Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh sx tm sao m1ai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.33 KB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………
3
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT
TẮT…………………………………...4
TÀI LIỆU THAM
KHẢO…………………………………………………...5
LỜI MỞ
ĐẦU………………………………………………………………6
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH SX & TM
SAO
MAI…………………………………………………………………………
.8
1.1.

Đặc

điểm

lao

động

của

Cơng



ty………………………………………...8
1.2.

Các

hình

thức

trả

lương

của

Cơng

ty

………………………………….10
1.3.Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty
………………….21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX& TM
SAO
MAI………………………………………………………………….24

SV: Vũ Thị Hương Giang


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty…………………………………………
24
2.1.1. Chứng từ sử dụng……………………………………………………
24
2.1.2. Phương pháp tính
lương……………………………………………..30
2.1.3.

Tài

khoản

sử

dụng…………………………………………………...34
2.1.4. Quy trình kế
tốn…………………………………………………….35
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng
ty………………………..42
2.2.1. Chứng từ sử dụng……………………………………………………
42
2.2.2.


Tài

khoản

sử

dụng…………………………………………………...44
2.2.3.

Quy

trình

kế

tốn…………………………………………………….44
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX& TM
SAO
MAI………………………………………………………………….52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích
theo

lương

tại

cơng


ty



phương

hướng

hồn

thiện…………………………….52
3.1.1.

SV: Vũ Thị Hương Giang

Ưu

Chun đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TỐN

điểm……………………………………………………………...52
3.1.2.

Nhược

điểm………………………………………………………….53

3.1.3.

Phương

hướng

hồn

thiện…………………………………………...54
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty……………………………………………………………
55
3.2.1.

Về

hình

thức

tiền

lương



phương

pháp


tính

lương………………..55
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế
toán……………………...57
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng
từ……………………………….59
3.2.4. Về cơng tác hạch
tốn……………………………………………….59
3.2.5. Về sổ kế tốn chi
tiết………………………………………………...60
KẾT
LUẬN………………………………………………………………...61

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Tên bảng

Trang


1

Cơ cấu lao động

9

2

Bảng chấm công

25

3

Bảng chấm công làm thêm giờ

27

4

Bảng thanh toán tiền lương

29

5

Hệ số lương tại công ty

31


6

Phụ cấp chức vụ

31

7

Phụ cấp xăng xe, điện thoại

31

8

Bảng thanh toán BHXH

43

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


STT

Ký hiệu viết tắt

1

TNHH

2

SX

Sản xuất

3

TM

Thương mại

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT


Bảo hiểm y tế

6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

7

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

SV: Vũ Thị Hương Giang

Ý nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn

Chun đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

LỜI MỞ ĐẦU
Lao động có vai trị rất quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì vậy việc quản lý và sử dụng lao động phù hợp sẽ là
biện pháp khuyến khích và phát huy những ý tưởng sang tạo của người lao

động trong công việc nhằm nâng cao năng suất lao động. Để đạt được mục
đích trên thì cơng tác hạch tốn tiền lương phải được thực hiện một cách
nhanh chóng và kịp thời. Việc làm này sẽ đem lại lợi ích cho người lao
động, đảm bảo cho họ có mơt cuộc sống ổn định, tạo điều kiện cho họ có thể
cống hiến khả năng và sức lực của mình cho cơng việc. Điều đó cũng đồng
nghĩa với việc là sẽ đem lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao
động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà người lao
động đã bỏ ra. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động,
ngoái ra người lao động còn được hưởng thêm một số nguồn thu nhập khác
như: Bảo hiểm xã hội, trợ cấp, tiền thưởng. Đối với doanh nghiệp thì tiền
lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành của sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp. Như vậy ta có thể thấy được tính hai mặt của tiền lương.
Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn nhằm nâng cao chất lượng cuộc
sống của bản than và của gia đình trong khi đó doanh nghiệp lại muốn giảm
bớt chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm để nâng cao chỉ tiêu lợi nhuận. Vì
vậy công tác quản lý quỹ tiền lương là một công tác rất quan trọng.

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

Xuất phát từ việc nhìn nhận được tầm quan trọng của tiền lương và
các khoản trích theo lương trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX &
TM Sao Mai em đã chọn đề tài thực tập: “Hồn thiện kế tốn tiền lương và

các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH SX & TM Sao Mai ’’. Dưới
sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo TS. Trần Thị Nam Thanh và sự giúp đỡ
của ban giám đốc Công ty và phịng kế tốn đã giúp em hồn thành báo cáo
chun đề này. Báo cáo gồm những nôi dung sau:
Chương 1: Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty TNHH SX & TM Sao Mai.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH SX & TM Sao Mai.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH SX & TM Sao Mai.
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt lý thuyết để vận dụng vào thực tế nhưng
do trình độ và thời gian có hạn nên trong bản báo cáo của em khó có thể
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cơ
giáo để bổ sung và khắc phục những thiếu sót trên.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ THƯƠNG MẠI SAO MAI
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH SX & TM Sao Mai:
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Sao Mai với các ngành nghề
kinh doanh chính là cung cấp nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi gia

súc, gia cầm. Hàng hóa kinh doanh chính của cơng ty là các mặt hàng nông
sản như: khô đậu tương, cám mỳ viên, cám gạo chiết ly, bột huyết, ngô hạt
là các loại nguyên liệu chính và các loại phụ gia để chế biến thức ăn chăn
nuôi gia súc, gia cầm. Phần lớn các nguyên liệu trên được nhập khẩu từ các
nước chủ yếu là: Indonesia, Singapore, Áo, Pháp, Malaysia, Tây Ban Nha,
Srilanka, Ấn Độ.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Sao Mai là một công ty tư
nhân nên mục tiêu của cơng ty là sử dụng vốn góp của các thành viên đạt
hiệu quả cao nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy lao động và trình độ lao
động là một yếu tố quan trọng trong công ty. Lao động có trình độ cao, có
tay nghề vững vàng thì sẽ hồn thành tốt cơng việc và có độ chính xác cao,
sẽ biết nắm bắt những thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế thị trường để
giúp cho công ty có thể phát triển nhanh hơn và gặt hái được những thành
công nhất định. Nhận thức được vấn đề quan trọng của lao động, công ty khi
lực chọn đã đưa ra tiêu chí cao đối với người lao động, có hình thức trả
lương cũng như quản lý phù hợp, đã đạt được kết quả cao trong quản lý cũng

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

như trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy mà ở cơng ty trình
độ chủ yếu của nhân viên là trình độ đại học, chiếm 90% tổng số nhân viên
của công ty. Số lượng lao động của công ty khá ổn định và ít có sự thay đổi
do cơng ty đã có những chính sách đãi ngộ tốt đối với nhân viên. Dưới đây

là bảng cơ cấu lao động của công ty:

Bảng 1 : Cơ cấu lao động
STT

Chỉ tiêu

Số CNV

Tỷ trọng(%)

1

-Tổng số CBCNV

20

100

2

+ Nam

3

15

3

+ Nữ


17

85

4

- Trình độ

20

100

5

+ Thạc sĩ

1

5

6

+ Đại học, cao đẳng

18

90

7


+ Trung cấp

1

5

Qua bảng trên ta thấy rằng đội ngũ nhân viên của công ty là một đội
ngũ tương đối đồng đều về trình độ và phù hợp với hoạt động kinh doanh
của công ty. Hơn nữa đội ngũ nhân viên của công ty đều đa phần là những
người có độ tuổi từ 25 đến 30 tuổi. Lợi thế của họ là sự nhanh nhẹn của tuổi
trẻ và sự nắm bắt nhanh về thi trường, cập nhập tốt những kiến thức mới.
Đội ngũ này đều có trên 2 năm kinh nghiệm nên đã nắm vững thực tiễn, phù
hợp với nhịp độ kinh doanh chủa công ty. Việc phân loại CBCNV giúp cho

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TỐN

Cơng ty sử dụng lao động được hợp lý, đúng mục đích, đúng ngành nghề.
Tính tốn lương đúng với cơng sức lao động, tạo điều kiện kích thích người
lao động nâng cao khả năng chuyên môn, thoải mái, hứng thú trong khi làm
việc, chất lượng cơng việc được tăng lên.
1.2.Các hình thức trả lương của Công ty TNHH SX & TM Sao
Mai:

1.2.1. Khái niệm và điều kiện trả lương:
Hiện nay có rất nhiều hình thức trả lương nhưng ở Cong ty TNHH SX
& TM Sao Mai đang áp dung hình thức trả lương là trả lương theo thời gian
lao động.
 Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức thực hiện viêc trích
trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc, theo ngành nghề và
trình độ kĩ thuật, chuyên mơn của từng người lao động. Tuỳ theo tính chất
lao động khác nhau và mỗi ngành nghề cụ thể có một mức thang lương
riêng. Mỗi thang lương tuỳ theo trình độ thành thạo kĩ thuật chuyên môn mà
lại chia ra nhiều bậc lương, mỗi bậc lương lại có một mức lương riêng.
 Điều kiện để trả lương:
- Phải có sự bố trí người đúng việc tuỳ theo từng mức độ phức tạp
của cơng việc mà bố trí tay nghề.
- Phải có hệ thống theo doi kiểm tra việc chấp hành lao động theo
thời gian.
- Làm tốt công tác giáo dục tư tưởng cho ngườ lao động, tránh tư tưởng
làm việc chiếu lệ, thiếu trách nhiệm đối với công việc, không hồn thành cơng
việc được giao.

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chun đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TỐN

1.2.2. Hình thức tièn lương thời gian và phương pháp tính lương:
Cơng ty trả tiên lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc và thang

lương theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước. Đối với công ty tuỳ theo mức
độ quản lý của từng công nhân viên công ty trả lương theo hình thức trả
lương thời gian giản đơn. Lương thời gian giản đơn được chia thành:
- Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo bậc lương
quy định gồm lương cấp bậc và các khoản phụ cấp. Mỗi tháng người lao
động được nghỉ 4 ngày (áp dụng cho tháng có 30 ngày) , số ngày làm việc
trong tháng là 26 ngày.
- Lương ngày: Được tính bằng cách lấy số lương tháng chia cho số
ngày làm việc theo quy định. Lương ngày để tính trợ cấp BHXH cho cơng
nhân viên, tính trả lương cho cơng nhân viên trong ngày hội họp, trả lương
theo hợp đồng.
Tiền lương
ngày

Tiền lương tháng
=

Số ngày làm việc quy định trong tháng

- Lương giờ: được tính bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số
giờ làm việc trong ngày theo chế độ. Lương giờ là để làm căn cú tính phụ
cấp làm thêm giờ.
Tiền lương
giờ

=

Tiền lương ngày
Số giờ làm việc trong ngày (8h)


- Chế độ phụ cấp:

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

+) Phụ cấp chức vụ: những người được hưởng phụ cấp chức vụ là
những người vừa làm công tác chuyên môn vừa kiêm nhiệm thêm công tác
quản lý. Phụ cấp chức vụ được tính và chi trả cung với lương tháng.
+) Phụ cấp khác: gồm có phụ cấp về điện thoại, xăng xe đi lại,….Phụ
cấp về chi phí điện thoại được dùng cho những người thường xuyên phải
liên lạc bằng điện thoại để giải quyết các công việc của công ty. Phụ cấp
xăng xe đi lại được dùng cho những người phải di chuyển nhiều trong công
việc.
- Chế độ thưởng:
Tiền thưởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối
với người lao động trong q trình làm việc. Qua đó nâng cao năng suất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm, rút ngắn thời gian làm việc.
Các đối tượng được xét thưởng:
+) Lao động có thời gian làm việc tại cơng ty từ một năm trở lên.
+) Lao động có đóng góp vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
Các loại tiền thưởng:
+) Khen thưởng định kỳ: hàng tháng, hàng quý, hàng năm, hay vào
các dịp lễ, Tết, ngày Quốc khánh,…..

+) Khen thưởng đột xuất: cho những sáng kiến mới trong cơng việc
hay những thành tích trong kinh doanh.
Lương thời gian giản đơn được tính theo cơng thức tổng quát sau:

Mức lương
hiện hưởng

=

Mức lương
tối thiểu

SV: Vũ Thị Hương Giang

x

Hệ số lương
hiện hưởng

+

Phụ cấp chức vụ
(nếu có)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TỐN


Nhận xét:
Hình thức trả lương theo thời gian được công ty đang áp dụng là hình
thức có hiệu quả cao. Theo chế độ trả lương này thì tiền lương nhậ được của
người lao động nhận được là do lương cấp bậc cao hay thấp, thời gian làm
việc thực tế nhiều hay ít.
1.3.Chế độ trích lập, nộp và sở dụng các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH SX & TM Sao Mai:
a) Nội dung các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ:
Tại công ty, hàng tháng trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ
cơng nhân viên, chế độ trích lập , nộp và sử dụng các khoản trích theo lương
như sau:
* Quỹ bảo hiểm xã hội:
Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ
lương cơ bản và các khoản phụ cấp khác( chức cụ, khu vực,….) cảu người
lao động thực tế phát sinh trong tháng.
Theo chế dộ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 22%, trong đó
16% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí kinh
doanh, 6% cịn lại là do người lao động đóng góp và được tính trừ vào thu
nhập của họ.
Quỹ BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, quỹ này do
cơ quan BHXH quản lý.
* Quỹ bảo hiểm y tế:
Được sử dụng để hạch toán các khoản tiền khám chữa bệnh, thuốc
chữa bệnh, viện phí,…. cho người lao động trong thời gian ốm đau,
SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

sinh đẻ,..Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao
động thực tế phát sinh trong tháng.
Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 4,5%, trong đó 3% tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh và 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động.
* Kinh phí cơng đồn:
Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương thực
tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng, tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành là 2%.
*Bảo hiểm thất nghiệp:
Bảo hiểm thất nghiệp nhằm trợ cấp phần nào khó khăn cho người lao
động khi họ bị nghỉ việc do thiếu việc làm hoặc do công ty sắp xếp lại lao
động cho phù hợp với cơ chế mới, do tinh giảm biên chế…
Bảo hiểm thất nghiệp được trích 2 % trong đó người sử dụng lao
động đóng 1 % và người lao động đóng 1%.
b) Cách tính các khoản trích theo lương:
- Đối với lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động
không xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm đang thực tế làm việc người lao
động đóng 8,5 % theo lương cấp bậc, chức vụ. Trong đó 6 % BHXH, 1,5 %
BHYT, và 1% BHTN
Số tiền nộp BHXH,
BHYT,BHTN hàng

=


Hệ số lương
hiện hưởng

x

Mức lương

x

8,5%

tối thiểu

tháng

Công ty thu theo lương hàng tháng của người lao động.

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TỐN

Cơng ty trích trả thay cho người lao động 19 % số tiền nộp theo lương
cơ bản, cấp bậc, chức vụ trong đó BHXH là 16 %, BHYT là 3 %, và 1%
BHTN
Số tiền nộp BHXH,


=

BHYT,BHTN hàng

Hệ số lương

x

Mức lương

hiện hưởng

x

20%

tối thiểu

tháng
Đơn vị trích trả thay cho người lao động 2 % KPCĐ trên số lương
thực tế của người lao động được trả trong tháng.
Số tiền nôp

=

KPCĐ hàng tháng

Số tiền lương


x

2%

thực tế được hưởng

- Đối với người lao động được giám đốc đồng ý nghỉ tự túc tự
nguyện đóng nộp BHXH 28,5 % theo lương cơ bản. Trong đó BHXH là 22
%, BHYT là 4,5 %, trách nhiệm xây dựng và phát triển Công ty là 2 %.
Số tiền nộp

=

BHXH hàng tháng

Hệ số lương
hiện hưởng

x

Mức lương

x

28,5%

tối thiểu

Theo điều lệ BHXH Việt Nam thì người sử dụng lao động và người
lao động phải nộp BHXH hàng tháng. Đối với lương nghỉ tự túc yêu cầu là

nộp hàng tháng, khuyến khích việc nộp BHXH trước thời hạn, chậm nhất
nộp theo quý từ ngày 1 đến 5 tháng đầu quý sau nộp cho quý trước.
Căn cứ vào quy định tính lương của Cơng ty, tính lương phải trả cho
người lao động như sau:
Ví dụ : Tính lương cho ơng Đồn Thái Sơn phịng kinh doanh:
Hệ số lương = 5,65
Tổng số công = 26
SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

Mức lương tối thiểu = 730.000 đ
Tổng lương = 5,65 x 730.000 = 4.124.500 đ
Các khoản khấu trừ vào lương:
BHXH = 6% x 5,65 x 730.000 = 247.470 đ
BHYT = 1,5 % x 5,65 x 730.000 = 61.867,5 đ
BHTN = 1% x 5,65 x 730.000 = 41.245 đ
Tổng lương được lĩnh trong kì:
4.124.500 – (247.470 + 61.867,5 + 41.245) = 3.773.917,5 đ
Tính các khoản trích theo lương vào chi phí cho ơng Đoàn Thái Sơn:
Số tiền nộp KPCĐ

=

3.773.917,5 x 2 % =75.478,35 đ


hàng tháng
Số tiền nộp BHXH, BHYT, BHTN

= 730.000 x 5,65x 20 % = 824.900 đ

hàng tháng
- Tính BHXH phải trả cho người lao động trong trường hợp ốm đau,
thai sản,..
Căn cứ vào hướng dẫn tính trợ cấp BHXH kế tốn tính tiền BHXH
cho
người lao động được hưởng khi ốm đau, thai sản,..
Đơn giá tiền lương

=

1 ngày làm việc
Tiền

BHXH =

Hệ số lương x Mức lương tối thiểu
Tổng số ngày làm việc trong tháng

75 % x Đơn giá tièn lương

người lao động
được hưởng khi

1 ngày làm việc


x

Số ngày nghỉ
hưởng
trợ cấp BHXH

ốm đau

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

Đối với những người hưởng chế độ thai sản được hưởng 4 tháng
nguyên lương (kể từ ngày nghỉ).
Tiền BHXH người LĐ

= Hệ số lương x Mức lương tối thiểu x 4 tháng

được hưởng khi thai sản
Ví dụ: tính tiền trợ cấp ốm đau cho nhân viên Đồn Thị Th tại Cơng
ty TNHH SX & TM Sao Mai:
Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và hướng dẫn
tính trợ cấp ốm đau, bên phụ trách BHXH tiến hành tính BHXH cho người
lao động được hưởng khi ốm đau:


SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

TÊN CƠ SỞ Y TẾ

Mẫu số: C65-HD
(Ban hành theo QĐ số:51/2007/QĐBTC ngày 22/6/2007 của Bộ trưởng BTC)

Số KB/BA
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Quyển số:
Số:
Họ và tên: Đồn Thị Th
Đơn vị cơng tác:

Ngày tháng năm sinh: 28 /12/1982

Công ty TNHH SX & TM Sao Mai

Lý do nghỉ việc:…Sôt + đau đầu
Số ngày cho nghỉ: 01 ngày
(Từ ngày: 03/ 05/2010 đến hết ngày03/05/2010)


XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ

Ngày03

tháng05năm 2010
Số ngày thực nghỉ 01 ngày
(Ký, họ tên, đóng dấu)

SV: Vũ Thị Hương Giang

Y BÁC SĨ KCB
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

PHẦN BHXH
Số sổ BHXH: 270002985
1. Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 01 ngày
2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : 01 ngày
3. Lương tháng đóng BHXH : 2,71
4. Lương bình quân ngày: 76.088 đ
5. Tỷ lệ hưởng BHXH : 75
6. Số tiền lương BHXH : 57.066 đ
Cơ quan BHXH

(Ký, họ tên)

Ngày 20/ 07/2010
Phụ trách BHXH của đơn vị
(Ký, họ tên)

Ví dụ: Tính tiền trợ cấp thai sản cho chị Lê Thị Mai nhân viên
phong kế tốn:
Để tính tiền trợ cấp thai sản cho người lao động phải căn cứ vào các
chưng từ : Đơn xin nghỉ chế độ thai sản, giấy chứng sinh, bản sao giấy khai
sinh. Sau đó đơn vị xác nhận nghỉ hưởng BHXH và căn cứ vào cách tính
tiền trợ cấp BHXH trong trường hợp nghỉ thai sản.

SV: Vũ Thị Hương Giang

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KẾ TOÁN

TÊN CƠ SỞ Y TẾ

Mẫu số: C65-HD
(Ban hành theo QĐ số:51/2007/QĐBTC ngày 22/6/2007 của Bộ trưởng BTC)

Số KB/BA
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH

Quyển số:
Số:
Họ và tên: Lê Thị Mai
Đơn vị công tác:

Ngày tháng năm sinh: 08 /03/1983

Công ty TNHH SX & TM Sao Mai

Lý do nghỉ việc: nghỉ đẻ
Số ngày cho nghỉ: 120 ngày
(Từ ngày: 06/ 06/2010 đến hết ngày 03/10/2010)
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ

Ngày 05 tháng

06 năm 2010
Số ngày thực nghỉ 120 ngày
(Ký, họ tên, đóng dấu)

SV: Vũ Thị Hương Giang

Y BÁC SĨ KCB
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp




×