Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh cơ khí minh tần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.22 KB, 87 trang )

Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên

Báo cáo tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MINH TẦN............3
I Qúa trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH MINH TAN...........................3
1.1. Q trình hình thành và phát triển .....................................................................3
1.1.1Tên địa chỉ quy mơ hiện tại của doanh nghiệp.......................................................3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................3
1.2 Những đặc điểm về hoạt động của công ty TNHH cơ khí Minh Tần.....................4
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty.........................................................................4
1.2.2 Đặc điểm về cơ cấu nguồn vốn của cơng ty TNHH cơ khí MINH TÂN...............5
1.2.3 Quy trình cơng nghệ sản xuất................................................................................7
1.2.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm............................8
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................10
1.4 Tổ chức công tác bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH cơ khí Minh TẦn..............13
1.4.2 Hình thức kế tốn mà cơng ty đang áp dụng.......................................................15
PHẦN II:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NVL,CCDC......................................17
2.1Tầm quan trọng,vị trí nhiệm vụ của kế tóan NVL,CCDC.......................................17
2.1.1.Phân loại ngun vật liệu công cụ dụng cụ......................................................18
2.1.2 Đánh giá NVL,CCDC....................................................................................20
2.2. Chứng từ kế toán sử dụng.....................................................................................23
2.3 Tài khoản kế toán...................................................................................................29
2.3.1 Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên...29
2.4 Phương pháp kế toán..............................................................................................32
2.4.1: Kế toán nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường
xuyên........................................................................................................................... 32


2.4.2. Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ.................................33
2.5 Trình tự ghi sổ........................................................................................................34
2.5.1 Kế toán chi tiết NVL,CCDC..........................................................................34
2.5.1.1 Sổ kế toán chi tiết sử dụng...............................................................................34

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Cơng Nghiệp Hưng n

Báo cáo tốt nghiệp

2.5.1.Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu......................................................................36
2.5. Hệ thống sổ sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu ở doanh nghiệp sản xuất.......40
Chương III: THỰC TRẠNG VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ MINH TẦN.........................................................42
3.1 Vị trí , vai trị của phần hành kế tốn ngun vật liệu trong cơng tác kế tốn và
quản lý tại cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần................................................................42
3.1.1 Nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu trong cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần.. 42
3.1.2 Phân loại nguyên vật liệu và tình hình sử dụng ngun vật liệu ở cơng ty.........43
3.1.3Đánh giá vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty..................................................44
3.2.Thực tế phần hành kế tốn ở cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần..............................45
3.2.1 Các chứng từ sử dụng trong cơng ty.............................................................45
3.2.2 Tài khoản sử dụng cho việc hạch toán kế tốn NVL, CCDC tại cơng ty TNHH cơ
khí Minh Tần.........................................................................................................52
3.2.4 Phương pháp kế toán.....................................................................................52
3.2.3. Phương pháp kế toán chi tiết NVL,CCDC doanh nghiệp áp dụng....................53
3.3 Đánh giá thực trạng về phần hành kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ....72

Chương IV: KẾT LUẬN...........................................................................................75
4.1Khái quát những nội dung cơ bản đã trình bày ở trên.............................................75
4.2 Những thuân lợi và khó khăn trong cơng tác kế tốn hiện nay ở đơn vị................75
4.3 Đề xuất kiến nghị...................................................................................................75
KẾT LUẬN................................................................................................................77

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên

Báo cáo tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất máy công cụ.................................................7
Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần..............................11
Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty.......................................................................13
Sơ đồ : Kế tốn tổng hợp NVL-CCDC...............................................................32
Sơ đồ hạch toán vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.............................33
Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.....................37
Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển...38
Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu Theo phương pháp sổ số dư................39
Sơ đồ ghi sổ kế toán nguyên vật liệu Theo hình thức sổ Nhật ký chung............41
Bảng cân đối kế toán.............................................................................................6
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh..........................................................................9
Bảng tiêu thụ sản phẩm.......................................................................................10
Bảng ngun vật liệu chính của cơng ty..............................................................43


GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên

Báo cáo tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VAT

Thuế giá trị gia tăng

NVL

Ngun vật liệu

CCDC

Cơng cụ dụng cụ


PGĐ

Phó giám đốc

TK

Tài khoản

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 1

Báo cáo tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Q trình sản xuất có vai trị vơ cùng quan trọng, là cơ sở cho sự tồn tại
và phát triển của xã hội. Bất kỳ một quá trình sản xuất nào cũng cần các yếu tố
như sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Nguyên vật liệu là đối
tượng lao động được biểu hiện dưới dạng vật hoá, là một trong những điều kiện
thiết yếu để tiến hành sản xuất. Khác với tư liệu lao động, nguyên vật liệu chỉ
tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào quá trình sản
xuất, dưới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao tồn bộ hoặc thay đổi hình
thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm. Hơn nữa, nguồn
cung cấp nguyên vật liệu không phải là vơ hạn, địi hỏi chúng ta phải có những
biện pháp sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý.
Đối với doanh nghiệp cơ khí, nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào không thể
thiếu đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra. Mặt khác, trong quá trình

phát triển, xu hướng chung của các doanh nghiệp là mở rộng sản xuất, nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Để đạt được mục tiêu này, một trong những biện pháp
được các doanh nghiệp ưu tiên hàng đầu là giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành
sản phẩm. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tìm được nguồn cung cấp nguyên
vật liệu ổn định, chất lượng đảm bảo và có giá thành hạ. Bên cạnh đó, các doanh
nghiệp phải quan tâm đến việc tổ chức quản lý và sử dụng nguyên vật liệu. Có
như vậy, hiệu quả kinh tế đạt được mới cao, mới góp phần thúc đẩy sự phát triển
của doanh nghiệp.
Tại Cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần, ngun vật liệu cũng là đối tượng
lao động đặc biệt quan trọng. Chi phí nguyên vật liệu chiếm tới 70% - 75%
trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm nên cơng tác quản lý nguyên vật liệu cần
được quan tâm hàng đầu.
Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Cơng ty TNHH cơ khí
Minh Tần , em đã nhận thức sâu sắc và cụ thể hơn về công tác kế toán nguyên
vật liệu, cũng như tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất,
GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 2

Báo cáo tốt nghiệp

thi cơng các cơng trình. Em rất u thích đề tài về nguyên vật liệu và muốn được
đi sâu tìm hiểu nhiều hơn về đề tài này. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài:
“Kế toán nguyên vật liệu tại cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần ” cho báo cáo
tốt nghiệp của mình. Cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần có 2 hoạt động chính là
cơ khí và xây dựng. Nhưng do khn viên bài báo cáo có hạn nên em chỉ tập
trung nghiên cứu phần kế toán nguyên vật liệu trong cơ khí .

Ngồi phần mở đầu và kết luận báo cáo của em gồm 3 phần:
Chương I : Tổng quan về đơn vị thực tập và tổ chức bộ máy kế toán
của đơn vị
Chương II: Cơ sở lý luận.
Chương III: Thực trạng phần hành kế toán nguyên vật liệu và công
cụ dụng cụ
Chương IV: Kết luận
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tìm hiểu
của cơ Vũ Thị Toan và chị Trần Thị Bích Hường –Trưởng phịng kế tốn, –
phó phịng kế toán, anh Nguyễn Văn Hải cùng tập thể cán bộ nhân viên phịng
kế tốn cơng ty TNHH cơ khí Minh Tân đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu
thu thập thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế toán áp dụng
Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu và cơng việc
thực tế hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong q
trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về cơng ty TNHH cơ khí Minh Tân nên rất
mong sự đóng của các thầy cơ giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Dương Thị Lan

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 3

Báo cáo tốt nghiệp

CHƯƠNG I :

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ MINH TẦN
I. Qúa trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH MINH TAN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển .
1.1.1Tên địa chỉ quy mô hiện tại của doanh nghiệp
Tên cơng ty :Cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần
Tên giao dịch : MINH TAN MECHANICAL COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : MINH TAN MEC CO.,LTD
Địa chỉ : Xóm Thượng- Cổ Loa –Đông Anh –Hà Nội
Điện thoại:(04)38800254

Fax(04)388000254

Mã số thuế :0101773373
Tài khoản :3140211180287W30 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Đơng Anh –phịng giao dịch Liên Hà
Giấy ĐKKD số :0102022217 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp
ngày 12/09/2005
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Truớc năm 2005 cơng ty TNHH cơ khí MINH TẦN chỉ là một cơ sở sản
xuất buôn bán lắp đặt kết cấu thép, gia cơng cơ khí các loại vật liệu trang trí
hồn thiện nhà cửa kiến trúc như cửa hoa cửa kính cầu thang tay vịn cầu thang
bn bán các loại thiết bị điện lạnh điện tử
Cơ sở kinh doanh với tổng số lao động không quá 30 người làm việc trên
mặt bằng chật hẹp, chủ yếu gia công và lắp ráp các sản phẩm theo đơn đặt hàng
nhỏ lẻ .
Đến năm 2005 xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất, cũng
như nhu cầu tiêu thụ của thị trường địi hỏi cơ sở phải mở rộng quy mơ sản xuất
và kinh doanh, đa dạng hóa nâng cao chất lượng sản phẩm. Theo đà phát triển
đó cộng với sự năng nổ của chủ sở hữu (hiện nay là giám đốc công ty )ngày
càng dành được nhiều hợp đồng, tổ chức công tác nhân sự tốt đã đưa cơ sở sản

xuất này càng phát triển hơn .Trước tình hình đó chủ cơ sở gọi thêm nguồn vốn

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 4

Báo cáo tốt nghiệp

và xin phép thành lập công ty để đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty một
cách lâu dài và bền vững
Công ty được phép sử dụng con dấu riêng để giao dịch với các ngành nghề
như sau :chuyên về lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sửa chữa các thiết bị cơ
khí chuyên ngành nhiệt điện điện lạnh và môi trường, sản xuất buôn bán lắp đặt
kết cấu thép, gia cơng cơ khí, sản xuất gia cơng bn bán các sản phẩm inox,
kính nhơm các loại gia cơng kết cấu thép định hình vv…
Từ năm 2005 đến năm 2008 mặc dù cơng ty gặp khơng ít khó khăn do mới
thành lập nhưng với tinh thần trách nhiệm cao với sự nỗ lực và khôn khéo trong
kinh doanh, cơng ty ln có những nghiên cứu giải pháp tối ưu đạt hiệu quả cao
trong lĩnh vực chuyên ngành.Từ đó cơng ty ln khắc phục được những khó
khăn ban đầu mà cịn đưa cơng ty ngày càng ổn định về sản xuất, xâm nhập thị
trường tạo được uy tín cao và nhiệm vụ của doanh nghiệp trong cả nước
Từ năm 2008 đến nay, với những phương án tận dụng triệt để năng lực sẵn
có và dần từng bước đầu tư vào khâu then chốt trong bộ phận sản xuất chế tạo
nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá thành tương đối ổn định đảm bảo yêu cầu
của khách hàng
1.2 Những đặc điểm về hoạt động của cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty

Chức năng của cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần : là đơn vị kinh tế chuyên
sản xuất mặt hàng phục vụ cho nền công nghiệp, mục tiêu của công ty là hồn
thiện phát triển sản phẩm của mình, phục vụ nhu cầu thị trường.
Hiện nay cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần có các nghành nghề chính sau:
1 Sản xuất lắp đặt kết cấu thép,gia cơng cơ khí.
2 Sản xuất bn bán,đúc luyện,cán thép(thép xây dựng, thép chế tạo).
3 Chế tạo thiết bị công nghiệp và các phụ tùng thay thế cho các ngành kinh tế.
4 Thiết kế chế tạo và lắp đặt các loạI máy móc và thiết bị lẻ.
5 Sản xuất dây chuyền thiết bị đồng bộ và dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực công
nghiệp.
6 Chế tạo các thiết bị nâng hạ, các sản phẩm dịch vụ rèn thép cán.
GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 5

Báo cáo tốt nghiệp

7Xuất khẩu và kinh doanh vật tư thiết bị công nghiệp.
8 Xây dựng các cơng trình giao thơng thủy lợi, xây dựng dân dụng buôn bán vật
liệu xây dựng.
Mặc dù công ty đã đa dạng hoá sản phẩm nhưng nhiệm vụ chủ yếu vẫn là
sản xuất máy móc thiết bị chứ không phải là kinh doanh nên việc tạo ra những
sản phẩm có chất lượng cao cạnh trạnh trên thị trường mới là vấn đề sống cịn
của cơng ty, sản phẩm máy công cụ mà công ty sản xuất hiện nay số lượng ngày
càng giảm chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng, hợp đồng lớn đã kí kết,mỗi năm
cơng ty đã đi sâu vào nghiên cứu tìm hiểu thị trường để từ đó đề ra những
nhiệm vụ sản xuất những sản phẩm mới phù hợp nhằm đáp ứng hơn nữa nhu

cầu tiêu thụ trong và ngồi nước.
c)Nhiệm vụ của cơng ty
-Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trên cơ sở tự chủ và tuân theo
pháp luật trong nước và quốc tế hiện hành
- Tuân thủ pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính tình hình xuất-nhập
khẩu
- Quản lý nguồn vốn đầu tư mở rộng trang thiết bị đảm bảo sản xuất kinh
doanh có lãi và làm trịn nghĩa vụ nộp thuế với ngân sách nhà nước
- Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng
các mặt hàng do công ty sản xuất và kinh doanh nhằm tăng sức cạnh tranh và
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Quản lý và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm xây dựng và
củng cố nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chuyên môn
- Quan tâm chăm lo đến đời sống của công nhân cả về mặt vật chất cũng
như tinh thần .
1.2.2 Đặc điểm về cơ cấu nguồn vốn của cơng ty TNHH cơ khí MINH TÂN
Theo bảng cân đối kế toán năm 2011 đặc điểm cơ cấu nguồn vốn của doanh
nghiệp trong thời gian gần đây như sau:

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 6

Báo cáo tốt nghiệp

Bảng cân đối kế tốn
Đơn vị tính : đồng

Năm

Chênh lệch
Năm 2010

Chỉ tiêu

Tuyệt đối
6.690.620.87

Tổng nguồn vốn

Tỷ trọng giữa các khoản nợ

2.921.143.644

1,43

8.169.723.137

2.928.646.012

1,55

1.800.000.000

300.000.000

1,2


7.945.723.137

3.040.646.012

1,61

7.945.723.137

3.040.646.012

1,61

5
4.905.077.12

Khả năng thanh toán

9.611.764.518

0
4.905.077.12

Nợ phải trả trong kỳ

Đối (%)

5
1.500.000.00

Nguồn vốn CSH


Tương

4
5.241.077.12

Tổng nợ phải trả

Năm 2011

5
0,73 %

0,82%

0,09%

với tổng nguồn vốn

(Nguồn: số liệu phòng tài chính kế tốn cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy cơ cấu nguồn vốn của cơng ty TNHH
cơ khí Minh Tần đã được mở rộng. Tổng nguồn vốn năm 2011 tăng 2921143644
đồng tương ứng với tăng 1,43% so với năm 2010. Điều này chứng tỏ cơng ty
đang hoạt động rất có hiệu quả. Khả năng thanh tốn của cơng ty năm 2011 cao
hơn so với năm 2010 .Chứng tỏ năm 2011 doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả
hơn so với năm trước.Tài sản ngắn hạn có đủ để thanh tốn nợ ngắn hạn. Tỷ
trọng giữa các khoản nợ với tổng nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2011 so với
năm 2010 có sự gia tăng , mỗi đồng vốn mà doanh nghiệp đang sử dụng thì có
khoảng 0,83 % được huy động từ các khoản nợ trong khí đó năm 2010 chỉ là
0,73 %.Tuy nhiên điều này khơng đáng lo ngại vì nguồn vốn vay của công ty

chủ yếu là dùng để đầu tư cải tạo nhà xưởng như: lắp đặt cân điện tử 40 tấn, búa
máy 750 kg, máy dò khuyết tật cho sản phẩm đúc, máy vi tính cho một số phịng
ban chức năng. Cơng ty đã tận dụng nguồn vốn vay để đầu tư sửa chữa thiết bị
GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 7

Báo cáo tốt nghiệp

cũ, trang bị cho xưởng kết cấu thép đi vào hoạt động. Với đặc điểm cơ cấu
nguồn vốn như trên công ty hồn tồn có đủ khả năng và năng lực để tạo dựng
niềm tin cho các nhà đầu tư tiếp tục đầu tư vào công ty giúp công ty ngày càng
phát triển đi lên cùng với xã hội đất nước.

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 8

Báo cáo tốt nghiệp

1.2.3 Quy trình cơng nghệ sản xuất.
Với đặc điểm là một đơn vị sản xuất cơ khí, sản xuất nhiều chi tiết sản
phẩm qua nhiều khâu. Từ chuẩn bị khuân mẫu đến khâu tạo phơi, gia cơng cơ
khí, nhiệt luyện, mạ. Lao động sống chiếm tỷ lệ nhiều trong sản xuất , các hệ

thống máy móc rất lớn, quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp và có nhiều giai
đoạn. Do đó địi hỏi phải thực hiện nghiêm ngặt triệt để các quy trình cơng nghệ
đang áp dụng trong sản xuất ,có như vậy mới cho ra các sản phẩm đặt chất
lượng. Hiện nay ở Cơng ty cơ khí Hà Nội sản xuất sản phẩm chủ yếu là máy
công cụ và thép cán. . .
Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xut mỏy cụng c.

Mẫu gỗ

Mu phụi

Lm

Lm

Nu

khuụn

rut

thộp

Rút thộp

lm

Cắt
gọt


sch

ỳc

Gia công cơ
khí
Nhp kho bỏn thnh phm

Lắp
giáp
Tiêu thụ

GVHD: V Th Toan

SVTH : Dng Th Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 9

Báo cáo tốt nghiệp

Giải thích chu trình
Là cơng ty cơ khí nên sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú, các
sản phẩm chính đều được sản xuất trên cùng một quy trình cơng nghệ như sau
Trình tự sản xuất:
Theo u cầu của sản xuất từ khi có thiết kế do phịng kỹ thuật và bộ phận
kỹ thuật đưa xuống, nguyên vật liệu (chủ yếu là thép) được xuất kho cho phân
xưởng đảm nhiệm cơng việc với số lượng đã được tính tốn cụ thể. Sau đó, tiến
hành làm khn trên cơ sở bản vẽ, đây là bước cơng việc địi hỏi trình độ kỹ
thuật và kinh nghiệm của người lao động để đảm bảo độ chính xác tuyệt đối.

Tiếp theo đưa vào bước làm ruột, bước này được thực hiện bằng máy móc dưới
sự điều khiển của cơng nhân kỹ thuật. Sau đó, phải nấu thép,rót thép vào khn.
Cơng đoạn rót thép rất quan trọng địi hỏi cơng nhân phải có kinh nghiệm lâu
năm trong nghề để tạo ra sản phẩm không bị nứt vỡ. Đối với mẫu gỗ tiến hành
làm sạch và cắt gọt . Khi đã hoàn tất khâu chuẩn bị sản phẩm được chuyển
xuống xưởng Đúc để đúc sản phẩm. Sản phẩm đúc xong tiến hành cắt gọt các
chi tiết thừa và kiểm tra sai sót bằng các máy chụp, máy dò. Qua bước này sản
phẩm được chuyển cho bộ phận lắp thử.
Một phần nguyên vật liệu được chuyển vào xưởng bánh răng để sản xuất
các phụ kiện như: bu lơng, bản mã… sau đó được chuyển cho bộ phận lắp thử ở
phân xưởng kết cấu thép
Bộ phận lắp thử sẽ tiến hành lắp thử sản phẩm kiểm tra chất lượng dưới
sự nghiệm thu của bộ phận kỹ thuật.
Qua mỗi công đoạn, mỗi bộ phận, sản phẩm lại được kiểm tra chất lượng
theo yêu cầu công việc đã thực hiện ở bước đó, nhờ vậy sản phẩm của công ty
luôn đạt được độ tin cậy cao về chất lượng và quy trình cơng nghệ.
1.2.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
a ) Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh của một số chỉ tiêu kinh tế của
doanh nghiệp trong thời gian gần đây.

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 10

Báo cáo tốt nghiệp


Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
ST

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2010

Năm 2011

T

Chênh lệch
Tuyêt đối

Tương
đối

01
02

Tổng doanh thu
LN gộp về bán

4 543 205

7 897 616

3 364 410


990

481

491

808 064 749

1 381 464

573 399 589

170,1

17 231 866

1,32

hàng và cung cấp

174,1

338

dịch vụ
03

LN thuần từ hoạt


53 105 443

động sản xuất kinh

70 337
309

doanh
04

Lợi nhuận khác

1 192 500

05

Tổng LN trước thuế

54 297 943

70 337 309

16 039 366

129,4

06

Thuế TNDN phải


16 125 000

20 584

4 459 327

127,6

327,25

25

52 752

14 580

981,75

038,75

nộp
07
08

Lợi nhuận sau thuế
Lao động

38 172 943
Ngườ


300

300

1 895 138, 9

2 150 694 ,4

138,1

i
09

Thu nhập bình quân

Đồng

255 555,5

113,48

(Nguồn số liệu trích từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2010, 2011 phịng tài chính kế tốn cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần )
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy kết quả kinh doanh của công ty
tăng lên theo từng năm. Cụ thể doanh thu của năm 2011 tăng 3 364 410 449
đồng tương ứng tăng 74,1 % so với năm 2010. Doanh thu tăng làm cho tổng lợi
nhuận trước thuế tăng 16 039 366 đồng tương ứng tăng 29,5 % so với năm 2010.
Như vậy tỷ lệ lợi nhuận và đóng góp và ngân sách nhà nước tăng. Điều này
chứng tỏ thời gian này cơng ty đang làm ăn rất có hiệu quả.Việc sử dụng các
tiềm năng vốn,lao động, phương thức kinh doanh của công ty đang đi đúng

hướng. Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên thấy được sự phát triển mạnh
mẽ trong tương lai.
GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 11

Báo cáo tốt nghiệp

b) Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Bảng tiêu thụ sản phẩm
Stt

Tên sản phẩm

ĐVT

Năm 2010

Năm 2011

Sản xuất

Tiêu thụ

Sản xuất

Tiêu thụ


01

Máy tiện T 630 A

cái

450 000

400 000

700 000

560 000

02

Máy tiện T630D

cái

300 000

250 000

400 000

320 000

03


Máy tiện T14L

Cái

35 000

30 000

50 000

320 000

04

Máy bào ngang B365

Cái

10 000

8 000

14 500

40 000

05

Máy khoan cần K365


Cái

550 000

500 000

600 000

380 000

Kg

560 000

500 000

720 000

600 000

06

Thép cán

18-

07

Máy phay vạn năng


Cái

560 000

500 000

720 000

600 000

08

Máy mài tròn

Cái

300 000

150 000

200 000

170 000

Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình sản xuất và tiêu thụ năm 2011 cao
hơn năm2010 đồng thời ta thấy tình hình tiêu thụ trong 2 năm rất khả quan
nó chiếm khoảng 90% lượng sản phẩm sản xuất ra. Điều này chứng tỏ hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và mở rộng. Công ty
cần phải duy trì và phát triển tốt các hoạt động này nhằm kinh doanh có hiệu quả

hơn.
Thị trường tiêu thụ của công ty chủ yếu là các tỉnh như Hà Nội, Bắc Ninh,
Bắc Giang, Hưng Yên, Nam Định vv…
Những khách hàng thường xuyên của công ty như công ty TNHH phụ
tùng xe máy ô tô Showa Việt Nam, công ty TNHH phụ tùng xe máy –ô tô
MACHINO(Đông Anh- Hà Nội ), công ty TNHH Khánh Thu, Công ty cổ phần
thương mại và xuất nhập khẩu Đại Thành (Đông Anh – Hà Nội), công ty Kim
LÂn (Hưng Yên ).
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cấu trúc tổ chức của cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần được tổ chức theo
kiểu trực tuyến - chức năng. Kiểu cơ cấu tổ chức này phát huy được năng lực
GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 12

Báo cáo tốt nghiệp

chuyên môn của các bộ phận chức năng đồng thời đảm bảo quyền chỉ huy thông
nhất trực tuyến.

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 13


Báo cáo tốt nghiệp

Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH cơ khí Minh Tần

Tổng giám đốc

PGD Phụ trách SX

Xưởng Mcc
TTĐH SX
XNSX & KD TBCN
TTNCƯDCNTĐ
Xưởng bánh răng
Xưởng cơ khí lớn
Xưởng GCAL
Xưởng Đúc
Xưởng k.cấu thép

PGĐ KHKDTM& QHQT

PGD kỹ thuật

Văn phòng giao

P.kỹ thuật
P.QL chất lượng SP

dịch thương mại

Ghi chú :

- Phó
Thư
viện GĐ

KHKDTM & QHQT : Phó GĐ kế hoạch

kinh doanh thương mại và quan hệ quốc tế.
- TT ĐHSX : Trung tâm đIều hành sản xuất.
- XNSX & KDVTCTM : Xi nghiệp sản xuất và kinh
doanh vật tư chế tạo máy.
- XNLĐĐT&BDTBCN : Trung tâm xây dựng và

bảo dưỡng hạ tầng cơ sở công nghiệp.
- Xưởng GCAL : Xưởng gia công áp lực - nhiệt luyện.
- TTNCƯDNTB : Trung tâm, nghiên cứu ứng dụng công nghệ thiết bị
- Xưởng MCC : Xưởng máy công cụ.
Phịng KTTCTK : Phịng kế tốn tài chính thống kê
- Văn phòng GDTM : Văn phòng giao dịch thương mại.
Đứng đầu là giám đốc công ty chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược phát
triển kế hoạch hàng năm của công ty, xây dựng phương án hợp tác và liên doanh
liên kết trong và ngoài nước, xây dựng phương án tổ chức sản xuất, tổ chức bộ
máy quy hoạch cán bộ đào tạo và đào tạo lại, tuyển dụng lạo động, quyết định tổ
chức sản xuất và biên chế bộ máy quản lý của các đơn vị, quyết định giá mua
sản phẩm dịch vụ cho phù hợp với cơ chế thị trường và pháp luật.

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan



Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 14

Báo cáo tốt nghiệp

Sau Giám đốc là 3phó Giám đốc :PGĐ phụ trách sản xuất,PGD Kỹ thuật,
PGD kế hoạch kinh doanh thương mại và quan hệ quốc tế.
+ PGD phụ trách sản xuất chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành các hoạt
động sản xuất và phục vụ sản xuất của công ty, ký lệnh sản xuất và các văn bản
quy chế quy định có liên quan đến điều hành sản xuất của công ty, xây dựng
phương án tổ chức sản xuất, sắp xếp lao động sản xuất hợp lý.
+ PGD kỹ thuật chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc xây dựng điều
hành kiểm tra thực hiện hệ thống đảm bảo chất lượng sản phẩm bảo vệ môi
trường của công ty và những công việc khác được phân công.
+ PGD kế hoạch kinh doanh thương mại và quan hệ quốc tế phụ trách các
hoạt động kinh tế định giá đấu thầu, trù kiến các hoạt động sản xuất kinh doanh,
xuất nhập khẩu và hoạt động đối ngoại của công ty.
Bên dưới các PGD là các phòng ban phân xưởng.
 Phòng giao dịch thương mại : giao dịch và nghiên cứu thị trường, hợp hồng
và bán hàng xuất khẩu.
 Phịng kế tốn tài chính thống kê: giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện
toàn bộ cơng tác kế tốn, thống kê, thơng tin kinh tế và hạnh tốn kinh tế
trong cơng ty theo cơ chế quản lý của nhà nước ban hành.
 Phòng QL chất lượng SP : kiểm tra theo dõi, giám sát tồn bộ chất lượng sản
phẩm, hàng hố dịch vụ trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty,đồng thời báo cáo kịp thời các hoạt động liên quan đến chức năng
nhiệm vụ của đơn vị cho Giám đốc.
 Xưởng máy cơng cụ ; trên cơ sở máy móc thiết bị nhà xưởng, kế hoạch sản
xuất và nguồn lực được giao tổ chức sản xuất thực hiện công nghệ gia công
chế tạo các loạI máy công cụ và phụ tùng thay thế máy công cụ, máy công
nghiệp.

 Xưởng GCAL - NL; tổ chức sản xuất, thực hiên công nghệ rèn, dập, gò, hàn,
cưa, cắt và nhiệt luyện để chế tạo phôI và các bán thành phẩm phục vụ cho
sản xuất máy công cụ, máy công nghiệp và các đơn đặt hàng lẻ của công ty.

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 15

Báo cáo tốt nghiệp

 Xưởng kết cấu thép: tổ chức sản xuất, thực hiện cơng nghệ gị hàn, gia cơng
chế tạo các sản phẩm thép của cơng ty.
 Xưởng cơ khí lớn; tổ chức sản xuất, thực hiện công nghệ cắt gọt kim loại, gia
công chế tạo các sản phẩm kết cấu thép của công ty.
 Xưởng bánh răng: thực hiện công nghệ gia công chế tạo các loạI bánh răng,
các loại phụ tùng phục vụ cho sản xuất máy công cụ, máy công nghiệp và các
đơn hàng lẻ.
1.4 Tổ chức công tác bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH cơ khí Minh TẦn
Phịng Tài chính - Kế tốn (trước đây là phịng tài vụ) của Cơng ty
TNHH cơ khí Minh Tần đảm nhiệm chức năng chuyên môn tham mưu cho
giám đốc về cơng tác tài chính của Cơng ty.
Để phù hợp với công tác tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất của Cơng ty,
phịng Tài chính - Kế tốn của Cơng ty TNHH cơ khí Minh Tần được tổ chức
theo hình thức kế tốn tập trung, biên chế chính thức phịng Tài chính - Kế tốn
gồm 7 người trực tiếp làm cơng tác kế tốn, trong đó gồm 1 kế tốn trưởng
(Trưởng phịng Tài chính - Kế tốn), 5 nhân viên kế toán và 1 thủ quỹ 1 thủ kho.
Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty

KÕ to¸n tr­
ëng

Kế tốn

Kế tốn

Kế

Kế tốn

Thủ

Thủ

thanh tốn

vốn bằng

tốn

tiền

kho

quỹ

tiêukế
thụtốn cótiền
lương

Bộvàmáy
7 người 30 %vật
tốttưnghiệp đại
học 50 % tốt nghiệp cao đẳng
còn lại 20 % tốt nghiệp trung cấpTSCĐ
Đứng đầu phịng kế tốn là kế tốn trưởng, có trách nhiệm quan trọng là
kiểm tra đơn đốc các kế toán viên. Tổng hợp xây dựng kế toán tài chính cho
cơng ty chỉ đạo lập báo cáo định kỳ phân tích tài chính cho lãnh đạo cơng ty.
Với trình độ tốt nghiệp học viện tài chính chứng chỉ kế tốn trưởng và có kinh
GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan


Trường CĐ Công Nghiệp Hưng Yên 16

Báo cáo tốt nghiệp

nghiệm 10 năm làm việc, kế toán trưởng đã giúp giám đốc cơng ty quản lý tốt
tài chính giúp giám đốc biết được thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh để có những chiến lược kinh doanh hợp lý.
+ kế toán thanh toán và tiêu thụ (1 người )
Có nhiệm vụ theo dõi cơng nợ của khách hàng phản ánh tình hình thanh
tốn tiền giữa khách hàng với công ty và công ty với nhà cung cấp một cách
chính xác, đảm bảo đúng chế độ kế tốn hiện hành. Đồng thời ghi chép các tài
khoản nợ gốc lãi vay tổ chức tín dụng, làm cơng tác thanh tốn, chi trả những
hoạt động phát sinh, thông qua ngân hàng cuối tháng phải thực hiện đối chiếu
với ngân hàng và lập bảng kê báo cáo
Trong công tác tiêu thụ kế tốn có trách nhiệm theo dõi tình hình bán sản
phẩm hàng hóa, cơng tác nhập hàng, xuất kho hàng hóa, thành phẩm và hàng

hóa tồn kho của cơng ty .
Kế tốn vốn bằng tiền (1 người )
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản ghi chép các khoản thu chi bằng tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng của những nghiệp vụ liên quan tới mỗi hoạt động của cơng ty
Kế tốn vật tư sản phẩm, tài sản cố định, công cụ dụng cụ(1 người )
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn của nguyên vật liệu, phụ tùng kiểm kê
kho cho từng loại vật liệu như nguyên vật liệu chính nguyên vật liệu phụ. Đồng
thời xác định chi phí của nguyên vật liệu dùng cho từng đơn đặt hàng .
Đồng thời ghi chép tình tình biến động tăng giảm TSCĐ của cơng ty một
cách đầy đủ, kịp thời tiến hành trích và phân bổ khấu hao của các đối tượng sử
dụng. Lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ xuất dùng sử dụng phản ánh ghi chép
tình hình vật tư của phân xưởng. Tình hình phân bổ ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ dùng cho sản xuất.
Kế toán tiền lương(1 người).
Theo dõi chấm cơng tính tốn tiền lương và các khoản bảo hiểm cho các
cán bộ công nhân viên trong công ty.
Thủ kho (1 người ).

GVHD: Vũ Thị Toan

SVTH : Dương Thị Lan



×