Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Hạch toán kế toán tại công ty tnhh kiểm toán và tư vấn thiên việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.72 KB, 42 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
PhẦn 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN THIÊN VIỆT............................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn Thiên Việt......................................................................................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Tư vấn Thiên Việt...................................................................................4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên
Việt..................................................................................................................... 4
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Tư vấn Thiên Việt.................................................................................5
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt.......................................................................7
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt..........................................................15
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Tư vấn Thiên Việt.................................................................................17
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THIÊN VIỆT.........................21
2.1. Tổ Chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên
Việt...................................................................................................................... 21
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên
Việt...................................................................................................................... 22
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung..............................................................22


Nguyễn Thị Hà Ninh

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán......................................24
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.....................................25
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..........................................27
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán........................................................28
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn Thiên Việt..............................................................................................30
2.3.1. Tổ chức hạch tốn tiền mặt tại Cơng ty................................................30
2.3.2. Tổ chức hạch tốn TSCĐ tại cơng ty....................................................31
2.3.3. Tổ chức hạch tốn lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty..32
2.3.4. Tổ chức hạch tốn bán hàng tại cơng ty..............................................34
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH KỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN THIÊN VIỆT.........................................................................................35
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn Thiên Việt....................................................................................................35
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn Thiên Việt..............................................................................................36
KẾT LUẬN.............................................................................................................38

Nguyễn Thị Hà Ninh

lớp11B



Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quy trình chung kiểm tốn BCTC.......................................................8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty........................................................16
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế tốn của Cơng ty................................................................21
Sơ đồ 2.2: Hạch tốn theo hình thức "Chứng từ ghi sổ" của Cơng ty...............28
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn Tiền mặt của Cơng ty.................................30
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ TSCĐ của Cơng ty...................................................32
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ tiền lương của Công ty............................................33
Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ kế tốn bán hàng của Cơng ty.................................34
Bảng 1: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm...................................... 18

Nguyễn Thị Hà Ninh

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
KTV : Kiểm toán viên
XDCD: Xây dựng cơ bản
TC : Tài Chính
BP : Bộ phận
TSCĐ : Tài sản cố định
BHXH : Bảo hiểm xã hội

CNV : Công nhân viên
GTGT : Giá trị gia tăng
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

Nguyễn Thị Hà Ninh

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đang mở cửa nền kinh tế với sự xuất hiện của nhiều loại hình doanh
nghiệp, xu thế tồn cầu hố kinh tế làm cho môi trường cạnh tranh trong nước ngày
càng trở lên khốc liệt hơn. Bài toán nan giải nhất, của các doanh nghiệp trong nước
đặt ra lúc này là làm thế nào để có thể tồn tại và phát triển được trong mơi trường
đó? Có lẽ điều quan trọng hơn cả là doanh nghiệp cần phải xây dựng được một nền
tảng vững chắc, đa số phương châm để đứng vững trong nền kinh tế thị trường của
các doanh nghiệp hiện nay là: xây dựng thương hiệu vững mạnh bằng cách ln cải
tiến chất lượng sản phẩm, giảm chi phí, giá thành, tăng khả năng cạnh tranh nhằm
nâng cao giá trị thực của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi
nhuận. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần hiểu biết sâu sắc về đối tác, bạn hàng của
mình.
Báo cáo thực tập tổng hợp của em nhằm trình bày những vấn đề chung nhất,
khái quát nhất về một doanh nghiệp trên các khía cạnh: lịch sử hình thành và phát
triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức
hạch toán kế toán tại Cơng ty….Cụ thể được trình bày trong bài báo cáo này là
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt.
Từ những lý luận cơ bản được tích lũy trong quá trình học tập tại trường và
thời gian đầu thực tập thực tế tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt

cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Thị Mỹ, anh
chị em trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt đã giúp em hoàn
thành phần báo cáo tổng hợp của mình.
Báo cáo thực tập tổng hợp gồm các nội dung chính, sau:
Phần 1: Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt.
Phần 2: Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Tư vấn Thiên Việt.

Nguyễn Thị Hà Ninh

1

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Phần 3: Đánh giá khái qt thực trạng tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt
Trong thời gian thực tập em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị
phịng kế tốn, đã giúp đỡ em trong q trình tìm hiểu thơng tin về Công ty. Em
cũng xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Mỹ đã chỉ dẫn em
nhiệt tình, để em hồn thành tốt bản báo cáo tổng hợp.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Hà Ninh

2

lớp11B



Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THIÊN
VIỆT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
Thiên Việt
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt (TVA) được thành lập
tháng 7 năm 2006, là một trong những cơng ty kiểm tốn đã và đang có uy tín trong
nghành kiểm tốn Việt Nam, với hoạt động độc lập trong lĩnh vực dịch vụ về kế
tốn, kiểm tốn, tư vấn tài chính, thuế ... Và với sự thông hiểu môi trường kinh
doanh và luật pháp tại Việt Nam, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, kỹ thuật
kiểm toán tiên tiến chất lượng quốc tế và được đào tạo từ các trường Đại học nổi
tiếng trong và ngoài nước, Thiên Việt mang đến "Giá trị cốt lõi của thành công" cho
khách hàng.
Công ty TNHH kiểm toán và Tư vấn Thiên Việt được cấp Giấy phép kinh
doanh lần 1 số 0102017329, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày
24/07/2006, trụ sở tại (địa chỉ cũ) tầng 3 số 112 - Nguyễn Ngọc Nại - Khương Mai Thanh Xuân - Hà Nội. Thay đổi lần 2 và ngày 10/08/2009, thay đổi lần 3 ngày
05/11/2010 với mã số kinh doanh 0102000577.
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn Thiên Việt, em thu thập được một số thông tin sơ bộ cần thiết như sau:
- Tên Công ty: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt
- Tên viết tắt : TVA
- Giám đốc công ty: Trương Đức Hân
- Địa chỉ hiện nay: Phòng 804, tầng 8, tịa nhà M5 số 91 Nguyễn Chí Thanh,
Hà Nội, Việt Nam.
Tel: (84) 04.6275.2231


Fax: (84) 04.6275.1003

- Ngành nghề kinh doanh của cơng ty bao gồm: Kiểm tốn, Tư vấn Thuế và
Tài chính, Tư vấn Kế tốn...

Nguyễn Thị Hà Ninh

3

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VND
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Tư vấn Thiên Việt
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt
Nhiệm vụ của Công ty là hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán, định
giá tài sản, tư vấn tài chính và quản lý tài chính tại Việt Nam. Nhiệm vụ hoạt động
của cơng ty là nhằm cung cấp các dịch vụ chuyên ngành tốt nhất, đảm bảo quyền và
lợi ích cao nhất cho khách hàng, cung cấp những thông tin với độ tin cậy cao cho
cơng tác quản lý kinh tế tài chính và điều hành công việc sản xuất kinh doanh, mang
lại hiệu quả cao nhất. Hơn thế nữa, với kinh nghiệm thực tiễn về chuyên ngành, gần
gũi với khách hàng, tận tình, thông thạo nghiệp vụ và hiểu biết kinh nghiệm thực tế
tại Việt Nam, TVA nắm rõ các yêu cầu trong quản lý, sản xuất kinh doanh, các khó
khăn mà khách hàng sẽ gặp phải và hỗ trợ khách hàng giải quyết tốt các vấn đề đó mà
ít có một tổ chức dịch vụ chuyên ngành nào tại Việt Nam có thể thực hiện được.
Công ty cung cấp cho khách hàng nhiều loại hình dịch vụ có giá trị cao gồm:

Dịch vụ kiểm toán


Kiểm toán độc lập: bao gồm kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm tốn

báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt, kiểm tốn hoạt động, kiểm tốn tn
thủ, kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tư hồn thành, kiểm tốn báo cáo quyết tốn
dự án, sốt xét thơng tin trên báo cáo, kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở các
thủ tục thỏa thuận trước;


Dịch vụ kiểm soát rủi ro doanh nghiệp (ERS): bao gồm soát xét và

đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, kiểm sốt, đánh giá rủi ro
hệ thống cơng nghệ thơng tin, các dịch vụ kiểm sốt và tư vấn rủi ro khác.
Dịch vụ tư vấn thuế-tài chính


Hỗ trợ nhà đầu tư tham gia thị trường



Hoạch định chiến lược thuế



Cơ cấu doanh nghiệp có hiệu quả cho mục đích tính thuế




Sốt xét tính tn thủ luật thuế của doanh nghiệp

Nguyễn Thị Hà Ninh

4

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp



Tính và lập tờ khai thuế



Tư vấn thuế cho chuyên gia nước ngoài



Tư vấn cơ cấu tối ưu hóa thuế đa quốc gia



Tư vấn hỗ trợ lập hồ sơ chuyển giá

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Kiểm toán
và Tư vấn Thiên Việt
Sau 6 năm hoạt động, một thời gian không phải là dài nhưng Công ty TVA

đã khơng ngừng học hỏi và tích lũy kinh nghiệm trong việc nâng cao uy tín của
Cơng ty qua chất lượng dịch vụ cũng như ngày càng đa dạng hóa loại hình dịch vụ
cung cấp. Đến lần sửa đổi đăng ký kinh doanh gần nhất thì các dịch vụ mà Cơng ty
đăng ký cung cấp cho khách hàng là:
1. Dịch vụ kiểm tốn:
Kiểm tốn Báo cáo tài chính là hoạt động chủ yếu của công ty với các khách
hàng thuộc mọi loại hình doanh nghiệp ở các ngành nghề khác nhau, cơng ty đã tích
lũy được nhiều kinh nghiệm q báu, luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng với chất
lượng tốt nhất. Các dịch vụ kiểm toán chủ yếu gồm:
- Kiểm toán theo luật định, kiểm toán chuẩn đoán.
- Soát xét có giới hạn của các thủ tục được thống nhất.
- Kiểm tốn tồn diện.
- Sốt xét thủ tục và hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Kiểm toán các dự án.
2. Dịch vụ kế toán gồm:
Bộ phận cung cấp dịch vụ kế tốn của Cơng ty có nhiều năm kinh nghiệm,
hoạt động trong các Cơng ty lớn khác có kinh nghiệm tư vấn kế toán cho các doanh
nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các dự án do quốc tế
tài trợ và Tổng công ty lớn các dịch vụ kế toán chủ yếu:
- Chuyển đổi BCTC giữa VAS, IFRS và các chuẩn mực kế toán khác.
- Dịch vụ ghi sổ sách kế toán;
- Thiết lập hệ thống kế toán, tư vấn xây dựng và lựa chọn phần mềm;

Nguyễn Thị Hà Ninh

5

lớp11B



Báo cáo thực tập tổng hợp

3. Dịch vụ đào tạo
Bao gồm:
- Đào tạo kế tốn viên cơng chứng Anh quốc (ACCA)
- Đào tạo kế toán, kiểm toán, quản trị doanh nghiệp và thuế cho các doanh
nghiệp khách hàng;
- Tổ chức các cuộc hội thảo khác;
4. Dịch vụ tư vấn Thuế :
Đây là một thế mạnh thứ hai của Công ty. Việc cung cấp dịch vụ này có
những lợi thế nhất do các KTV của Công ty rất thông thạo các chế độ, chuẩn mực
kế toán và việc cung cấp dịch vụ thường đi kèm dịch vụ Kiểm toán.
- Các dịch vụ tư vấn Thuế theo kỳ;
- Dịch vụ tư vấn tuân thủ các quy định về Thuế;
- Lập kế hoạch Thuế;
- Dịch vụ hoàn Thuế và kiến nghị về Thuế;
- Dịch vụ tư vấn về đầu tư;
- Các dịch vụ khác về pháp lý và thủ tục;
5. Tài chính doanh nghiệp.
- Tư vấn mua bán sáp nhập Công ty;
- Kiểm tốn đánh giá tồn diện về tài chính;
- Nghiên cứu thị trường;
- Dịch vụ đánh giá tài sản xác định lại giá trị doanh nghiệp;
- Dịch vụ tư vấn cổ phần hóa, chia tách doanh nghiệp;
- Phân tích và sốt xét tài chính;
- Tư vấn lập phương án vay vốn ngân hàng và huy động vốn;
- Tái cơ cấu doanh nghiệp, tái cơ cấu Nợ;
- Tái cơ cấu Nợ;
- Tăng cường hiệu suất lợi nhuận;
- Nghiên cứu khả thi.

6. Các giải pháp quản lý.

Nguyễn Thị Hà Ninh

6

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Lựa chọn hệ thống;
- Phân tích và thiết kế hệ thống;
- Áp dụng hệ thống ứng dụng MRP, EPR;
- Kiểm toán đánh giá hệ thống thông tin.
Khách hàng của công ty.
Sự phát triển của TVA gắn liền với sự thành công của các khách hàng, Cơng
ty đã thực hiện kiểm tốn và tư vấn cho rất nhiều các tổ chức và doanh nghiệp thuộc
các lĩnh vực khác nhau từ những Tổng Công ty Nhà nước lớn nhất Việt Nam đến
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp khác. Khách hàng
của Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: Năng lượng, Giao
thông, Xây dựng, Công nghệ thông tin và Môi trường, bao gồm những tên tuổi lớn
như: Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, Tổng
Cơng ty Xây dựng cơng trình Giao thơng 1, Tổng Cơng ty Bưu chính viễn thơng
Việt Nam, Tổng Công ty Thương mại Hà Nội (Hapro)... Những khách hàng này đã
thu được rất nhiều lợi ích từ các dịch vụ kế tốn, kiểm tốn, tài chính và tư vấn
Thuế của Cơng ty.
Có thể nói đến năm 2011, TVA khơng cịn bị giới hạn ở bất kỳ đối tượng
khách hàng nào, từ các Công ty niêm yết trên thị trường chứng khốn, các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, Tổng cơng ty và Doanh nghiệp Nhà nước, các

công ty cổ phần, công ty TNHH và các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các dự án cải
tạo lớn...
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt
Dịch vụ kiểm tốn là loại hình dịch vụ kinh doanh có tính nhạy cảm cao, chất
lượng dịch vụ chính là uy tín của Cơng ty, vì thế để đảm bảo chất lượng dịch vụ của
mình cũng như quyền lợi của khách hàng, TVA đã xây dựng cho mình qui trình
kiểm tốn chung. Quy trình chung này sẽ được áp dụng linh hoạt cho phù hợp với
mỗi loại hình kinh doanh của khách hàng.

Nguyễn Thị Hà Ninh

7

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Quy trình chung của cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thiên Việt khi
kiểm tốn BCTC bao gồm 05 bước chính sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình chung kiểm tốn BCTC

Chuẩn bị cho việc lập kế
hoạch

Lập kế hoạch kiểm toán

Thực hiện kiểm toán


Kết luận kiểm toán

Các hoạt động sau kiểm
toán

* Thực hiện các hoạt động chuẩn bị cho việc thực hiện hợp đồng kiểm toán.
 Khảo sát và đánh giá khách hàng.
Việc mở rộng thị trường và thu hút ngày càng nhiều khách hàng tin tưởng
tìm đến là mục tiêu hàng đầu đối với bất kỳ cơng ty kiểm tốn nào đặc biệt trong
bối cảnh hàng loạt cơng ty kiểm tốn trong và ngồi nước ra đời với sự cạnh tranh
quyết liệt như hiện nay. TVA cũng khơng ngoại lệ, do đó, Ban lãnh đạo TVA rất
chú trọng đến cách thức tiếp cận khách hàng. Tại TVA cách thức tiếp cận đối với
khách hàng mới và khách hàng truyền thống là khác nhau.
Đối với khách hàng truyền thống, lâu năm khi kết thúc cuộc kiểm toán năm
trước, TVA thường bày tỏ nguyện vọng tiếp tục kiểm toán vào năm sau. Nếu được
khách hàng chấp nhận, Ban lãnh đạo TVA không ký kết ngay hợp đồng kiểm toán

Nguyễn Thị Hà Ninh

8

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

mà xem xét lại Báo cáo kiểm toán các năm trước cùng với sự kiện phát sinh trong
năm để đánh giá lại xem liệu có rủi ro nào khiến Cơng ty
kiểm tốn phải ngừng cung cấp dịch vụ kiểm tốn cho họ khơng. Điều này cũng
đảm bảo nguyên tắc cẩn trọng trong kiểm toán để có thể khơng ngừng tạo uy tín đối

với khách hàng. Sau đó, Cơng ty họp bàn với khách hàng để xây dựng những điều
khoản mới cũng như thay thế các điều khoản cũ cho phù hợp và đưa ra mức phí
kiểm tốn để đi đến ký kết hợp đồng.
Đối với khách hàng mới, hàng năm TVA tiến hành gửi thư chào hàng tới
những đơn vị có nhu cầu kiểm tốn trong đó bày tỏ nguyện vọng được kiểm tốn,
giới thiệu tổng quan về Cơng ty kiểm tốn TVA, kinh nghiệm của TVA trong hoạt
động cung cấp các dịch vụ chuyên nghành, nhân sự, trụ sở và các chi nhánh của
TVA tại Việt Nam, danh sách khách hàng chọn lọc, nội dung kiểm toán, hồ sơ pháp
lý. Điều này khẳng định sự nhạy bén, năng động của TVA trong việc mở rộng thị
trường.
 Thỏa thuận và cung cấp dịch vụ.
Sau khi quyết định chấp nhận kiểm toán cho khách hàng, Ban lãnh đạo TVA
và khách hàng sẽ gặp gỡ trực tiếp, thảo thuận các điều khoản và ký Hợp đồng kiểm
toán. Hợp đồng kiểm toán được lập và ký kết tuân thủ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế
và Nghị định số 17/HĐBT. Đây là sự thỏa thuận chính thức giữa TVA và khách
hàng về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm tốn, trong đó xác định mục
tiêu, phạm vi kiểm tốn, quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm
toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí kiểm tốn, về xử lý khi tranh
chấp hợp đồng. Sau khi hợp đồng kiểm toán được ký kết, TVA trở thành chủ thể
kiểm tốn chính thức của cơng ty khách hàng.
Sau khi tìm hiểu, xem xét các vấn đề, đi đến thỏa thuận các điều khoản, hai
bên tiến hành ký kết Hợp đồng chính thức.
* Lập kế hoạch kiểm toán.
Ký kết xong Hợp đồng kiểm toán, Công ty tiến hành kiểm kê tại các khách
hàng, thông thường được thực hiện tại thời điểm cuối năm. Công việc kiểm kê bao

Nguyễn Thị Hà Ninh

9


lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

gồm kiểm kê tiền, tài sản cố định và hàng tồn kho. Kết thúc kiểm kê, KTV sẽ lập
Báo cáo kiểm kê và lưu hồ sơ kiểm toán. Trong trường hợp HĐKT ký sau ngày
31/12 hoặc do nguyên nhân khách quan mà chưa kiểm kê được vào ngày 31/12 thì
Cơng ty sẽ chọn một thời điểm trước khi tiến hành kiểm toán để thực hiện kiểm kê
và sau đó làm các thủ tục thay thế để xác minh con số tại thời điểm kết thúc năm tài
chính (thơng thường là sử dụng phương pháp cộng trừ lùi).
Sau khi kiểm kê cùng khách hàng, Công ty tiến hành cuộc kiểm toán gồm
các giai đoạn sau:
 Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm tốn.
Đồn kiểm tốn là một nhóm có từ hai KTV trở lên, có đầy đủ kỹ năng
chuyên môn và kinh nghiệm, đại diện cho cơng ty kiểm tốn thực hiện hợp đồng
kiểm tốn đã được ký kết. Hoạt động của đồn kiểm tốn đóng vai trị quyết định
đến sự thành cơng hay thất bại của cuộc kiểm tốn. Vì vậy, việc lựa chọn các thành
viên tham gia kiểm tốn thường do trưởng phịng hoặc Ban giám đốc Công ty chỉ
đạo. Yêu cầu chung đối với những người tham gia đồn kiểm tốn là phải có trình
độ tương xứng với mục tiêu và phạm vi kiểm tốn nói riêng và tương xứng với vị trí
u cầu nội dung của cuộc kiểm tốn nói chung. Tiếp theo tổ chức đồn kiểm tốn
phải thực hiện phân cơng nhiệm vụ vai trị vị trí giữa các thành viên trong đồn
kiểm tốn nhằm tạo thành một nhóm thống nhất cùng hướng tới mục tiêu cần thực
hiện. Thông thường, một đồn kiểm tốn sẽ có ít nhất là ba người gồm một trưởng
nhóm kiểm tốn và ít nhất là hai trợ lý kiểm tốn.
 Tìm hiểu về ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng.
Những hiểu biết về ngành nghề kinh doanh bao gồm những hiểu biết chung
về nền kinh tế, lĩnh vực hoạt động của đơn vị, những khía cạnh đặc thù của khách
hàng bao gồm: cơ cấu tổ chức, dây chuyền và các dịch vụ, cơ cấu vốn...

Tại TVA việc thu thập thông tin về hoạt động kinh doanh của khách hàng rất
được chú trọng. Đối với khách hàng mới, các KTV sẽ thu thập toàn bộ các thông tin
về hoạt động kinh doanh của khách hàng. Đối với khách hàng truyền thống, do các
thông tin đã được lưu trong Hồ sơ chung nên các KTV chỉ cần thu thập thêm những

Nguyễn Thị Hà Ninh

10

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

thay đổi trong năm tài chính như việc mở rộng thêm ngành nghề kinh doanh, quy
mơ hoạt động hay những thay đổi về chính sách (nếu có).
 Thu thập thơng tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.
Sau khi có sự hiểu biết cần thiết về các mặt hoạt động kinh doanh, KTV tiến
hành thu thập các thông tin về các nghĩa vụ pháp lý trong quá trình tiếp xúc với Ban
giám đốc Công ty khách hàng. Công việc này giúp KTV nắm bắt được các quy trình
mang tính pháp lý có tính ảnh hưởng đến các mặt hoạt động kinh doanh này. Các
thông tin này bao gồm: Giấy phép thành lập và điều lệ Cơng ty, BCTC, Báo cáo
Kiểm tốn, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành hay vài năm trước; Biên bản
các cuộc họp cổ đông; HĐQT và Ban giám đốc; các Hợp đồng mua bán TSCĐ;
Quyết định tăng giảm TSCĐ; các tài liệu khác liên quan đến khoản mục TSCĐ...
 Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Sau khi đã thu thập được các thông tin cơ sở và thông tin về nghĩa vụ pháp lý
của khách hàng, trưởng nhóm hay KTV chính tiến hành thực hiện các thủ tục phân
tích đối với các thơng tin đã thu thập để hỗ trợ cho việc lập kế hoạch về bản chất,
thời gian và nội dung các thủ tục kiểm toán sẽ được sử dụng để thu thập bằng chứng

kiểm tốn. Các cơng việc phân tích này được thực hiện trên giấy tờ làm việc.
Qua việc thực hiện các thủ tục phân tích, KTV có thể thấy được các biến
động bất thường và lĩnh vực cần quan tâm từ đó xác định nội dung cơ bản của cuộc
kiểm tốn BCTC và phân cơng cơng việc thích hợp cho từng thành viên trong nhóm
kiểm tốn.
 Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm tốn.
Thực hiện các phần cơng việc trên, KTV mới chỉ thu thập các thông tin mang
tính chất khách quan về khách hàng, tiếp đó KTV cần đánh giá tính trọng yếu và rủi
ro kiểm tốn nhằm đưa ra một chiến lược, kế hoạch kiểm toán phù
hợp.
KTV đánh giá mức trọng yếu để ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể
chấp nhận được.

Nguyễn Thị Hà Ninh

11

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Để hỗ trợ cho các KTV của mình trong việc ước lượng ban đầu về tính trọng
yếu, TVA đã quy định về mức trọng yếu (hay PM) như sau:
- Với các công ty, các BCTC được sự quan tâm lớn như các công ty cổ phần,
cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi, ... cần phải cơng khai BCTC thì mức trọng yếu
được xác định bằng 5% - 10% của thu thập trước thuế của các hoạt động thường
xuyên được ghi nhận tại tại ngày kết thúc niên độ (hoặc của khoản lỗ trước thuế).
- Với các công ty không bắt buộc công khai BCTC như cơng ty TNHH, cơng
ty tư nhân thì mức trọng yếu được xác định ttheo một trong các cách sau:

+ Bằng 3% của tổng tài sản ngắn hạn hay vốn chủ sở hữu.
+ Bằng 10% của thu nhập trước thuế từ các hoạt động thường xuyên được
ghi nhận (hoặc lỗ).
Quy trình xác định mức trọng yếu được thể hiện trong phần mềm kiểm tốn
(trong Cơng ty vẫn đang sử dụng phần mềm AS2 - Audit System 2), giấy tờ làm
việc "1710 - Determine Planning Materiality". Trong phần mềm đã thiết kế sẵn các
mục dành riêng cho từng loại công ty, bảng tính mức trọng yếu với các cơng thức
và phép tính, KTV nhập số liệu từ BCTC vào những mục tương ứng và phần mềm
sẽ tính tốn và hiện số PM trên màn hình. Sau đó, phần mềm sẽ tự động tính số MP
(Monetary Precision).
MP = PM - Σ các sai sót ước tính
(Các sai sót ước tính của BCTC)
MP là độ chính xác tiền tệ, là giá trị trọng yếu chi tiết.
Con số này được lưu trong bộ nhớ để áp dụng cho toàn bộ các phần hành.
Khi thực hiện kiểm toán, các KTV sẽ áp dụng MP cho từng khoản mục cụ thể.
Sau khi đã xác định được mức trọng yếu, KTV cần đánh giá khả năng xảy ra
sai sót trọng yếu tức là đánh giá rủi ro kiểm toán. KTV phải kiểm soát chặt chẽ rủi
ro kiểm tốn vì nó gắn liền với rủi ro kinh doanh - rủi ro mà KTV sẽ phải chịu thiệt
hại vì mối quan hệ với khách hàng. Rủi ro kiểm toán được đấnh giá thông qua mối
quan hệ mật thiết với rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Do vậy, KTV cần đánh

Nguyễn Thị Hà Ninh

12

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp


giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm sốt tại Cơng ty khách hàng, để từ đó đánh gái rủi
ro kiểm tốn.
 Nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát.
Nhận biết rõ tầm quan trọng của việc nghiên cứu hệ thống KSNB nên TVA
đã xây dựng hệ thống Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB hết sức đầy đủ và chặt
chẽ. Các câu hỏi được thiết kế dưới dạng câu hỏi trả lời " Có” hoặc "Khơng” hoặc
" Không áp dụng” và các câu trả lời “Không” và"Không áp dụng” sẽ cho thấy
những hạn chế và nhược điểm của hệ thống KSNB của khách hàng. Thông qua
Bảng trả lời câu, KTV có được những hiểu biết về hệ thống KSNB của khách hàng,
từ đó tiến hành đánh giá rủi ro kiểm sốt.
 Thiết kế chương trình kiểm tốn.
Tại TVA, chương trình kiểm tốn được thiết kế theo khoản mục, tức là mỗi
khoản mục sẽ được xây dựng một chương trình trong đó nêu rõ mục tiêu và các thủ
tục kiểm toán cần thực hiện đối với khoản mục đó. Đối với bất kỳ khoản mục, phần
hành nào, TVA cũng thiết kế hai phương pháp thực hiện kiểm tốn, đó là:
- Phương pháp phân tích SAP (Substantive Analytical Procedure).
- Phương pháp kiểm tra chi tiết TOD (Test of Detail) chọn mẫu.
Các KTV sẽ dựa vào đặc điểm đặc thù của từng khách hàng lựa chọn thủ tục
kiểm toán cho phù hợp đảm bảo đạt được mục tiêu đề ra với rủi ro ít nhất và tiết
kiệm thời gian cũng như chi phí kiểm tốn.
* Thực hiện kế hoạch kiểm tốn.
Trên cơ sở chương trình kiểm tốn đã được thiết lập một cách khoa học, các
KTV tiến hành triển khai chương trình kiểm. Tùy vào đặc thù của từng khách hàng
mà KTV sẽ triển khai chương trình kiểm tốn đã lập cho phù hợp. Thực hiện kiểm
toán được chia theo từng phần hành; trưởng nhóm phân cơng cơng việc cho các
thành viên trong nhóm kiểm tốn; mỗi thành viên theo phân cơng sẽ được thực hiện
kiểm tốn phần hành mà mình đảm nhiệm, liên hệ với các thành viên khác để cùng
đối chiếu, kiểm tra các phần hành có liên quan với nhau. Cơng việc kiểm tốn được
tiến hành như sau:


Nguyễn Thị Hà Ninh

13

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Tổng hợp số liệu trên sổ cái và so sánh với BCTC, tìm hiểu chênh lệch (nếu
có).
- Thu thập các tài liệu có liên quan: sổ sách, chứng từ, hợp đồng...
- Tiến hành chọn mẫu, kiểm tra chi tiết, đối chiếu số liệu, phát hiện những
chênh lệch, sai sót.
- Thực hiện phỏng vấn đối với khách hàng.
- Thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết khác như: gửi thư xác nhận, quan
sát…
Mỗi KTV sau khi thực hiện xong phần hành của mình sẽ chuyển cho nhóm
trưởng kiểm tra, sốt xét và nếu cần sẽ phải thực hiện thêm các thủ tục cần thiết
khác để hồn thiện theo u cầu của nhóm trưởng.
Vào ngày cuối cùng của đợt kiểm toán, kiểm toán viên điều hành (nếu có) sẽ
xuống làm việc cùng với nhóm kiểm tốn để tổng hợp lại các nội dung cịn tồn tại,
các bút toán điều chỉnh đồng thời soát xét lại tồn bộ kết quả kiểm tốn trước khi
báo cáo kiểm toán với khách hàng.
* Kết thúc kiểm toán và tổng hợp kết quả cuộc kiểm tốn.
Hồn thành giai đoạn thực hiện kiểm tốn, các KTV thực hiện các bước cơng
việc cuối cùng và đưa ra ý kiến kiểm toán. Giai đoạn này gồm các bước cơng việc:
+ KTV sốt xét lại hồ sơ kiểm tốn trước khi rời Cơng ty khách hàng.
+ Tổng hợp sốt xét tồn bộ cơng việc đã thực hiện.
+ Kiểm soát chất lượng kiểm toán qua ba cấp, lập bản dự thảo.

+ KTV gửi bản thảo đến khách hàng, họp thơng báo kết quản kiểm tốn.
+ Phát hành Báo cáo kiểm toán, Thư quản lý khách hàng nếu có u cầu.
TVA thiết kế bảng "Sốt xét báo cáo trước khi phát hành" nêu lên các thủ tục
trợ giúp kiểm toán viên tiến hành soát xét báo cáo tương đối chi tiết. Qua đó có thể
khẳng định cơng ty kiểm sốt chất lượng kiểm tốn khá chặt chẽ.

Nguyễn Thị Hà Ninh

14

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Thiên Việt
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thiên Việt (TVA) là một điển hình của
mơ hình cơng ty "nhỏ gọn và hiệu quả". Hiệu quả và chất lượng là tiêu chí cơ bản
và là mục tiêu được đặ lên hàng đầu. Tồn bộ các hoạt động của cơng ty được tập
trung vào việc làm thế nào để các dịch vụ mà TVA cung cấp cho khách hàng tin cậy
nhất.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đội ngũ Kiểm toán viên của TVA đều
đã từng giữ những vị trí quan trọng như Chủ nhiệm Kiểm tốn, Kiểm tốn viên
chính tại các hãng Kiểm toán hàng đầu quốc tế (Big Four), đặc biệt là cơng ty Kiểm
tốn Deloitte Việt Nam (trước kia là Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam - VACO). Khơng
những họ có kiến thức chun mơn vững chắc mà họ cịn có kiến thức xã hội, kiến
thức chuyên nghành khác rất sâu sắc, khả năng giao tiếp cởi mở, nên được khách
hàng đánh giá rất cao. Còn đội ngũ trợ lý kiểm tốn thì cũng được đào tạo từ những
trường danh tiếng trong nước, đã và đang có kinh nghiệm trong lĩnh vực, nên cơng

việc kiểm tốn thực hiện rất hiệu quả, và mang lại cho khách hàng chất lượng tốt
nhất. Khơng những thế đội ngũ nhân viên kiểm tốn tại công ty không ngừng liên
tục cập nhập bổ sung kiến thức chuyên môn và thực tế để không những bảo đảm
được chất lượng của cuộc kiểm tốn, mà cịn tạo được mối quan hệ tốt với các
khách hàng. Ngoài ra, một số trợ lý kiểm tốn đang khơng ngừng phấn đấu để đi thi
chứng chỉ Kiểm toán viên CPA..
Với quy mơ hình cơng ty nhỏ gọn của cơng ty có thể được minh họa bằng sơ đồ
sau:

Nguyễn Thị Hà Ninh

15

lớp11B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Ban Giám Đốc

Chuyên viên quản lý cao cấp

P. Dịch vụ
Kiểm toán 1

P. Dịch vụ
kiểm toán 2


P. Kiểm
toán XDCB

P. Tư vấn
KT, TC
Thuế

BP nhân
sự, TC kế
toán

 Ban giám đốc.
Là bộ phận quản lý cấp cao nhất trong cơng ty, gồm 1 giám đốc và 3 phó giám
đốc.
Giám Đốc
- Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, đi sâu vào các
mặt tổ chức, nhân sự, chính sách lao động, tiền lương, định hướng chiến lược phát
triển sản xuất kinh doanh, giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh, cơng tác xây dựng và phát triển đồn thể;
- Lãnh đạo theo chế độ một thủ trưởng và điều lệ hoạt động của công ty;
- Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Đảng, nhà nước và pháp
luật nước Cộng Hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phó Giám Đốc
- Thực hiện nhiệm vụ do Giám Đốc phân công hoặc ủy quyền và có quyền
quyết định các phần việc đó.;
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và nhà nước về kết quả thực hiện nhiệm
vụ của mình được phân công.

Nguyễn Thị Hà Ninh


16

lớp11B



×