Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN
NI THIÊN LỘC CĨ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU. . .3
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần thức ăn Chăn nuôi Thiên
Lộc............................................................................................................................. 3
1.2.Chức năng, Nhiệm vụ...........................................................................................4
1.2.1. Chức năng.....................................................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ.....................................................................................................4
1.3. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm.........................................4
1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất............................................................................4
1.3.2. Quy trình cơng nghệ.....................................................................................5
1.4. Kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất....................................................................7
1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý....................................................................................9
1.6. Tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................................10
1.7.Hình thức kế tốn...............................................................................................12
1.8 . Chế độ kế tốn..................................................................................................14
1.9. Tình hình sử dụng máy vi tính trong kế tốn ở cơng ty Cổ phần thức ăn chăn
ni Thiên Lộc.........................................................................................................14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC................................................16
2.1. Những vấn đề chung về nguyên vật tại Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi
Thiên Lộc................................................................................................................. 16
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu...........................................................................16
2.1.2. Phân loại và quản lý nguyên vật liệu..........................................................16
2.1.3. Nguyên tắc đánh giá và cách đánh giá nguyên vật liệu...............................18
2.2. Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi
Thiên Lộc................................................................................................................. 20
2.2.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................................20
2.2.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................21
SV:Ngô Thị Phương Chi
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
2.2.3. Hạch tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần thưc ăn chăn ni
Thiên Lộc.............................................................................................................22
2.2.4. Hạch tốn tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần thưc ăn chăn ni
Thiên Lộc.............................................................................................................43
2.3. Nhận xét, đánh giá kế tốn ngun vật liệu tại Công ty cổ phần thức ăn chăn
nuôi Thiên Lộc.........................................................................................................48
2.3.1 Ưu điểm.......................................................................................................48
2.3.2 Nhược điểm.................................................................................................49
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN
VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC. 51
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện..............................................................................51
3.1.1. Vị trí của ngun vật liệu đối với q trình sản xuất..................................51
3.1.2. Vai trị của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất...........................51
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện.....................................................................52
3.2.1. Yêu cầu trong việc hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu...............................52
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện................................................................................53
3.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu trong Công ty cổ phần thức ăn
chăn nuôi thiên Lộc..................................................................................................53
3.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại
Cơng ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc.........................................................59
KẾT LUẬN................................................................................................................60
SV:Ngô Thị Phương Chi
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Bảng phân tích kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần thức ăn chăn ni
Thiên Lộc....................................................................................................................... 8
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất.....................................................................................6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý......................................................................9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................11
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính.......13
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho nguyên vật liệu.........................20
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho nguyên vật liệu.........................21
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ nhập kho nguyên vật liệu trên phần mềm...........................23
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ xuất kho nguyên vật liệu trên phần mềm............................39
Sơ đồ 2.5: Trình tự kế tốn tổng hợp theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính. .43
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán hàng mua đang đi đường..................................................58
SV:Ngô Thị Phương Chi
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển
nhất định phải có phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một quy luật tất
yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để
đứng vững và phát triển trên thương trường, đáp ứng đựơc nhu cầu của người tiêu
dùng với sản phẩm chất lượng cao và giá thành hạ.
Chính vì vậy, các doanh nghiệp sản xuất phải giám sát từ khâu đầu tới khâu cuối
của quá trình sản xuất kinh doanh. Tức là từ khâu thu mua nguyên vật liệu đến khâu
tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về nhằm đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc
độ chu chuyển vốn, người lao động và doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy và mở
rộng sản xuất.
Để thực hiện được điều đó thì doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp
quản lý mọi yếu tố có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh công tác kế tốn là
một bộ phận cấu thành của hệ thống cơng cụ để quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra
việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo, tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, tính tốn và xác định hiệu quả kinh tế.
Nguyên vật liệu là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình sản xuất của doanh
nghiệp, thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc kế tốn
ngun vật liệu là khơng thể thiếu và phải đảm bảo 3 yêu cầu của công tác kế tốn đó
là: chính xác, kịp thời và tồn diện. Kế tốn ngun vật liệu có đảm bảo được 3 u
cầu trên mới đảm bảo cho việc cung cấp nguyên vật liệu kịp thời và đồng bộ cho nhu
cầu sản xuất, kiểm tra và giám sát chặt chẽ chấp hành các định mức tiêu hao, dự trữ,
nhờ đó góp phần giảm bớt chi phí, dẫn đến hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận,
đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Kế toán nguyên vật liệu là một khâu quan trọng trong cơng tác hạch tốn kế tốn.
Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tốt sẽ cung cấp thơng tin kịp thời và chính xác các
thành phần kế tốn khác trong cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, nền kinh tế thị trường mở với sự hòa nhập với nền kinh tế thế giới,
rất nhiều các nhà đầu tư nước ngoài đã vào Việt Nam, từ đó địi hỏi chế độ hạch tốn
kế tốn nói chung và kế tốn ngun vật liệu nói riêng phải có những đòi hỏi cho phù
hợp và ngang bằng với các nước khác trên thế giới. Do đó, hiện nay, chế độ hạch toán
kế toán chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng đã được ban hành trên nguyên tắc
thỏa mãn các yêu cầu và năng lực quản lý kinh tế thị trường, tơn trọng và vận dụng có
chọn lọc các chuẩn mực và thơng lệ kế tốn quốc tế phổ biến.
Cũng như những doanh nghiệp khác, nguyên vật liệu trong Công ty Cổ phần thức
ăn chăn nuôi Thiên Lộc chiếm một tỷ trọng rất lớn. Cho nên Công ty rất coi trọng công
SV:Ngô Thị Phương Chi
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
tác quản lý và hạch tốn chi phí ngun vật liệu, nhằm giảm giá thành sản phẩm và tạo
lợi thế cạnh tranh cho cơng ty. Bởi vậy, cơng tác kế tốn ngun vật liệu để cung cấp
kịp thời, chính xác số liệu phục vụ cho khâu tính giá thành sản phẩm, nhận vật tư của
công ty và thu mua vật tư từ bên ngồi tại cơng ty là một khâu quan trọng.
Kế tốn chính xác chi phí ngun vật liệu giúp cơng ty tiết kiệm được tiền vật tư
tiền vốn làm giá thành sản phẩm hạ sẽ thu hút được khách hàng, tạo thế mạnh cạnh
tranh trên thị trường. Như vậy vòng quay của vốn lưu động tăng nhanh từ đó nâng cao
được lợi nhuận giúp cơng ty hồn thành mức chỉ tiêu cơng ty giao cho để có điều kiện
cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên, đầu tư thêm cho dây chuyền sản xuất, mở
rộng mặt hàng.
Vì vậy, Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên
Lộc đi sâu vào nghiên cứu thực tế em đã chọn đề tài "Hoàn thiện kế tốn ngun vật
liệu tại Cơng ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc Hà Tĩnh" để làm chuyên đề
báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế tốn
ngun vật liệu tại cơng ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc.
Phạm vi nghiên cứu: Số liệu, chứng từ tháng 10 năm 2012 của Công ty cổ phần
thức ăn chăn ni Thiên Lộc.
Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu cơng tác kế tốn nói chung trong các doanh nghiệp sản xuất và cơng
tác kế tốn ngun vật liệu nói riêng, vị trí của ngun vật liệu trong q trình sản
xuất.
- Đánh giá những nét đặc thù về công tác kế tốn vật liệu trong cơng tác kế tốn.
- Đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán nguyên vật
liệu.
Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu từ các chứng từ của đơn vị. Căn cứ
vào chứng từ gốc xử lý tổng hợp số liệu bằng các phương pháp phân tích, thống kê,
các phương pháp kế toán…
Báo cáo của em gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty cổ
phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc có ảnh hưởng tới kế tốn ngun vật liệu.
Chương II: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần thức ăn
chăn nuôi Thiên Lộc.
Chương III: Các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Công ty
cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc.
SV:Ngô Thị Phương Chi
2
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ
CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NI THIÊN LỘC CĨ ẢNH
HƯỞNG TỚI KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thức ăn Chăn nuôi
Thiên Lộc
Tên công ty: Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc
Tên quốc tế: Thien Loc Animals Feed Stock Company
Địa chỉ: Thiên Lộc - Can Lộc – Hà Tĩnh
Điện thoại: 0392 212 979
Fax: 0393 635 673
Website: www.mitraco.com.vn
Email:
Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, tiền thân là Công ty chế biến thức
ăn gia súc và chăn nuôi Thiên Lộc, trực thuộc tổng Cơng ty Khống sản và Thương
mại Hà Tĩnh, được thành lập vào tháng 04 năm 2005 và đưa vào sản xuất kinh doanh
tháng 09 năm 2006. Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc được chuyển đổi từ
Công ty CBTAGS Thiên Lộc là một đơn vị hạch tốn báo sổ trực thuộc Tổng cơng ty
Khống sản và thương mại Hà Tĩnh.
Với nhiệm vụ chính là chế biến thức ăn gia súc và chăn nuôi lợn siêu nạc. Công ty
ra đời theo dự án:" Xây dựng mơ hình trình diễn ứng dụng cơng nghệ tiên tiến trong tổ
hợp sản xuất giống. Chăn nuôi chế biến thức ăn gia súc đảm bảo vệ sinh môi trường,
tạo ra giống lợn siêu nạc phù hợp với điều kiện sinh thái Hà Tĩnh "
Năm 2007 theo đề án phát triển Tổng cơng ty cùng Hội đồng quản trị có Quyết định
tách công ty chế biến thức ăn gia súc và chăn nuôi thành 02 công ty:
-
Công ty chăn nuôi MITRACO
- Công ty chế biến thức ăn gia súc Thiên Lộc, trực thuộc Tổng cơng ty Khống
sản và thương mại Hà Tĩnh hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ và công ty con. Ngành
nghề kinh doanh: Chế biến thức ăn gia súc
Năm 2009 thực hiện lộ trình cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước của thủ tướng
chính phủ, UBND tỉnh Hà Tĩnh có quyết định số: 2276 – UB, ngày 27/07/2009 về việc
thành lập Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc
Vốn điều lệ 30 tỷ. Cơng ty Khống sản và thương mại nắm gữi 61% vốn điều lệ.
SV:Ngô Thị Phương Chi
3
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc là doanh nghiệp duy nhất trong tỉnh
sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi ra đời năm 2006, là đơn vị sản xuất kinh doanh
độc lập thuộc công ty thức ăn chăn ni Trung ương. Nhiệm vụ chính của cơng ty là
chuyên sản xuất các sản phẩm về thức ăn gia súc gia cầm. Trải qua 6 năm xây dựng và
trưởng thành, tuy mới thành lập và đi vào sản xuất nhưng công ty đã không ngừng lớn
mạnh và đạt được những bước tiến đáng tụ hào. Trong những năm qua cơng ty đã từng
bước hồn thiện mình, đưa ra những thương hiệu uy tín và dành được chỗ đứng trên
thị trường người chăn nuôi.
1.2.Chức năng, Nhiệm vụ
1.2.1. Chức năng
Công ty chế biến thức ăn gia súc Thiên Lộc với các chức năng chủ yếu sau:
- Tham gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hà Tĩnh bằng việc sản xuất sản phẩm nơng
nghiệp theo hướng hàng hóa thay đổi theo lối tự cung, tự tiêu không định hướng
trước đây.
- Tiêu thụ các sản phẩm như: Ngô, cám gạo, bột cá, bã đậu tương… Trong q
trình sản xuất nơng nghiệp của nhân dân.
- Tạo được nguồn thức ăn đạt tiêu chuẩn quốc tế cho chăn nuôi gia súc, gia cầm.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước
- tạo công ăn việc làm cho người lao động địa phương
- Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động
- Bảo đảm trật tự an toàn, an ninh quốc phòng
- Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh môi trường
- Luôn nâng cao cải tiến kĩ thuật làm cho công ty ngày càng phát triển
1.3. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm
Lĩnh vực kinh doanh của công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc là Công ty
chuyên sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc.
1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được khái quát như sau:
Do tính chất đặc thù của ngành sản xuất thức ăn gia súc đó là sản phẩm làm ra có
thời gian sử dụng ngắn, vì vậy yêu cầu của sản phẩm không được để lưu trong kho qua
lâu. Sản phẩm làm ra đến đâu phải tiêu thụ đến đấy để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
SV:Ngô Thị Phương Chi
4
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
Vì những đặc điểm như vậy mà hoạt động sản xuất của công ty luôn phải căn cứ vào
các yếu tố chủ yếu sau để tiến hành lên kế hoạch sản xuất
-
Căn cứ vào số lượng bán hàng bình quân của từng loại sản phẩm.
-
Căn cứ vào đơn đặt hàng của các đại lý.
Từ những yếu tố trên phòng Kỹ thuật đưa ra lệnh sản xuất căn cứ vào lệnh sản xuất
xưởng trưởng bố trí sắp xếp cơng nhân để tiến hành sản xuất sao cho đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn mà lệnh sản xuất đã đưa ra.
1.3.2. Quy trình cơng nghệ
Với đặc điểm nghành nghề kinh doanh chuyên sản xuất chế biến thức ăn chăn ni
gia súc nên quy trình sản xuất sản phẩm của công ty được thể hiện như sau:
SV:Ngô Thị Phương Chi
5
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất
Kho nguyên liệu
Bộ phận cấp liệu
Cấp ngun liệu
khơng nghiền vào
các xi lơ
Trộn các loại vi
lượng
PHỊNG ĐIỀU KHIỂN
Cấp nguyên liệu
qua nghiền vào các
xi lô
Bộ phận trộn vi lượng
Máy nghiền
Cân điện tử
Máy trộn
Máy ép viên, bẻ viên
Làm nguội
Máy đóng bao
Kiểm tra chất lượng
Kho thành phẩm
SV:Ngơ Thị Phương Chi
6
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
Từ kho nguyên liệu, “Bộ phận cấp liệu” sẽ tiến hành cho cấp các nguyên liệu
theo yêu cầu từ phòng điều hành sản xuất với các nguyên liệu cụ thể ( Nhóm nguyên
liệu được chia làm hai nhóm, một nhóm qua máy nghiền và một nhóm khơng qua máy
nghiền) lên các “Xi lô” chứa nguyên liệu trước khi vào sản xuất.
Sau khi có đầy đủ các nguyên liệu chủ yếu được cấp lên các xi lơ chờ sẵn, bộ
phận phịng điều khiển cho tiến hành cân qua cân điện tử tự động của hệ thống sản
xuất theo yêu cầu về sản xuất sản phẩm nào, khối lượng từng loại nguyên liệu bao
nhiêu.
Sau khi cân các nguyên liệu qua cân điện tử, sẽ có đường ống dãn các nguyên
liệu này đến máy trộn nguyên liệu, đồng thời trong lúc này bộ phận nguyên liệu vi
lượng ( nguyên liệu nhiều loại với khối lượng nhỏ không quua cân tự động mà qua cân
tay theo công thức sản xuất) sẽ cho lượng nguyên liệu vi lượng đã được trộn thủ cơng
(khối lượng ít) vào đường chuyền cùng các nguyên liệu khác tới máy trộn tự động.
Sau khi tất các các loại nguyên liệu cần để sản xuất cho một loại sản phẩm được
chuyển đến máy trộn, phòng điều khiển cho máy trộn khởi động tiến hành trộn và ép
các nguyên liệu dạng bột thành viên, bẻ viên (nếu là sản phẩm hỗn hợp dạng viên)
hoặc không qua máy ép viên (nếu là sản phẩm đậm đặc dạng bột. Sau đó tiến hành làm
nguội sản phẩm sau khi ép viên và sau khi trộn.
Sau khi sản phẩm được làm nguội bộ phận tổ đóng bao bì sản phẩm tiến hành
đóng bao sản phẩm dạng viên, hoặc dạng bột cho hết khối lượng sản phẩm sau khi
được làm nguội.
Bộ phận KCS kiểm tra chất lượng cuối cùng và tiến hành lập biên bản nghiệm
thu, thủ kho xác nhận số lượng sản phẩm chất lượng đạt tiêu chuẩn và cho nhập kho,
chuyển biên bản nghiệm thu lên phòng kế tốn lập phiếu nhập kho.
Trong tất cả các cơng đoạn sản xuất đều được điều tiết bởi phòng điều khiển.
1.4. Kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất.
Trải qua 6 năm xây dựng và trưởng thành, tuy mới thành lập và đi vào sản xuất
nên còn non yếu và có những hạn chế nhưng cơng ty đã khơng ngừng lớn mạnh và đạt
được những bước tiến đáng tự hào.sau đây là kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất của
công ty:
SV:Ngô Thị Phương Chi
7
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
Bảng 1.1: Bảng phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty Cổ phần thức ăn chăn
nuôi Thiên Lộc
(nguồn: Báo cáo tài chính năm 2009, 2010, 2011)
2009-2010
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Số tiền
1. Doanh thu thuần 7.028.262 8.842.657 6.198.949 1.814.395
2010-2011
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
25,82
-2.643.708
-29,9
31,83
-2.144.002
-28,71
về BH và CCDV
2.Giá vốn hàng bán
5.665.182 7.468.673 5.324.671 1.803.491
3. Lợi nhuận gộp về
BH và CCDV
1.363.080 1.373.984
874.278
10.904
0,8
-499.706
-364
4. Doanh thu hoạt
động tài chính
269.506
142.240
21.190
-127.266
-47,2
-121.050
-85,1
5. Lợi nhuận thuần
từ HĐKD
156.945
512.268
-470.650
355.323
226,4
-982.918
-191,8
Từ Bảng phân tích KQKD của cơng ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc ở
trên, ta thấy:
-Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2010 tăng mạnh so với năm 2009
là 355,323 (nđ), tỷ lệ tăng 226.4 %. Sang đến năm 2011 lợi nhuần thuần từ hoạt động
kinh doanh lại giảm mạnh so với năm 2010 là 982,918 (nđ), tỷ lệ giảm 191.8%.
Trong đó:
- Doanh thu từ hoạt động BH và CCDV năm 2010 tăng khá mạnh so với năm
2009 là 1,814,395 (nđ) ứng với tỷ lệ tăng 25.82%. Sang năm 2011, chỉ tiêu này lại
giảm mạnh so với năm 2010 là 2,643,708 (nđ), tỷ lệ giảm 29.9%.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2010 giảm so với năm 2009 là 127,266
(nđ) với tỷ lệ giảm 47.2%. Đến năm 2011, doanh thu từ hoạt động tài chính lại tiếp tục
giảm so với năm 2010 là 121,050 (nđ), tỷ lệ giảm 85.1%.
Điều này chứng tỏ trong năm 2010 hoạt động kinh doanh hiệu quả và được cải
thiện hơn năm 2009, thế nhưng sang năm 2011 công ty lại hoạt động kém hiệu quả và
sa sút hơn nhiều so với năm 2010. Nguyên nhân khách quan dễ hiểu là do nền kinh tế
nói chung và thị trường thức ăn chăn ni nói riêng năm 2010 khởi sắc so với năm
2011, do vậy việc tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn ni (sản phẩm chính của cơng ty cổ
SV:Ngô Thị Phương Chi
8
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc) được đẩy mạnh đem lại lợi nhuận lớn cho công ty.
Sang đến năm 2011, thị trường thức ăn chăn nuôi chững lại do bối cảnh phụ thuộc
nguyên liệu nhập khẩu, giá nguyên liệu nhập tăng cao nên công ty không thể giảm giá
bán thức ăn chăn nuôi dù lượng hàng bán ra đang giảm…, khiến cho lợi nhuận của
công ty giảm sút. Nhưng nguyên nhân chủ yếu của thực trạng này vẫn là do bản thân
cơng ty chưa có được những chiến lược và chính sách kinh doanh hợp lý để đối phó
với những biến động khó lường của thị trường cũ. Và dường như công ty hoạt động
chưa thực sự ổn định.
1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty là tổng hợp các bộ phận lao động
quản lý chuyên môn với trách nhiệm được bố trí thánh các cấp, các khâu khác nhau và
có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau để cùng tham gia quản lý công ty. Công ty tổ chức bộ
máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến – Chức năng, tổ chức bộ máy được thể hiện qua sơ
đồ như sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đơng
Ban kiểm sốt
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phịng kế
tốn
Phịng kinh
doanh
P. Tổ chức –
hành chính
Phịng quản đốc
P. Kỹ thuật
Ghi chú:
P. Kiểm sốt
chất lượng
: Quan hệ trực tuyến
SV:Ngơ Thị Phương Chi
9
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
Nhiệm vụ của các phòng ban là tổ chức các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và lao
động được xác định trong kế hoạch sản xuất. Đồng thời các phòng ban tìm ra các biện
pháp tối ưu đề xuất với giám đốc nhằm giải quyết các khó khăn
Giám đốc: Là người lãnh đạo Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
Tổng Công ty và tập thể lao động về sản xuất kinh doanh, về đảm bảo thực hiện các
nhiệm vụ Tổng Công ty giao cho Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật
về hoạt động của Cơng ty.
Phó Giám đốc: Là người giúp Giám đốc điều hành hoạt động của Cơng ty, trực
tiếp chỉ đạo các phịng ban thực hiện tốt công việc theo yêu cầu được giao. Phó giám
đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về kết quả cơng việc được phân
cơng.
Phịng Tổ chức - Hành chính: Quản lý hành chính, quản lý lao động, quản lý tổ chức tiền lương, chế độ chính sách thi đua khen thưởng.Tham mưu cho Giám đốc
trong việc ra các quyết định tài chính, nhân sự.
Phịng Kế tốn: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát siinh trong q trình sản
xuất kinh doanh của Cơng ty theo chế độ kế toán và các quy định chuẩn mực của nhà
nước,thực hiện nghĩa vụ báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính định kỳ chính xác và
kịp thời.
Phịng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm vận hành, quản lý, sửa chữa máy móc thiết
bị trong tồn Cơng ty, lập kế hoạch bảo trì, thay thế máy móc.
Phịng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về cơng tác bán hàng,thơng tin chính
xác về tình hình hàng hóa của Cơng ty,những biến động về nhu cầu thị trường để từ đó
tham mưu cho Ban lãnh đạo đề ra những quyết định hiệu quả nhất.
Phịng Kiểm sốt chất lượng sản phẩm: Chịu trách nhiệm về chất lượng
nguyên vật liệu nhập vào, chất lượng sản phẩm, đồng thời có quyền đình chỉ việc nhập
ngun liệu và sản phẩm khi không đảm bảo chất lượng.
1.6. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán xuát phát từ đặc điểm sản xuất quản lý cũng như điều lệ và
trình độ quản lý mà bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung.
Là một cơng ty có quy mơ vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một địa bàn,
để phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên Công ty Cổ
phần Thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc đã lựa chọn loại hình tổ chức kế tốn tập trung.
Mọi cơng việc kế tốn đều được thực hiện ở phịng kế tốn và chịu sự kiểm sốt của kế
tốn trưởng. Với hình thứ này sẽ đảm bảo sự tập trung thống nhất giữa kế toán trưởng
với các kế tốn viên, đồng thời ban lãnh đạo Cơng ty nắm bắt và chỉ đạo kịp thời cơng
tác kế tốn tài chính. Mặt khác, với loại hình kế tốn tập trung sẽ giúp công ty tiết
SV:Ngô Thị Phương Chi
10
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
kiệm chi phí hạch tốn và việc phân cơng cơng việc, nâng cao trình độ chun mơn
cho cán bộ kế tốn được dễ dàng, việc ứng dụng, xử lý thông tin trên máy cũng thuận
lợi hơn. Bộ máy tổ chức kế toán được thể hiện qua sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng
Phó phịng kế tốn
Kế tốn mua
hàng, cơng nợ
phải trả
Kế tốn bán
hàng, cơng nợ
phải thu
Kế tốn thanh
tốn, kế tốn
thuế
Kế tốn
ngân hàng
Thủ quỹ
- Kế toán trưởng
+ Kiểm tra làm báo cáo tổng hợp từ phó phịng và nhân viên kế tốn khác, trình
giám đốc.
+ Phân hành chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng thành viên kế toán.
+ Làm báo cáo quản trị hàng tuần, hàng tháng, năm cũng như báo cáo đột xuất
cho ban giám đốc.
- Phó phịng kế tốn
+ Lập báo cáo tổng hợp, báo cáo quy định và các vướng mắc về cơng tác hạch
tốn, kế tốn trình kế tốn trưởng phê duyệt, q trình tổng hợp cơng nợ phải thu, bán
phải trả, tính giá thành và làm báo cáo tài chính theo quy định.
- Kế tốn bán hàng
+ Nhận đơn đặt hàng, phối hợp cùng bộ phận sản xuất xây dựng kế hoạch sản
xuất, kế hoạch sản xuất tháng.
+ Xuất hàng bán cho khách hàng theo các biên bản, hợp đồng kinh tế để được
kỳ của giám đốc theo từng quy định (có hóa đơn VAT).
+ Cuối tháng lập các biên bản thanh toán chế độ hoa hồng cho các đại lý, trang
trại … hàng tháng, quý, năm và biên bản đối chiếu công nợ.
SV:Ngô Thị Phương Chi
11
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
+ Chịu trách nhiệm trước kế tốn trưởng, giám đốc cơng ty về công tác bán
hàng và quản lý công nợ phải thu.Phối hợp với thủ kho thành phẩm quản lý kho thành
phẩm.
- Kế tốn mua hàng, cơng nợ phải trả, kế toán thuế
+ Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, các dự toán mua hàng đã được phê duyệt
cập nhật số liệu (phiếu nhập mua) vào phần mềm kế toán.
+ Quản lý về hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế của các lô
hàng.
+ Quản lý công nợ phải trả theo hợp đồng, báo cáo công nợ đến hạn và kế
hoạch thanh tốn cơng nợ cho khách hàng trình kế tốn trưởng phê duyệt.
+ Đối chiếu công nợ phải trả từng lô,tháng,quý,năm.
+ Phối hợp cùng thủ kho nguyên liệu,công cụ dụng cụ để quản lý hàng tồn kho.
- Kế toán thanh toán, ngân hàng và tiền gửi ngân hàng
+ Cập nhật phiếu thu tiền mặt, chi tiền mặt, phiếu kế toán tổng hợp vào phần
mềm kế toán theo đúng quy định.
+ Phối hợp cùng với thủ quỹ quản lý kiểm lượng tiền mặt tồn quỹ hàng ngày,
tháng, năm.
- Thủ quỹ
+ Là người ký xác nhận việc thu chi tiền mặt, tiền gửi, bảo quản cất giữ tiền
mặt.Thủ quỹ theo dõi tình hình thu chi thực tế.Làm sổ quỹ tiền mặt.Hàng ngày, tuần,
tháng đối chiếu với kế tốn tiền mặt.
1.7.Hình thức kế tốn
Cơng ty đã sử dụng phần mềm kế tốn Fast Accounting, là phần mềm có đầy đủ
các nghiệp vụ kế toán với các phân hệ: Kế toán vốn bằng tiền, kế toán tài sản cố định,
kế tốn chi phí và tính giá thành, kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả, kế tốn bán
hàng, kế toán hàng tồn kho, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Đáp ứng đầy đủ việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin về hoạt
động nội bộ của doanh nghiệp như: Chi phí từng bộ phận, từng cơng việc, sản phẩm …
Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, cơng nợ. Phân tích mối quan hệ về chi phí và
khối lượng với lợi nhuận, giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp lựa chọn thơng tin thích hợp
cho quyết định đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
Hình thức kế tốn mà đơn vị áp dụng là hình thức Nhật ký chung với niên độ kế
toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
SV:Ngô Thị Phương Chi
12
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung trên máy tính được thể
hiện qua sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính
Chứng từ kế
tốn:
- Chứng từ gốc
- Phiếu kế toán
Phần mềm kế
toán máy
Sổ kế toán:
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp
(Nhập ký chung, sổ cái)
Hệ thống báo cáo:
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị
Chú thích:
-
Nhập hằng ngày:
-
In sổ, báo cáo:
-
Đối chiếu:
-
Phần mềm kế tốn được thiết kế theo hình thức kế tốn nhật ký chung.
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập
dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được nhập vào máy theo từng
chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi
tiết có liên quan).
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khố sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chínhxác, trung thực theo thơng tin đã
được nhập trong kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán sổ kế tốn được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục
pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Giao diện phần mềm kế tốn fast mà đơn vị sử dụng có giao diện như sau:
SV:Ngô Thị Phương Chi
13
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
Giao diện 1.1
1.8 . Chế độ kế toán
- Chế độ kế toán: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ (Việt Nam đồng)
- Phương pháp tính VAT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp ghi nhận giá trị TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá
- Phương pháp ghi nhận giá trị hàng hóa: Ghi nhận theo giá gốc
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân giá quyền.
- Phương pháp tính khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng
- Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
- Sử dụng phần mềm kế tốn máy theo hình thức nhật ký chung.
1.9. Tình hình sử dụng máy vi tính trong kế tốn ở công ty Cổ phần thức ăn chăn
nuôi Thiên Lộc
Xuất phát từ yêu cầu thực tế công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fast
Accounting. Phần mềm này cho phép kế tốn trưởng có thể phân cơng chức năng,
nhiệm vụ cho từng nhân viên kế tốn thơng qua chức năng phân quyền. Chức năng
phân quyền trong phần mềm giúp kế tốn trưởng có thể kiểm tra cơng việc của từng
nhân viên và xác định được cụ thể trách nhiệm thuộc về người nao khi xảy ra sai sót.
Việc ứng dụng máy vi tính trong cơng tác kế tốn tạo điều kiện thuận lợi cho việc
nâng cao hiệu quả quản lý của cơng tác kế tốn, tăng tốc độ xử lý thông tin tạo điều
SV:Ngô Thị Phương Chi
14
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
kiện cho việc đối chiếu lên báo biểu và in sổ sách một cách nhanh chóng, thuận tiện.
Ngồi ra, việc sử dụng máy vi tính cịn giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, tạo điều kiện
chun mơn hóa và khả năng làm việc cao hơn.
Ngồi việc sử dụng phần mềm kế tốn, kế tốn cịn sử dụng máy tính để tạo bảng
lương, bảng chấm công, soạn thảo các hợp đồng, thông báo… trên word và excel trên
máy vi tính.
Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra tính chính xác, hợp lý để làm căn cứ ghi sổ, bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Cuối tháng, cuối năm in sổ kế toán tổng hợp
và sổ kế tốn chi tiết ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo
quy định về sổ kế tốn ghi bằng tay.
SV:Ngơ Thị Phương Chi
15
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC
2.1. Những vấn đề chung về nguyên vật tại Công ty cổ phần thức ăn chăn ni
Thiên Lộc
2.1.1. Đặc điểm ngun vật liệu
Với tính chất là một công ty sản xuất thức ăn chăn ni nên NVL của cơng ty có
những điểm đặc riêng so với các ngành nghề khác. Nguyên vật liệu cần cho sản xuất
thì rất nhiều song chủ yếu là các mặt hàng nông sản như: ngô, khoai, đậu
tương,....Những mặt hàng này thì có giá trị khơng cao, nhưng lại thường không tập
trung tại một địa điểm mà nằm rải rác ở nhiều nơi. Do vậy, cần có đội ngũ nhân viên đi
thu mua, việc này có thể làm phát sinh thêm một số chi phí sản xuất.
Ngồi ra, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lượng dinh dưỡng cho thức ăn.
Công ty thêm một số chất vi lượng vào như: Lysine Ajinomoto, Tech'zyme( men tiêu
hóa),....Những chất này, tuy số chiếm số lượng nhỏ nhưng giá thành lại cao.
Bởi vậy, nhằm nâng cao công tác quản lý NVL, giảm giá thành, tăng tính cạnh
tranh cơng ty phải có phương hướng và biện pháp thực hiện tốt trong kế toán NVL.
Ở công ty, kế hoạch thu mua nguyên vật liệu được xây dựng dựa trên kế hoạch sản
xuất ( do phòng kế hoạch lập) đồng thời dựa trên định mức tiêu hao vật liệu cho từng
sản phẩm. Do vậy hàng tháng, quý dựa vào khả năng sản xuất của công ty mà có kế
hoạch thu mua vật liệu phục vụ kịp thời cho sản xuất.
Để đạt được chi phí đầu vào là thấp nhất cho sản phẩm thì cơng tác quản lý vật liệu
chặt chẽ và có hiệu quả là rất cần thiết. Đối với Công ty cổ phần thức ăn chăn ni
Thiên Lộc thì phịng kỹ thuật có nhiệm vụ nghiên cứu và xây dựng định mức tiêu hao
cho từng sản phẩm. Sau khi thiết lập được định mức thì phịng kế tốn sẽ viết xuất kho
dựa trên nhiệm vụ sản xuất đã đề ra của công ty.
2.1.2. Phân loại và quản lý nguyên vật liệu
2.1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
Để đáp ứng cho số lượng sản xuất lớn như hiện nay thì khối lượng NVL cần để sản
xuất là rất lớn, chủng loại vật liệu nhiều đa dạng. Muốn quản lý tốt được vật liệu và
hạch tốn chính xác thì phải tiến hành phân loại NVL một các hợp lý và khoa học. Ở
cơng ty hiện nay tồn bộ vật liệu sử dụng được phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: gồm các loại nơng sản như: ngơ, khoai, sắn....Và các loại
chất vi lượng: Lysine Ajinomoto, Tech'zyme( men tiêu hóa)
- Ngun vật liệu phụ như: chỉ khâu,....
SV:Ngơ Thị Phương Chi
16
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
- Nhiên liệu: dầu máy, xăng,...
- Phụ tùng thay thế: lốp xe, …
2.1.2.2. Quản lý nguyên vật liệu
Nền kinh tế quốc dân ngày càng phát triển khối lượng sản xuất công nghiệp đòi hỏi
ngày càng nhiều chủng loại nguyên vật liệu. Đối với nước ta, nguyên vật liệu trong
nước còn chưa đáp ứng được cho nhu cầu sản xuất, một số loại ngun vật liệu cịn
phải nhập của nước ngồi. Do đó, việc quản lý nguyên vật liệu phải hết sức tiết kiệm,
chống lãng phí, đúng quy trình cơng nghệ nhằm tạo ra sản phẩm tốt và có hiệu quả.
Muốn quản lý tốt nguyên vật liệu ta phải quản lý tốt trên các khâu: thu mua, bảo
quản, dự trữ và sử dụng.
- Ở khâu thu mua: Do sản xuất nhiều loại sản phẩm, nhu cầu sử dụng nguyên vật
liệu lớn, đa dạng về chủng loại nên toàn bộ nguyên vật liệu đều được mua theo kế
hoạch đã đề ra do phòng kinh doanh xây dựng. vật liệu trước khi nhập kho được kiểm
tra chặt chẽ về mặt số lượng, chất lượng và chủng loại bởi phịng kiểm sốt chất lượng
(KCS) của cơng ty. Do tính chất nguyên vật liệu sản xuất chủ yếu là: ngô, cám, lúa
mỳ,... nên công ty đã thành lập 1 bộ phận thu mua nông sản ở trong dân.
- Ở khâu bảo quản: Do số lượng và chủng loại NVL lớn yêu cầu cao về mặt chất
lượng nên việc bảo quản NVL ở công ty rất được chú trọng. Cơng ty có hệ thống kho
bảo quản với đầy đủ trang thiết bị gồm cân, xe đẩy, thiết bị chống cháy nổ,.... Đối với
mặt hàng dễ hư hỏng, ẩm mốc cơng ty có phương thức bảo quản riêng cho mỗi loại
NVL nhằm làm giảm chi phí.
- Ở khâu dự trữ: Do việc sản xuất diễn ra liên tục đòi hỏi NVL phải luôn đáp ứng
kịp thời. Bởi vậy, công ty luôn dự trữ đầy đủ NVL, nhưng số lượng vật liệu tồn kho
phải hợp lý tránh tình trạng mua nhiều dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn.
- Ở khâu sử dụng: Do chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất
nên để tiết kiệm NVL, công ty đã cố gắng thực hiện hạ định mức tiêu hao NVL mà
vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Việc sử dụng NVL tại phân xưởng được quản lý
theo định mức. Cơng ty khuyến khích phân xưởng sử dụng NVL một cách tiết kiệm ,
hiệu quả nhất và có chế độ khen thưởng hợp lý nếu sử dụng NVL có hiệu quả sản xuất
trong q trình sản xuất.
SV:Ngơ Thị Phương Chi
17
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
2.1.3. Nguyên tắc đánh giá và cách đánh giá nguyên vật liệu
2.1.3.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu
theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu cầu trung thực khách quan.
Theo chuẩn mực 02, kế toán nhập - xuất – tồn kho nguyên vật liệu phải phản ánh
theo giá gốc (giá thực tế), có nghĩa là khi nhập kho phải tính tốn và phản ánh theo giá
thực tế, khi xuất kho phải cũng phải xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp
quy định. Song do đặc điểm của nguyên vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ thường xuyên
biến động trong quá trình sản xuất kinh doanh và u cầu của cơng tác quản trị nguyên
vật liệu phục vụ kịp thời cho việc cung cấp hằng ngày, tình hình biến động và số hiện
có của ngun vật liệu nên trong cơng tác quản trị ngun vật liệu cịn có thể đánh giá
hạch toán tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Song dù đánh giá
theo giá hạch toán, kế tốn vẫn phải đảm bảo việc phản ánh tình hình nhập – xuất
nguyên vật liệu trên các tài khoản, sổ kế toán tổng hợp theo giá thực tế.
2.1.3.2. Các cách đánh giá nguyên vật liệu
* Đối với nguyên vật liệu nhập kho:
- Vật liệu nhập kho khơng có hóa đơn: Đặc điểm của ngành chế biến thức ăn chăn
nuôi là NVL chủ yếu để sản xuất là nông sản được mua trực tiếp từ người nơng dân
mà khơng có hóa đơn mua hàng. Bởi vậy, công ty căn cứ vào nhu cầu sản xuất và yêu
cầu của từng loại sản phẩm mà bộ phận thu mua sẽ thu gom các loại vật tư khác nhau
đem về nhập kho.
Giá của NVL nhập kho sẽ được tính theo cơng thức:
Giá trị NVL nhập kho
=
Giá trị thu mua NVL (trong đó bao gồm cả chi
phí phát sinh)
- Vật liệu nhập kho theo hóa đơn: đối với NVL có hóa đơn mua về nhập kho kế tốn
và thủ kho căn cứ theo hóa đơn GTGT để ghi giá cho NVL.
Giá của NVL nhập kho sẽ được tính theo cơng thức:
Giá trị NVL
nhập kho
Giá trị ghi
=
trên hóa đơn
SV:Ngơ Thị Phương Chi
Chi phí phát sinh ( chi
+ phí thu mua, chi phí vận
chuyển,..)
18
Các khoản
- được giảm
trừ
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
* Đối với nguyên vật liệu xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo bình qn gia quyền theo
tháng và áp dụng phần mềm vào hạch toán kế tốn. Vì vậy, trong tháng khi phát sinh
các nghiệp vụ nhập kho ngày nào sẽ được ghi vào ngày đó ln. Đến cuối tháng máy
sẽ tự chạy và tính giá trung bình của NVL xuất trong tháng.
Cơng thức tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
Đơn giá bình
Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
quân NVL xuất
= Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
kho
Sau đó căn cứ vào số lượng NVL xuất kho mỗi lần để tính giá xuất kho
Giá trị NVL xuất = Số lượng NVL xuất kho
kho
× Đơn giá bình qn VNL
xuất kho
Ví dụ: Trị giá nguyên vật liệu xuất kho nguyên vật liệu Ngơ theo phương pháp bình
qn gia quyền
Tồn đầu tháng : SL: 617.009,00 Kg ; Trị giá: 4.031.298.629 Đ
Nhập trong tháng : SL: 853.093,00 Kg ; Trị giá: 5.560.966.000 Đ
Xuất trong tháng: SL: 375.795,00
Ta có:
4.031.298.629 + 5.560.966.000
Đơn giá bình qn cuối tháng =
617.009 + 853.093
9.592.264.629
=
= 6.524,897 Đ
1.470.102
SV:Ngô Thị Phương Chi
19
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
=> trị giá nguyên vật liệu xuất kho = 375.795 x 6.524,897 = 2.452.023.666 Đ
2.2. Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi
Thiên Lộc
2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
Mẫu 01 GTKT-3LL
- Phiếu nhập kho
Mẫu 01 – VT
- Phiếu xuất kho
Mẫu 02 – VT
- Phiếu nhập kho( nội bộ)
Mẫu 01-NT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu 03 – VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mẫu 05 – VT
- Bảng kê mua hàng
Mẫu 06 – VT
- Quy trình luận chuyển chứng từ nhập nguyên nguyên liệu được thể hiện qua
sơ đồ như sau:
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho nguyên vật liệu.
Người
giao
hàng
Đề nghị
giao hàng
nhập kho
Phòng
thu
mua
Kiểm tra
theo đơn
hàng, hợp
đồng
Phịng
KCS
Kiểm tra
CL theo
HĐ, lập
biên bản
nghiệm thu
Thủ
kho
xác nhận số
lượng hàng
hóa đạt yêu
cầu, thủ kho
ký xác nhận
vào biên
bản nghiệm
thu
Kế
toán
vật
tư
lập phiếu
nhập kho
và lưu trữ
hồ sơ
theo hợp
đồng, đơn
hàng
Giải thích: Khi người giao hàng báo với phòng thu mua kiểm tra nhận
hàng theo hợp đồng, đơn hàng, phòng thu mua sẽ kiểm tra, số lượng, chủng loại
hàng theo hợp đồng, đơn hàng và đề nghị phịng KCS kiểm tra chất lượng sản
SV:Ngơ Thị Phương Chi
20
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
phẩm, Phòng KCS căn cứ các chỉ tiêu theo hợp đồng, đơn hàng tiến hành kiểm tra
và lập biên bản nghiệm thu chất lượng sản phẩm, chuyển cho thủ kho xác nhận số
lượng hàng hóa đạt yêu cầu, thủ kho ký xác nhận vào biên bản KCS về số lượng và
chất lượng, chuyển phịng kế tốn tiến hành lập phiếu nhập kho và lưu trữ hồ sơ
theo hợp đồng, đơn hàng.
- Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho nguyên vật liệu được thể hiện qua sơ đồ
như sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho nguyên vật liệu.
Bộ phận có
nhu cầu
Giám đốc,
trưởng bộ
phận
Giấy đề
nghị
xuất kho
hoặc
báo cáo
sản xuất
Ký
duyệt
Kế
tốn
vật tư
Lập phiếu xuất
kho, chuyển thủ
kho, bộ phận
nhận hàng ký
nhận và lưu trữ
Thủ
kho
Xuất theo
phiếu xuất, ký
nhận, ghi vào
sổ kho rồi giao
chứng từ lại cho
kế tốn vật tư.
Giải thích: Khi bộ phận có nhu cầu xuất trình giấy đề nghị xuất kho hoặc báo cáo sản
xuất, Giám đốc và trưởng các bộ phận sẽ xem xét và ký duyệt. Sau đó chuyển cho bộ
phận kế toán kiểm tra và tiến hành lập phiếu xuất kho, chuyển phiếu xuất cho khách
nhận, thủ kho ký nhận đầy đủ và lưu chứng từ, Bộ phận thủ kho tiếp nhận phiếu xuất
từ kế toán cho xuất kho và ghi vào sổ rồi chuyển chứng từ lại cho kế toán vật tư.
2.2.2. Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của ngun vật liệu, kế toán sử dụng
tài khoản 152 - “Nguyên vật liệu”
TK 152 được mở chi tiết theo dõi các tài khoản cấp 2 theo từng loại vật liệu phù
hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp bao
gồm:
+ TK 1521: Nguyên vật liệu chính
+ TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
+ TK 1523: Nhiên liệu
+ TK 1524: Phụ tùng
Kết cấu tài khoản chi tiết – TK 152 “Nguyên vật liệu” như sau:
SV:Ngô Thị Phương Chi
21
Đ5.KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Thúy Ngà
TK 152 “Nguyên vật liệu”
- Trị giá thực tế NVL tồn kho đầu
kỳ.
- Trị giá NVL nhập kho.
- Trị giá thực tế của NVL xuất
kho.
- NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Trị giá NVL trả lại người bán
- Chênh lệch trị giá NVL tăng khi
đánh giá lại NVL trong kho.
hoăc được giảm giá hàng mua.
- Chiết khấu thương mai khi mua
hàng hóa được hưởng.
- Trị giá NVL hao hụt, mất mát
phát hiện khi kiểm kê.
- chênh lệch trị giá NVL giảm khi
Đánh giá lại NVL trong kho
Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối
kỳ.
2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần thưc ăn chăn nuôi
Thiên Lộc.
Hiện nay cơng ty đang hạch tốn chi tiết NVL theo phương pháp thẻ kho song
song. Đối với phương pháp này thủ kho sẽ theo dõi ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
trên thẻ kho về mặt số lượng. Ở phòng kế toán sử dụng sổ( thẻ) kế toán để ghi chép
tình hình nhập, xuất, tồn của vật liệu cả về mặt số lượng và giá trị.
Nhập kho nguyên vật liệu.
Trình tự ghi sổ nhập kho nguyên vật liệu trên phần mềm đươc thể hiện qua sơ đồ
như sau:
SV:Ngô Thị Phương Chi
22
Đ5.KT2