Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh công nghiệp dong jin việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.73 KB, 65 trang )

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP DONG JIN
VIỆT NAM................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm lao động của công ty TNHH Công Nghiệp Dong Jin Việt Nam.....3
1.2. Các hình thức trả lương của cơng ty TNHH Cơng Nghiệp Dong Jin Việt
Nam.........................................................................................................................4
1.2.1. Chế độ tiền lương......................................................................................4
1.2.2. Hình thức trả lương....................................................................................6
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH Cơng Nghiệp Dong Jin Việt Nam...............................................................9
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Công Nghiệp
Dong Jin Việt Nam................................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH 15CƠNG NGHIỆP DONG
JIN VIỆT NAM.......................................................................................................15
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty TNHH Công Nghiệp Dong Jin Việt Nam.....15
2.1.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................15
2.1.2. Phương pháp tính lương..........................................................................18
2.2.3. Tài khoản sử dụng...................................................................................23
2.1.4. Quy trình kế tốn.....................................................................................24
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Công Nghiệp Dong
Jin Việt Nam..........................................................................................................35
2.2.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................35
2.2.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................35
2.2.3. Quy trình kế tốn.....................................................................................37



SV: Trịnh Thị n

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG CƠNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP
DONG JIN VIỆT NAM..........................................................................................45
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện....................................................45
3.1.1- Ưu điểm...................................................................................................45
3.1.2- Nhược điểm.............................................................................................47
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện........................................................................48
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH Cơng Nghiệp Dong Jin Việt Nam................................................50
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương...............................50
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán:......................................53
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.....................................................53
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết...............................................................................54
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp............................................................................55
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương..........................................................................................................55
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp..................................................................56
KẾT LUẬN..............................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................59


SV: Trịnh Thị Yên

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTC

: Bộ tài chính

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp 

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn


LĐTL

: Lao động tiền lương

PP

: Phó phịng



: Quyết định

STT

: Số thứ tự

TK

: Tài khoản

TP

: Trưởng phòng

SV: Trịnh Thị Yên

Lớp: KTB-K11



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Phân loại lao động của cơng ty theo giới tính và trình độ văn hóa............3
Bảng 2-1: Bảng chấm cơng của phịng tài chính - kế toán.......................................17
Bảng 2-2: Bảng thanh toán tiền lương......................................................................21
Bảng 2-3: Bảng tổng hợp thanh tốn tiền lương tồn cơng ty..................................29
Bảng 2-4: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương..........................30
Bảng 2-5: Phiếu chi tiền lương.................................................................................31
Bảng 2-6: Sổ chi tiết phải trả công nhân viên...........................................................32
Bảng 2-7: Sổ nhật ký chung......................................................................................33
Bảng 2-8: Sổ cái TK 334..........................................................................................34
Bảng 2-9: Phiếu nghỉ hưởng BHXH.........................................................................39
Bảng 2-10: Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH............................................................40
Bảng 2-11: Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội...........................................................41
Bảng 2-12: Sổ nhật ký chung....................................................................................42
Bảng 2-13: Sổ Chi tiết TK 338 3..............................................................................43
Bảng 2-14: Sổ cái TK 338........................................................................................44
Bảng 3-1: Bảng hệ số chất lượng..............................................................................51

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý lao động và tiền lương của công ty.....................11
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ hạch tốn tiền lương tại Cơng ty...................................................26
Sơ đồ 2-2 : Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ kế toán tiền lương.......................................27
Sơ  đồ 2-3: Hạch tốn các khoản trích theo lương....................................................37

SV: Trịnh Thị Yên


Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI NĨI ĐẦU
Trong cơng cuộc đổi mới và xây dựng đất nước cường mạnh, việc phát
triển nền kinh tế là vấn đề hết sức quan trọng. Để hoàn thành được nhiệm vụ
quan trọng này cần phải có đội ngũ lao động có trình độ để đáp ứng u cầu
đó. Con người là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định đến sự thành công
của mọi hoạt động kinh tế trong xã hội, là chủ thể xây dựng xã hội. Lao động
là yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng trong sản xuất cũng như kinh
doanh.
Tiền lương cũng là một yếu tố quan trọng nằm trong khoản mục chi phí
có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Tiền lương của người lao động là yếu tố quan trọng để thu hút người
lao động, nó là thu nhập của người lao động đã bỏ ra công sức trong một thời
gian lao động nó liên quan đến đời sống kinh tế do đó tiền lương cũng là động
lực thúc đẩy người lao động làm việc có hiệu quả hơn, tăng năng suất lao
động. Có thể nói rằng, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong
những vấn đề được cả doanh nghiệp và người lao động quan tâm. Vì vậy việc
hạch tốn, phân bổ chính xác tiền lương cùng các khoản trích theo lương vào
giá thành sản phẩm sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên
thị trường nhờ giá cả hợp lý. Qua đó cũng góp cho người lao động thấy được
quyền và nghĩa vụ của mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc
đẩy việc nâng cao chất lượng lao động của doanh nghiệp. Mặt khác việc tính
đúng, tính đủ và thanh tốn kịp thời tiền lương cho người lao động cũng là
động lực thúc đẩy họ hăng say sản xuất và yên tâm tin tưởng vào sự phát triển

của doanh nghiệp. Công tác tổ chức tiền lương có quan hệ mật thiết với hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và luôn tuân theo những
nguyên tắc phân phối lao động, nó có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy sản
xuất, tái sản xuất sức lao động.
SV: Trịnh Thị Yên

1

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của lao động và tiền lương
nên trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Công Nghiệp Dong Jin Việt
Nam em đã chọn đề tài “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp Dong Jin Việt Nam” làm báo cáo chuyên đề
của mình.
Nội dung của chuyên đề ngoài mở đầu và kết luận còn bao gồm những
nội dung sau:
Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của công ty TNHH Công Nghiệp Dong Jin Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp Dong Jin Việt Nam.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp Dong Jin Việt Nam.

SV: Trịnh Thị Yên


2

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHIỆP DONG JIN VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm lao động của công ty TNHH Công Nghiệp Dong Jin Việt Nam

Công ty TNHH Cơng Nghiệp Dong Jin Việt Nam có tổng số cơng nhân
viên là 105 người tính đến tháng 12 năm 2011, các cơng nhân viên trên là lao
động mang tính chất ổn định. Ngồi ra cơng ty cịn th các lao động mang
tính chất tạm thời làm việc theo hình thức trả lương khốn khi có việc đột
xuất mang tính chất giản đơn.
- Tổng số lao động trong công ty được phân chia theo giới tính và trình
độ văn hóa như sau:
Bảng 1-1: Phân loại lao động của công ty theo giới tính
và trình độ văn hóa
STT

Chỉ tiêu

Số CNV


Tỷ trọng (%)

1

-Tổng số CBCNV

105

100

2

+Nam

75

71.43

3

+Nữ

30

28,57

4

- Trình độ


5

+ Đại học

15

14,23

6

+ Cao đẳng

27

25,71

7

+ Trung cấp

53

50,48

8

+ Lao động phổ thông

10


9,52

- Phân loại lao động theo độ tuổi:
Độ tuổi của công nhân viên trong công ty là từ 20 tuổi đến 60 tuổi.

SV: Trịnh Thị Yên

3

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trong đó:
+ Dưới 31 tuổi là 35 người
+ Từ 31- 45 tuổi là 54 người
+ Từ 45 – 55 tuổi là 1 người
- Phân loại lao động theo trình độ chun mơn:
+ Nhân viên thuộc các phịng ban như kế toán, kỹ thuật...và ban quản
lý kinh tế gồm 23 người chiếm 21,9%.
+ Nhân viên thuộc các phân xưởng có 82 người chiếm 89,1%. Trong
đó:
Thợ sửa chữa Bậc 3/7  7/7 là 14 người
Công nhân lắp ráp, sản xuất và phục vụ khác Bậc 2/7 7/7 là 53 người
Lao động quản lý, phục vụ quản lý Bậc 4/7  7/7 là 5 người
Lao động phổ thơng là 10 người
1.2. Các hình thức trả lương của công ty TNHH Công Nghiệp Dong Jin

Việt Nam
1.2.1. Chế độ tiền lương
Việc vận dụng chế độ lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc phân
phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích
của doanh nghiệp và người lao động.
Hiện nay công ty đang thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ hợp
đồng lao động. Người lao động phải tuân thủ những điều cam kết trong hợp
đồng lao động, cịn cơng ty phải đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong
đó có tiền lương và các khoản khác theo quy định trong hợp đồng .
Công ty thực hiện chế độ tiền lương phải đảm bảo các nguyên tắc được chi
trả theo Điều I Nghị định số 97/2009/NĐ – CP ngày 30/10/2009 của Chính
phủ: Doanh nghiệp và người lao động thoả thuận trong hợp đồng lao động và
dựa trên cơ sở năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc, hoặc là
SV: Trịnh Thị Yên

4

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

dựa vào thời gian lao động, hoặc lương khoán sản phẩm.
- Chế độ lương cấp bậc:
Là chế độ lương được áp dụng cho công nhân. Tiền lương cấp bậc được
xây dựng dựa trên số lượng và chất lượng lao động. Có thể nói rằng chế độ
tiền lương cấp bậc nhằm mục đích xác định chất lượng lao động, nó giảm bớt
được tính chất bình qn trong việc trả lương và cũng thể hiện được công

bằng trong việc trả lương.
Chế độ lương cấp bậc bao gồm 3 yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau:
thang lương, mức lương, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật.
+ Thang lương là bảng xác định quan hệ tỉ lệ về lương giữa các công
nhân cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bậc của họ.
Mỗi thang lương gồm một số bậc lương và hệ số phù hợp với bậc lương đó.
Hệ số này do Nhà Nước xây dựng và ban hành.
+ Mức lương là số tiền trả cho người lao động trong một đơn vị thời gian
phù hợp với các cấp bậc trong thang lương.
+ Tiêu chuẩn cấp kỹ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp của
công việc và yêu cầu lành nghề của công nhân ở ngành nào đó thì phải hiểu
biết những gì về mặt kỹ thuật và phải làm được gì về mặt thực hành. Cấp bậc
kỹ thuật phản ánh yêu cầu trình độ lành nghề của công nhân.
Chế độ tiền lương cấp bậc chỉ áp dụng đối với người lao động trực tiếp
tạo ra sản phẩm cịn đối với người lao động khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm
thì áp dụng chế độ lương theo chức vụ.
- Chế độ lương theo chức vụ:
Chế độ này chỉ được thực hiện thông qua bảng lương do Nhà Nước ban
hành. Trong bảng lương này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau và các
quy định trả lương cho từng nhóm.

SV: Trịnh Thị Yên

5

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Mức lương theo chức vụ được tính bằng cách lấy mức lương bậc 1* hệ
số phức tạp của lao động và hệ số điều kiện lao động của cấp bậc đó so với
bậc 1.
Làm cơng việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo cơng việc đó thơng qua
thử việc, nếu đáp ứng mới ký hợp đồng lao động theo thoả thuận giữa người
sử dụng lao động và người lao động. Mức lương không thấp hơn mức quy
định hiện hành của nhà nước.
1.2.2. Hình thức trả lương
Cơng ty đã vận dụng lựa chọn các hình thức trả lương là:
* Hình thức trả lương theo thời gian:
Trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động
căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo ngành nghề, trình độ thành thạo,
nghiệp vụ, kỹ thuật, chun mơn của người lao động. Đây là hình thức chủ
yếu đang áp dụng tại cơng ty. Đây là hình thức trả lương được áp dụng cho
nhân viên văn phòng như nhân viên phịng kế tốn, phịng kỹ thuật, phịng
hành chính tổng hợp, phịng kinh doanh...Lương theo thời gian có thể được
chia ra thành:
- Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động. Công ty đang áp dụng cho các chức danh quản lý điều hành
sản xuất kinh doanh như các chuyên gia nước ngoài, giám đốc, phó giám đốc,
trưởng phịng, các nhân viên quản lý kinh tế không trực tiếp tạo ra sản
phẩm…
Lương
Tiền lương
thanh tốn

cơ bản


= Số ngày
cơng

SV: Trịnh Thị n

Số ngày

Phụ cấp
trách
× cơng thực tế +
+
nhiệm/chức
làm việc
vụ )

6

Thêm
cơng
(nếu có)

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trong đó lương cơ bản = mức lương tối thiểu*hệ số cấp bậc, chức vụ
- Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc được xác

định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho 26 ngày. Tiền lương của người lao
động trong tháng được xác định bằng tiền lương ngày nhân với số ngày làm
việc thực tế trong tháng . Cơng ty áp dụng cho tồn thể cán bộ cơng nhân
viên. Lương ngày cịn là cơ sở để tính lương chế độ, nghỉ lễ phép, hội họp…
- Lương giờ: Là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc được xác định trên cơ
sở tiền lương ngày chia cho 8 giờ.Tiền lương giờ để tính cho giờ làm thêm
hoặc những giờ ngừng việc, đây là hình thức trả lương theo thời gian mà công
ty áp dụng la chủ yếú.
Các khoản lương khác theo thời gian:
-Trả lương làm thêm giờ: Người làm lương thời gian nếu làm thêm giờ ngồi
giờ tiêu chuẩn thì được hưởng lương thêm giờ.
+ Nếu làm thêm vào ngày lễ tết mức lương được trả là 300% lương cơ
bản.
+ Mức lương làm ca đêm được hưởng 150% lương cơ bản.
+ Mức lương ngày chủ nhật được hưởng 200% lương cơ bản.
-Trả lương ngừng việc: Người lao động phải nghỉ việc trong giờ tiêu
chuẩn không phải do lỗi của người lao động thì được trả bằng 70% tiền lương.
-Tiền thưởng: Người lao động có thành tích, chấp hành tốt kỷ luật lao
động còn được hưởng tiền thưởng lợi nhuận,thưởng doanh số..
* Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Khác với trả lương theo thời gian, hình thức tiền lương theo sản phẩm
thực hiện việc tính và trả lương cho người lao động dựa theo số lượng và chất
lượng sản phẩm, cơng việc đã hồn thành.
Tổng tiền lương phải trả = Đơn giá TL/SP * Số lượng sản phẩm hoàn
thành
SV: Trịnh Thị Yên

7

Lớp: KTB-K11



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Hình thức tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: tiền lương được trả cho
người lao động được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng
quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định, không chịu
bất cứ một sự hạn chế nào.
Số công hưởng lương SP

=

Số công thực tế

x

của mỗi CNV

Tiền

thuật

=

lương của

Hệ số cấp bậc kỹ


Tổng tiền lương phải trả
Tổng số công lao động của tổ

CNV

x

Số cơng hưởng
lương SP của mỗi
CNV

+ Hình thức tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: là tiền lương trả cho
người lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất như bảo dưỡng máy móc,
thiết bị, ơ tô..họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng gián tiếp ảnh hưởng
đến năng suất lao động trực tiếp vì vậy họ được hưởng lương dựa vào kết quả
của lao động trực tiếp.
+ Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: theo hình thức này ngồi tiền
lương tính trực tiếp dựa trên các sản phẩm hồn thành thì người lao động cịn
được thưởng nếu vượt chỉ tiêu sản xuất....
Hình thức này có ưu điểm là khuyến khích người lao động hăng say trong
công việc, năng suất lao động được tăng cao, có lợi cho cả doanh nghiệp lẫn
người lao động. Tuy nhiên nó cũng có nhược điểm là làm tăng chi phí tiền
lương..

SV: Trịnh Thị Yên

8

Lớp: KTB-K11



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

* Hình thức lương khốn theo khối lượng cơng việc:
Là hình thức trả lương theo sản phẩm áp dụng cho những cơng việc lao
động giản đơn, cơng việc có tính chất đột xuất như: khoán bốc vác, vận
chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm....theo hình thức này cơng ty sẽ trả lương
cho người lao động ngay sau khi họ hồn cơng việc được khốn.
Thời gian trả lương cho CNV trong cơng ty là vào ngày mùng 10 hàng
tháng.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công
ty TNHH Công Nghiệp Dong Jin Việt Nam
Sau khi tính lương phải trả cho CNV và phản ánh vào bảng thanh tốn
lương kế tốn tiến hành trích BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh và tính vào thu nhập của CNV.
Áp dụng theo luật lao động Vịêt Nam hàng tháng cơng ty tiến hành trích
BHXH, BHYT, KPCĐ như sau:
* Quỹ BHXH
      Quỹ  bảo hiểm xã hội được trích lập nhằm tạo trợ cấp cơng nhân viên
có tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động,
như: trợ cấp khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
      Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập
quỹ BHXH theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả cơng nhân
viên trong tháng, trong đó 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Cơng
ty, 6% trừ vào lương của người lao động. Tồn bộ số trích BHXH được nộp
lên cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ
mất sức lao động. Các khoản trợ cấp bao gồm:
      Thứ  nhất, là trợ cấp ốm đau: mức trợ cấp 75% mức tiền lương mà người

đó đóng BHXH trước khi nghỉ.

SV: Trịnh Thị Yên

9

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      Thứ  hai, là trợ cấp thai sản: hưởng 100% mức lương người đó đóng trước
khi nghỉ.
      Thứ  ba, là trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: trong thời gian
điều trị được hưởng 100% mức lương đang hưởng.
      Thứ  tư, là trợ cấp thơi việc hưu trí: khi nghỉ hưu tùy theo thời gian đóng
BHXH thì lương hưu đươc hưởng 55% thời gian đóng BHXH bình qn. Sau
đó cứ thêm một năm đóng BHXH sẽ được tính thêm 2% và tối đa là 75% tiền
đóng BHXH.
      Thứ  năm, là trợ cấp chơn cất tử tuất: tùy theo từng loại đối tượng mà có
thể được trợ cấp, theo quy định hàng tháng doanh nghiệp phải nộp 22% tiền
trích BHXH theo lương cho cơ quan BHXH.
      Tại Cơng ty, khi có cơng nhân viên bị ốm đau, thai sản,… dựa trên
cơ sở các chứng từ  hợp lý, hợp lệ (phiếu nghỉ hưởng BHXH và  các chứng
từ gốc khác), công ty sẽ trực tiếp chi trả BHXH cho họ. Cuối tháng, Công ty
gửi các chứng từ chi trả trợ cấp BHXH và thanh quyết toán với cơ quan quản
lý quỹ BHXH.
       * Quỹ BHYT

      Quỹ  BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các hoạt  động khám chữa bệnh.
      Theo chế độ hiện hành, quỹ BHYT được trích theo tỷ lệ 4,5% trên tổng
số tiền lương cơ bản phải trả cơng nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh của Cơng ty, 1,5% trừ vào lương của người
lao động. Toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên
trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
       * Kinh phí cơng đồn:
   Kinh phí cơng đồn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của
tổ chức cơng đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.

SV: Trịnh Thị Yên

10

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      Theo chế độ hiền hành, hàng tháng Cơng ty trích 2% trên tổng số lương
thực tế phải trả cơng nhân viên trong tháng và tính hết vào chi phí sản xuất
kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Tồn bộ số kinh phí cơng
đồn cấp trên  để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn.
     * BHTN:
      BHTN dùng để chi trả cho người lao động trong trường hợp bị mất việc
làm. BHTN được tính 2% trên tổng lương cơ bản trong đó 1% tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh của Công ty, 1% trừ vào lương của người lao động.

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Công
Nghiệp Dong Jin Việt Nam
Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty TNHH Công Nghiệp
Dong Jin Việt Nam dựa theo bộ máy tổ chức hoạt động tại cơng ty.
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng
hành
chính
tổng
hợp

Phân xưởng I

Phó giám đốc

Phịng
kế
hoạch kỹ thuật
- KCS

Phịng
tài
chính kế tốn

Phân xưởng II

Phịng

kinh
doanh

Phân xưởng III

SƠ ĐỒ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý lao động và tiền lương của công ty

SV: Trịnh Thị Yên

11

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc, phó giám đốc, và các
phịng ban chức năng của Cơng ty trong việc tuyển dụng, nâng bậc, kỷ luật
lao động, xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiền lương, dự tốn, định mức, đơn
giá tiền lương, tính lương, tính thưởng và thanh toán với người lao động như
sau:
- Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật và điều hành mọi hoạt
động kinh doanh hàng ngày của công ty, đồng thời là người trực tiếp xét
duyệt kế hoạch tiền lương và hợp đồng lao động trong việc truyển dụng.
Quyết định tuyển dụng sẽ do giám đốc và trưởng phòng hành chính tổng hợp
quyết định dựa vào hồ sơ và bảng đánh giá tổng hợp cuối cùng của ứng cử
viên. Thông báo kết quả của công tác tuyển dụng tới người lao động và phịng
hành chính tổng hợp sẽ sắp lịch cho các ứng cử viên mới đến thử việc tại các

bộ phận của cơng ty, bản kế hoạch đó sẽ được trình lên giám đốc và phải
được giám đốc kí quyết định.
- Phó Giám đốc: Phó Giám đốc cơng ty phụ trách thường xuyên các
mặt công tác được Giám đốc phân công cũng như các công việc đột xuất khác
theo yêu cầu kể cả việc chịu trách nhiệm trong tuyển dụng nhân sự. Hai Phó
Giám đốc của cơng ty sẽ chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và chừng
mực nào đó trước pháp luật về các cơng việc liên quan đến tuyển dụng, nâng
bậc, kỹ luật lao động, xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiền lương...của lao
động chịu sự quản lý của mình .
- Phịng hành chính tổng hợp:
Là phịng nghiệp vụ giúp Giám đốc Cơng ty quản lý cán bộ cơng nhân
viên theo chính sách chế độ, xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ phát triển công ty. Khi công ty cần tuyển chọn tăng thêm người lao động
để phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của cơng ty, phịng tổ chức hành
chính có trách nhiệm thơng báo đầy đủ, cơng khai các điều kiện tuyển dụng,
SV: Trịnh Thị Yên

12

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

quyền lợi và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động trong
quá trình làm việc, giấy khám sức khoẻ, sơ yếu lý lịch, văn bằng chứng chỉ có
liên quan…
Phịng tổ chức xét nếu thấy phù hợp thì soạn thảo hợp đồng lao động để

trình lên giám đốc công ty. Nghiên cứu xây dựng cơ cấu tổ chức cán bộ trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ đã được xác định, xây dựng mối quan hệ công tác,
biên chế tổ chức theo yêu cầu nhiệm vụ, giúp Giám đốc Công ty quyết định
về nhân sự, cơ cấu tổ chức cho phù hợp. Sắp xếp, đề bạt cán bộ, đào tạo nâng
bậc, bố trí sử dụng, điều động, khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên
trong công ty, giải quyết các chế độ hưu trí, mất sức lao động và các chế độ
khác cho cán bộ công nhân viên Cơng ty.
-

Phịng kinh doanh :
Phòng kinh doanh có thể đề bạt những cơng nhân viên có thành tích

trong sản xuất kinh doanh, trong công tác được hưởng khoản tiền thưởng,
việc tính tốn tiền lương căn cứ vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện
hành.
Ngồi ra phịng kinh doanh có nhiệm vụ trình báo và xin ý kiến của giám đốc
về vấn đề tuyển dụng khi thiếu nhân sự trong phịng của mình, hay việc kỷ
luật lao động đối với nhân viên trong phịng .
- Phịng tài chính - kế tốn :
Phịng kế tốn có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc nâng bậc
lương cho cán bộ công nhân viên theo hướng dẫn của ngành, Nhà Nước. Lập
kế hoạch lao động - tiền lương theo kỳ sản xuất kinh doanh, tính chi trả tiền
lương theo tiến độ sản xuất, hàng tháng xây dựng qui chế trả lương, thưởng,
phạt, duyệt cơng, nghiên cứu các chế độ chính sách, luật lao động, xây dựng
qui chế để áp dụng vào công ty và phổ biến cho cán bộ công nhân được biết.

SV: Trịnh Thị Yên

13


Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tính và trả lương cùng các phụ cấp về BHXH cho người lao động một cách
chính xác và kịp thời.
Ví dụ như hiện nay công ty đang áp dụng mức lương tối thiểu vùng để
trả công đối với người lao động làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện
lao động bình thường ở các doanh nghiệp quy định tại điều I Nghị định số
97/2009/NĐ – CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ là mức lương 830.000
đồng/tháng.
Ngồi ra, phịng tài chính kế tốn cịn thực hiện quản lý hồ sơ , kịp thời
bổ xung vào hồ sơ thay đổi về bản thân, gia đình cán bộ cơng nhân, lập báo
cáo về lao động - tiền lương hàng tháng, quý, năm để trình lên ban giám đốc.

SV: Trịnh Thị Yên

14

Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
CƠNG NGHIỆP DONG JIN VIỆT NAM
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty TNHH Công Nghiệp Dong Jin Việt Nam

      2.1.1. Chứng từ sử dụng
      Các chứng từ thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương được lập nhằm mục đích
theo dõi tình hình sử  dụng lao động; theo dõi các khoản phải thanh toán cho
người lao động trong đơn vị như: tiền lương, tiền công các khoản phị cấp, tiền
thưởng, tiền công tác phí, tiền làm thêm ngồi giờ; theo dõi các khoản thanh
tốn cho bên ngồi, cho các tổ chức khác như: thanh tốn tiền th ngồi,
thanh tốn các khoản phải trích nộp theo lương,…và một số nội dung khác có
liên quan đến lao động tiền lương.
      Cơng ty đã sử dụng những chứng từ kế tốn về lao động tiền lương như:
      Bảng chấm công (mẫu số 01a – LĐTL)
      Bảng chấm cơng làm thêm giờ (mẫu số 01b – LĐTL)
      Bảng thanh tốn tiền lương (mẫu số 02 – LĐTL)
      Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu số 03 – LĐTL)
      Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (mẫu số 06 –  LĐTL)
      * Bảng chấm cơng:
      Hàng ngày, Trưởng phịng căn cứ vào tình hình thực tế  của bộ phận mình
để chấm cơng cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các
cột từ  cột 1 đến cột 31 theo các ký hiệu quy định.
      Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ  phận ký vào Bảng
chấm công và chuyển Bảng chấm công cùng các giấy tờ liên quan như Giấy
chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, Giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,
…về bộ phận kế tốn kiểm tra, đối chiếu quy ra cơng để tính lương và
BHXH. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người
SV: Trịnh Thị Yên

15


Lớp: KTB-K11


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

tính ra số ngày cơng theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34,
35.
      * Bảng chấm cơng làm thêm giờ:
      Hàng ngày, Trưởng phịng căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo u
cầu cơng việc ở bộ  phận mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong
ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ  1 đến 31 theo các ký hiệu quy
định.
      Cuối tháng, người chấm cơng, phụ trách bộ phận có  người làm thêm giờ
ký vào bảng chấm công thêm giờ và chuyển bảng chấm công làm thêm giờ
cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra
cơng để thanh tốn. Kế tốn căn cứ vào các ký hiệu chấm cơng của từng
người tính ra số công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34,
35.
      * Bảng thanh toán tiền lương:
      Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng. Cơ sở  để lập bảng thanh
toán tiền lương là các chứng từ liên quan như: Bảng chấm công…
      Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế  toán tiền lương lập
Bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế tốn trưởng sốt xét xong trình cho
Giám  đốc ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lương. Bảng
thanh tốn tiền lương được lưu tại phịng kế tốn của đơn vị. Mỗi lần lĩnh
lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận” hoặc người nhận
hộ phải ký thay.

      * Bảng thanh toán tiền thưởng:
      Bảng thanh toán tiền thưởng do phịng kế tốn lập theo từng bộ phận
và phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và Giám đốc.
  

SV: Trịnh Thị Yên

16

Lớp: KTB-K11



×