Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty giải pháp phần mềm hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.63 KB, 67 trang )

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CPCNTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CVN

Cơng nhân viên

TK

Tài khoản

KPCĐ



Kinh phí cơng đồn

SX

Sản xuất

TNCN

Thu nhập cá nhân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
SV: Nguyễn Ngọc Diệp

Lớp: KTDN3-K3


Biểu 1.1.Cơ cấu lao động của Công ty…………………………………………4
Bảng 2.1. Quy định về tiền lương khốn cho cán bộ cơng nhân viên theo chức
danh của công ty……………………………………………………………….16
Bảng 2.2.Bảng chấm công…………………………………………………….24
Bảng 2.3.Bảng thanh toán lương tại bộ phận kế toán………………………..26
Bảng 2.4.Bảng thanh tốn lương tại bộ phận kỹ thuật truyền hình…………27
Bảng 2.5.Bảng thanh toán lương tại bộ phận kinh doanh…………………...28
Bảng 2.6.Bảng thanh tốn lương của tồn doanh nghiệp…………………...29
Bảng 2.7.Bảng phân bổ tiền lương của tồn cơng ty…………………………30
Bảng 2.8.Bảng danh sách chi trả lương……………………………………....31
Bảng 2.9.Bảng thanh toán BHXH, BHYT, BHTN tại các bộ phận kinh
doanh,kế tốn, kỹ thuật truyền hình…………………………………………..42
Bảng 2.10.Bảng thanh tốn BHXH, BHYT, BHTN của tồn cơng ty……….44

Bảng 3.1.Sổ chi tiết tài khoản 3382…………………………………………...53
Bảng 3.2.Sổ chi tiết tài khoản 3383…………………………………………...54
Bảng 3.3.Sổ chi tiết tài khoản 3384…………………………………………...55

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

Lớp: KTDN3-K3


Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy tổ chức của công ty………………………………9

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

Lớp: KTDN3-K3


M ỤC L ỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM
HỊA BÌNH

3


1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hịa Bình...3
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình...........5
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty giải
pháp phần mềm Hịa Bình....................................................................................6
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Cơng ty giải pháp phần mềm
Hịa Bình...............................................................................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN
MỀM HỊA BÌNH...............................................................................................3
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình....................3
2.1.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................................3
2.1.2. Phương pháp tính lương.............................................................................3
2.1.3. Tài khoản sử dụng......................................................................................3
2.1.4. Quy trình kế tốn......................................................................................20
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa
Bình.................................................................................................................36
2.2.1. Chứng từ sử dụng.....................................................................................36
2.2.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................36
2.2.3. Quy trình kế tốn........................................................................................3
SV: Nguyễn Ngọc Diệp

Lớp: KTDN3-K3


CHƯƠNG 3. HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN
MỀM HỊA BÌNH.............................................................................................47
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện....................................................3
3.1.1. Ưu điểm


................................................................................................3

3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................3
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..........................................................................3
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình........................................................50
KẾT LUẬN.........................................................................................................3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................3

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

Lớp: KTDN3-K3


LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình đổi mới nền kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang nền
kinh tế cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa là động lực thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển, hội nhập với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Điều đó đặt ra yêu cầu các ngành kinh
doanh trên nhiều kĩnh vực đều phải phát triển hơn để phù hợp với cơ chế mới.
Trong nền kinh tế chung, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có vị trí
hết sức quan trọng, là xương sống của nền kinh tế, đóng vai trị to lớn trong việc
thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững.
Để tiến hành được quá trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng cần hội tụ đủ ba yếu tố: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
Trong đó lao động là yếu tố không thể thiếu của mỗi công ty để tạo ra sản phẩm.
Muốn cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục thì phải tái sản xuất sức lao động
nghĩa là sức lao động mới của con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù
lao lao động chính là tiền lương.

Tiền lương là chi phí cần thiết để tạo ra giá trị sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp tạo ra và một vấn đề xã hội quan trọng nữa là tiền lương còn quyết
định đời sống của người lao động. Tiền lương được quy định đúng, kế tốn tiền
lương chính xác, đầy đủ, kịp thời là đòn bẩy thúc đẩy sự hăng say làm việc của
lao động tạo năng suất lao động cao và tăng hiệu suất của công việc. Đồng thời
giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương tạo được cơ sở cho sự phân bổ
chi phí nhân cơng vào giá thành được chính xác. Vì thế hạch tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương cần chính xác, kịp thời là vấn đề cần quan tâm của
mỗi doanh nghiệp hiện nay.
Từ những nhận thức trên, sau khi học xong khóa học tại trường và được
sự cho phép của khoa kế toán nên tơi đã thực hiện đề tài nghiên cứu về “Hồn
thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty giải pháp
phần mềm Hịa Bình”.
Mục tiêu của việc nghiên cứu về tiền lương:
SV: Nguyễn Ngọc Diệp

1

Lớp: KTDN3-K3


- Đánh giá khái quát về đặc điểm lao động – tiền lương vả quản lý lao
động, tiền lương của Cơng ty.
- Nghiên cứu tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ công
nhân viên trong Công ty.
- Đưa ra một số ý kiến để giúp cho công tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương của Cơng ty được hồn thiện.
Đối tượng của nghiên cứu tiền lương và các khoản trích theo lương là các cán
bộ công nhân viên trong từng bộ phận của công ty.
Phương pháp nghiên cứu là:

- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Kế thừa, thu thập có sẵn tại Cơng ty.
+ Phỏng vấn các cán bộ ở phịng ban của Cơng ty.
+ Kế thừa tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phân tích, tổng hợp thống kê.
+ Lập bảng biểu.
+ Tính tốn các chỉ tiêu cần thiết phục vụ cho vấn đề nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian: số liệu từ 3 năm gần đây (2011 – 2013) và tiền lương của
quý IV năm 2013.
- Không gian: tại Công ty giải pháp phần mềm Hịa Bình.
Kết cấu của chun đề gồm 3 chương không kể lời mở đầu và kết luận:
Chương 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền lương của
Công ty.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
ty giải pháp phần mềm Hịa Bình.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
ty giải pháp phần mềm Hịa Bình.

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

2

Lớp: KTDN3-K3


Chuyên đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP
PHẦN MỀM HỊA BÌNH
1.1.

Đặc điểm lao động của Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hịa

Bình
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động, biến
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt của
con người. Trong đó mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất đều
không tách rời lao động. Lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại
và phát triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong
quá trình sản xuất. Để cho q trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình
sản xuất – kinh doanh ở các doanh nghiệp nói riêng được diễn ra thường xuyên,
liên tục tục thì một số vấn đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động. Người
lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động, vì vậy khi họ
tham gia lao động sản xuất ở các doanh nghiệp thì địi hỏi doanh nghiệp phải trả
thù lao lao động cho họ. Trong nền kinh tế hàng hóa, thù lao lao động được biểu
hiện bằng thước đo giá trị và gọi đó là tiền lương.
Đặc điểm lao động của Cơng ty là tập trung và có tính ổn định, điều kiện bố
trí lao động rất tốt. Do vây, Công ty đã sử dụng lao động theo mức độ ổn định.
Công tác tuyển dụng và văn bản hợp đồng lao động được làm đúng nguyên
tắc thủ tục, trên cơ sở hội đồng tuyển dụng thực hiện tham mưu giúp giám đốc
trong việc tuyển dụng và ký hợp đồng lao động.
Cơng ty duy trì việc thực hiện quản lý lao động bằng sổ, bảng chấm công
bằng chấm vân tay, bảng thanh toán tiền lương. Tiền lương được trả theo quy
chế lương trả lương của Cơng ty và khốn cho những nhân viên kỹ thuật viên đi
quay bên ngồi.

Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình được chia làm nhiều phòng ban khác
nhau với nhiệm vụ khác nhau. Mỗi phịng ban có đặc trưng riêng của mình:

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

3

Lớp: KTDN3-K3


Chuyên đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN

+ Phòng Giám đốc gồm có giám đốc, phó giám đốc, thư kí. Họ có nhiệm vụ
nắm bắt nhanh những thơng tin về việc kinh doanh, quản trị vấn đề kinh doanh
của mình, quán xuyến tất cả các việc của công ty và là những người chịu trách
nhiệm pháp lý cao nhất đối với pháp luật của nhà nước.
+ Phòng kinh doanh gồm trưởng phịng kinh doanh và các nhân viên có trình
độ đại học về vấn đề quản trị.
+ Phịng kế tốn gồm 01 kế toán trưởng, kế toán tiền lương, kế toán xác định
kết quả kinh doanh, kế toán thuế, thủ quỹ. Họ đều là những người có trình độ đại
học hoặc cao đẳng. Họ có nhiệm vụ thống kê tồn bộ số liệu của cơng ty, tính
tiền lương để trả cho nhân viên, xác định những khoản thuế phải nộp cho nhà
nước.
+ Phịng kỹ thuật gồm có trưởng phịng và các nhân viên kỹ thuật. Họ đều là
những người có trình độ từ cao đẳng trở lên.
Do công việc kỹ thuật rất quan trọng nên địi hỏi những nhân viên có trình độ
chun mơn cao cũng như tay nghề giỏi, kỹ năng khéo léo.
Tình hình lao động của cơng ty được thể hiện qua bảng sau:

Biểu 1.1. Cơ cấu lao động của Cơng ty
(Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013)
Giới tính

Trình Độ
STT

Bộ phận

Số
người

Tỷ
Đại

Cao

Học

đẳng

Trung trọng
Nam Nữ
cấp
(%)

1

Lao động gián tiếp


18

8

8

2

26,47

1

Ban giám đốc 

3

2

1

0

4,41

2

Phịng kinh doanh

10


3

5

2

14,71

3

Phịng kế tốn

5

3

2

0

7,35

II

Lao động trực tiếp

50

10


30

10

73,53

50

50

1

Phịng kỹ thuật

50

10

30

10

73,53

40

10

SV: Nguyễn Ngọc Diệp


4

6

6

Độ
tuổi

12

25-50

3

30-50

4

25-40

5

25-40

25-45

Lớp: KTDN3-K3



Chuyên đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN

Tổng cộng

68

Tỷ lệ (%)

100

18

38

26,47 55,88

12

100

58

62

25-45

17.65


Lực lượng lao động trong Cơng ty hiện nay có tổng số là 68 người. Trong đó
trình độ đại học là 18 người chiếm 26,47%, cao đẳng là 38 người chiếm 55,88
%, trung cấp là 12 người chiếm 17,65 %. Nhìn chung trình độ cán bộ cơng nhân
viên trong Cơng ty cịn ở mức chưa cao. Vì vậy, Cơng ty nên chú trọng tới việc
nâng cao trình độ và tay nghề cho người lao động.
Cơ cấu lao động cho thấy lực lượng lao động gián tiếp chiếm 26,47 % trong
tổng số lao động, lao động sản xuất trực tiếp chiếm 73,53% trong tổng số lao
động của Công ty. Cơ cấu lao động như vậy là hợp lý đối với một cơng ty như
Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình.
1.2.

Các hình thức trả lương của Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình
Tiền lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động căn

cứ vào thời gian làm việc thực tế.
Lương theo thời gian: Được áp dụng đối với nhân viên quản lý Công ty.
Nhân viên văn phịng, nhân viên kế tốn và nhân viên kỹ thuật của Cơng ty,…
Đây là hình thức tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian thực tế
làm việc của họ. Lương thời gian cũng có thể chia theo lương tháng, lương tuần,
lương ngày và lương giờ.
Tiền lương tháng: Là tiền lương cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động và thang lương, bậc lương cơ bản do Nhà nước quy định.
Lương cơ bản
Mức lương tháng =

Thời gian làm việc
x

Thời gian làm việc trong tháng


trong tháng

Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc của người lao
động.
Tiền lương tháng x 12 tháng
Tiền lương tuần

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

=

52 tuần

5

Lớp: KTDN3-K3


Chuyên đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN

Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc của người lao
động.
Tiền lương tháng
Tiền lương ngày

=

Số ngày làm việc trong tháng


Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc.
Tiền lương ngày
Tiền lương giờ

=

Số giờ tiêu chuẩn theo quy định

Trong Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình thì hình thức trả lương theo thời
gian có 2 loại:
 Lương thời gian giản đơn: Được áp dụng đối với cán bộ nhân viên quản
lý, nhân viên văn phòng, nhân viên trong phịng kế tốn,… Là hình thức
trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của
họ.
 Lương thời gian có thưởng: Được áp dụng đối với nhân viên kỹ thuật,
nhân viên kinh doanh,… có thực hiện công việc trực tiếp đến sản xuất,
kinh doanh của Cơng ty.
1.3.

Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng

ty giải pháp phần mềm Hịa Bình
Các khoản trích theo lương tại Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình bao
gồm bảo hiểm xã hội ( BHXH), bảo hiểm y tế ( BHYT), kinh phí cơng đồn
( KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo quy định để đảm bảo quyền lợi
của người lao động, khuyến khích họ nâng cao năng suất lao động, làm việc có
hiệu quả và gắn bó với Cơng ty.
- Bảo hiểm xã hội ( BHXH)
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của

người lao động khi họ bị giảm hoặc mất một phần thu nhập do họ bị ốm đau,

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

6

Lớp: KTDN3-K3


Chuyên đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN

thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc
chết. Để hưởng khoản trợ cấp này, người sử dụng lao động và người lao động
trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải tham gia đóng vào
quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định.
 BHXH bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà người sử dụng lao động
và người lao động bắt buộc phải tham gia.
 BHXH tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự
nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương hướng đóng phù
hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội.
 BHXH được hình thành bằng cách trích 24% lương cơ bản trong đó 17%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu cịn 7% tính
vào thu nhập do người lao động chịu.
 Quỹ BHXH được sử dụng với mục đích chi trả cho người lao động trong
thời gian ngừng nghỉ việc tạm thời hoặc vĩnh viễn như ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất,…
- Bảo hiểm y tế ( BHYT)
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm

sóc sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận, do nhà nước tổ chức thực hiện cho
các đối tượng tham gia theo quy định của luật BHYT.
Theo luật BHYT thì mức trích lập tối đa của quỹ BHYT là 6% quỹ tiền
lương, tiền công hàng tháng của người lao động, trong đó người lao động chịu
1/3 (tối đa 2%) còn người sử dụng lao động chịu 2/3 (tối đa là 4%).
Theo nghị định số 62/2011/NĐ- CP ban hành ngày 27/07/2011 ( có hiệu lực
thi hành ngày 01/10/2011) của Thủ tướng Chính phủ quy định mức trích lập
BHYT từ ngày 01/01/2010 như sau:
Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định
thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người lao động là
người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức,
viên chức thì mức trích lập BHYT bằng 4,5% tiền lương, tiền công hàng tháng
SV: Nguyễn Ngọc Diệp

7

Lớp: KTDN3-K3


Chuyên đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN

của người lao động, trong đó người sử dụng lao động đóng góp 3% và người lao
động đóng góp 1,5%.
 Quỹ BHYT được trích lập là 4,5% tính trên lương cơ bản và trong đó 3%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu cịn 1,5% tính
vào thu nhập của người lao động.
 Quỹ BHYT được sử dụng để chi trả cho việc khám chữa bệnh, trả tiền
thuốc cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản.

 Cơ chế quỹ : Doanh nghiệp phải nộp tồn bộ số trích BHYT cho cơ quan
quản lý quỹ và người lao động được hưởng khi có thẻ BHYT.
- Kinh phí cơng đồn ( KPCĐ)
Là khoản tiền để duy trì các hoạt động, các tổ chức cơng đồn đơn vị và
cơng đồn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng
cao cuộc sống của người lao động. Quỹ này hình thành bằng cách trích 2% tổng
số lương phải trả cho người lao động và được tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của đơn vị. Quỹ này do cơng đồn cơ quan quản lý.
- Bảo hiểm thất nghiệp ( BHTN)
Là chính sách để người thất nghiệp nhanh chóng trở lại thị trường lao
động, đồng thời chính sách BHTN nhằm hỗ trợ người thất nghiệp để thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị mất thu nhập do
thất nghiệp.
Mức trích lập bảo hiểm thất nghiệp là 2% tiền lương, tiền công hàng
tháng của người lao động, trong đó người sử dụng lao động đóng 1% và người
lao động góp 1%.
 Quỹ BHTN được trích lập là 2% tính trên lương cơ bản và trong đó 1%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu cịn 1% tính
vào thu nhập của người lao động
 Quỹ BHTN được sử dụng để trả trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ đi học nghề,
hỗ trợ tìm việc làm, đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng bảo hiểm thất
nghiệp, chi phí quản lý,…
SV: Nguyễn Ngọc Diệp

8

Lớp: KTDN3-K3


Chuyên đề TN


1.4.

Trường CĐN Bách Khoa HN

Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty giải pháp phần

mềm Hịa Bình
Cơng ty Cổ phẩn giải pháp phần mềm Hịa Bình là Cơng ty cổ phần có nhiều
thành viên nhưng mơ hình Cơng ty rất thu gọn dễ hiểu, linh hoạt. Dưới đây là
mơ hình bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình.
Sơ đồ 1.4. Tổ chức bộ máy của Cơng ty
Hội đồng thành
viên

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kinh doanh

Phịng kỹ thuật

Phịng kế tốn

Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban:
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
Hội đồng thành viên gồm: Chủ tịch hội đồng thành viên và các thành viên
khác). Theo như hồ sơ đăng ký kinh doanh số 0103017634 tại khoản 2 điều 7 có
quy định rõ chức năng và nhiệm vụ của Hội đồng thành viên như sau:

 Quyết định phương hướng phát triển của Công ty.
 Quyết định tăng giảm vốn thời điểm và phương thức huy động vốn.
 Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc. Kế toán trưởng và cán bộ quản
lý khác quan trọng của Công ty.
SV: Nguyễn Ngọc Diệp

9

Lớp: KTDN3-K3


Chuyên đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN

 Quyết định mức lương, lợi ích khác đối với Giám đốc, Kế tốn trưởng và
cán bộ quản lý quan trọng khác theo quy định tại điều lệ.
 Thơng qua Báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia
lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Công ty.
 Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty.
 Quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
 Sửa đổi bổ sung điều lệ Công ty.
 Quyết định tổ chức lại Công ty.
 Các chức năng và nhiệm vụ khác theo quy định tại Luật doanh nghiệp và
điều lệ này.
Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công
ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mình, người đại diện theo pháp luật là Giám đốc Cơng ty. Giám đốc có
một số chức năng sau:

 Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên.
 Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công
ty.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty.
 Ban hành quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
 Bổ nhiệm, bãi nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
 Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức Cơng ty.
 Tuyển dụng lao động.
 Các quyền khác theo quy định tại điều lệ Cơng ty.
Phó Giám đốc: Là người giúp cho Giám đốc Công ty điều hành một số lĩnh
vực, công việc theo phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Công ty và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công
hoặc ủy quyền.

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

10

Lớp: KTDN3-K3


Chun đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN

Phịng kế tốn: Có chức năng giúp Giám đốc về lĩnh vực tài chính kế tốn, có
trách nhiệm theo dõi tình hình thực hiện các kế hoạch tài chính và tình hình chấp
hành các chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính của Cơng ty. Đây là
phịng có chức năng quan trọng của Cơng ty trong q trình kinh doanh. Có

trách nhiệm hạch tốn các khoản thu chi tài chính để phản ánh vào các tài khoản
liên quan, định kỳ lập báo cáo tài chính gửi cho Giám đốc, giúp Giám đốc đề ra
các biện pháp kinh tế nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Phịng kinh doanh: Có trách nhiệm trong việc nghiên cứu thị trường, trong
việc kí kết các hợp đồng, tìm kiếm hợp đồng lớn cho Cơng ty. Họ có chức năng
là các mắt xích giữa khách hàng với Công ty. Đây là bộ phận quan trọng không
thể thiếu trong Cơng ty.
Phịng kỹ thuật: Có trách nhiệm trong việc tạo lập, kiểm tra và duy trì hệ
thống cơ sở dữ liệu cho các khách hàng của doanh nghiệp.
Các bộ phận trong Cơng ty có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, ln khăng khít
hịa thuận thống nhất, khơng thể thiếu bộ phận nào. Nếu thiếu một trong các bộ
phận thì sự hoạt động của Cơng ty sẽ khơng phát triển, trì trệ làm cho Cơng ty
nhanh chóng dẫn đến phá sản. Vì vậy, mà trong Cơng ty ln có khơng khí làm
việc thoải mái, hịa đồng giữa cán bộ và nhân viên. Ví dụ như khi nhận được
hợp đồng mới thì phịng kinh doanh báo cáo lên và ban lãnh đạo Cơng ty chỉ đạo
xuống phịng kỹ thuật. Phịng kỹ thuật sẽ có trách nhiệm xây dựng - quản lý cơ
sở dữ liệu cho khách hàng ghi các khoản chi phí bỏ ra cho mỗi lần đó..
Cuối cùng phịng kế tốn có trách nhiệm thu lại doanh thu theo tờ hóa đơn
đánh giá lợi nhuận thu được sau mỗi tháng sau khi trừ đi chi phí đã bỏ ra. Đây là
ví dụ đơn giản thể hiện sự gắn bó chặt chẽ và thống nhất của các bộ phận trong
Công ty.
Tại Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình thì bộ phận lao động tiền lương
này được gắn kết giữa Ban giám đốc và phịng kế tốn. Vì là Cơng ty cũng
khơng lớn nên Giám đốc cùng với phịng kế toán là những người trực tiếp tuyển
người, trực tiếp điều hành quản lý nhân sự , có 2 chức năng chính sau:
SV: Nguyễn Ngọc Diệp

11

Lớp: KTDN3-K3



Chuyên đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN

Tổ chức cán bộ, lao động và tiền lương đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh
của Cơng ty.
Thực hiện các chế độ chính sách liên quan đến người lao động đúng theo thể
chế quy định hiện hành của Nhà nước.
Như đã phân tích ở trên thì bộ phận Lao động của Cơng ty do Giám đốc kết
hợp với Phịng kế tốn nên cũng cần phân tích rõ nhiệm vụ của từng bộ phận .
Nhiệm vụ của Bộ phận Giám đốc trong lĩnh vực lao động tiền lương trong
Cơng ty Hịa Bình được đưa ra như sau:

 Đảm bảo đủ lượng nhân viên phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công
ty ,

 Tổ chức Tuyển dụng nhân sự đảm bảo về chất lượng và số lượng phù hợp
với nhu cầu và quy mô của Công ty.
 Phân đúng người đúng việc làm sao cho công việc đạt hiệu quả tốt nhất.
Nhiệm vụ của bộ phận kế toán trong lao động và tiền lương của công ty phải
đảm bảo làm được những vấn đề sau .
 Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến
động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động.
 Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
 Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao
động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo

hiểm thất nghiệp (BHTN) và kinh phí cơng đồn (KPCĐ). Kiểm tra tình
hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
 Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương,
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí sản xuất kinh
doanh.

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

12

Lớp: KTDN3-K3


Chuyên đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN

 Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử
dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
 Về chính sách tuyển dụng lao động
Hiện nay tại Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình chủ yếu tuyển dụng
hai đối tượng chính dưới đây để phù hợp với mơ hình và tính chất ngành
nghề của Cơng ty. Giảm chi phí tối đa hóa lợi nhuận, ban lãnh đạo Công ty
trực tiếp xem xét việc cần hay không cần thiết để tuyển hay không thêm nhân
viên, khi xét thấy cần thì ban lãnh đạo trực tiếp tìm kiếm nguồn nhân lực
bằng nhiều cách khác nhau có thể qua Báo Lao động, tìm qua người thân
quen biết, đăng trên trang Web, trên phương tiện giải pháp phần mềm,… và
trực tiếp xem xét hồ sơ phỏng vấn, ký kết hợp đồng với người lao động.


SV: Nguyễn Ngọc Diệp

13

Lớp: KTDN3-K3


Chuyên đề TN

Trường CĐN Bách Khoa HN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN
MỀM HỊA BÌNH
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty giải pháp phần mềm Hịa Bình
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Để quản lý lao động doanh nghiệp dùng sổ sách danh sách lao động do
phòng lao động tiền lương lập nhằm nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao
động hiện có trong doanh nghiệp.
Muốn quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức kế
toán việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
Chứng từ sử dụng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công, cuối
tháng bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương
cho từng bộ phận, tổ đội.
Các chứng từ thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương được lập nhằm mục đích
theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động, theo dõi các khoản phải thanh
toán cho người lao động trong đơn vị như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp, tiền thưởng, tiền cơng tác phí, tiền làm thêm ngồi giờ, theo dõi các khoản
thanh tốn cho bên ngồi cho các tổ chức khác, như: thanh tốn tiền th ngồi,
thanh tốn các khoản phải trích nộp theo lương,… và một số nội dung khác có

liên quan đến lao động tiền lương.
- Bảng chấm công

Mẫu số 01a-LĐTL

- Bảng chấm công

Mẫu số 01b-LĐTL

- Bảng thanh toán tiền lương

Mẫu số 02 - LĐTL

- Bảng thanh toán tiền thưởng

Mẫu số 03- LĐTL

- Giấy đi đường

Mẫu số 04- LĐTL

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

14

Lớp: KTDN3-K3


Chuyên đề TN


Trường CĐN Bách Khoa HN

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc

Mẫu số 05- LĐTL

cơng việc hồn thành
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

Mẫu số 06- LĐTL

- Bảng thanh tốn tiền làm ngồi giờ

Mẫu số 07- LĐTL

- Hợp đồng giao khoán

Mẫu số 08- LĐTL

- Biên bảng thanh lý ( nghiệm thu )

Mẫu số 09- LĐTL

hợp đồng giao khoán
Kế toán tiền lương tổ chức ghi chép, thu thập và tổng hợp các chứng từ liên
quan đến tiền lương như: Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, phiếu báo
nghỉ hưởng BHXH, bậc lương của từng người, căn cứ chủ yếu trong quy trình
tiền lương,… kế tốn tiến hành tổng hợp và tính lương cho từng người, từng bộ
phận sau đó tổng hợp cho tồn cơng ty.
2.1.2. Phương pháp tính lương

Tiền lương là khoản chi phí bắt buộc của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp
muốn giảm chi phí kinh doanh của mình, tăng lợi nhuận cần phải quản lý chặt
chẽ và tiết kiệm quỹ tiền lương nhưng vẫn đảm bảo quyền lợi của người lao
động trong việc thanh toán đúng, đủ và kịp thời các khoản phải trả cho người lao
động. Đây là một nhiệm vụ cần thiết và quan trọng đối với doanh nghiệp. Chính
vì vậy cơng tác tổ chức lao động và kế toán tiền lương cần được thực hiện và
chú trọng.
 Quy trình tính lương
Cơng ty chỉ áp dụng hình thức tính lương theo thời gian vì vậy mà tính lương
cho người lao động và quản lý của Cơng ty theo hình thức lương thời gian.
Kế tốn căn cứ vào bảng chấm công, căn cứ vào bậc lương của từng người, căn
cứ vào chế độ chính sách tiền lương của Cơng ty và kế tốn tiến hành tổng hợp,
cuối tháng tính lương cho từng người, bộ phận và tồn doanh nghiệp. Cơng thức
tính lương theo thời gian:

SV: Nguyễn Ngọc Diệp

15

Lớp: KTDN3-K3



×