Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hoa sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.75 KB, 77 trang )

Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ………………………………………………………4
DANH MỤC BẢNG BIỂU………………………………………………………….5
DANH MỤC SƠ ĐỒ………………………………………………………………...6
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………….............7
CHƯƠNG1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CP TM & DV HOA SƠN………………………9
1.1.

Đặc điểm lao động của Công ty CP TM & DV Hoa Sơn……………………...9

1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của Cơng ty CP TM & DV Hoa Sơn…………...9
1.1.2. Phân loại lao động của Cơng ty CP TM & DV Hoa Sơn……………………...9
1.2.

Các hình thức trả lương của Công ty CP TM & DV Hoa Sơn………………..10

1.2.1. Chế độ tiền lương tại Công ty CP TM & DV Hoa Sơn……………………….10
1.2.2. Các hình thức trả lương tại Cơng ty CP TM & DV Hoa Sơn…………………12
1.3.

Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công ty CP TM &
DV Hoa Sơn…………………………………………………………………..14

1.4.


Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty CPTM & DV Hoa Sơn…16

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP TM & DV HOA SƠN……………………..29
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty CP TM & DV Hoa Sơn…………………………29
2.1.1. Chứng từ sử dụng……………………………………………………………...29
2.1.2. Phương pháp tính lương……………………………………………………….30
2.1.3. Tài khoản sử dụng……………………………………………………………..32
SV: Nông Văn Đức

1

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.4. Quy trình kế tốn………………………………………………………………34
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty CP TM & DV Hoa Sơn…….....49
2.2.1. Chứng từ sử dụng………………………………………………………………49
2.2.2. Tài khoản sử dụng……………………………………………………………..49
2.2.3. Quy trình kế tốn………………………………………………………………51
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP TM & DV HOA SƠN
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương và
phương hướng hoàn thiện
3.1.1. Ưu điểm……………………………………………………………………… 59
3.1.2. Nhược điểm………………………………………………………………….. 60

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toàn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
CP TM & DV Hoa Sơn…………………………………………………………….. 60
3.2.1.Về việc lập các bảng, sổ trong cơng tác hạch tốn các khoản trích theo lương... 60
3.2.2. Xây dựng chế độ tiền thưởng hợp lý…………………………………………....61
3.2.3. Tăng cường đào tạo cán bộ quản lý và công nhân. …………………………….61
3.2.4. Về cơng nghệ, máy móc………………………………………………………...61
3.2.5. Về việc trả lương cho người lao động…………………………………………..62
3.2.6. Về quy chế nội bộ……………………………………………………………….62
3.2.7. Về việc tuyển dụng lao động……………………………………………………62
3.2.8. Về quản lý thời gian lao động và chất lượng lao động…………………………62
3.2.9. Những điều kiện thực hiện giải pháp…………………………………………...64
SV: Nông Văn Đức

2

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN…………………………………………………………………………65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………….66

SV: Nông Văn Đức

3

Lớp: KTA – K41



Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

CP

Cổ phần

TM & DV

Thương mại và dịch vụ

DN

Doanh nghiệp

BGĐ

Ban giám đốc

HĐQT


Hội đồng quản trị

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CBNV

Cán bộ nhân viên

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

UNC

Uỷ nhiệm chi


TNCN

Thu nhập cá nhân

SV: Nông Văn Đức

4

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Nội dung

Biểu 1

Bảng chấm công - Bộ phận văn phịng

Biểu 2

Bảng thanh tốn tiền lương - Bộ phận văn phịng

Biểu 3


Bảng chấm cơng - Bộ phận bán hàng

Biểu 4

Bảng thanh toán tiền lương - Bộ phận bán hàng

Biểu 5

Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương

Biểu 6

Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

Biểu 7

Bảng tổng hợp thanh toán tiền trợ cấp BHXH

Biểu 8

Sổ chi tiết tài khoản 334

Biểu 9

Sổ nhật ký chung

Biểu 10

Sổ cái TK 334


Biểu 11

Sổ cái TK 338

Biểu 12

Phiếu báo làm thêm giờ

SV: Nông Văn Đức

5

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Nội dung

Sơ đồ 1

Sơ đồ tổ chức bộ máy phịng hành chính – nhân sự

Sơ đồ 2


Quy trình kế tốn tiền lương

Sơ đồ 3

Quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

Sơ đồ 4

Quy trình kế tốn các khoản trích theo lương

SV: Nông Văn Đức

6

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi người quản lý
doanh nghiệp phải biết vận dụng những khả năng sẵn có của mình và vận dụng cơ chế đàn
hồi của thị trường để hạch toán kinh doanh. Hạch toán kế tốn là một trong những cơng cụ
quản lý sắc bén không thể thiếu được trong quản lý kinh tế tổ chức của các đơn vị cũng
như trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Nhận thức được vai trò quan trọng đó của kế tốn, qua thời gian thực tập tại công ty
cổ phần thương mại & dịch vụ Hoa Sơn. Em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu,
nghiên cứu thực trạng về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty. Nó

đã giúp em rát nhiều trong việc củng cố và mở mang hơn cho em, những kiến thức em đã
được học tại trường mà em chưa có điều kiện để được áp dụng thực hành.
Trong nền kinh tế thị trường thì tiền lương được sử dụng như một địn bẩy kinh tế
quan trọng, kích thích động viên người lao động gắn bó với cơng việc, phát huy sáng tạo
trong lao động, thúc đẩy sản xuất phát triển. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để biết được
công tác tổ chức quản lý sản xuất, hạch toán kế toán lao động tiền lương, định mức lao
động trong doanh nghiệp, từ đó để biết tình hình sử dụng lao động, tính hiệu quả đúng đắn
các giải pháp tiền lương mà doanh nghiệp đã đề ra và thực hiện, phải đảm bảo đúng
nguyên tắc chế độ hạch toán, quản lý phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Trong quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để hồn thành chuyên đề này em đã
nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của Ban lãnh đạo, các cô, các chú ở phịng kế tốn và các
phịng ban khác tại cơng ty CP thương mại & dịch vụ Hoa Sơn, được sự hướng dẫn của cơ
giáo bộ mơn kế tốn, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp “hoàn thiện kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần thương mại & dịch
vụ Hoa Sơn”.

SV: Nông Văn Đức

7

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bài chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1:
Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền lương của Công ty CP TM & DV

Hoa Sơn
Chương 2:
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty CP TM & DV
Hoa Sơn
Chương 3:
Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty CP TM & Dv Hoa
Sơn

SV: Nông Văn Đức

8

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA SƠN

1.1.

Đặc điểm lao động của Công ty CP thương mại và dịch vụ Hoa Sơn

1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của Cơng ty CP thương mại và dịch vụ Hoa Sơn
Công ty CP thương mại và dịch vụ Hoa Sơn được xây dựng và hình thành từ một tập thể

lãnh đaọ và nhân viên có năng lực, nhiệt tình, mẫn cán trong cơng việc.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tập thể lãnh đạo và nhân viên công ty luôn luôn
sáng tạo, hợp tác cùng nhau trong q trình lao động để khơng ngừng nâng cao năng suất
lao động, cũng như nâng cao trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm kinh doanh của người lao
động.
Công ty luôn quan tâm đến việc quản lý năng lực mọi mặt của từng người lao động trong
quá trình làm việc. Việc nắm chắc số, chất lượng lao động làm cho việc tổ chức, sắp xếp,
bố trí các lao động ở từng bộ phận một cách hợp lý, làm cho q trình sản xuất kinh doanh
của Cơng ty hoạt động nhịp nhàng và có hiệu quả cao.
Tổng số cán bộ, công nhân viên của Công ty hiện nay là 125 người.
1.1.2. Phân loại lao động của Công ty CP thương mại và dịch vụ Hoa Sơn
Để có thơng tin về số lượng và cơ cấu lao động chính xác, Cơng ty đã tiến hành phân loại
lao động. Việc phân loại lao động nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu quản lý, tính tốn
chi phí sản xuất kinh doanh, theo dõi các nhu cầu về hoạt động kinh doanh, về trả lương
SV: Nông Văn Đức

9

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

và kích thích lao động. Có nhiều cách phân loại lao động theo các tiêu thức khác nhau. Ở
Công ty CP thương mại và dịch vụ Hoa Sơn cơ cấu lao động được phân loại theo trình độ/
giới tính:
Ph©n loại


S lng (ngi)

T l (%)

Tng

125

100%

Trên đại học

7

5.6%

i hc

20

16%

Cao ng/trung cp 35

28%

THPT

63


50.4%

Tổng

125

100%

Lao động nữ

36

28.8%

Lao động nam

89

71.2%

Giíi tÝnh

1.2.

Các hình thức trả lương của Cơng ty CP TM & DV Hoa Sơn

Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp xác định
nguồn quỹ tiền lương tương ứng để trả lương cho người lao động. Nguồn bao gồm:
Quỹ tiền lương theo theo đơn giá được giao.

Quỹ tiền lương bổ sung theo chế độ quy định của nhà nước.
Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác ngoài đơn giá
tiền lương được giao.
SV: Nông Văn Đức

10

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
Nguồn quỹ tiền lương nêu trên được gọi là tổng quỹ tiền lương.
Sử dụng tổng quỹ tiền lương
Để đảm bảo quỹ tiền lương không vượt chi so với quỹ tiền lương được hưởng, dồn chi quỹ
tiền lương vào tháng cuối năm hoặc để dự phòng quỹ tiền lương đối với người lao động có
năng suất, chất lượng cao, có thành tích trong cơng tác (tối đa khơng q 10% tổng quỹ
lương).
Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chun môn kỹ thuật cao, tay nghề giỏi
(tối đa không vượt quá 2% tổng quỹ lương).
Quỹ dự phòng cho năm sau (tối đa không vượt quá 12% tổng quỹ lương).
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm:
Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương (kể cả các khoản phụ cấp) mà
doanh nghiệp phải trả cho tất cả các loại lao động do doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
Thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản như: lương thời gian, lương sản phẩm,
các khoản phụ cấp, tiền thưởng trong kinh doanh. Ngoài ra trong quỹ lương kế hoạch cịn
được tính cả khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho công nhân viên trong thời gian nghỉ ổm

đau, thai sản, tai nạn lao động.
Thơng qua tình hình biến động của quỹ tiền lương sẽ cho phép doanh nghiệp đánh giá
được tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động, từ đó có biện pháp động viên cơng
nhân viên hăng hái lao động nhằm nâng cao năng suất lao động.

SV: Nông Văn Đức

11

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tổng thu nhập của cán bộ công nhân viên trong cơng ty gồm:
Lương cứng tính theo thời gian làm việc và các khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng …
1.2.1. Chế độ tiền lương tại Công ty CP TM & DV Hoa Sơn
Chế độ tiền lương là sự cụ thể hóa chính sách tiền lương, là văn bản quy định của Nhà
nước mà các doanh nghiệp dựa vào đó để trả lương cho cơng nhân viên trong cơng ty
mình.
Các chế độ chính sách về lao động tiền lương đang áp dụng
- Căn cứ Luật lao động sửa đổi năm 2002, 2007, Luật BHXH
- Nội quy, quy chế của công ty (như nội quy lao động, thoả ước tập thể, quy chế trả lương,
quy chế khen thưởng, quy chế tuyển dụng, quy chế đào tạo nâng bậc ...)
Mức lương tối thiểu: Đảm bảo mức lương ít nhất bằng mức lương tối thiểu hiện
hành do Nhà nước quy định. Tuy nhiên, Cơng ty ln tìm mọi biện pháp để khơng ngừng
nâng cao mức lương tối thiểu cao hơn, đây là biện pháp tích cực thu hút người lao động.
Cơng ty áp dụng mức lương cao hơn nhiều so với mức lương tối thiểu hiện hành do Nhà

nước quy định đối với lực lượng lao động có chun mơn, kỹ thuật cao trong Công ty.
Chế độ nâng bậc lương: Công ty tổ chức nâng bậc lương cho người lao động theo
mức độ cơng việc đảm nhận và thâm nhiên trong nghề, có quy định cụ thể và công khai
thời gian nâng bậc lương cho từng cán bộ công nhân viên.
Xét nâng bậc lương, chuyển ngạch lương: Hàng năm công ty họp xem xét đánh giá
CBCNV lao động theo đề nghị của từng đơn vị để xét lương, nâng bậc theo các tiêu
chuẩn.
- Với CBCNV:

SV: Nông Văn Đức

12

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
+ Chấp hành nội quy lao động, các quy định của công ty.
+ Có phẩm chất, ý thức, tư cách đạo đức tốt.
+ Thâm niên cơng tác.
- Với người lao động:
+ Hồn thành tốt công việc được giao về số lượng và chất lượng.
+ Chấp hành nội quy lao động, các quy định của cơng ty.
+ Có phẩm chất, ý thức, tư cách đạo đức tốt, không vi phạm kỷ luật lao động từ khiển
trách trở lên.
+ Trình độ tay nghề được nâng cao, có nhu cầu phục vụ sản xuất của đơn vị.

+ Đạt yêu cầu do Hội đồng thi nâng bậc Công ty tổ chức.
Chế độ trả lương, thưởng: Công ty đã xây dựng ban hành quy chế và lịch trả lương
vào mùng 5 hàng tháng, áp dụng quy chế thưởng nhằm khuyến khích và động viên người
lao động gắn bó lâu dài với Công ty. Thưởng vào các ngày lễ, tết dựa trên năng lực, và
thời gian làm việc tại Cơng ty. Ngồi ra, Cơng ty cịn có chế độ về tạm ứng lương, chế độ
trả lương làm thêm giờ...
Chế độ thưởng cuối năm căn cứ kết quả bình xét các danh hiệu thi đua của Hội
đồng thi đua công ty để thưởng tiền cho các tập thể, cá nhân theo mức quy định của Nhà
nước và quy chế khen thưởng của công ty. Căn cứ kết quả SXKD và đánh giá xếp loại A,
B, C cuối năm của từng CBCNV - Lao động để thưởng theo các mức tiền tương ứng. Tiền
thưởng cuối năm được phát một lần vào dịp tết âm lịch.

SV: Nông Văn Đức

13

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chế độ phụ cấp lương: Các khoản phụ cấp xăng xe, điện thoại, phụ cấp tiền ăn dựa
trên ngày công làm việc thực tế. Nếu đi làm đủ số ngày cơng quy định trong tháng là 24
ngày thì sẽ được hưởng mức phụ cấp lần lượt như sau: Xăng xe là 150.000đ/1 tháng, điện
thoại 100.000đ/1 tháng.
Đối với bộ phận kinh doanh, bán hàng còn được hưởng % hoa hồng theo doanh thu bán
hàng đạt được trong tháng.
Chế độ bảo hiểm xã hội: Cơng ty thực hiện đóng bảo hiểm theo quy định của Luật

lao động; tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động được hưởng các chế độ trợ cấp
bảo hiểm xã hội trong trường hợp ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản,
hưu trí, tử tuất. Có quy định cụ thể về việc thanh toán chế độ ốm đau và thời gian lao động
nghỉ ngơi khác được hưởng lương (khám thai, nghỉ sinh con...).
1.2.2. Các hình thức trả lương tại Cơng ty CP TM & DV Hoa Sơn
Việc tính trả lương có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào
đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất cơng việc và trình độ quản lý của từng đơn vị.
Thực tế, thường áp dụng hình thức trả lương theo tiền lương thời gian và hình thức tiền
lương theo sản phẩm:
- Hình thức trả lương theo thời gian: Là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc, cấp
bậc kỹ thuật và thang lương của người lao động. Để áp dụng trả lương theo thời gian,
doanh nghiệp phải theo dõi ghi chép thời gian làm việc của người lao động và mức lương
thời gian của họ. Tiền lương thời gian có thể kết hợp với chế độ tiền thưởng để khuyến
khích người lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lương có thưởng.
Hình thức trả lương theo thời gian có hạn chế là chưa gắn được tiền lương với kết quả và
chất lượng lao động.

SV: Nông Văn Đức

14

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Hình thức tiền lương theo sản phẩm: Là hình thức tiền lương tính theo số lượng, chất
lượng sản phẩm, cơng việc đã hồn thành đảm bảo u cầu chất lượng và đơn giá tiền

lương tính cho một đơn vị sản phẩm, cơng việc đó.
Tiền lương sản phẩm có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm. Ưu điểm của hình thức này là đảm bảo nguyên tắc phân phối theo số
lượng, chất lượng lao động; khuyến khích người lao động quan tâm đến kết quả và chất
lượng sản phẩm.
Hiện nay, Công ty CP TM & DV Hoa Sơn đang áp dụng hình thức trả lương theo
thời gian lao động.
Cơng thức tính lương như sau:

Lcb = Hsl x Ltt
Ltg = (Lcb / 24 ) x NC tt
Trong đó:
- Lcb: Là mức lương cơ bản của mỗi cán bộ, công nhân viên
- Hsl: Hệ số lương do nhà nước quy định
- Ltt: Mức lương cơ bản tối thiểu theo quy định của nhà nước (Mức lương cơ bản tối thiểu
năm 2011 là 1.050.000 đ)
- Ltg: Lương theo thời gian làm việc thực tế
- NCtt: Ngày công làm việc thực tế trong tháng
- Ngày công quy định trong tháng: 24 ngày
Tổng thu nhập = Lương thời gian làm việc thực tế (Ltg) + các khoản phụ cấp (nếu có)

SV: Nơng Văn Đức

15

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thực lĩnh = Tổng thu nhập – các khoản giảm trừ
1.3.

Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty CP
TM & DV Hoa Sơn

a, Quỹ Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động tham gia đóng quỹ trong
trường hợp bị mất khả năng lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất
sức,…
Cơng ty CP TM & DV Hoa Sơn trích 24% trên tiền lương cơ bản của cơng nhân
viên, trong đó:
Cơng ty chịu 17% trên tiền lương cơ bản và phần này tính vào chi phí SXKD.
Cơng nhân viên phải chịu 7% trên tiền lương cơ bản và khấu trừ vào tiền lương của
họ hàng tháng.
b, Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ BHYT là quỹ được dùng để đài thọ cho người lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh, được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 4.5%
trong đó:
Cơng ty chịu 3% trên tiền lương cơ bản và tính vào chi phí SXKD.
Cơng nhân viên phải chịu 1.5% trên tiền lương cơ bản và khấu trừ vào tiền lương
của họ. Toàn bộ 4.5% trích lập được Cơng ty nộp hết cho cơ quan bảo hiểm. Quỹ này
được dùng để mua BHYT cho công nhân viên.
c, Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

SV: Nông Văn Đức

16


Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị
mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định. Đối tượng được nhận bảo hiểm thất
nghiệp là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ. Người lao động vẫn đang
cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt
tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỉ lệ
nhất định. Ngồi ra, chính sách BHTN cịn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với NLĐ
tham gia BHTN.
Theo quy định thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau: người
lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% trên mức lương cơ bản; Cơng ty đóng bằng
1% trên mức lương cơ bản, và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương,
tiền cơng tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm
thất nghiệp
Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp là người làm việc theo hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định
thời hạn từ đủ 12 tháng - 36 tháng.
d, Quỹ Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)
KPCĐ là quỹ để phục vụ cho các hoạt động cơng đồn tại Cơng ty, theo quy định,
quỹ này được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng thu nhập tiền lương của công nhân viên, Công
ty phải chịu hết khoản kinh phí cơng đồn này và được tính hết vào chi phí sản xuất kinh
doanh của cơng ty. Và khoản này công ty được giữ lại để phục vụ cho hoạt động cơng
đồn tại Cơng ty.
Tóm lại, các khoản trích theo lương theo chế độ là 32.5% trong đó:

Cơng ty phải chịu 23% và phần này được tính vào chi phí kinh doanh của Cơng ty.
Người lao động chịu 9.5% và phần này khấu trừ vào lương của người lao động.
SV: Nông Văn Đức

17

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân
1.4.

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty CP TM & DV Hoa Sơn
Công ty luôn sát sao trong việc quản lý lao động về cả số lượng và chất lượng lao

động.
Quản lý số lượng lao động: Quản lý số lượng lao động trên các mặt: Giới tính, độ
tuổi, chun mơn.
Quản lý chất lượng lao động: Quản lý năng lực mọi mặt của từng nhóm người lao
động trong hoạt động kinh doanh như: sức khỏe lao động, trình độ kỹ năng, ý thức kỷ
luật...
Quản lý tốt lao động là cơ sở cho việc đánh giá trả thù lao cho từng lao động đúng,
việc trả thù lao đúng sẽ kích thích được tồn bộ lao động trong doanh nghiệp sáng tạo,
nâng cao kỹ năng, tiết kiệm chi phí kinh doanh, góp phần tăng lợi nhuận.
Việc trả lương, trả thưởng cho các bộ phận, các phòng, ban chức năng nghiệp vụ và
cá nhân người lao động phải đảm bảo thực hiện đúng chế độ, chính sách hiện hành của
Nhà nước về quản lý và phân phối tiền lương, tiền thưởng cho người lao động . Tiền
lương, tiền thưởng chi trả phải cân đối, phù hợp với kết quả sản xuất kinh doanh và khả

năng thu chi tài chính của Doanh nghiệp.
Tiền lương, tiền thưởng trả cho các bộ phận và cá nhân người lao động phải đảm
bảo tính cơng bằng, hợp lý. Phân phối trả lương, trả thưởng phải gắn với năng suất, chất
lượng, hiệu quả công việc, giá trị cống hiến của mỗi CBCNV, tránh tình trạng phân phối
bình quân. Đặc biệt đối với những người có bậc lương thấp nhưng đã thực hiện và hồn
thành tốt những khối lượng công việc, nhiệm vụ công việc tương xứng với cấp bậc công
việc cao hơn cần được trả tiền lương, tiền thưởng một cách thoả đáng. Trên cơ sở đó việc
khuyến khích người lao động thường xun nâng cao trình độ nghiệp vụ, phấn đấu tăng
năng suất, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất
SV: Nông Văn Đức

18

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

kinh doanh của Doanh nghiệp là một việc làm cần thiết, nhằm duy trì và phát triển lực
lượng lao động có chun mơn, tay nghề cao.
Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp được chi trả trực tiếp cho CBCNV làm việc tại
Công ty theo doanh thu thực hiện hàng tháng và theo phê duyệt của Ban giám đốc công ty.
Không sử dụng quỹ tiền lương để chi trả các khoản khác khơng có tính chất lương.
Tiền lương và thu nhập hàng tháng của mỗi CBCNV phải được ghi chép, thể hiện
đầy đủ trên sổ lương của Công ty.
Quy chế trả lương, trả thưởng của doanh nghiệp phải được phổ biến công khai đến
mỗi CBCNV trong Công ty và áp dụng thống nhất cho tất cả các bộ phận và cá nhân
người lao động của Công ty.

a, Công tác tuyển dụng lao động
+

Là tiến trình thu hút lao động từ nhiều nguồn: Bên trong và bên ngoài

+

Việc tuyển dụng là quá trình hoạch định gồm:

+

Xác định mục tiêu, nhu cầu sử dụng lao động phục vụ hợp lý nhu cầu sản xuất kinh

doanh của Công ty trong một giai đoạn nhằm hoạch định cơ chế và chuẩn mực để tuyển
dụng cho phù hợp.
+

Hoạch định các chế độ đãi ngộ sau khi tuyển dụng nhằm thu hút và khuyến khích

lao động có chất lượng tại Công ty.
* Yêu cầu tuyển dụng
+

Căn cứ kế hoạch tuyển dụng và bố trí cơ cấu tổ chức theo chức năng.

+

Xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của đơn vị.

*Tiến trình tuyển dụng



Phịng nhân sự phối hợp với các phòng ban liên quan tiến hành thực hiện kế hoạch

tuyển dụng và trình lãnh đạo cơng ty xét duyệt.


Kế hoạch tuyển dụng được thực hiện như sau:

SV: Nông Văn Đức

19

Lớp: KTA – K41


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Xác định nhu cầu thực tế sử dụng để chọn ra những đối tượng phù hợp.
+ Xác định thời hạn nhận hồ sơ, lựa chọn hồ sơ.
+ Xác định thời hạn phỏng vấn.
+ Xác định các phỏng vấn viên tham dự phỏng vấn.
+ Thông báo kết quả tuyển dụng và thời gian tiếp nhận lao động mới.
b. Ký kết hợp đồng lao động và bố trí sử dụng lao động
* Thời gian thử việc
Tất cả các ứng viên được tuyển chọn vào làm việc phải qua thời gian thử việc. Thời
gian thử việc là 60 ngày.
* Mức lương và thời gian báo trước chấm dứt thử việc



Trong thời gian thử việc người lao động được hưởng 80% mức lương của cơng việc

đối với vị trí được tuyển dụng


Trong thời gian thử việc cả Công ty và người lao động đều có thể chấm dứt thoả

thuận thử việc vào bất cứ thời điểm nào nếu như năng lực người lao động không đáp ứng
yêu cầu công việc hoặc vi phạm nội quy công ty và ngược lại người lao động nhận thấy
môi trường làm việc không phù hợp với nguyện vọng của mình. Tuy nhiên hai bên phải
báo trước (ít nhất 02 ngày).
* Kiểm tra đánh giá thử việc


Sau khi kết thúc thời gian thử việc, trưởng bộ phận trực tiếp quản lý đánh giá kết

quả thử việc của người lao động đó theo quy định ( theo mẫu ).


Trưởng phòng nhân sự kết hợp với trưởng bộ phận xem xét đề nghị tuyển dụng

chính thức, gia hạn thêm thời gian thử việc (không quá 01 tháng) nếu cần hoặc khơng
tuyển để trình Ban giám đốc phê duyệt.
* Tuyển dụng chính thức

SV: Nơng Văn Đức

20


Lớp: KTA – K41



×