Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
HĐ GTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng
DTT
: Doanh thu thuần
GVHB
: Giá vốn hàng bán
CPBH
: Chi phí bán hàng
CPQLDN
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK
: Tài khoản
XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh
NTGS
: Ngày tháng ghi sổ
SH
: Số hiệu
NT
: Ngày tháng
TKĐƯ
: Tài khoản đối ứng
NKC
: Nhật ký chung
K/C
: Kết chuyển
SL
: Số lượng
ĐG
: Đơn giá
TT
: Thành tiền
1
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.....................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................5
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN E GROUP...........................................7
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần E Group...................7
1.1.1 Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần E Group................................7
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần E Group..............................................8
1.1.3 Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần E Group..........................10
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần E Group......11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN E GROUP...................................................................................13
2.1. Kế tốn bán hàng tại cơng ty Cổ phần E Group.......................................13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................................13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.....................................................................24
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu..............................................................30
2.2.Kế toán các khoản giảm doanh thu bán hàng............................................36
2.2.1 Tài khoản sử dụng..................................................................................38
2.2.2.Quy trình ghi sổ kế tốn.........................................................................38
2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán.........................................................................41
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................................41
2.3.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..........................................................44
2.3.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán..................................................48
2.4 Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................52
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn..................................................................52
2
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng...........................................................53
2.3.3 Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng.........................................................55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN E GROUP................................................................57
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty và phương
hướng hoàn thiện.............................................................................................57
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................58
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.....................................................................60
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại công ty Cổ phần E Group.....60
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng...............................................................60
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn. 60
3.2.3. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng..........................................61
KẾT LUẬN....................................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................63
3
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho.............................................................................20
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT...........................................................................21
Biểu số 2.3: Biên bản giao nhận vận chuyển hàng hóa...................................22
Biểu số 2.4: Phiếu thu.....................................................................................23
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết bán hàng của máy in Canon LBP 3300......................26
Biểu số 2.6: Sổ chi tiết bán hàng máy in HP 1212NF.....................................27
Biểu số 2.7: Sổ chi tiết bán hàng của Lenovo NB G460-1007......................28
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết thanh toán với người mua.........................................29
Biểu 2.9 :Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng.................................................30
Biểu số 2.10: Nhật ký chung...........................................................................31
Biểu số 2.10: Nhật ký chung...........................................................................32
Biểu số 2.11: Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........35
Biểu số 2.12: Biên bản trả lại hàng.................................................................37
Biểu số 2.13: Số nhật ký chung.......................................................................39
Biểu số 2.14: Sổ cái tài khoản 531..................................................................40
Biểu số 2.15: Phiểu nhập kho..........................................................................42
Biểu số 2.16: Phiếu chi....................................................................................43
Biểu số 2.17: Sổ kế toán chi tiết GV hàng bán máy in Canon LBP 3300.......45
Biểu số 2.18: Sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Máy in HP 1212NF.........46
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Lenovo NB G460-1007...............47
Biểu số 2.20: Sổ cái tài khoản 632.................................................................50
Biểu số 2.21 Hóa đơn GTGT thu cước của Cơng ty Viễn thông....................54
Biểu số 2.22: Phiếu chi....................................................................................55
Biểu số 20: Sổ cái tài khoản 6421...................................................................56
4
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh
tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác
động của nền kinh tế thị trường là thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế.
Bởi vậy muốn tồn tại một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh
doanh hiện nay tuỳ thuộc vào kết quả quá trình sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
Với doanh nghiệp vừa mang tính chất thương mại, bán hàng là giai
đoạn quan trọng nhất của q trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới
thành công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu bán hàng thì
doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất
và tiêu dùng.
Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải lựa chọn kinh doanh mặt
hàng nào có lợi nhất, các phương thức bán hàng để làm sao bán được nhiều
mặt hàng nhất. Doanh nghiệp nên tiếp tục đầu tư hay chuyển sang hướng
khác. Do vậy việc tổ chức bán hàng như thế nào để có thể cung cấp thông tin
nhanh nhất kịp thời cho các nhà quản lý, phân tích đánh giá lựa chọn phương
thức kinh doanh thích hợp nhất. Em thấy để có thể tồn tại và phát triển, các
nhà doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy công tác tiêu thụ tìm đầu ra cho
sản phẩm của doanh nghiệp mình. Đây là nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh
nghiệp hiện nay, bởi vậy thơng qua việc bán sản phẩm thì doanh nghiệp mới
có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu chuyển vốn và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
5
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
Là một doanh nghiệp thành lập và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận,
Cơng ty Cổ phần E Group luôn quan tâm đến việc tổ chức quản lý, sản xuất
kinh doanh để hướng tới sự phát triển bền vững, cải thiện đời sống cho cán bộ
cơng nhân viên, hồn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước nhằm thu đuợc lợi
nhuận lớn nhất cho Công ty. Do đó kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần E
Group luôn là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Xuất phát từ tầm quan trọng của tổ chức kế toán bán hàng đối với
doanh nghiệp nên trong thời gian thực tập tại Công ty CP Cổ phần E Group
em đã đi sâu nghiên cứu công tác kế tốn của cơng ty với đề tài: “Hồn thiện
kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần E Group ” để viết bài chun đề của
mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập của em được chia thành 3
chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty Cổ phần E Group.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần E Group.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần E Group.
Với mong muốn được củng cố, hoàn thiện và ngày càng nâng cao trình
độ kế tốn, nhưng do trình độ nghiệp vụ, hiểu biết của em còn hạn chế nên bài
viết của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự giúp
đỡ, chỉ bảo, tham gia góp ý của cô giáo, nhằm giúp cho bài chuyên đề thực
tập tốt nghiệp này đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
6
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN E GROUP
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần E Group
1.1.1 Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần E Group
Công ty cổ phần E group.
Tên giao dịch: "E GROUP JOINT STOCK COMPANY"
Tên viết tắt: "E GROUP.,JSC"
Địa chỉ trụ sở chính: Số 06, ngõ 124, đường Nguyễn Xiển, phường Hạ
Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Công ty đăng ký kinh doanh lần đầu theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103012935 ngày 30 tháng 06 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 2
ngày 28 tháng 10 năm 2011 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Công ty thành lập bởi 4 cổ đông sáng lập, với số vốn điều lệ là 1.800.000.000
(Một tỷ tám trăm triệu đồng). Mệnh giá cổ phần là 1.000.000 đồng. Số cổ
phần đã đăng ký mua là 1800 cổ phần. Chủ tịch Hội đồng quản trị hiện tại là
ông Đỗ Mạnh Tháp với số cổ phần là 850 cổ phần, Giám đốc công ty hiện tại
là ông Nguyễn Việt Hồng với số cổ phần là 600 cổ phần.
* Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 2 ngày 28
tháng 10 năm 2011, lĩnh vực đăng ký kinh doanh của công ty đã mở rộng.
Các ngành chủ yếu hiện tại cơng ty đang kinh doanh:
- Máy tính bộ
- Máy tính xách tay;
7
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
- Linh kiện máy tính: gồm có bộ mạch chủ; bộ vi sử lý (CPU ); bộ nhớ
trong (RAM ); ổ đĩa cứng (HĐ ); vỏ cây máy tính (Case ); nguồn máy tính;
Card màn hình (VGA )…
- Thiết bị máy tính khác: như Switch; dây mạng và kìm mạng; Modem;
Lan card – Card mạng; USB Flash; loa máy tính.
- Sản xuất, mua bán phần mềm máy vi tính
- Sản xuất, mua bán, lắp đặt máy vi tính, cụm linh kiện máy vi tính, các
thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân dụng;
- Tư vấn lắp đặt thiết bị cho các cơng trình tin học, viễn thơng và mạng
máy tính, thiết kế trang web (khơng bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình);
- Bán bn thiết bị văn phịng và văn phịng phẩm: giấy in màu, giấy
A4 thường; giấy in bìa, mực in..
Ngồi chính sách đảm bảo chất lượng sản phẩm tới tay người tiêu
dùng, cơng ty cịn áp dụng chính sách bảo hành tận nơi cho các đơn vị mà
công ty ký hợp đồng bảo trì, và chế độ bảo hành siêu tốc cho các loại phụ
kiện ngành in như: bộ tiếp mực cho máy in phun, hộp mực cho máy in Lase…
Công ty đã giúp cho nhiều hệ thống máy tính của khách hàng vận hành tốt
mang lại sự an tâm hiệu quả cao cho khách hàng.
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần E Group.
Thị trường tiêu thụ là một yếu tố hết sức quan trọng đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào vì nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Riêng đối với Công ty Cổ phần E Group việc xác định tìm kiếm và phát triển
thị trường tiêu thụ được đặt lên hàng đầu. Từ khi vượt qua được thời kỳ
khủng hoảng kinh tế trong vài năm gần đây, đi vào sản xuất kinh doanh làm
ăn có lãi thì thị trường tiêu thụ ln được xác định và mở rộng.
Tuy mới thành lập nhưng Công ty đã và đang khẳng định được chỗ
đứng của mình trên thị trường , ln khẳng định được uy tín, thương hiệu về
8
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
chất lượng dịch vụ, sự chuyên nghiệp và hiệu quả trong kinh doanh với khách
hàng. Kể từ ngày thành lập đi vào kinh doanh Cơng ty ln kinh doanh có lãi,
doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước, giải quyết được công ăn việc làm
cho người lao động.
Đối với thị trường tiêu thụ tại địa bàn Hà Nội: Địa bàn phục vụ của
Công ty ngày càng được mở rộng, đó là các cơ sở của Công ty trên các quận
của Thành phố. Công ty tổ chức mạng lưới kinh doanh phù hợp, đáp ứng
được địa bàn kinh doanh rộng. Việc ký kết hợp đồng bán các thiết bị dự ứng
với các cơ sở do Công ty thực hiện nhưng việc triển khai các bước để theo dõi
quá trình thực hiện hợp đồng chủ yếu do cơ sở tiến hành thực hiện, đồng thời
thực hiện kinh doanh, bán lẻ cho khách hàng trên địa bàn.
Trong tình hình kinh doanh hiện nay, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
giữa các doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp muốn đứng vững và chiếm lĩnh
được thị trường doanh nghiệp chỉ có cách là mở rộng và phát triển thị trường
nhằm tiêu thụ được nhiều sản phẩm hang hoá hơn nữa qua đó khẳng định
được vị thế sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
Mở rộng thị trường sẽ tạo cho doanh nghiệp có vị thế ổn định trên thị
trường thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm đạt hiệu quả tốt. Qua đó, giúp
doanh nghiệp tận dụng được ưu thế và quyền lực của mình để có thể hạn chế
được rủi ro đi đến thành công trong lĩnh vực kinh doanh.
Thực tế trong những năm qua công ty Cổ phần E Group đã tập trung rất
nhiều công sức vào công tác thị trường. Công ty đã coi thị trường là động lực
để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản
phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về hàng hóa. Cơng ty cũng có
những biện pháp kịp thời phù hợp với sự thay đổi của thị trường đáp ứng
được nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Tuy nhiên, công ty muốn
9
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
giành được ưu thế hơn các đối thủ cạnh tranh và tăng thị phần của mình thì
cơng ty phải tiếp tục tìm hiểu và mở rộng thị trường.
1.1.3 Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần E Group.
Các doanh nghiệp thương mại có thể bán hàng theo nhiều phương thức
khác nhau như bán bn, bán lẻ, đại lí. Mỗi phương thức bán hàng lại hể hiện
dưới nhiều hình thức khác nhau như: giao hàng trực tiếp, chuyển hàng, thu
tiền ngay, bán hàng trả góp.Các phương thức bán hàng của cơng ty Cổ phần E
Group như sau:
Phương thức bán buôn:
Đặc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng hóa
vẫn nằm trong q trình lưu thơng, chưa đi vào q trình tiêu dùng. Hàng bán
theo phương thức này có khối lượng lớn và nhiều hình thức thanh tốn.
Khi thực hiện bán hàng, bên mua sẽ gửi đơn đặt hàng đến công ty Cổ
phần E Group. Công ty sẽ xem xét đơn hàng và gửi lại bảng báo giá cho bên
mua, bên mua chấp nhận đơn giá bán của công ty thì hai bên sẽ tiến hành làm
hợp đồng kinh tế, bên mua sẽ cử người đến nhận hàng trực tiếp tại kho của
công ty hoặc công ty giao hàng tận nơi cho bên mua tuỳ thuộc vào điều kiện
giao nhận ghi trong hợp đồng.
Công ty thường giao hàng theo lô và chia thành nhiều đợt cho khách
hàng. Công ty cũng thường vận chuyển đến tận địa chỉ mà khách hàng cung
cấp vì có thể cịn phải tư vấn lắp đặt sản phẩm cho khách hàng. Tại đây hai
bên sẽ lập biên bản giao nhận hàng hoá, ký xác nhận về số lượng, chủng loại
và quy cách của hàng hố. Cơng ty chỉ giao lô hàng đầu tiên khi nhận được
tiền đặt cọc từ phía khách hàng và khách hàng phải thanh tốn những lơ tiếp
theo theo đúng những điều kiện đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Cuối cùng căn
cứ vào biên bản giao nhận hàng hoá hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng
kinh tế để thanh toán hết số còn lại.
10
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
- Phương thức bán lẻ:
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp
đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị hàng hóa đã
hình thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.
Tại Công ty Cổ phần E Group thì các cá nhân hoặc các tổ chức có thể
đến cửa hàng hoặc Phịng Kinh doanh tại Cơng ty để làm thủ tục và kí hợp
đồng mua trực tiếp. Tại Phòng Kinh doanh sau khi làm xong hợp đồng khách
hàng nhận hàng tại kho của Công ty hay yêu cầu nhân viên của Công ty giao
hàng đến tận nơi. Khi đó người mua hàng thanh tốn tiền hàng trực tiếp tại
Cơng ty.
Đối với hình thức bán lẻ qua cửa hàng bán lẻ của Công ty, tại đây đa số
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân nhỏ lẻ nên số lượng bán không nhiều
lắm, tiền bán chủ yếu là thu bằng tiền mặt khơng có hóa đơn. Tuy nhiên, nếu
khách hàng yêu cầu thì nhân viên viết hóa đơn cho khách.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần E Group.
Công tác quản lý là khâu quan trọng, cần thiết và khơng thể thiếu được
để duy trì hoạt động của Cơng ty.Nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh
doanh của Cơng ty. Do đó mỗi bộ phận trong Cơng ty có chức năng và nhiệm
vụ riêng:
- Phịng Kinh doanh: Triển khai các kế hoạch kinh doanh như: Tiếp thị, xúc
tiến thương mại, bán hàng theo kế hoạch của công ty. Tham mưu cho giám
đốc xây dựng kế hoạch sản xuất và kinh doanh thông qua các hoạt động điều
tra thị trường. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đệ trình kế hoạch tổ
chức kinh doanh cho giám đốc định kỳ hàng tháng bất cứ khi nào. Ngoài ra
phịng kinh doanh có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, là nơi diễn ra quá trình
mua bán và thực hiện tất cả các hợp đồng của Công ty.
11
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
- Phòng Kỹ thuật: Thực hiện tìm hiểu và nghiên cứu về mặt kỹ thuật
của sản phẩm. Phổ biến cho nhân viên bán hàng biết về chức năng, đặc điểm
cấu tạo của sản phẩm từ đó có thể tư vấn tốt cho khách hàng về hàng hóa của
cơng ty. Thực hiện việc lắp ráp sản phẩm cung ứng cho người tiêu dùng.
- Giám đốc: Trực tiếp lãnh đạo, điều hành toàn bộ mọi hoạt động của
Cơng ty. Có nhiệm vụ đưa ra những quyết định cuối cùng vá ký duyệt các
chứng từ về giá bán và số lượng mà khách hàng và Phòng Kinh doanh đã đề
nghị, ký phiếu xuất kho. Nếu xét những đề nghị của phòng kinh doanh đưa ra
là phù hợp thì giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách kinh doanh sẽ ký duyệt.
Nếu chưa phù hợp thì sẽ yêu cầu trưởng phòng kinh doanh xem xét lại đén
khi nào phù hợp thì ký duyệt để thủ kho xuất hàng cho khách hàng.
- Phịng kế tốn: Tham mưu cho Giám đốc về tình hình sử dụng tài
chính sao cho linh hoạt và có hiệu quả nhất, đồng thời tổ chức quản lý tài
chính, hạch tốn kế tốn trong Cơng ty theo đúng nguyên tắc chế độ quy định,
lập kế hoạch tài chính và chi tiêu ngân sách trên cở sở kế hoạch kinh doanh
của Công ty và những hướng dẫn của cơ quan cấp trên.
- Thủ kho: có nhiệm vụ xuất hàng theo yêu cầu của Giám đốc. Trong quá trình
xuất hàng thủ kho phải giám sát một cách chặt chẽ số hàng xuất, xuất đúng và
xuất đủ cho khách hàng. Sau khi đã xuất hàng thì chuyển chứng từ lên cho kế
toán toán bán hàng thu tiền của khách hàng.
12
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN E GROUP
2.1. Kế tốn bán hàng tại cơng ty Cổ phần E Group.
Kế toán bán hàng là bộ phận kế toán quan trọng trong hệ thống kế tốn của
Cơng ty. Nó là yếu tố then chốt làm căn cứ để các bộ phận khác phân tích về
tình hình thực tế, thấy được khả năng của Cơng ty nhằm tìm ra phương án
kinh doanh hợp lý, thúc đẩy việc bán hàng qua đó nâng cao hơn nữa lợi
nhuận, chăm lo cho đời sống của nhân viên làm việc tại Công ty, đáp ứng
nhiều hơn nữa nhu cầu của thị trường.
Công ty xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số
tiền thu được hoặc số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán(nếu có).
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ:
Các loại chứng từ chủ yếu được sử dụng tại Cơng ty gồm có:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa: Là văn bản pháp lý được ký kết giữa
cơng ty với khách mua hàng với số lượng lớn . Mỗi hợp đồng thường có
nhiều phụ lục quy định về quy cách, giá cả, chủng loại, số lượng từng loại sản
phẩm, thời gian và phương thức giao hàng cũng như phương thức thanh toán
giữa các bên.
- Biên bản giao nhận – vận chuyển hàng hóa: Nhằm xác định số lượng
hàng đã ký trong hợp đồng được vận chuyển đến người mua hàng.
- Hóa đơn GTGT: là chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, dùng để theo dõi, giám sát số lượng- chất lượng, trị giá hàng xuất bán.
13
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
Trên hoá đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ số hoá đơn, ngày, tháng, năm, tên
đơn vị, tên hàng hoá, qui cách, số lượng, đơn giá thành tiền, thuế xuất giá trị
gia tăng, tổng cộng.
- Phiếu xuất kho: Được lập để theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hố xuất
khỏi kho cơng ty làm căn cứ để thanh lý hợp đồng và yêu cầu thanh toán với
khách hàng.
- Phiếu thu: Là chứng cứ để ghi nhận doanh thu
- Chứng từ thanh toán và các chứng từ liên quan khác.
Trong kỳ doanh thu của công ty chủ yếu là từ việc bán các linh kiện
máy tính, máy vi tính, điện tử.
Xác định giá bán: Hiện nay cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng và cung cấp được ghi nhận theo giá
bán chưa có thuế GTGT. Công ty thực hiện tiêu thụ sản phẩm trực tiếp qua
kho và bán lẻ các sản phẩm nên qui trình luân chuyển chứng từ theo từng
phương thức được thể hiện như sau:
Bán buôn trực tiếp qua kho: là phương thức giao hàng cho người mua trực
tiếp tại kho của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho
người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người
mua, giá trị hàng hóa đã hình thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
đã được ghi nhận. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào thỏa thuận
được ký kết trong hợp đồng, Cơng ty có thể thực hiện giao hàng đến nơi cho
khách hàng hoặc khách hàng đến nhận hàng tại kho của Công ty. Theo
phương thức này Công ty bán hàng giao trực tiếp cho người mua tại kho của
Công ty theo hợp đồng mua bán giữa đã ký giữa khách hàng và Công ty.
Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là hóa đơn GTGT và là căn cứ để
tính doanh thu. Hóa đơn do phịng kế tốn lập gồm 3 liên:
- Liên 1 lưu tại quyển hóa đơn gốc để tính doanh thu.
14
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
- Liên 2 giao cho khách hàng.
- Liên 3 giao cho thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau đó chuyển lên cho kế
tốn làm căn cứ ghi sổ làm thủ tục thanh toán và lưu tại phịng kế tốn.
Đối với hình thức bán lẻ qua cửa hàng bán lẻ của Công ty, tại đây đa số
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân nhỏ lẻ nên số lượng bán không nhiều
lắm, tiền bán chủ yếu là thu bằng tiền mặt khơng có hóa đơn. Tuy nhiên, nếu
khách hàng u cầu thì nhân viên viết hóa đơn cho khách.
. Ngày 4/12/2012 Cơng ty xuất bán 9 cái máy in HP 1212NF với giá
8.500.000đ/cái, 9 Lenovo NB G460-1007 với giá 12.500.000đ/cái, 12 cái
máy in Canon LBP 3300 với giá 5.450.000đ/cái cho anh Nguyễn Văn Tiến
nhân viên Công ty TNHH Thanh Phúc. Đơn đặt hàng số BSP0321006D.Hai
bên đã thỏa thuận và làm hợp đồng mua bán như sau:
15
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------o0o-----HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số: BSP0321006D
Ngày: 04/12/2012
Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hộ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 04 tháng 2 năm 2013, chúng tơi gồm có:
Bên A: Cơng ty Cổ phần E Group
Người đại diện:
- Ơng : Nguyễn Việt Hồng
Chức vụ: Giám Đốc
- Ông : Nguyễn Xn Trường
Chức vụ: Trưởng phịng kế hoạch
Bên B: Cơng ty TNHH Thanh Phúc
Người đại diện:
- Ông: Nguyễn Văn Cường
Chức vụ: Giám đốc
Xét thấy bên mua có nhu cầu mua hàng hoá của bên bán, được đề cập
trong điều kiện hợp đồng và bên bán sẵn sàng cung cấp cho bên mua. Hai bên
thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều
khoản sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA, SỐ LƯỢNG, GIÁ CẢ, QUI CÁCH PHẨM CHẤT
- Hàng hóa: Bên A đồng ý bán các sản phẩm hàng hóa và các linh kiện
máy tính. Bên B đồng ý mua hàng của bên A để sử dụng cho quá trình
kinh doanh của bên B.
16
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
- Giá cả: Bên A cam kết giao hàng cho bên B theo giá bán bn (có bảng
giá kèm theo). Trong trường hợp có sự thay đổi giá cả, bên A có trách
nhiệm thơng báo ngay bằng văn bản trước 07 ngày cho bên B và phải
được bên B xác nhận thì việc thay đổi giá mới có hiệu lực.
- Số lượng : Ghi trên hóa đơn giao hàng.
- Chất lượng và quy cách: Hàng hóa của bên A đã được đăng ký, kiểm
nghiệm và xác nhận theo đúng quy định của nhà nước về chất lượng, cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về nguồn gốc và nhãn hiệu hàng hóa (hồ
sơ, chứng từ liên quan đến hàng hóa).
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HĨA.
- Thời gian : Bên A có trách nhiệm giao hàng trong vòng 2 ngày kể từ khi
nhận được đơn đặt hàng của bên B. Nếu không thể giao hàng đúng thời
gian nêu trên, bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho bên B.
- Địa điểm : Tại kho hàng của bên B quy định trong phạm vi nội thành Hà
Nội.
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ : Bên A có trách nhiệm thanh tốn chi phí
bốc dỡ và vận chuyển đến địa điểm giao hàng của bên B.
- Chứng từ liên quan: Bên A cung cấp cho bên B hóa đơn tài chính, bản
cơng bố chất lượng đối với sản phẩm sản xuất nội địa, giấy phép nhập
khẩu, giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ đối với hàng nhập khẩu và các
giấy tờ khác có liên quan.
- Giao nhận : Bên A phải có hóa đơn tài chính cho mỗi lần giao hàng. Khi
nhận hàng, bên B có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa trước khi nhập kho
và cả hai bên ký vào biên bản giao nhận. Nếu phát hiện hàng hốn thiếu
hoặc khơng đúng tiêu chuẩn như đã thỏa thuận, bên B lập biên bản tại
chỗ và yêu cầu đại diện bên A ký xác nhận. Bên B có quyền từ chối nhận
những hàng khác với đơn đặt hàng của bên B.
17
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TỐN:
- Hình thức thanh tốn: thanh tốn tiền mặt, trong trường hợp thanh toán
bằng tiền mặt nhân viên thanh tốn phải có đầy CMT và giấy giới thiệu
của bên A
ĐIỀU 4 : QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
Bên A:
- Có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng của hàng hóa
trong thời gian sử dụng trên bao bì. Đảm bảo và chịu trách nhiệm giải
quyết mọi khiếu nại của khách hàng với bên B về chất lượng hàng hóa,
an tồn sử dụng, trọng lượng ghi trên bao bì.
- Cung cấp đầy đủ hàng hóa, đúng số lượng, chủng loại, thời gian theo yêu
cầu của bên B.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với nguồn gốc hợp pháp và chất
lượng hàng hóa. Đảm bảo các quy định về nhãn mác, không được cung
cấp hàng giả, hàng kinh doanh sản xuất lậu, hàng kém chất lượng.
- Dành cho bên B các chương trình khuyến mại nhân các ngày lễ lớn nhu
đối với các bên khác (nếu có).
Bên B:
- Thanh tốn tiền hàng đúng hạn.
- Có trách nhiệm tích cực giới thiệu, bán hàng, bảo quản tốt hàng hóa bên
A đã giao cho bên B.
- Có trách nhiệm thông báo hàng cận date cho bên A bằng văn bản trước
01 tháng.
ĐIỀU 5 : CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ tự động chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp như sau:
- Bên A không đủ năng lực thực hiện các nghĩa vụ ghi trong hợp đồng.
- Bên B khơng thanh tốn tiền hàng hoặc các khoản nợ khác.
18
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
- Hai bên nhất trí chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
- Khi một bên ngừng kinh doanh hoặc tuyên bố phá sản.
- Khi xảy ra trong trường hợp bất khả kháng.
Trong trường hợp hợp đồng này chấm dứt, các bên sẽ khẩn trương giải quyết
việc thanh toán cho nhau các khoản phải trả.
Do đó, trên cơ sở những thoả thuận và cam kết sau khi hai bên ký kết
hợp đồng mua bán hàng hoá sau:
1. Đơn đặt hàng của bên mua số : BSP0321006D
2. Hàng hoá: .
Stt
Tên hang
Số lượng Đơn giá
Thành tiền
(chiếc )
( VNĐ )
(VNĐ)
1 Máy in Canon LBP 3300
12
5.450.000
65.400.000
2 Máy in HP 1212 NF
9
8.500.000
76.500.000
3 Lenovo NB G460-1007
9
12.500.000
112.500.000
Cộng
254.400.000
GTGT 10%
25.440.000
Tổng cộng
279.840.000
Tổng giá trị hợp đồng bằng chữ: Hai trăm bảy mươi chín triệu tám trăm
bố mươi nghìn đồng chẵn.
Để làm cơ sở pháp lý, căn cứ vào những điều khoản và điều kiện nêu trên, đại
diện 2 bên tham gia đồng ý ký hợp đồng này
Công ty Cổ phần E Group
( Bên bán )
Nguyễn Việt Hồng
Công ty TNHH Thiên Phúc
(Bên mua )
Nguyễn Văn Cường
Sau khi ký kết hợp đồng công ty tiến hành lập phiếu xuất kho xuất hàng
cho công ty TNHH Thanh Phúc:
19
Cấn Thị Thu Hiền
Chuyên đề thực tập
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần E Group
Mẫu số 02 – VT
Số 6, ngõ 124 nguyễn xiển, hạ đình, thanh xuân, hà nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 4 tháng 12 năm 2012
Số : 170
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tiến
Địa chỉ (Bộ phận ): Công ty TNHH Thanh Phúc
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công Ty
STT
ĐVT: đồng
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm
Mã
chất vật tư (sp, h2)
số
B
C
A
Số lượng
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
2
3
4
Yêu
Thực
cầu
xuất
D
1
1
Máy in Canon LBP 3300
Cái
12
12
5.450.000
65.400.000
2
Máy in HP 1212 NF
Cái
9
9
8.500.000
76.500.000
3
Lenovo NB G460-1007
Cái
9
9
12.500.000
112.500.000
30
30
Cộng
254.400.000
Tổng số tiền: Hai trăm bảy mươi chín triệu tám trăm bố mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 04 tháng 12 năm 2012
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
20