng, đủ kết quả kinh doanh đã đạt được và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân
phối lợi nhuận
+) Nội dung yêu cầu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kết hợp hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết, để thực hiện nội
dung này cần kết hợp kế tốn tài chính và kế tốn quản trị, kế tốn tài chính
cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính của tồn doanh nghiệp, được thể
hiện cụ thể trên hệ thống báo cáo tài chính của kế tốn và nhằm mục đích
cung cấp thông tin cho đối tượng sử dụng thông tin bên ngồi doanh nghiệp
Cơng tác hạch tốn kế tốn trong doanh nghiệp phải được xây dựng
theo đúng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý có thể nắm
bắt được quá trình hoạt động của mỗi bộ phận, đánh giá đúng hiệu quả kinh
doanh theo từng mặt hàng
+) Nhiệm vụ của kế toán trong quản lý bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh

SV: Phạm Thị Nhung


Viện kế toán – kiểm toán

6


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời khối lượng hàng
hóa bán ra và giá vốn chính xác của chúng nhằm xác định đúng kết quả kinh
doanh nói chunh hoặc từng loại hàng hóa, nhóm hàng hóa, hàng hóa riêng lẻ
nói riêng, các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, cũng như
phân bổ chúng cho các đối tượng liên quan.
Cung cấp thơng tin về tình hình bán hàng giúp lãnh đạo doanh nghiệp
quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh. Thông qua việc ghi chép
hạch tốn q trình tiêu thụ mà kiểm tra được tiến đọ thực hiện kế hoạch bán
hàng và kế toán lợi nhuận
Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp, phản ánh tình hình phân phối lợi nhuận
Lập và gửi báo cáo bán hàng , doanh thu, kết quả kinh doanh theo yêu
cầu quản lý của ban lãnh đạo. Định kì phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu
thụ hàng hóa, thu nhập và phân phối lợi nhuận
1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
Cơng ty có sơ đồ bộ máy kế toán như sau
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức

SV: Phạm Thị Nhung


Viện kế toán – kiểm toán

7


Chun đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

Ban giám đốc

Phịng
kinh
doanh

Phịng
tài chính
kế tốn

Phịng
tổ chức
hành
chính

Phịng
nghiên
cứu thị
trường

Phịng

vật tư,
tiêu
thụ

Ban Giám Đốc : là người giữ chức vụ quan trọng nhất, cao nhất
trong công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam, toàn thể nhân viên về hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty. Là người có trách nhiệm về những quyết định đó. Giám Đốc cịn
là người có nhiệm vụ tiếp nhận ý kiến sáng tạo của cấp dưới, ln có cái nhìn
bao qt, bình tĩnh theo dõi mọi hoạt động của Công ty thật khách quan và
luôn tạo môi trường làm việc thuận lợi cho các nhân viên.
Phòng kinh doanh: là một bộ phận rất quan trọng, quyết định tiến độ
hoạt động kinh doanh của cơng ty. Chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường,
tìm kiếm khách hàng cũng như nhà cung cấp tốt nhất, hiệu quả nhất để tạo uy
tín cho cơng ty. Là bộ phận liên tiếp đưa ra đơn đặt hàng và các hợp đồng
kinh tế, song song là nhiệm vụ theo dõi việc thực hiện hợp đồng của đối tác,
tạo sức ép để khách hàng có trách nhiệm trong việc thực hiện hợp đồng. Kiểm
tra số lượng và chất lượng hàng hóa thực tế được nhập và xuất giao theo đơn
đặt hàng để giao ngay hoặc gửi bán cho khách hàng. Đề xuất với ban giám
đốc phương hướng hoạt động kinh doanh, các biện pháp khắc phục khó khăn

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán

8


Chuyên đề thực tập


Trường Đại Học KTQD

nhằm phát huy những điểm mạnh, hạn chế mặt yếu để đủ sức cạnh tranh với
những đối thủ khác giữa biển cả của thị trường hiện nay. ....đồng thời phối
hợp vói phịng kế tốn trong việc xác định cơng nợ của khách hàng, có kế
hoạch thu nợ và khai thác khách hàng
Phịng kế tốn: làm nhiệm vụ theo dõi, ghi chép mọi hoạt động kinh
doanh của công ty. Đồng thời, quản lý tốt và sử sụng có hiệu quả nguồn tài
chính và tài sản của cơng ty. Lập kế hoạch, phân tích tình hình tài chính và
hạch tốn tổng hợp về các khoản cơng nợ, doanh thu, khoản nộp ngân sách
nhà nước được báo cáo theo định kỳ và trình lên ban Giám Đốc để nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh đảm bảo việc thực hiện tốt thu chi tài
chính, nộp ngân sách nhà nước. Ngồi ra, kế tốn phải thường xuyên kiểm tra,
đối chiếu sổ sách, số liệu, công tác kế tốn, kiểm tốn nhanh chóng, chính
xác, trung thực và đúng quy định của pháp luật, theo dõi tình hình nhân sự,
theo dõi chấm công chi trả lương và các khoản liên quan. Kiến nghị với Giám
Đốc về hình thức khen thưởng các cá nhân có thành tích thực hiện tốt các
nhiệm vụ và hình thức xử lý các trường hợp vi phạm nội quy hoạt động và các
quy định thực hiện của cơng ty.
Phịng tổ chức hành chính: Quản lý cơng ty trong lĩnh vực hành
chính, nhân sự nhằm đáo ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt động của công
ty, đánh giá đúng nhất năng lực cán bộ cả về hình thức và chất lượng lao động
để tham mưu cho ban giám đốc từ đó có sự phân cơng lao động phù hợp
Phịng nghiên cứu thị trường: Có nhiệm vụ nghiên cứu và khai thác
nguồn hàng, thị trường tiêu thụ, là nơi quyết định mua hàng, đặt hàng và tổ
chức phân phối hàng hóa.

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán


9


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

Phòng vật tư, tiêu thụ: Có nhiệm vụ mua vào và bảo quản các vật tư thuộc
phạm vi kinh doanh và làm việc của cơng ty, đảm bảo đầy đủ chính xác tạo điều kiện
quay vịng vốn nhanh.
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Cơng ty có bộ máy kế tốn riêng, hạch tốn tồn bộ chi phí phát sinh
trong kỳ và các nghiệp vụ phát sinh như bình thường, cuối kỳ tự tiến hành
xác định kết quả kinh doanh, kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ
quan thuế trực tiếp quản lý. Cơng ty có sơ đồ bộ máy kế toán như sau:

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán

10


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

Sơ đồ 1.2 : Bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng


Thủ
quỹ

Kế tốn
cơng nợ
và thanh
tốn

Kế
tốn
thuế

Kế tốn
thanh
tốn

Kế
tốn
tiêu
thụ

Kế
tốn
tổng
hợp

Kế tốn trưởng: Tổ quản lý, phân cơng cơng việc, giám sát thực hiện
cơng việc kế tốn và cơng việc kế tốn, thủ quỹ. Đảm bảo và chịu trách nhiệm
về tính trung thực kịp thời, chính xác số liệu trên báo cáo và trên sổ sách kế

toán .Tuân thủ các quy định luật thuế và luật kế tốn.Tìm kiếm, dự trữ và cân
đối, điều hòa nguồn vốn cho Cơng ty. Tham mưu cho lãnh đạo của mình
trước khi quyết định hoặc ra quyết định về chỉ tiêu tài chính. Quản lý các hoạt
động tài chính của Cơng ty.
Kế tốn tổng hợp: Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng tài chính của
cơng ty. Lập các báo cáo cho cấp trên theo đúng các quy định hiện hành.
Thường xuyên đơn đốc đối chiếu sổ sách kế tốn và các kế toán viên khác
theo từng kỳ kế toán đã quy định. Kiểm tra và tồn bộ hồ sơ thanh tốn và báo
cáo quyết tốn tài chính của cơng ty theo quy định hiện hành.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt cập nhật các chứng từ thu
chi hàng ngày, phát lương cho cán bộ công nhân viên, kiểm tra sự tăng giảm
quỹ tiền mặt, lập báo cáo quỹ để chuyển cho kế toán thanh toán

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán

11


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

Kế toán thanh toán và cơng nợ: Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng
từ trước khi lập phiếu thu, chi cùng thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn
quỹ sổ sách và thực tế theo dõi chi tiết các khoản ký quỹ
Kế toán tiêu thụ: Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế
tốn bán hàng trong cơng ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình
tình bán hàng và biến động tăng giảm hàng hóa hàng ngày

Kế toán thuế: Căn cứ vào chứng từ ban đầu hóa đơn GTGT, theo dõi và
hạch tốn các hóa đơn mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi
tiết, tờ khai cáo thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật tư của cơng ty.

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán

12


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TÂY BẮC
2.1Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại
Công ty
2.1.1Các chứng từ và tài khoản sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01GTKT3/ 001) Bộ hóa đơn của Cơng ty được
mua từ Cục thuế, đảm bảo đúng mẫu theo quy định của Bộ Tài chính
Lập thành 3 liên:
Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển.
Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng.
Liên 3: Màu xanh, dùng để luân chuyển.
- Phiếu thu (Mẫu số 02 - TT)
Trách nhiệm lập: Khi khách hàng nhận hàng và thanh toán bằng tiền
mặt, kế toán thanh toán lập phiếu thu.

Lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại quyển phiếu thu của Công ty
Liên 2: Giao cho người nộp tiền
Liên 3: Thủ quỹ giữ lại để ghi sổ quỹ
- Giấy báo có:
Khi khách hàng thanh tốn qua ngân hàng thì chứng từ là giấy báo có
của ngân hàng. Ngân hàng thơng báo nghiệp vụ thanh tốn cho Cơng ty,
kế tốn dựa vào chứng từ ngân hàng tiến hành ghi sổ và lưu trữ tại phịng
kế tốn.
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng

SV: Phạm Thị Nhung

Viện kế toán – kiểm toán

13


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học KTQD

Tài khoản này có một tài khoản cấp 2 là “TK 5111: Doanh thu bán hàng
nội địa”, dùng để theo dõi doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế
toán.
- Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521 được dùng để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu
trong kỳ. Tại Công ty chỉ phát sinh 2 khoản giảm trừ doanh thu là hàng bán bị
trả lại và giảm giá hàng bán do đó TK 521 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp
2, cụ thể:

+ TK 5211: “Hàng bán bị trả lại”
+ TK 5212: “Giảm giá hàng bán”
2.1.2 Kế tốn chi tiết doanh thu bán hàng
2.1.2.1

Quy trình kế tốn

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ phần hành kế tốn doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu

Chứng từ hạch
toán

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 5111,
5211, 5212

SCT TK 5111,
5211, 5212

Bảng cân đối số
phát sinh

Bảng tổng hợp chi
tiết DT
Báo cáo tài chính

SV: Phạm Thị Nhung


Viện kế tốn – kiểm tốn

14



×