Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh thương mại và sản xuất thép tuấn anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.52 KB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH

Đề tài: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT THÉP TUẤN ANH

Sinh viên thực hiện: Ngơ Thị Thanh Tâm
Lớp:

Kế tốn 05.1

Hệ:

Liên thơng TC-ĐH

Khóa:

05

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Mai Vân Anh


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh



Hà Nội, Tháng 04 năm 2017

SVTH: Ngô Thị Thanh Tâm

ii

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM SẢN XUẤT, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÉP TUẤN
ANH..................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại và Sản
xuất Thép Tuấn Anh.......................................................................................3
1.1.1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ................................................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm..........................................................4
1.1.3. Loại hình sản xuất.................................................................................4
1.1.4. Thời gian sản xuất..................................................................................5
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Thương

mại và Sản xuất Thép Tuấn Anh...................................................................5
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm..............................................5
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.........................................................................8
1.3. Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty
TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Tuấn Anh........................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT THÉP TUẤN ANH............................................................13
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất
Thép Tuấn Anh..............................................................................................13

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

i

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp............................................13
2.1.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................13
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................14
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................14
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................21
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................26
2.1.2.1. Đặc điểm chi phí nhân cơng trực tiếp................................................26
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................27

2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................27
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................33
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................35
2.1.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung.......................................................35
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................35
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................35
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................47
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................49
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang...................................................49
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................49
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH Thương
mại và Sản xuất Thép Tuấn Anh.................................................................54
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất của
Cơng ty............................................................................................................54
2.2.2. Quy trình tính giá thành của Cơng ty.................................................56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÉP TUẤN ANH............59

SVTH: Ngô Thị Thanh Tâm

ii

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh


3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Tuấn
Anh..................................................................................................................59
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................59
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................61
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...................................................................70
3.2. Một số kiến nghị hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính gía
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Tuấn
Anh..................................................................................................................63
KẾT LUẬN....................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................68
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................69
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................70

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

iii

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Chữ viết tắt


Giải thích chữ viết tắt

BHLĐ

Bảo hộ lao động

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp


CP

Cổ phần

CK

Chuyển khoản

CPSX

Chi phí sản xuất

ĐH

Đơn hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

NVQL

Nhân viên quản lý

TM


Tiền mặt

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VPP

Văn phịng phẩm

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

iv

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Danh mục các mặt hàng kinh doanh của Công ty............................4
Bảng 2.1: Bảng chấm công.............................................................................28
Bảng 2.2: Bảng thanh toán lương....................................................................29
Bảng 2.3: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.................................30
Bảng 2.4: Bảng thanh toán lương bộ phận gián tiếp.......................................37
Bảng 2.5: Bảng kê xuất kho NVL, CCDC......................................................40
Bảng 2.6: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...........................................42
Biểu số 2.4: Giấy đề nghị xuất kho vật liệu....................................................16
Biểu số 2.5: Phiếu xuất kho.............................................................................17
Biểu số 2.8: Bảng tổng hợp xuất vật tư...........................................................18
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết TK621 – ĐH 2552/2016............................................19
Biểu số 2.10: Sổ tổng hợp chi tiết TK621.......................................................20
Biểu số 2.11: Chứng từ ghi sổ số 01...............................................................21
Biểu số 2.12: Chứng từ ghi sổ số 02...............................................................22
Biểu số 2.13: Chứng từ ghi sổ số 03...............................................................23
Biểu số 2.14: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ........................................................24
Biếu số 2.15: Sổ cái TK621............................................................................25
Biểu số 2.16: Sổ chi tiết TK622 – ĐH 2552/2016..........................................31
Biểu số 2.17: Sổ tổng hợp chi tiết TK622.......................................................32
Biếu số 2.18: Sổ cái TK622............................................................................34
Biểu số 2.19: Phiếu xuất kho...........................................................................39
Biểu số 2.20: Phiếu chi số 50..........................................................................43
Biểu số 2.21: Phiếu chi số 51..........................................................................44
Biểu số 2.22: Sổ chi tiết TK627......................................................................45

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

v

Lớp: Kế tốn 05.1



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

Biểu số 2.23: Sổ tổng hợp chi tiết TK627.......................................................46
Biểu số 2.24: Chứng từ ghi sổ số 12...............................................................47
Biếu số 2.25: Sổ cái TK627............................................................................48
Biểu số 2.26: Sổ chi tiết TK154 – ĐH 2552/2016..........................................50
Biểu số 2.27: Sổ tổng hợp chi tiết TK154.......................................................51
Biểu số 2.28: Chứng từ ghi sổ số 13...............................................................52
Biếu số 2.29: Sổ cái TK154............................................................................53
Biểu số 2.30: Thẻ tính giá thành sản phẩm.....................................................55
Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ số 14...............................................................57
Biếu số 2.32: Sổ cái TK155............................................................................58

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

vi

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm chung của công ty.............................6

Sơ đồ 1.2: Tổ chức sản xuất tại các đội sản xuất..............................................8
Sơ đồ 1.3: Tổ chức sản xuất tại các đội sản xuất.................................................................10

SVTH: Ngô Thị Thanh Tâm

vii

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, kế tốn với vai trị là cơng cụ quản lý đắc lực, phải tính tốn
và hạch tốn đầy đủ, kịp thời và chính xác các loại chi phí kinh doanh bỏ ra
để sản xuất nhằm so sánh với doanh thu đạt được để xác định kết quả kinh
doanh, đảm bảo hoạt động có lãi. Hơn nữa, với ngành xây dựng cơ bản, hầu
hết các cơng trình xây lắp đang được tổ chức theo phương pháp đầu thầu, khi
mà giá cả nguyên vật liệu ngày càng tăng cao thì doanh nghiệp nào giá thành
sản phẩm hạ mà vẫn đảm bảo được chất lượng cơng trình thì sẽ chiến thắng
trong kinh doanh. Các thơng tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm vì
vậy trở nên vơ cùng quan trọng, giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp phân
tích, đánh giá được tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, máy móc,
thiết bị…có hiệu quả hay khơng, tiết kiệm hay lãng phí, tình hình thực hiện kế
hoạch chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm như thế nào. Từ đó, tìm ra những
biện pháp nhằm sử dụng hợp lý hơn nữa các yếu tố cấu thành nên sản phẩm
xây lắp. Chính vì vậy, việc tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm xây dựng phải chính xác và đầy đủ là một yêu cầu cần thiết
và luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, quan thời gian thực
tập tại phòng Tài chính Kế tốn của Cơng ty TNHH Thương mại và Sản xuất
Thép Tuấn Anh, được sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên Th.s Mai Vân
Anh và các cơ chú anh chị trong Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất
Thép Tuấn Anh, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Hồn thiện kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thương mại
và Sản xuất Thép Tuấn Anh" làm chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, chuyên đề thực tập chuyên ngành
gồm 3 chương sau:

SVTH: Ngô Thị Thanh Tâm

1

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Cơng ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Tuấn Anh
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Tuấn Anh
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Tuấn Anh
Do thời gian tìm hiểu có hạn, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm của cơng ty phức tạp nên đề tài khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết, thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của giảng viên TS. Th.s
Mai Vân Anh cũng như các cán bộ công nhân viên trong phịng Kế tốn của
cơng ty để đề tài được hồn thiện hơn.

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

2

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM SẢN XUẤT, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÉP TUẤN ANH
1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại và Sản
xuất Thép Tuấn Anh
1.1.1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ
Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Tuấn Anh với chức
năng chuyên sản xuất sản phẩm thép xây dựng phục vụ cho ngành xây dựng
từ ngun liệu phơi thép với nguồn cung cấp chính là phơi thép nhập khẩu,
ngồi ra cơng ty cũng ký hợp đồng mua phôi thép với một số nhà cung cấp
trong nước trên dây truyền công nghệ tiên tiến kết hợp với thủ cơng truyền
thống.
Ngồi ra, để tận dụng nguồn nhân lực hiện có và phát huy tối đa cơng

suất của máy móc, thiết bị Cơng ty cũng sản xuất các sản phẩm khác theo đơn
đặt hàng của khách hàng.
Mọi sản phẩm của Công ty được xử lý trên dây chuyền hiện đại, đảm
bảo được độ bền vượt trội, giúp mọi nhà sản xuất yên tâm, người tiêu dùng
thoả mãn với những sản phẩm thép sáng bóng vững chãi cùng năm tháng. Với
danh mục sản phẩm phong phú và đa dạng Công ty TNHH Thương mại và
Sản xuất Thép Tuấn Anh đã đáp ứng phần lớn nhu cầu tiêu dùng của thị
trường ở thành phố Hà Nội. Trong đó, thị trường chính của cơng ty là thành
phố Hà Nội chiếm khoảng 90% sản lượng tiêu thụ và được coi là thị trường
thuận lợi truyền thống nhất của công ty với danh mục sản phẩm sau:

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

3

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

Bảng 1.1: Danh mục các mặt hàng kinh doanh của Công ty
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG KINH DOANH
STT

Mặt hàng, sản phẩm

ĐVT


1

Thép cây

Kg

2

Thép cuộn

Kg

3

Thép hộp

Kg

4

Thép ly

Kg

5

Thép U

Kg


6

Thép thanh vằn

Kg




(Nguồn: Phòng kinh doanh)







1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Sản phẩm thép của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Tuấn
Anh được thiết kế và sản xuất tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN) về sản phẩm thép do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Cơng nghệ quy
định. Ngồi ra, tùy vào đặc điểm, mục đích sử dụng của từng sản phẩm mà
khách hàng đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Dưới đây là một số
tiêu chuẩn chất lượng áp dụng chung cho tất cả các sản phẩm thép của công
ty:
- Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 1651-1985/ TCVN 6285 - 1997)
- Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS G3112-1987)
- Tiêu chuẩn Mỹ (ASTM A615-A615M-00)
- Tiêu chuẩn Anh (BS 4449-1988/1997)
1.1.3. Loại hình sản xuất

Mỗi doanh nghiệp sản xuất ở các ngành nghề khác nhau thì đặc điểm
sản xuất cũng khác nhau và chi phí phát sinh ở mỗi ngành cũng có những đặc
thù riêng. Tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Tuấn Anh chi

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

4

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

phí sản xuất có một số đặc điểm như sau:
- Sản xuất sản phẩm đơn bộ nên chi phí sản xuất thường được tập hợp theo
từng đơn đặt hàng.
- Là doanh nghiệp sản xuất thép nên nguyên vật liệu phôi thép thường chiếm
tỷ trọng lớn.
- Chi phí sản xuất theo từng khoản mục cho từng đơn đặt hàng phần lớn dựa
trên định mức do phòng Kỹ thuật xây dựng. Định mức này sẽ là cơ sở để kế
toán vật tư xuất nguyên vật liệu.
1.1.4. Thời gian sản xuất
Quy trình sản xuất theo dây truyền nên thời gian sản xuất từng sản
phẩm thường cố định, thời gian hoàn thành 1 hợp đồng bao lâu tùy thuộc vào
số lượng sản phẩm. Công ty phải bố trí cơng nhân sửa chữa, hồn thành xong
theo đúng thời gian quy định.
Thời gian sản xuất từ 10 đến 30 ngày đối với sản phẩm và số lượng sản
phẩm thép.

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Thương
mại và Sản xuất Thép Tuấn Anh
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại và
Sản xuất Thép Tuấn Anh được khép kín trong từng phân xưởng và sản
phẩm được tạo ra từ nhiều công đoạn với quy trình sản xuất phù hợp.
Quy trình sản xuất sản phẩm qua 5 công đoạn cơ bản và được thực hiện
trên dây truyền bán thủ công và được phối hợp hết sức tinh tế.

SVTH: Ngô Thị Thanh Tâm

5

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm chung của cơng ty
Phơi thép

Nung phơi

Cán thép

Làm nguội

Cắt nguội


Nắn thẳng

Phân loại

Đóng bó
(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
Giải thích quy trình sản xuất sản phẩm:
- Chuẩn bị vật liệu (Phối thép)
Nguyên vật liệu chính sử dụng trong sản xuất là phơi vng nhập ngoại
có thiết diện mặt cắt là 60x65mm, 100x100mm, 120x120mm, 125x125mm,

SVTH: Ngô Thị Thanh Tâm

6

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

số lượng phôi nguyên nhập ngoại, khoảng 50.000 Tấn/năm. Tuỳen theo yêu
cầu sản xuất, cắt Phôi bằng đèn của loại Phôi phù hợp với quy cách mà quy
trình cơng nghệ quy định.
Trong khi cắt phải tiến hành chi phối của sản phẩm có liên quan để chia,
cắt hợp lý nhằm tiết kiệm tối đa nguyên liệu. Phôi liệu được dùng để cán
riêng cho từng sản phẩm được xếp thành đống theo quy hoạch của kho phôi.
- Nung phối:

Phôi được xếp trên đường trượt một hoặc hai hàng tuỳe theo độ dài của
từng loại Phôi (Phải bảo đảm bằng bằng đuôi) và được đưa vào lị bằng máy
đẩy thuỷ lực, Phơi được nung trong lò đạt nhiệt độ từ 1150 -> 12500C tại vùng
nung. Trong q trình nung Phơi phải điều chỉnh nhiệt độ hợp lý giữa các
vùng nung trong lò, tránh các khuyết tật như nung nóng q chảy. Nhiệt phơi
ra lò phải phù hợp với nhiệt độ và phải đạt nhiệt độ từ 1100 ->115000C.
- Cán thép:
Nhiệt độ trượt đầu tiên tối thiểu phải đạt 1.050 ->1.15000C thép được
cán 10 lần trong đó 5 lần qua máy cán thành phẩm. Nhiệt độ kết thúc cán phải
đạt 800 -> 8.5000C. Trước khi cán phải kiểm tra trạng thái lắp trục, dẫn đỡ và
thường xuyên phải chỉnh định trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo quá
trình được liên tục cũng như chất lượng sản phẩm.
- Làm nguội:
Sau khi được nung với nhiệt độ cao, thép được đưa ra làm nguội để tiến
hành làm các bước tiếp theo.
- Cắt thép:
Thép cỡ nhỏ được cắt ở trọng thái nguội trên máy đột rập theo kích cỡ
quy định trước.
- Nắn thẳng:

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

7

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh


Yêu cầu độ biến dạng của sản phẩm không vượt quá tiêu chuẩn quy định
theo TCVN 170-1989.
- Phân loại:
Trong trừơng hợp sản phẩm bị cong vênh và biến dạng không đạt tiêu
chuẩn thì phải nắn sản phẩm bằng phương pháp gia nhiệt hoặc xếp riêng ra
nơi quy định để chờ xử lý.
- Đóng bó:
Thép chính phẩm được đóng bó, trọng lượng mỗi bó được quy định 2,7
 3 Tấn hoặc theo yêu cầu của khách hàng (nếu có). Sau khi đóng bó đánh
dấu sơn vào đầu thép, mầu sơn theo quy định riêng của mỗi loại sản phẩm
theo tiêu chuẩn. Tiến hành nhập kho thành phẩm hoặc xuất bán ngay.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Để hoạt động sản xuất được hiệu quả, công ty tổ chức đội sản xuất theo
sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức sản xuất tại các đội sản xuất
Đội sản xuất

Đội tiện

Đội sơn

Đội gia cơng

Đội
hồn thiện

(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
Sau khi có u cầu đặt hàng hoặc đơn đặt hàng, công ty tiến ký kết hợp
Đồng với khách hàng, Công ty giao việc triển khai các hợp Đồng cho phân

xưởng sản xuất. Phân xưởng sản xuất có thể cùng lúc chịu trách nhiệm triển
khai một hay nhiều hợp Đồng nếu đảm bảo được nhân công và tiến độ của
từng hợp Đồng nhưng bắt buộc phải đảm bảo tiến độ sản xuất của Công ty.

SVTH: Ngô Thị Thanh Tâm

8

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

Với 4 đội sản xuất (đội Tiện, đội Sơn, đội Gia Cơng, đội Hồn Thiện) cơng ty
hiện có khoảng 25 lao động trực tiếp trong đó chia ra lao động dài hạn và lao
động thời vụ. Sau khi ký kết hợp Đồng lao động, công nhân được phân vào
đội sản xuất và được tổ trưởng đội sản xuất phân công, công việc phù hợp với
năng lực của từng người.
Hàng ngày tổ trưởng đội sản xuất công quản lý đôn đốc công nhân làm
việc.
Cuối tháng tập hợp gửi bảng chấm công cho kế tốn, kế tốn tiền lương
sẽ tính lương để lập bảng lương cho từng bộ phận của từng đội sản xuất.
Ngồi ra cơng ty cịn sản xuất để bán lẻ tại các cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
1.3. Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Tuấn Anh
1.3.1. Tổ chức quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Việc tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm là yếu tố quyết
định sự sống còn của các đơn vị sản xuất, đảm bảo mỗi đơn đặt hàng, sản

phẩm sản xuất ra phải mang lại một mức lãi tối thiểu do đó u cầu đặt ra với
cơng tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất do ban giám đốc
đặt ra cho phòng ban theo sơ đồ sau:

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

9

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

Sơ đồ 1.3: Tổ chức sản xuất tại các đội sản xuất
Ban Giám đốc

Phịng

Phịng

Phịng

Đội

Kinh doanh

Kế tốn


Kỹ Thuật

Sản xuất

(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban trong cơng tác
quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Ban Giám đốc:
Là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng kinh tế
phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng kí kinh
doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, quy cách,
phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn thanh tốn.
Phịng Kế tốn căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời hạn thanh tốn.
Phịng Kinh doanh:
Trực tiếp xây dựng kế hoạch mua bán các sản phẩm mà công ty đang
kinh doanh từ đó lên kế hoạch vận chuyển hàng đến các khách hàng hay các
đơn vị có nhu cầu sử dụng. Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, đồng thời kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch trong tồn cơng ty. Dựa theo các hợp đồng kinh tế
để trình giám đốc cơng ty xét duyệt và ký kết theo dõi quản lý việc thực hiện
các hợp đồng (Đã ký) kết, cân đối việc nhập, xuất hàng tồn kho, tiếp thu và
giao dịch với khách hàng dưới sự chỉ đạo, giám sát trực tiếp của Giám đốc.
Phịng Kế tốn:
Xác định đúng đối tượng hạch tốn chi phí là các đơn đặt hàng, sản
phẩm sản xuất, các giai đoạn cơng việc. Từ đó, xác định phương pháp hạch

SVTH: Ngơ Thị Thanh Tâm

10

Lớp: Kế tốn 05.1



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Mai Vân Anh

toán chi phí sản xuất thích hợp theo đúng các khoản mục quy định và kỳ tính
giá thành đã xác định.
Xác định chính xác đối tượng tính giá thành là các đơn đặt hàng, sản
phẩm sản xuất ra, giai đoạn công việc đã hồn thành. Trên cơ sở đó xác định
phương pháp tính giá thành sản phẩm hợp lý.
Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng, cung
cấp kịp thời các thông tin, số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí sản xuất
và các yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho các sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
Ghi chép tính tốn phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm của hoạt động sản xuất, xác định hiệu quả từng phần và toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cho lãnh đạo Cơng ty, tiến hành phân tích các định mức chi phí, dự
tốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản
phẩm.
Phịng Kỹ thuật:
Có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho tồn Cơng ty, quản lý
kỹ thuật. Bộ phận này có nhiệm vụ scan, in bản vẽ, tính tốn, lập dự trù, kinh
phí, vật tư cho các đơn đặt hàng theo tiến độ, nghiệm thu kỹ thuật và bàn giao
sản phẩm cho khách hàng, tham mưu cho các nhà quản lý về biện pháp tổ
chức sản xuất và quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất. Như vậy, phịng Kỹ thuật
có nhiệm vụ vơ cùng quan trọng trong việc điều phối, sử dụng và kiểm sốt
chi phí sản xuất của các sản phẩm.

Phân loại chi phí theo từng tiêu thức hợp lý như phân loại theo yếu tố
chi phí kết hợp với phân loại theo khoản mục trong giá thành để nắm được

SVTH: Ngô Thị Thanh Tâm

11

Lớp: Kế toán 05.1



×