Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Tài liệu tham khảo giáo án chuyên đề hóa bộ sách cách diều cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 56 trang )

Ngày soạn: 28/8/2022
LC 4 -9. BÀI 1: LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ HÌNH HỌC PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Viết được cơng thức Lewis, sử dụng được mơ hình VSEPR để dự đốn dạng hình học cho một
số phân tử đơn giản.
- Trình bày được khái niệm về sự lai hóa orbital (sp, sp 2, sp3) và vận dụng để giải thích liên kết
trong một số phân tử (CO2, BF3, CH4, ...).
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá
và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm
vụ các hoạt động cặp đơi, nhóm; có thái độ tơn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao
tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân,
đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất được một số giải thích về các hiện tượng xảy
ra là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học: hiểu được bản chất và vận dụng được công thức Lewis, mô hình
VSEPR để dự đốn dạng hình học cho một số phân tử đơn giản.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: mơ tả được dạng hình học của một
số phân tử xung quanh cuộc sống.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được các liên kết trong một số phân
tử.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.


- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
Máy tính, mơ hình phân tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Chuẩn bị bài ở nhà

Học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV đưa ra vấn đề liên quan đến bài học.
c) Sản phẩm: HS trả lời và nắm được vấn đề liên quan đến bài học.
d) Tổ chức thực hiện:GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cơng thức Lewis và mơ hình VSEPR - Cơng thức Lewis
a) Mục tiêu:HS biết khái niệm công thức Lewis.
b) Nội dung:HS đọc SGK, làm việc cá nhân, làm việc nhóm
c) Sản phẩm:HS nêu được khái niệm công thức Lewis và viết được công thức Lewis của một số
phân tử đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm công thức
Lewis. GV chú ý bổ sung nội dung kênh phụ.
- GV đưa ra trình tự các bước để viết cơng thức Lewis.
- Chia 2 nhóm HS, mỗi nhóm chuẩn bị nội dung công thức

Lewis của CO2 và NH3.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS lắng nghe GV trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đại diện HS từng nhóm trình bày.
GV u cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Công thức Lewis và mơ hình VSEPR - Mơ hình VSEPR
a) Mục tiêu:HS biết khái niệm mơ hình VSEPR.
b) Nội dung: HS đọc SGK, làm việc cá nhân, làm việc nhóm
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm mơ hình VSEPR và dự đốn được dạng hình học của một số
phân tử đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình bày nội dung và lưu ý xét dạng hình học đối với
một số phân tử dạng AE2


- GV lưu ý nội dung tuyến phụ, vấn đáp HS cùng trả lời.
- u cầu HS trình bày mơ hình VSEPR của một số phân tử
đơn giản.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và chuẩn bị các nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Đại diện HS lên bảng trình dạng hình học của một số phân tử đơn giản.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Sự lai hóa orbital - Khái niệm
a) Mục tiêu:HS biết khái niệm sự lai hóa orbital.
b) Nội dung: HS đọc SGK, làm việc cá nhân, làm việc nhóm
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm lai hóa orbital và trình bày được các dạng lai hóa sp, sp2, sp3.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


- GV yêu cầu HS trình bày khái niệm lai hóa orbital.
- GV đưa ra hình học các dạng lai hóa.

- GV lưu ý nội dung tuyến phụ, vấn đáp HS cùng trả lời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS lắng nghe GV trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả
HS trình bày khái niệm orbital và nêu được các dạng hình học orbital lai hóa.
GV u cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Sự lai hóa orbital - Các dạng lai hóa phổ biến
a) Mục tiêu:HS biết các dạng lai hóa phổ biến.
b) Nội dung: HS đọc SGK, làm việc cá nhân, làm việc nhóm
c) Sản phẩm: HS trình bày được các dạng lai hóa sp, sp2, sp3.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia HS thành 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một nội dung về lai hóa: sp, sp2, sp3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; và chuẩn bị các nhiệm vụ học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả
GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung:HS tổng kết những nội dung đã học.
c) Sản phẩm: HS sơ đồ hóa nội dung kiến thức.

d) Tổ chức thực hiện:
GV vấn đáp HS những nội dung chính của bài học.
HS tự tổng kết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung:HS đưa ra các ví dụ và phân tích ví dụ.
c) Sản phẩm:Kỹ năng vận dụng vào giải thích các vấn đề đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS chuẩn bị các bài tập trong sách chuyên đề.
Yêu cầu HS sưu tầm các công thức Lewis và mơ hình hình học VSEPR của một số phân tử.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 30/8/2022
LC 1 -3
BÀI 2: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên; lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên.
- Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.
- Vận dụng được các định luật bảo tồn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.
- Nêu được ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, y học, sản
xuất và đời sống.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá
và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm
vụ các hoạt động cặp đơi, nhóm; có thái độ tơn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao
tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân,
đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hồn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất được một số giải thích về các hiện tượng xảy
ra là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học: hiểu được bản chất của phản ứng hạt nhân.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: mơ tả được những hiện tượng tự
nhiên xảy ra có liên quan đến phản ứng hạt nhân.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: nêu được những ứng dụng điển hình của phản
ứng hạt nhân vào thực tế cuộc sống.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thơng qua bộ mơn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.

- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
Máy tính, mơ hình phân tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Chuẩn bị bài ở nhà

Học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV đưa ra vấn đề liên quan đến bài học.
c) Sản phẩm: HS trả lời và nắm được vấn đề liên quan đến bài học.
d) Tổ chức thực hiện:GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sự phóng xạ tự nhiên và phóng xạ nhân tạo - Sự phóng xạ tự nhiên
a) Mục tiêu:HS biết khái niệm về sự phóng xạ tự nhiên.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm về phóng xạ tự nhiên và viết được phản ứng hạt nhân của
phóng xạ tự nhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm sự phóng xạ tự
nhiên.
- GV lưu ý HS phương trình tổng quát

- GV yêu cầu HS tìm hiểu tuyến phụ để khắc sâu kiến thức.


- GV đưa thêm các ví dụ:


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; đưa ra khái niệm phóng xạ tự nhiên.
HS đưa ra ví dụ, phân tích theo phương trình tổng qt.
HS trả lời các câu hỏi trong tuyến phụ theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Sự phóng xạ tự nhiên và phóng xạ nhân tạo - Sự phóng xạ nhân tạo
a) Mục tiêu:HS biết khái niệm về sự phóng xạ nhân tạo.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm về phóng xạ nhân tạo và viết được phản ứng hạt nhân của
phóng xạ nhân tạo.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm sự phóng xạ nhân
tạo.
- GV lưu ý HS phương trình tổng quát

- GV yêu cầu HS tìm hiểu tuyến phụ để khắc sâu kiến thức.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; đưa ra khái niệm phóng xạ nhân tạo, phân tích theo phương trình tổng quát.
Bước 3: Báo cáo kết quả

GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Phản ứng hạt nhân
a) Mục tiêu:HS biết khái niệm về phản ứng hạt nhân.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm về phản ứng hạt nhân và lấy được ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm về phản ứng hạt
nhân.
- GV lưu ý HS tìm hiểu hai nhóm phản ứng: Phản ứng thay
đổi thành phần hạt nhân - Phản ứng thay đổi năng lượng hạt
nhân.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu tuyến phụ để khắc sâu kiến thức.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 4: Định luật bảo toàn số khối và điện tích
a) Mục tiêu:HS biết định luật bảo tồn số khối và điện tích.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu được định luật bảo tồn số khối và điện tích.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu nội dung và biểu thức của định luật bảo tồn số khối và điện
tích.
- u cầu HS cho ví dụ và phân tích.
- GV u cầu HS tìm hiểu tuyến phụ để khắc sâu kiến thức.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 5: Ứng dụng của phản ứng hạt nhân
a) Mục tiêu:HS biết ứng dụng của phản ứng hạt nhân.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu được một số ứng dụng của phản ứng hạt nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu tuyến phụ để khắc sâu kiến thức.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: HS tổng kết những nội dung đã học.
c) Sản phẩm: HS sơ đồ hóa nội dung kiến thức.


d) Tổ chức thực hiện:
GV vấn đáp HS những nội dung chính của bài học.
HS tự tổng kết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS đưa ra các ví dụ và phân tích ví dụ.
c) Sản phẩm: Kỹ năng vận dụng vào giải thích các vấn đề đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập trong sách chuyên đề.
GV yêu cầu HS tìm hiểu và sưu tầm thêm tranh ảnh các ứng dụng của phản ứng hạt nhân.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GV soạn

Kim Sơn, ngày 13/9/2022

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Mạnh Hùng


Ngày soạn: 15/9/2022
LC 10 -13. BÀI 3. NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm năng lượng hoạt hóa.
- Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng thơng qua
phương trình Arrhenius:
.
- Giải thích được vai trò của chất xúc tác.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá
và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm
vụ các hoạt động cặp đơi, nhóm; có thái độ tơn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao
tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân,
đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hồn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất được một số giải thích về các hiện tượng xảy
ra là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học: biết được khái niệm về năng lượng hoạt hóa.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: nêu được ảnh hưởng của năng lượng
hoạt hóa và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được vai trị các yếu tố ảnh hưởng
đến tốc độ phản ứng.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thơng qua bộ mơn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.

- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Máy tính

Giáo viên

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Chuẩn bị bài ở nhà

Học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV đưa ra vấn đề liên quan đến bài học.
c) Sản phẩm: HS trả lời và nắm được vấn đề liên quan đến bài học.
d) Tổ chức thực hiện:GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Năng lượng hoạt hóa
a) Mục tiêu:HS biết khái niệm năng lượng hoạt hóa.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm năng lượng hoạt hóa.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK., trình bày được khái niệm năng
lượng hoạt hóa.
GV u cầu HS lưu ý sơ đồ ví dụ về va chạm hiệu quả và
khơng hiệu quả.

HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong tuyến phụ.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng qua
phương trình Arrhenius
a) Mục tiêu:HS biết ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng qua
phương trình Arrhenius.
b) Nội dung: HS đọc SGK, làm việc cá nhân.
c) Sản phẩm: HS trình bày được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và nhiệt độ tới tốc độ phản
ứng qua phương trình Arrhenius.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trình bày sự ảnh hưởng qua
phương trình Arrhenius.
- u cầu lấy ví dụ minh họa, phân tích.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Vai trò của chất xúc tác
a) Mục tiêu:HS biết vai trò của chất xúc tác.
b) Nội dung: HS đọc SGK, làm việc cá nhân.
c) Sản phẩm: HS trình bày được ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu vai trò của xúc tác với phản
ứng hóa học.
- Yêu cầu lấy ví dụ minh họa, phân tích.
- Yêu cầu HS chú ý bổ sung câu hỏi trong tuyến phụ.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: HS tổng kết những nội dung đã học.
c) Sản phẩm: HS sơ đồ hóa nội dung kiến thức.

d) Tổ chức thực hiện:
GV vấn đáp HS những nội dung chính của bài học.
HS tự tổng kết.



D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS đưa ra các ví dụ và phân tích ví dụ.
c) Sản phẩm: Kỹ năng vận dụng vào giải thích các vấn đề đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập trong sách chuyên đề.
Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về ảnh hưởng của nhiệt độ, chất xúc tác tới phản ứng hóa học.
RÚT KING NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GV soạn

Kim Sơn, ngày 20/9/2022

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Mạnh Hùng

Thời gian thực hiện:

03 tiết

I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Nêu được khái niệm và ý nghĩa của entropy S.

- Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs.
- Tính được

theo cơng thức

từ bảng cho sẵn các giá trị



của các chất.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá
và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm
vụ các hoạt động cặp đơi, nhóm; có thái độ tơn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao
tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân,
đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hồn thành nhiệm vụ học tập.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất được một số giải thích về các hiện tượng xảy
ra là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học: nêu được khái niệm và ý nghĩa của entropy S.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: nêu được ý nghĩa của dấu và trị số
của năng lượng tự do Gibbs.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: tính toán được năng lượng tự do của một số
phản ứng dựa vào một số dữ liệu cho trước.
3) Phẩm chất

- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thơng qua bộ mơn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Máy tính

Giáo viên

Chuẩn bị bài ở nhà

Học sinh

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV đưa ra vấn đề liên quan đến bài học.
c) Sản phẩm: HS trả lời và nắm được vấn đề liên quan đến bài học.
d) Tổ chức thực hiện:GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ý nghĩa của entropy
a) Mục tiêu:HS biết ý nghĩa của entropy.
b) Nội dung: HS đọc SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu được ý nghĩa của entropy.
d) Tổ chức thực hiện:



Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK; trình bày mơ tả về trạng thái entropy.
Từ đó, yêu cầu HS nêu ý nghĩa của entropy.
GV lưu ý HS chú ý trả lời các câu hỏi trong tuyến phụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; trình bày về entropy và ý nghĩa.

Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tính biến thiên entropy của một phản ứng hoặc một q trình
a) Mục tiêu:HS biết được tính biến thiên của một phản ứng hoặc một quá trình.
b) Nội dung: HS đọc SGK.
c) Sản phẩm: HS tính được tính biến thiên của một phản ứng hoặc một quá trình.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV u cầu HS đọc SGK, nêu biểu thức tính tốn.
u cầu HS lấy ví dụ và phân tích.
GV lưu ý HS chú ý trả lời các câu hỏi trong tuyến phụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Biến thiên năng lượng tự do Gibbs và khả năng xảy ra phản ứng hóa học
a) Mục tiêu:HS biết được tính biến thiên của năng lượng tự do Gibbs.

b) Nội dung: HS đọc SGK.
c) Sản phẩm: HS tính được tính biến thiên của năng lượng tự do Gibbs và dự đốn khả năng xảy ra
phản ứng hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu biểu tính tính tốn và xét dấu của
Yêu cầu HS lấy ví dụ và phân tích.
GV lưu ý HS chú ý trả lời các câu hỏi trong tuyến phụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.

.


Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: HS tổng kết những nội dung đã học.
c) Sản phẩm: HS sơ đồ hóa nội dung kiến thức.

d) Tổ chức thực hiện:
GV vấn đáp HS những nội dung chính của bài học.
HS tự tổng kết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS đưa ra các ví dụ và phân tích ví dụ.

c) Sản phẩm: Kỹ năng vận dụng vào giải thích các vấn đề đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập trong sách chuyên đề.
GV yêu cầu HS tự tìm hiểu thêm về ứng dụng của entropy trong việc xét khả năng xảy ra phản
ứng của một số phản ứng quen thuộc.

Thời gian thực hiện:

03 tiết

I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy, điều kiện để phản ứng cháy xảy ra, một số
ví dụ về sự cháy các chất vô cơ và hữu cơ.
- Chỉ ra được những sản phẩm của phản ứng cháy và tác hại với con người.
- Nêu được khái niệm về điểm chớp cháy, nhiệt độ tự bốc cháy, nhiệt độ ngọn lửa.
- Nêu được khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ, nổ vật lí và nổ hóa học.
- Nêu được khái niệm về "nổ bụi".
- Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ.
2) Năng lực



×