Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và các định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại thu minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.54 KB, 87 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI THU MINH.............................................................3
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương mại Thu
Minh......................................................................................................3
1.1.1.Danh mục bán hàng của Công ty TNHH Thương mại Thu Minh........3
1.1.2.Thị trường của Công ty TNHH Thương mại Thu Minh.......................5
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Thương mại Thu Minh. . .6
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương
mại Thu Minh........................................................................................8
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
THU MINH....................................................................................................13
2.1. Kế toán doanh thu..........................................................................13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................14
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu..................................................................24
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu..........................................................28


2.2. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................34
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................34
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.......................................................38
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán....................................................40
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng................................................................42
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn...............................................................42
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng........................................................47


2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng....................................................48
2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................50
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn...............................................................50
2.4.2. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp....................................51
2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp...........................53
2.5. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.............................................55
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
THU MINH....................................................................................................57
3.1. Đánh giá chung về thực trang kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thương mại Thu Minh và phương hướng
hồn thiện............................................................................................57
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................58
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................60
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..................................................................62
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại Thu Minh.................................64
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng............................................................64


3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán
......................................................................................................................65
3.2.3.Về chứng từ và luân chuyển chứng từ................................................68
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết..........................................................................70
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.......................................................................71
3.2.6.Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng........................................71
KẾT LUẬN....................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

DT

Doanh thu

GTGT


Giá trị gia tăng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NKC

Nhật ký chung



Quyết định

TB

Thiết bị

TC

Tài chính


TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TS

Tiến sĩ

TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Việt Nam đồng



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Thương mại Thu Minh
…………………………………………………………………………………..………3
Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế………………………………………..……………….16
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT………….…………….………………..……………….19
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT bán lẻ ……………….………………..……………….21
Biểu 2.4. Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại…………………………………..23
Biểu 2.5. Sổ chi tiết doanh thu sản phẩm Inverter 1400W………………...….24
Biểu 2.6. Sổ chi tiết doanh thu sản phẩm Bộ đổi điện Inverter 1400VA….....25
Biểu 2.7. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng………………………….26
Biểu 2.8. Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại của Công ty………….…………….....27
Biểu 2.9. Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán bị trả lại của Công ty…………....28
Biểu 2.10. Sổ Nhật ký chung của Công ty TNHH Thương mại Thu Minh.…..29
Biểu 2.31. Sổ Cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng của Công ty…………32
Biểu 2.12. Sổ Cái tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại của Công ty…….…….33
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho của Công ty………………………………………..…36
Biểu 2.14. Bảng kê nhập - xuất - tồn………………………………………….....37
Biểu 2.15. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của Công ty………………….………..38
Biểu 2.16. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của Công ty………………….………..39
Biểu 2.17. Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán của Công ty…………….40
Biểu 2.48. Sổ Cái TK 632- giá vốn hàng bán của Công ty…………..……….41
Biểu 2.19. Phiếu chi của Công ty………………………………………....………43
Biểu 2.20. Bảng chấm công của Công ty………………….………………..……45
Biểu 2.21. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội của Công ty……….46


Biểu 2.52 .Sổ chi tiết chi phí bán hàng của Cơng ty…………………...……....47
Biểu 2.63 .Bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng của Công ty…...……....48
Biểu 2.24 .Sổ Cái TK 641 - Chi phí bán hàng…………………………..………49
Biểu 2.25 .Phiếu chi của Cơng ty…………………………………………………51

Biểu 2.26. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp…………..……….……….52
Biểu 2.27. Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp…….……….53
Biểu 2.28. Sổ Cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp……………………54
Biểu 2.29. Sổ Cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh của Công ty..……56
Biểu 3.1. Mẫu bảng tổng hợp chi phí của Cơng ty………………………..……69
Biểu 3.2. Mẫu bảng tổng hợp chi tiết doanh thu……………………………..…70


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty…………………………………….8
Sơ đồ 2.1. Quy trình ln chuyển chứng từ theo phương thức bán buôn…14
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán lẻ…….....20
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu……………………………..……24
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp về doanh thu…………………..…………28
Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ tổng hợp về giá vốn hàng bán……….............…..40
Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng………………………...48
Sơ đồ 2.7. Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp………….53


1

LỜI MỞ ĐẦU
Khi nền kinh tế thị trường đang ngày một phát triển thì sự cạnh tranh là
điều khơng thể tránh khỏi. Đây vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp Thương mại nói riêng. Đối với
doanh nghiệp Thương mại, bán hàng có vai trị quyết định trong việc xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ chức tốt công tác
bán hàng, đảm bảo thu hồi vốn và có lãi thì doanh nghiệp đó sẽ có điều kiện tồn
tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào có hoạt đơng kinh doanh bán hàng
cịn yếu kém thì sẽ khơng thể đứng vững trên thị trường. Việc đánh giá cao vai

trị của kế tốn bán hàng tạo điều kiện cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời cho
các nhà quản lý để họ có thể đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp, từ đó
nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi
Việt Nam đã gia nhập WTO, nền kinh tế nước nhà đã hội nhập với nền kinh tế
thế giới, hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương mại Thu Minh phải đối
mặt với khơng ít khó khăn, thử thách. Do vậy, để có thể đứng vững trên thị
trường thì Cơng ty cần phải tổ chức tốt cơng tác kế tốn bán hàng, phải có chiến
lược bán hàng cụ thể để Cơng ty có thể chủ động nắm bắt được các cơ hội để
phát triển vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng đối với các
doanh nghiệp nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Thu
Minh em đã có cơ hội được trực tiếp nghiên cứu và quan sát môi trường làm việc
kế tốn, đặc biệt là cơng tác kế tốn bán hàng của Cơng ty. Với sự hướng dẫn tận
tình của TS. Đinh Thế Hùng và các cán bộ phòng Tài chính- Kế tốn của Cơng
ty em đã hồn thành chun đề thực tập với đề tài: “ Hoàn thiện kế toán bán
hàng và các định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thương mại Thu Minh”.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, chuyên đề của em gồm có 3 phần:


2

- Phần 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Thu Minh.
- Phần 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại Thu Minh.
- Phần 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại Thu Minh.


3


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THU MINH
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương
mại Thu Minh.
1.1.1.Danh mục bán hàng của Công ty TNHH Thương mại
Thu Minh
Công ty kinh doanh rất nhiều loại hàng hóa với đa dạng mẫu mã và chủng
loại đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Nguồn thu chủ yếu của
Công ty là từ hoạt động kinh doanh các thiết bị điện tử, viễn thông và hoạt động
buôn bán ắc quy cho các doanh nghiệp và các đại lý.
- Các thiết bị điện tử, viễn thông như bộ cấp nguồn, đồng hồ vạn năng,
máy thông tin, thiết bị đầu cuối, modem, bộ định tuyến không dây,… Đây là
những thiết bị thông dụng hiện nay cho những công việc liên quan đến điện, điện
tử và viễn thông. Sản phẩm này được Công ty tiêu thụ khá nhiều và với khối
lượng lớn nên đây là sản phẩm mang lại nhiều lợi nhuận cho Công ty.
- Các loại ắc quy:
+ Ắc quy dùng cho xe máy: Loại phổ biến và tiêu thụ nhiều nhất là loại ắc
quy 12N5S-3B, WP5S,… lắp cho các loại xe máy thơng dụng hiện nay như:
dream, future, way,…Vì là loại ắc quy chủ yếu lắp cho các loại xe thông dụng
nên mức tiêu thụ sản phẩm này rất cao và được người tiêu dùng đánh giá cao về
chất lượng và kiểu dáng.
+ Ắc quy dùng cho ôtô: Hiện nay trên thị trường Việt Nam có các loại
kiểu dáng, mẫu mã của các hãng sản xuất ơtơ khác nhau thì Cơng ty cũng có đầy
đủ các sản phẩm ắc quy phù hợp với từng loại xe đó.


4


+ Ắc quy điện tử: Chủ yếu là thị trường tiềm năng vì các loại sản phẩm sử
dụng đến bình điện tử còn mới mẻ như máy lưu điện UPS, các thiết bị liên quan
đến điện tử.
Biểu 1.1: Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Thương mại Thu
Minh
DANH MỤC HÀNG BÁN CỦA CƠNG TY (Trích)
Mã vật tư

Tên vật tư

Đơn vị

ẮC QUY XE MÁY
3,5AH

Ắc quy 12V/ 3,5 AH

Bình

7AH

Ắc quy 12V/ 7 AH

Bình

9AH

Ắc quy 12V/ 9 AH

Bình


WP5S

Ắc quy WP5S

Bình

12N5S

Ắc quy 12V5 AH- 12N5S

Bình

ẮC QUY ƠTƠ
35AH

Ắc quy Atlas 35 AH

Bình

70AH

Ắc quy Atlas 70 AH

Bình

85AH

Ắc quy Atlas 85 AH


Bình

100AH

Ắc quy Atlas 100 AH

Bình

200AH

Ắc quy Atlas 200AH

Bình

ẮC QUY ĐIỆN TỬ
1000VA

Inverter Max 1000 VA

Cái

1400W

Inverter MaxQ 1400 W

Cái

Lưu điện UPS GTEC

Bộ


UPS

THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ, VIỄN THÔNG
06A

Bộ cấp nguồn TP-LINK 9V – 0.6A

Bộ


5

085A

Bộ cấp nguồn TP-LINK 9V - 0.85A

Bộ

Bộ đổi điện Inverter 1400 VA

Cái

Đồng hồ vạn năng 1009

Cái

Máy thông tin Teleprotection SWT3000

Bộ


8817T

Modem TPlink 2 port Model: 8817T

Bộ

8840T

Modem TPlink 4 port Model: 8840T

Bộ

33A

Nguồn AC-DC (48VDC/30a-33A)

Bộ

66A

Nguồn AC-DC (48VDC/30a-66A),

Bộ

1400VA
1009
Swt3000

( Nguồn: Danh mục vật tư hàng hóa của Cơng ty TNHH Thương mại Thu Minh)

1.1.2.Thị trường của Công ty TNHH Thương mại Thu Minh
Bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó xuất phát từ mục tiêu của doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo được chỉ
tiêu hồn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của
Cơng ty đó. Do vậy, vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là: tìm kiếm thị trường
tiêu thụ.
Thị trường tiêu thụ của Công ty TNHH Thương mại Thu Minh chủ yếu là
các tỉnh thuộc Miền Bắc và Miền Trung, phân bố rộng rãi ở các tỉnh, thành phố
như: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Phịng, Ninh Bình, Lào Cai,
Tun Quang, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh…
Khách hàng chủ yếu của Cơng ty là các doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, các sở ban ngành, các cơng ty, xí nghiệp kinh doanh thiết bị điện
tử, viễn thông; các cửa hàng thiết bị điện tử, thiết bị văn phòng; các đại lý cung
cấp dịch vụ bưu chính viễn thơng; các đại lý mua bán ắc-quy... Các mặt hàng
Công ty cung cấp đều đảm bảo về mặt chất lượng và mẫu mã, giá cả hợp lý và
thuận tiện khi lắp đặt, sử dụng.


6

1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Thương
mại Thu Minh
Kết quả kinh doanh của Công ty phụ thuộc vào việc sử dụng phương thức
bán hàng, thiết lập các kênh tiêu thụ hợp lý, có các chính sách bán hàng đúng
đắn và có các kế hoạch bán hàng cụ thể. Cơng ty có hai hình thức bán hàng là:
Bán buôn và bán lẻ.
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Đặc điểm chủ yếu của phương thức này là khối lượng hàng hóa giao dịch
lớn theo từng lơ. Hàng hóa sau khi bán ra vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông để
tiếp tục chuyển bán hoặc đi vào lĩnh vực sản xuất để tạo ra sản phẩm mới rồi tiếp

tục đi vào lưu thơng. Trong bán bn, giá trị hàng hóa chưa được thực hiện hồn
tồn. Phương thức bán bn được thực hiện dưới hai hình thức:
* Bán bn qua kho: Là bán buôn mà hàng bán được xuất ra kho bảo
quản của Cơng ty.
Bán bn qua kho có hai loại:
- Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là bên mua cử
đại diện đến kho của Công ty để nhận hàng . Cơng ty xuất kho hàng hóa và
giao nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì
hàng hóa mới được xác định là tiêu thụ.
- Bán bn qua kho theo hình thức chờ chấp nhận: Là căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã kí kết hoặc theo đơn đặt hàng, Cơng ty xuất kho hàng hóa và
bằng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi, sau đó chuyển hàng giao
cho bên mua ở địa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền
sở hữu của Công ty. Số hàng này được xác định là tiêu thụ khi nhận được tiền
do bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và
chấp nhận thanh toán.


7

* Bán bn vận chuyển thẳng: Theo hình thức này Công ty sau khi
mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà bán thẳng cho bên
người mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có hai loại là:
- Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: Cơng
ty sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp sẽ giao trực tiếp cho bên đại diện của
bên mua tại kho của người bán, sau khi giao nhận đại diện của bên mua ký
nhận đủ hàng, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa được xác
định là tiêu thụ.
- Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chờ chấp nhận: Công ty

sau khi nhận được hàng từ nhà cung cấp, bằng phương tiện vận tải của mình
hoặc thuê ngồi chuyển hàng hóa đến giao cho bên mua ở địa điểm đã thoả
thuận từ trước. Hàng hóa chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền
sở hữu của Công ty. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy
báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa
được xác định là tiêu thụ.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Đặc điểm của phương thức là khối lượng hàng hóa giao dịch mua bán
nhỏ và việc thực hiện thanh toán là thanh toán ngay. Sau khi hoạt động mua
bán diễn ra, hàng hóa tách ra khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu
dùng và giá trị của hàng hóa được thực hiện hồn toàn.
Phương thức bán lẻ được thực hiện như sau: Nhân viên bán hàng trực
tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ngày nhân viên bán
hàng nộp tiền cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền bán hàng, sau đó kiểm kê
hàng hóa để xác định số hàng đã bán trong ngày.
1.1.3.3. Phương thức bán hàng qua mạng


8

Ngồi hai hình thức bán hàng chủ yếu là bán bn và bán lẻ thì Cơng ty
TNHH Thương mại Thu Minh còn sử dụng phương thức bán hàng qua mạng.
Hiện nay do công nghệ thông tin ngày càng phát triển trên phạm vi tồn
cầu nên việc bn bán hàng hóa trên mang Internet đã trở thành hoạt động
kinh doanh không thể thiếu. Đây cũng là một phương thức bán hàng mới mẻ
xong nó phản ánh được tính ưu việt của công nghệ thông tin. Bộ phận bán
hàng trên mạng hoạt đơng khơng hạn chế về thời gian và có thể giao dịch với
mọi khách hàng trên mọi miền tổ quốc.
Đối với hình thức này, Cơng ty đăng ký trang Web riêng và khi khách
hàng muốn mua hàng thì đặt hàng qua trang Web, Cơng ty sẽ chuyển hàng

hóa đến một địa điểm đã có trong hợp đồng mua hàng và khi đó bên mua
thanh tốn tiền hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa được xác định là
tiêu thụ.
Phịng Kinh doanh được chia làm hai bộ phận: một bộ phận làm việc tại
chỗ và một bộ phận hoạt động trên thị trường hay còn gọi là bộ phận tiếp thị.
Bộ phận làm việc tại chỗ chủ yếu giao dịch qua mạng bằng cách giới thiệu
tính ưu việt, giá cả, chất lượng, mẫu mã của các mặt hàng của mình trên trang
Web. Đối với Công ty TNHH Thương mại Thu Minh thì phương thức bán
hàng này hồn tồn mới mẻ nhưng lại rất hiệu quả.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH
Thương mại Thu Minh
Mục tiêu hàng đầu và quan trọng nhất của bất kì một công ty thương
mại nào là đạt lợi nhuận cao nhất trong hoạt động kinh doanh của mình. Để
làm được điều đó thì đối với một doanh nghiệp thương mại khâu bán hàng giữ
một vị trí quan trọng. Q trình bán hàng là một q trình liên tục và có hệ
thống. Bởi vậy muốn đạt được hiệu quả tốt ở khâu này thì cần phải có sự


9

chun mơn hóa và phân cơng cơng việc rõ ràng cho từng phòng ban, bộ
phận.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty:
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kinh
doanh


Phịng kế
tốn

Phịng bán
hàng

Kho và vận
chuyển

Quy trình bán hàng của Cơng ty TNHH Thương mại Thu Minh là q
trình khép kín, chịu sự chỉ đạo, giám sát chặt chẽ của ban giám đốc Cơng ty,
các bộ phận, phịng ban trong Cơng ty đều tham gia vào quá trình bán hàng.
Tuy nhiên, chức năng, nhiệm vụ của mỗi phòng là khác nhau. Cụ thể:
* Giám đốc:
Giám đốc là Ông Bùi Trọng Thuật.
Đối với quy trình bán hàng, Giám đốc có chức năng là người quyết
định đưa ra các chính sách bán hàng thơng qua giá cả của hàng hóa, duyệt kế
hoạch phát triển mở rộng thị trường của Cơng ty…
* Phịng Kinh doanh:
Phịng Kinh doanh được chia thành các bộ phận nhỏ để đảm trách các
nhiệm vụ khác nhau.
+ Trưởng phòng kinh doanh là Ông Trần Văn Huy:


10

Nhiệm vụ của Trưởng phòng chủ yếu là quản lý nhân sự ở phịng kinh
doanh, phân chia cơng việc cho các nhân viên một cách rõ ràng và hợp lý
nhất, tránh tình trạng chồng chéo cơng việc giữa các nhân viên, làm sai nhiệm
vụ của mình. Trưởng phịng cịn phải khái qt cơng việc trong cơng tác bán

hàng nói chung và kinh doanh nói riêng để đưa ra ý kiến tối quan trọng cho
Giám đốc về phương hướng kinh doanh trong tương lai.
Phịng Kinh doanh có nhiệm vụ là tìm kiếm đối tác, khai thác, mở rộng
thị trường tiêu thụ hàng hóa. Ngồi ra phịng kinh doanh cịn có nhiệm vụ
chăm sóc, quan tâm tới khách hàng để có thể đưa ra các phương án kinh
doanh hiệu quả, thông qua việc theo dõi, nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng. Phòng kinh doanh sẽ xây dựng các phương án kinh doanh, phương thức
bán hàng hiệu quả nhất.
+ Nhân viên Kinh doanh: Nhiệm vụ chủ yếu là tìm kiếm đối tác, khai
thác thơng tin trên thị trường để tìm kiếm khách hàng tiềm năng, những khách
hàng có nhu cầu về mặt hàng mà Công ty đang kinh doanh. Nhân viên kinh
doanh sẽ đưa ra những thông tin về nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, những
thông tin này được tập hợp dưới dạng báo cáo và nộp cho Trưởng phòng kinh
doanh, để bàn bạc xây dựng phương án kinh doanh hiệu quả.
* Phịng Kế tốn:
Có chức năng quản lý tài chính và hạch tốn đầy đủ, kịp thời các
nghiệp vụ phát sinh hàng ngày, tập hợp số liệu, lập các báo cáo tài chính để
nộp cho Giám đốc cơng ty theo định kỳ báo cáo và khi có yêu cầu. ngồi ra
Phịng Kế tốn cịn quản lý và thực hiện cơng tác tổ chức lao động tiền lương.
+ Trưởng phịng kế tốn là Bà Đỗ Thị nh:
Là người có nhiệm vụ quản lý cơng tác kế tốn của tồn Cơng ty, xem
xét công việc để phân công cho từng thành viên trong phịng nhằm hồn thành


11

công việc một cách hiệu quả nhất. Là người tổng hợp mọi phần hành kế tốn
nói chung cũng như cơng tác kế tốn bán hàng nói riêng. Lập báo cáo tài
chính vào định kỳ và khi có u cầu của cấp trên.
Phịng Kế tốn có 1 kế tốn trưởng, 3 kế toán viên. Các nhân viên kế

toán ghi chép phản ánh tất cả các nghiệp vụ bán hàng của Công ty. Giúp kế
toán trưởng theo dõi về hàng bán mọi chủng loại, tính giá cho các lơ hàng
khác nhau, các mặt hàng khác nhau, tránh tình trạng nhầm lẫn.
+Yêu cầu đối với các kế toán viên là:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại hàng hóa theo các chỉ tiêu số lượng, chủng loại, giá trị
- Ghi chép đầy đủ và phản ánh kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản chi phí hoạt động của Cơng ty. Đồng thời theo dõi, đôn đốc
các khoản phải thu của khách hàng. Cung cấp thơng tin về kế tốn bán hàng
cho kế toán trưởng để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích tình
hình hoạt động kinh doanh của Công ty.


12

* Phịng bán hàng:
Thực hiện tất cả các cơng việc liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm. Từ việc giới thiệu, quảng bá sản phẩm cho khách hàng đến khi khách
hàng có nhu cầu mua sản phẩm của Cơng ty thì đến tư vấn, trao đổi, thỏa
thuận với khách hàng, khi cả hai bên đã chấp nhận thực hiện giao dịch mua
bán. Bộ phận này giữ một vai trò quan trọng trong bộ máy của Cơng ty. Góp
phần giúp Cơng ty thu được lợi ích kinh tế rất lớn do doanh thu bán hàng
mang lại.
- Trưởng phịng là Ơng Nguyễn Đức Khánh: Là người xây dựng các
chiến lược kinh doanh lâu dài và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Cơng ty,
tìm kiếm các đơn đặt hàng, các hợp đồng kinh tế, báo cáo hoạt động kinh
doanh định kỳ để Giám đốc và các lãnh đạo phòng ban nắm bắt môi trường
kinh doanh thuận lợi, tổ chức công tác nghiên cứu thị trường, giao dịch đàm
phán văn thư, triển lãm quảng cáo về Công ty, phân phối tổ chức gặp gỡ và
làm việc cụ thể với các đối tác kinh doanh để chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ.

- Ngoài trưởng phịng, phịng kinh doanh cịn có các nhân viên bán
hàng để thực hiện các công việc như tư vấn, giới thiệu sản phẩm và đưa hàng
bán tới tay người tiêu dùng. Thông qua các kết quả thu được của các nhân
viên bán hàng về tâm lý và mong muốn của người tiêu dùng sẽ giúp trưởng
phòng trong việc đưa ra các chiến lược một cách dễ dàng và chính xác.
* Kho và vận chuyển:
- Kho: Là nơi bảo quản hàng hóa mua về của Cơng ty. Thực hiện nhiệm
vụ chứa hàng hóa mua về, sắp xếp các đơn hàng theo lơ hàng hóa, chịu sự
giám sát của Phịng Kế tốn.
+ Thủ kho Ơng Lê Đức Hữu: là nhân viên coi giữ hàng hóa, kiểm kê
hàng hóa theo từng lơ, sắp xếp hàng hóa mua về hợp lý, tránh tình trạng hư
hỏng do không được bảo quản. Và là người chịu trách nhiệm quản lý nhân
viên kho.


13

+ Nhân viên kho: có nhiệm vụ đóng gói, bảo quản hàng hóa, trơng giữ
hàng hóa trong kho, bốc dỡ hàng hóa khi nhập hàng vào kho và khi xuất hàng
đi bán.
- Đội xe vận chuyển hàng hóa: có nhiệm vụ chở hàng hóa đến địa điểm
giao hàng ghi trong hóa đơn, chịu trách nhiệm về hàng hóa khi ở trên xe, giao
hàng hóa tới địa điểm ghi trong hóa đơn. Ngồi ra, đội xe cịn có nhiệm vụ
bảo quản xe trong quá trình làm việc, hết thời gian làm việc hoặc giao hàng
thì trả xe về kho cơng ty.

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI
THU MINH

2.1. Kế toán doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 doanh thu và thu
nhập khác ( ban hành và công bố theo quy định số 149/2011/QĐ-BTC ngày
31 tháng 12 năm 2001 của Bộ tài chính) quy định:
“ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” 
Theo nội dung của chuẩn mực, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị lợi
ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua;
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý như chủ sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;



×