Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
Mục lục
Lời mở đầu
1
Chơng 1: những lý luận chung về công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp......................................................................3
1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
............................................................................................... 3
1.1.1 Yêu cầu quản lý về quá trình bán hàng................3
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.....................................................4
1.1.2.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng........................................................................ 4
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng................................................................5
1.2. Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
két quả kinh doanh trong doanh nghiệp........................6
1.2.1. Bán hàng và đặc điểm của quá trình bán hàng.
............................................................................................... 6
1.2.1.1. Khái niệm bán hàng..............................................6
1.2.1.2. Đặc điểm quá trình bán hàng............................7
1.2.1.3. Các phơng thức bán hàng.....................................7
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán......................................10
1.2.2.1. Khái niệm giá vốn hàng bán...............................10
1.2.2.2. Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán..........11
1.2.2.3. Nội dung, phơng pháp kế toán giá vốn hàng
bán....................................................................................... 13
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên ®Ò thùc tËp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
1
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm
trừ doanh thu bán hàng....................................................15
1.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng.............................15
1.2.3.1.1. Khái niệm doanh thu và các loại doanh thu...........15
1.2.3.1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán.
............................................................................................. 16
1.2.3.2.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng....................................................................................18
1.2.3.2.1. Kế toán chiết khấu thơng mại...............................18
1.2.3.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại....................................19
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên ®Ò thùc tËp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
1.2.3.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán....................................20
1.2.3.2.4. Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phơng
pháp trực tiếp.......................................................................20
1.2.4.
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp....................................................................22
1.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng..................................22
1.2.4.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng..................................22
1.2.4.1.2. Tài khoản sử dụng hạch toán.................................23
1.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............25
1.2.4.2.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp..............25
1.2.4.2.2. Tài khoản sử dụng hạch toán.................................25
1.2.4.2.3. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
............................................................................................. 26
1.2.5
Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài
chính..................................................................................27
1.2.5.1 Kế toán chi phí hoạt động tài chính................27
1.2.5.1.1 Khái niệm...............................................................27
1.2.5.1.2 Tài khoản sử dụng hạch toán.................................27
1.2.5.1.3. Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính.. .28
1.2.5.2 Kế toán doanh thu tài chính.............................29
1.2.5.2.1 Khái niệm..............................................................29
1.2.5.2.2 Tài khoản sử dụng hạch toán..................................29
1.2.5.2.3. Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
............................................................................................. 29
1.2.6 Kế toán chi phí và thu nhập khác.........................31
1.2.6.1Kế toán chi phí khác.............................................31
1.2.6.1.1Khái niệm................................................................31
1.2.6.1.2 Tài khoản sử dụng hạch toán..................................31
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thùc tËp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
1
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
1.2.6.1.3. Trình tự hạch toán chi phí khác...........................31
1.2.6.2 Kế toán thu nhập khác.........................................33
1.2.6.2.1Khái niệm................................................................33
1.2.6.2.2 Tài khoản sử dụng hạch toán.................................33
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............35
1.2.7.1: Tài khoản sử dụng...............................................35
1.2.7.2: Phơng pháp kế toán xác định kết quả kinh
doanh..................................................................................35
1.2.8. Sổ sách kế toán và quy trình luân chuyển.....36
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
toán - Kiểm Toán
Khoa KÕ
1.2.8.1. H×nh thøc nhËt ký chung..................................36
1.2.8.2. H×nh thøc nhËt ký - sổ cái................................38
1.2.8.3. Hình thức nhật ký - chứng từ..........................40
1.2.8.4 Hình thức chứng từ ghi sổ:...............................42
1.2.8.5. Hình thức kế toán máy......................................44
Chơng 2: thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thơng mại và
kỹ thuật mạnh bắc sơn............................................48
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Thơng Mại và Kỹ
Thuật Mạnh Bắc Sơn........................................................48
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 48
2.1.2 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty
TNHH Thơng Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn:.............50
2.1.3- Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH
Tm& kt mạnh Bắc Sơn:....................................................51
2.1.3.1- Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
và mối quan hệ giữa các bộ phận:..................................51
2.1.3.2- Chức năng, quyền hạn và nhiƯm vơ cđa tõng bé
phËn....................................................................................52
2.1.3.3 Tỉ chøc s¶n xt kinh doanh của công ty TNHH
Thơng Mại & Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn............................54
2.1.4. Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán tại
công ty Mạnh Bắc Sơn.....................................................56
2.1.5. Chế độ, chính sách kế toán công ty đang áp
dụng....................................................................................59
2.1.6. Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp....60
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
1
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH Thơng Mại và Kỹ Thuật Mạnh
Bắc Sơn.............................................................................65
2.2.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ tai công ty...........65
Về phơng thức thanh toán: Chủ yếu là tiền mặt và
chuyển khoản..........................................................65
2.2.2.Quy trình luân chuyển chứng từ trong quá trình
tiêu thụ hàng hóa tại công ty...........................................66
2.2.3. Hạch toán giá vốn hàng bán...................................67
2.2.3.1. Phơng pháp xác định trị giá vốn hàng xuất
kho....................................................................................... 67
2.2.3.2 .Tài khoản sử dụng...............................................68
2.2.3.3. Chứng từ kế toán, sổ kế toán và trình tự ghi
sổ........................................................................................ 68
2.2.4. Hạch toán doanh thu bán hàng.............................80
2.2.4.1. Cách xác định giá bán của hàng hóa................80
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng...............................................80
2.2.4.3. Chứng từ sử dụng, sổ kế toán và trình tự ghi
sổ quá trình bán hàng.....................................................81
2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ. 91
2.2.6. Kế toán thuế GTGT phải nộp................................91
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng.....................................95
2.2.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............100
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty:...................................................................................... 105
CHƯƠNG 3: MộT Số GIảI PHáP NHằM HOàN THIệN Kế
TOáN BáN HàNG Và XáC ĐịNH KếT QUả kinh doanh TạI
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI Và kỹ thuật mạnh bắc sơn.
.............................................................................114
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Thơng Mại và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn............................114
3.1.1. Ưu điểm.................................................................114
3.1.2. Nhợc điểm.............................................................115
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Mạnh Bắc Sơn.................................................................116
KếT LUậN..............................................................121
Tài Liệu Tham Khảo...............................................123
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên ®Ò thùc tËp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
Các ký hiệu viết tắt.
1:
1:
2:
4:
5:
6:
7:
8:
9:
10:
11:
12:
13:
14:
15:
16:
17:
!8:
19:
20:
21:
22:
23:
24:
25:
26:
27.
28:
29:
30:
31:
32:
33:
34:
35:
36:
37:
38:
39:
40:
41:
42:
43:
TNNH:
TM&ĐT:
QĐ:
GTGT:
UBND:
SXKD:
TC
HC:
NVL:
CCDC:
CP:
NK:
CT:
BCKT:
VND:
TSCĐ:
BTC:
BHYT:
BHXH:
KPCĐ:
BH:
TK:
DNTN:
CK:
TĐB:
QLDN:
CC:
PS:
PXK.PNK
ĐVT
KH
DT
XDCB
BĐS
BCLCTT
BCKQ
TGNH
BPB
BCTC
KKĐK
KKTX
PKC
K/C
Trách nhiệm hữu hạn
Thơng mại và đầu t.
Quyết định.
Giá trị gia tăng.
ủy ban nhân dân
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức
Hành chính
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Chi phí
Nhật ký
Chứng từ
Bảng cân đối kế toán
Việt Nam Đồng
tài sản cố định
Bộ tài chính
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xà hội
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm
Tài khoản
Doanh nghiệp t nhân
Chuyển khoản
Tiêu thụ đặc biệt
Quản lý doanh nghiệp
Cung cấp.
Phát sinh.
Phiếu xuất kho,phiếu nhập kho
Đơn vị tính.
Khách hàng.
Doanh thu.
Xây dựng cơ bản
Bất động sản
Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Báo cáo kết quả
Tiền gửi ngân hàng
Bảng phân bổ
Báo cáo tài chính.
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thờng xuyên
Phiếu kết chuyển
Kết chuyển
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
1
toán - Kiểm Toán
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Khoa KÕ
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
Danh mục sơ đồ, bảng biểu, biểu mẫu
Sơ đồ 1.1: Hạch toán giá vốn hàng bán - KKTX.............................13
Sơ đồ 1.2:Hạch toán giá vốn hàng bán KKĐK...............................14
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ..........................................................................................17
Sơ đồ 1.4: Kế toán chiết khấu thơng mại....................................18
Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng bán bị trả lại.........................................19
Sơ đồ 1.6: Kế toán giảm giá hàng bán.........................................20
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.............................24
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....26
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính...........28
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.....30
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán chi phí khác...............................32
Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán thu nhập khác............................34
Sơ đồ 1.13: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh......36
Sơ đồ 1.14 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật
ký chung:.......................................................................................38
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật
ký - Sổ cái.....................................................................................40
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật
ký- Chứng từ...................................................................................42
Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi
sổ..................................................................................................44
Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi
tính................................................................................................47
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH TM & kt Mạnh
Bắc Sơn........................................................................................52
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình kinh doanh của công ty TNHH Thơng
Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn.....................................................56
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty TNHH TM& KT
Mạnh Bắc Sơn...............................................................................57
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
1
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
Sơ đồ 2.6:Sơ đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng qua
kho tại công ty Mạnh Bắc Sơn.......................................................66
Bảng 2.1: Một số chỉ tiên kinh tế của công ty TNHH TM & KT Mạnh
Bắc Sơn trong ba năm 2009, 2010, 2011...............................................54
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho thép tấm cán nóng loại 2.............................69
BiĨu 2.2: PhiÕu xt kho thÐp l¸ kiƯn c¸n nãng...................................70
BiĨu 2.3. Nhật ký chung.................................................................................71
Biểu 2.4. Thẻ kho hàng hóa thép tấm cán nóng loại 2.........................72
Biểu 2.5. Thẻ kho hàng hóa thép lá kiện cán nóng...............................74
Biểu 2.6. Sổ chi tiết hàng hóa thép tấm cán nóng loại 2.................74
Biểu 2.7. Sổ chi tiết hàng hóa thép lá kiện cán nóng.......................76
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
toán - Kiểm Toán
Khoa KÕ
BiĨu 2.8. Sỉ chi phÝ tµi kháan 632 - thÐp tấm cán nóng loại 2......77
Biểu 2.9. Sổ chi phí tài kháan 632 - thÐp l¸ kiƯn c¸n nãng............78
BiĨu 2.10: Sỉ cái tài khoản 632................................................................79
Biểu 2.11: Hóa đơn GTGT mặt hàng thép tấm cán nóng loại 2....82
Biểu 2.12: Hóa đơn GTGT mặt hàng thép lá kiện cán nóng..........82
Biểu 2.13: Phiều thu tiền bán hàng thép tấm cán nóng loại 2........83
Biểu 2.14: Giấy báo có về thu tiền bán hàng thép lá kiƯn c¸n
nãng.......................................................................................................................84
BiĨu 2.15. NhËt ký chung..............................................................................87
BiĨu 2.16. Sỉ chi tiÕt bán hàng thép tấm cán nóng loại 2...............88
Biểu 2.17. Sổ chi tiết bán hàng thép lá kiện cán nóng.....................89
Biểu 2.18: Sỉ c¸i TK 511...............................................................................90
BiĨu 2.19. Sỉ c¸i TK 333...............................................................................93
BiĨu 2.20 : Sỉ cái TK133..............................................................................94
Biểu 2.21: Hóa đơn mua xăng.................................................................96
Biểu 2.22. Phiếu chi tiền xăng....................................................................97
Biểu 2.23. Nhật ký chung..............................................................................97
Biểu 2.24: Sổ cái TK 641..............................................................................99
Biểu 2.25; Hóa đơn chi phí tiếp khách................................................101
Biểu 2.26. Phiếu chi tiỊn tiÕp kh¸ch.......................................................102
BiĨu 2.27. NhËt ký chung............................................................................103
BiĨu 2.28:Sỉ c¸i TK 642.............................................................................104
BiĨu 2.29. Chøng tõ kÕt chun doanh thu b¸n hàng và CCDV.. .107
Biểu 2.30. Chứng từ kết chuyển giá vốn hàng bán............................108
Biểu 2.31.Chứng từ kết chuyển chi phí bán hàng.............................108
Biểu 2.32.Chứng từ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiƯp.. .108
BiĨu 2.33. Chøng tõ kÕt chun chi phÝ th TNDN........................109
BiĨu 2.34. Chøng tõ kÕt chun lỵi nhn............................................109
BiĨu 2.33: Sỉ NhËt ký chung.....................................................................110
BiĨu 2.34. Sỉ c¸i TK 911............................................................................111
BiĨu 2.35. Sỉ c¸i TK821............................................................................112
Biểu 2.36. Sổ cái TK421....................................................................................113
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
1
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển nhất định phải có phơng án kinh doanh đạt
hiệu quả kinh tế. Hiện nay nỊn kinh tÕ níc ta ®ang theo xu
híng héi nhËp với nền kinh tế khu vực và thế giới, để đứng
vững và phát triển trong điều kiện nền kinh tế nhiều thành
phần và có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm
bắt và đáp ứng đợc tâm lý, nhu cầu của ngời tiêu dùng với
sản phẩm có chất lợng cao, phong phú, đa chủng loại, giá hợp
lý... Muốn vậy các doanh nghiệp phải giám sát hợp lý từ khâu
mua hàng tới khâu tiêu thụ hàng hóa để đảm bảo việc bảo
toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với
bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nớc, cải thiên
đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên,
doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích kũy mở rộng
sản xuất kinh doanh.
Thời kỳ này, hoạt động kinh doanh thơng mại đợc mở
rộng, phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu và
đà có những đóng góp rất lớn vào hoạt dộng sản xuất kinh
doanh trong nớc cả về mặt số lợng và chất lợng hàng hóa, mở
rộng buôn bán trong và ngoài nớc.
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nµo, bÊt kĨ doanh nghiƯp
nµo ngay tõ khi thµnh lËp đều xác định mục tiêu là Tối đa
hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí. Để đạt đợc mục tiêu đề
ra và đảm bảo an toàn trong kinh doanh thì công ty phải
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên ®Ò thùc tËp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó
hạch
toán kế toán là công cụ quan trọng không thể thiếu để tiến
hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dung
quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động,
sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác
định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm
cơ sở vạch ra chiến lợc sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán
nói chung và công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa vầ xác định
kết quả bán hàng đóng vai trò nhất định không thể tách bỏ,
nó giám đốc tình hình biến động của hàng hóa, doanh thu
và chi phí bỏ ra trong hoạt động kinh doanh, phát hiện
những mặt hàng có thể đem lại hiệu quả kinh tế cao cũng
nh tình hình têu thụ hàng hóa và công nợ để từ đó làm cơ
sở cho các lÃnh đạo đa ra các quyết định đúng đắn và kịp
thời.
Xuất phát từ thực tế và qua quá trình thực tập tại Công
ty TNHH Thơng Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn, đợc sự
giúp đỡ của cô Nguyễn Ngân Giang cùng các anh chị phòng
kế toán công ty em đà chọn đề tài : Hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh làm đối tợng
nghiên cứu của đề tài.
Bên cạnh việc tìm hiểu sơ qua tình hình hạch toán các
phần hành kế toán khác để nắm bắt tình hình sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp, do thời gian thực tập có hạn
nên em chỉ nghiên cứu công tác tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty Mạnh Bắc Sơn. Nội dung của đề tài đề
cập tới những vấn đề lý luận chung, thực tế và những nhận
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thùc tËp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
3
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
xét kiến nghị về công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Mạnh Bắc Sơn nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng hiện nay.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu, phụ lục và
danh mục tài liệu tham khảo thì chuyên đề gồm 3 chơng
nh sau:
Chơng 1: Những lý luận chung về công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Tytnhh Thơng Mại
Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn.
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong Công
Ty tnhh Thơng Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn.
Chơng 1: những lý luận chung về công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp.
1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp thơng mại dịch vụ, tài sản chủ
yếu là hàng hóa, là yếu tố biến động nhất và đợc quan tâm
nhiều nhất. Vốn hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
4
toán - Kiểm Toán
Khoa KÕ
vèn lu ®éng cịng nh tỉng sè vèn kinh doanh của doanh
nghiệp. Kế toán hàng hóa là khâu chủ yếu quan trọng nhất.
1.1.1 Yêu cầu quản lý về quá trình bán hàng.
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một
yêu cầu thực tế, nó xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm
bảo đợc chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá
chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đó. Do đó trong công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng phải
thỏa mÃn các yêu cầu sau:
+ Quá trình bán hàng phải đợc quản lý từ khâu ký kết
hợp đồng bán hàng,
xuất bán, thanh toán tiền hàng...cho
đến khi chấm dứt hợp đồng.
+ Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch
tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động
kinh tế.
+ Quản lý chất lợng, cải tiến mẫu mà và xây dựng thơng
hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp.
+ Quản lý, theo dõi từng phơng thức bán hàng, từng
khách hàng, tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu
thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tợng
mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn
hình thức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị
phần, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu
thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trờng,
mở rộng buôn bán trong và ngoài nớc.
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tËp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
5
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
+ Quản lý tốt nguồn lực lao động trong doanh nghiệp
để sử dụng hợp lý mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
+ Quản lý chặt chẽ vốn hàng hóa tiêu thụ, giám sát chặt
chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đồng
thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định
tiêu thụ đợc chính xác, hợp lý.
+ Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ,
khoa học đảm bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá
trình tiêu thụ, phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nớc đầy đủ, kịp thời.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
1.1.2.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, việc thực hiện tốt hay không tốt chỉ tiêu bán hàng sẽ
ảnh hởng trực tiếp đến việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính
khác của doanh nghiệp. Đặc trng của hầu hết các doanh
nghiệp thơng mại dịch vụ là sản phẩm, hàng hóa đợc mua
vào để bán nhằm thực hiện những mục tiêu đà quy định
trong chơng trình hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Do đó
quá trình bán hàng là một trong những khâu quan trọng của
tái sản xuất xà hội, nó là giai đoạn cuối của quá trình kinh
doanh và là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của một doanh nghiệp.
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
6
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
Khâu bán hàng hóa có tác dụng nhiều mặt đối với lĩnh
vực sản xuất vật chất và lĩnh vực tiêu dùng của xà hội.
+ Đối với doanh nghiệp
Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh
nghiệp trên thị trờng. Nó là cơ sở để đánh giá trình ®é tỉ
chøc qu¶n lý hiƯu qu¶ s¶n xt kinh doanh của doanh
nghiệp. Mặt khác nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ
chức các khâu cung ứng, sản xuất cũng nh công tác dự trữ,
bảo quản hàng hóa, thành phẩm.
Quá trình bán hàng, tiêu thụ sản phẩm sẽ giúp doanh
nghiệp thu hồi vốn để trang trải các chi phí sản xt kinh
doanh, bỉ sung ngn vèn, më réng vµ hiƯn đại hóa dây
chuyền sản xuất của doanh nghiệp. Nếu quá trình tiêu thụ
hàng hóa càng nhanh thì càng làm tăng tèc ®é quay cđa
vèn, tiÕt kiƯm vèn lu ®éng cho doanh nghiệp và trực tiếp
làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời
sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nớc. Đồng thời
quá trình này còn quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp
trên thị trờng.
+ Đối với ngời tiêu dùng: Bán hàng sẽ đáp ứng,thỏa mÃn
nhu cầu của ngời tiêu dùng trong xà hội.
+ Đối với nền kinh tế:
Thông qua thị trờng, bán hàng góp phần điều hòa sự
cân bằng giữa sản xuất và tiêu dùng giữa hàng hóa và tiền
tệ trong lu thông, giữa nhu cần tiêu dùng và khả năng thanh
toán... đồng thời đó là điều kiện đảm bảo cho cân đối
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tËp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
7
toán - Kiểm Toán
Khoa KÕ
trong tõng ngµnh, tõng vïng cịng nh toµn bé nỊn kinh tế
quốc dân.
Nh vậy, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có
vai trò quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói
chung và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng. Có thể
khẳng định rằng hiệu quả kinh doanh của đơn vị đợc
đánh giá thông qua khối lợng hàng hóa đợc thị trờng thừa
nhận và lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đợc.
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng để
quản lý sản xuất, mua hàng và tiêu thụ, thông qua số liệu của
kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm
quyền đánh giá đợc mức độ hoàn thành của doanh nghiệp
về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện tốt đầy
đủ các nhiệm vụ sau:
+ Phản ánh giám đốc tình hình thực hiện chỉ tiêu kế
hoạch tiêu thụ hàng hóa: Mức bán ra, doanh thu bán hàng về
thời gian và địa ®iĨm theo tỉng sè, theo nhãm hµng. Quan
träng nhÊt lµ chỉ tiêu lÃi thuần về hoạt động bán hàng.
+ Tổ chức theo dõi giám sát, phản ánh chính xác, đầy
đủ, kịp thời tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm
của từng mặt hàng.
+ Tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đà bán.
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
8
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các
khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí
của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
+ Kiểm tra chặt chẽ các chứng từ bán hàng, thực hiện
đầy đủ trình tự luân chuyển chứng từ.
+ Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng
hoạt động, tính và nộp đủ các khoản thuế cho Nhà nớc.
+ Đề xuất các phơng thức bán hàng, thanh toán một cách
khoa học phù hợp với thị trờng với từng khách hàng.
+ Cung cấp thông tin kế toán cho các bộ phận khác,
phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích
hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và
kết quả bán hàng phải luôn gắn liền với nhau.
1.2. Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
két quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Bán hàng và đặc điểm của quá trình bán hàng.
1.2.1.1. Khái niệm bán hàng
Quá trình bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại. Hàng hóa
bán ra trong các doanh nghiệp thơng mại là hàng hóa mua
vào để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu
tiêu dùng.
Khái niệm bán hàng nh sau:
Bán hàng là việc doanh nghiệp chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ cho khách hàng, còn
khách hàng phải chuyển giao cho doanh nghiệp một khoản
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
9
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
tiền tơng ứng với giá bán của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
theo giá thỏa thuận hoặc chấp nhận thanh toán.
Nói theo cách khác bán hàng chính là quá trình chun
hãa vèn kinh doanh tõ thµnh phÈm, hµng hãa sang vốn bằng
tiền và xác định kết quả.
1.2.1.2. Đặc điểm quá trình bán hàng.
Bán hàng đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu
trong doanh nghiệp. Thông qua quá trình bán hàng, giá trị
và giá trị sử dụng của hàng hóa đợc thực hiện: Vốn của
doanh nghiệp đợc chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hóa
sang hình thái giá trị là tiền tệ. Doanh nghiệp thu hồi đợc
vốn bỏ ra, bù đắp đợc chi phí và có nguồn tích lũy để mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nh vậy, ta có thể khái quát đặc điểm của quá trình bán
hàng nh sau:
+ Về đối tợng phục vụ: Đối tợng phục vụ của các doanh
nghiệp là ngời tiêu dùng bao gồm các cá nhân, các đơn vị
sản xuất, đơn vị kinh doanh khác và các cơ quan tổ chức xÃ
hội.
+ Về phơng thức bán hàng: Các doanh nghiệp kinh
doanh thơng mại có thể bán hàng theo nhiều phơng thức
khác nhau nh bán buôn, bán lẻ hàng hóa, ký gửi, đại lý...Trong
mỗi phơng thức bán hàng lại có thể thực hiện dới nhiều hình
thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng...).
+ Về mặt hành vi: Đó là sự mua bán có thỏa thuận gữa
ngời bán và ngời mua.
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
10
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
+ Về bản chất kinh tế: Bán hàng là quá trình thay đổi
quyền sở hữu hàng hóa. Sau khi quá trình bán hàng đợc thực
hiện, quyền sở hữu hàng hóa của ngời bán chuyển sang cho
ngời mua, ngời bán không còn quyền sở hữu về số hàng đÃ
bán mà thay vào đó họ đợc sở hữu về tiền hay một loại hàng
hóa khác.
1.2.1.3. Các phơng thức bán hàng.
Phơng thức bán hàng có ảnh hởng trực tiếp đối với việc
sử dụng tài khoản kế toán, phản ánh tình hình xuất kho
hàng hóa, thành phẩm. Đồng thời có tính chất quyết định
đối với việc xác định thời điểm bán hàng để tăng lợi nhuận.
Công tác tiêu thụ có thể đợc tiến hành theo các phơng thức
sau:
Một là bán buôn: Bán buôn là phơng thức bán hàng cho
các đơn vị để gia công chế biến hoặc bán ra.
Đặc điểm của phơng thức bán buôn là doanh nghiệp
bán với số lợng lớn hoặc bán theo lô, giá biến động tùy thuộc
vào khối lợng hàng bán, phơng thức thanh toán, loại khách
hàng, hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lu thông cha đi vào
lĩnh vực tiêu dùng - đặc điểm này cũng là đặc trng của phơng thức bán buôn.
Trong bán buôn có 2 phơng thức bán buôn: Bán buôn qua kho
và bán buôn theo phơng thức vận chuyển thẳng.
Phơng thức bán buôn vận chuyển thẳng: Là phơng
thức bán hàng mà sau khi doanh nghiệp mua hàng, nhận
hàng mua không đa về nhập kho mà chuyển bán thẳng.
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
11
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao
hàng trùc tiÕp: Doanh nghiƯp sau khi mua hµng giao trùc
tiÕp cho đại diện bên mua tại kho ngời bán sau khi giao nhận,
đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đà thanh toán
tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa xác định là
tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển
hàng: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng
phơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển
hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đà thỏa thuận,
hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, khi nhận đợc giấy báo của bên mua đà nhận đợc hàng
thì mới đợc xác định là tiêu thụ.
Phơng thức bán buôn qua kho: Là phơng thức bán hàng
mà hàng hóa đợc ®a vỊ kho cđa doanh nghiƯp råi míi tiÕp
tơc chun bán.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:
Theo hình thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ trực tiếp
tới mua hàng và nhận hàng tại kho ngời bán, số hàng đợc coi là
tiêu thụ vì đà chuyển quyền sở hữu. Việc thanh toán tiền
theo hình thức nào là tùy thuộc hợp đồng kinh tế giữa hai
bên.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo
hình thức này bên bán xuất kho để giao hàng cho bên mua
tại địa điểm ngời mua đà quy định trong hợp đồng kinh tế
giữa hai bên bằng phơng tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài.
Khi hàng hóa vận chuyển thì vẫn thuộc bên bán. Hàng hóa
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
12
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
đợc xác định tiêu thụ khi bên mua nhận hàng,thanh toán tiền
hàng hoặc chấp nhận thanh toán. Hình thức bán hàng này
đợc áp dụng phổ biến ở đơn vị bán buôn có uy tín, có khả
năng chủ động chuyển hàng, tổ chức vận chuyển hợp lý, tiết
kiệm.
Hai là Phơng thức bán lẻ hàng hóa: Bán lẻ hàng hóa là
phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế, các đơn cị kinh tế tập thể mua về mang tính
chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm của phơng thức bán lẻ: Doanh nghiệp bán số lợng
nhỏ, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đà đợc thực hiện
và hàng hóa đà ra khỏi lĩnh vực lu thông đi vào lĩnh vực tiêu
dùng.
Các phơng thức bán lẻ:
Phơng thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là phơng thức bán
hàng mà nghiệp vụ bán hàng và thu tiền tách rời nhau, mỗi
quầy hàng có nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ viết hóa
đơn và thu tiền khách hàng. Khách hàng sẽ cầm hóa đơn tới
nhận hàng ở quầy hàng.
Phơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Đây là phơng thức
bán hàng mà ngời mậu dịch viên trực tiếp thu tiền của khách
hàng và giao hàng cho khách. Trong phơng thức này mậu
dịch viên là ngời chịu trách nhiệm vật chất về số lợng hàng
đà nhận ra quầy để bán lẻ.
Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Khách hàng tự chọn lấy hàng
hóa mang tới bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng, nhân
viên thu tiền kiểm hàng tính tiền cho khách hàng.
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
13
toán - Kiểm Toán
Khoa Kế
Ba là bán hàng đại lý, ký gửi: Đây là phơng thức mà
doanh nghiệp thơng mại giao hàng cho cở sở đại lý, ký gửi
để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý ký gửi
sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiến hàng và đợc hởng hoa
hồng đại lý bán. Kế toán căn cứ vào biên bản giao hàng đại lý
và quyết toán số hàng đà bán.
Bốn là Bán hàng trả góp, trả chậm: Phơng thức bán
hàng này là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngời
mua sẽ thanh toán lần đầu tiên vào thời điểm mua, số tiền
còn lại ngời mua chấp nhận trả dần vào các kỳ tiếp theo và
phải trả lÃi do trả chậm.
Theo phơng thức này, về mặt hạch toán khi giao hàng cho
ngời mua thì lợng hàng cho ngời mua đợc gọi là tiêu thụ.
Năm là phơng thức hàng đổi hàng: Hàng hóa xuất ra
để đổi lấy hàng hóa khác.
Trờng hợp đổi hàng cùng loại, cùng giá (trao đổi cùng bản
chất) thì kế toán viên vẫn lập hóa đơn phản ánh hàng đổi
hàng nhng chỉ ghi nhận nh là hàng mua (giảm hàng này tăng
hàng hóa khác) mà không ghi nhận doanh thu.
Trờng hợp hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác
loại, khác giá thì kế toán sẽ lập hóa đơn mua hàng và bán
hàng, ghi nhận doanh thu.
Ngoài ra còn có một số hình thức bán hàng khác nh: Bán
hàng nội bộ, bán hàng tự động, bán hàng qua điện thoại...
Phạm Thị Thủy - CĐ-H KT11 - K4
Chuyên đề thực tập