TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
Uỷ ban nhân dân xã Sơn Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Nguyễn Thanh Huyền
Lớp
: K55DC2
Mã sinh viên
: 19D270098
HÀ NỘI - 2022
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................v
I. TỔNG QUAN VỀ UBND XÃ SƠN GIANG.......................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị 1
1.2. Đặc điểm hoạt động và đặc điểm công tác quản lý tài chính của đơn vị
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
2
3
1.4. Khái quát về kết quả hoạt động của UBND xã Sơn Giang qua 2 năm 20202021.............................................................................................................................7
II. TỐ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI UBND
XÃ SƠN GIANG.......................................................................................................8
2.1. Tổ chức cơng tác kế toán tại đơn vị
8
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị..................8
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn...................................................................9
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế 13
2.2.1 Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế..........13
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích...................................13
2.2.3 Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích một số chỉ tiêu về quyết toán thu chi ngân
sách xã…….............................................................................................................. 15
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ TẠI UBND XÃ SƠN GIANG..........................................................................21
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị
21
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................21
3.1.2. Hạn chế...........................................................................................................21
3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của đơn vị 22
3.2.1. Ưu điểm...........................................................................................................22
3.2.2. Hạn chế...........................................................................................................22
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...............................23
KẾT LUẬN..............................................................................................................24
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ii
.....................................................................................DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
HĐND
Hội đồng nhân dân
NSNN
Ngân sách nhà nước
BCTC
Báo cáo tài chính
ĐVT
Đơn vị tính
NS
Ngân sách
ĐTPT
Đầu tư phát triển
BTC
Bộ tài chính
UBND
Uỷ ban nhân dân
TK
Tài khoản
KB
Kho bạc
VNĐ
Việt Nam đồng
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của UBND xã Sơn Giang......................................3
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị...................................................8
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy................................12
Bảng 1. 1: Bảng phân tích kết quả hoạt động xã Sơn Giang năm 2020-2021............7
Bảng 2.1:Bảng phân tích một số chỉ tiêu về quyết tốn thu chi ngân sách xã Sơn
Giang giai đoạn 2020-2021.......................................................................................15
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và sự biến động các khoản vốn bằng tiền của đơn vị
năm 2021...................................................................................................................17
iv
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập xã hội đang ngày càng phát triển không ngừng nền
kinh tế thay đổi phát triển qua từng ngày nên các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới
sự quản lý của Nhà Nước đang dần phát triển. Hệ thống kế toán là một bộ phận rất
quan trọng không thể thiếu được trong bộ máy quản lý của mọi đơn vị HCSN. Vì vậy
việc tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn hợp lý phù hợp với đơn vị thì càng
tạo điều kiện cho cơng tác kế tốn được thực hiện chính xác, cung cấp kịp thời những
thông tin kịp thời cho Ban lãnh đạo để có những chính sách phát triển đơn vị. Cùng
với đó là sự tác động của đại dịch và nhu cầu khôi phục, phát triển kinh tế đất nước
ngày một tăng nên nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực kế tốn cơng ngày một tăng.
Vận dụng những kiến thức đã được học, qua một thời gian có cơ hội thực tập
tại UBND xã Sơn Giang em đã được tìm hiều, nghiên cứu, có cơ hội tiếp xúc với
cơng tác kế tốn thực tế tại đơn vị, em đã tìm hiểu được những thơng tin chung của
đơn vị từ đó hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp để tổng hợp.
Báo cáo thực tập tổng hợp gồm có 4 phần:
Phần I. Tổng quan về ủy ban nhân dân xã Sơn Giang.
Phần II. Tổ chức cơng tác kế tốn và phân tích BCTC tại ủy ban nhân dân xã
Sơn Giang.
Phần III. Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn và phân tích BCTC tại ủy ban
nhân dân xã Sơn Giang.
Phần IV. Định hướng đề tài khóa luận.
Trong q trình thực tập tại đơn vị bản thân em đã cố gắng nỗ lực hết mình
nhưng do kinh nghiệm, kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên bài báo cáo
khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự nhận xét, đánh giá
và góp ý của q thầy cơ để bài báo cáo được hồn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tồn thể các cơng chức, viên
chức tại Ủy ban nhân dân xã Sơn Giang đã hướng dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ để
em có thể hồn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
v
I. TỔNG QUAN VỀ UBND XÃ SƠN GIANG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
- Mã số thuế: 3000164532
- Địa chỉ: thôn 2 - xã Sơn Giang - huyện Hương Sơn – tỉnh Hà Tĩnh
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Đức Thắng
- Trạng thái: đang hoạt động.
- Đơn vị hành chính gồm 14 thơn, xóm.
- Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị: Chính quyền địa phương ở xã là cấp chính
quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã. Các nhiệm
vụ của UBND xã Sơn Giang căn cứ theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015 cụ thể như sau:
Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã về các nội dung: Quyết định biện
pháp bảo đảm trật tự, an tồn xã hội, đấu tranh, phịng, chống tội phạm và các hành
vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được
phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do,
danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của cơng dân trên
địa bàn xã; Quyết định dự tốn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu,
chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê
chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
của xã trong phạm vi được phân quyền và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội
đồng nhân dân xã.
Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương.
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy
quyền cho Ủy ban nhân dân xã.
- Quá trình hình thành và phát triển:
Xã Sơn Giang trước năm 1945 gọi là xã Tình Diệm thuộc tổng Hữu Bằng gồm
các thơn: Đồng Nghe, Bãi Dâu, Sơn Đình, Trung Hà, Tân Thành, Tân Phong, Tân
Hà, Trung Thuận, Đồng Đền.
Sau Cách mạng tháng Tám, thực hiện chủ trương của cấp trên, bỏ đơn vị tổng,
thành lập chính quyền cấp xã, với yêu cầu mới, các làng Tình Diệm nhập với làng
(xã) Tiến Lâm thành xã Đồng Khánh. Sau giảm tô (1954), xã Đồng Khánh được
1
tách ra thành xã Sơn Giang và Sơn Lâm. Tên gọi Sơn Giang xuất hiện từ đó trên
bản đồ huyện Hương Sơn.
Sơn Giang là xã nằm ở phía Bắc huyện Hương Sơn có vị trí địa lý từ
18°30'46'' - 18°34'16'' vĩ độ Bắc, 105°23'39'' - 105°26'06'', cách trung tâm Huyện
khoảng 1 km về phía Nam. Phía Đơng giáp xã Sơn Trung; phía Tây giáp xã Sơn
Quang, Sơn Lâm; phía Nam giáp Thị trấn Phố Châu và Sơn Diệm; phía Bắc giáp xã
Sơn Lễ.
Trong những năm qua, được sự quan tâm lãnh đạo của các cấp, cùng với sự
phấn đấu nỗ lực của cán bợ và nhân dân trong tồn xã, xã Sơn Giang đến nay đã có
những thay đổi rõ ràng, kinh tế phát triển. Thu nhập bình quân đầu người năm 2021
đạt 38,8 triệu đồng.
Đời sống nhân dân ngày càng nâng cao; phong trào văn hoá, văn nghệ thể dục
thể thao đã được mọi người dân tham gia và hưởng ứng tích cực.
Trong những năm gần đây, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân trong xã đoàn
kết, nỗ lực phấn đấu đã từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đạt hiệu
quả, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng cao và có
những bước phát triển khá tồn diện. Bộ mặt nơng thơn có nhiều đổi mới, tình hình
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được ổn định và giữ vững…
1.2. Đặc điểm hoạt động và đặc điểm công tác quản lý tài chính của đơn
vị
- Đặc điểm hoạt động: UBND xã Sơn Giang hoạt động theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, là cơ quan gần dân nhất, làm việc và hoạt động theo chế độ tập thể.
UBND cấp xã là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương có thẩm quyền chung,
chịu sự giám sát của HĐND cấp xã, chịu trách nhiệm và báo cáo các hoạt động của
mình trước HĐND cấp xã. Đồng thời triển khai, thực hiện các chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước vào cuộc sống, quản lý các lĩnh vực của
đời sống xã hội và dân cư trên địa bàn, đảm bảo phát triển tốt các hoạt động kinh tế
- chính trị - xã hội của địa phương, củng cố an ninh quốc phịng và nâng cao đời
sống văn hóa tinh thần của người dân, thực hiện tốt các nhiệm vụ Đảng và Nhà
nước giao.
2
- Đặc điểm cơng tác quản lý tài chính: Cơng tác quản lý tài chính tài chính tại
UBND xã Sơn Giang được thực hiện theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày
30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài
chính khác của xã, phường, thị trấn. Các cơng tác quản lý tài chính ở xã đều thực
hiện qua các bước từ lập kế hoạch tài chính, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính ,
kiểm tốn và đánh giá việc thực hiện kế hoạch tài chính. UBND xã Sơn Giang là
đơn vị nhận dự toán; vừa là một cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN, vừa là
một đơn vị hoạt động trực tiếp sử dụng kinh phí NSNN
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Sơ đồ tổ chức bộ máy UBND cấp xã
Chủ tịch UBND
Phó chủ tịch UBND
Cơng
an
Chỉ huy
qn sự
Văn
hóa
Tư pháp
– hộ tịch
Tài chính
– Kế tốn
Địa chính –
xây dựng
Văn phịng
– thống kê
Các đơn vị thơn,
xóm trực thuộc
-Trạm y tế xã
Các thơn,
xóm
-Trường tiểu học
-Trường mầm non
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của UBND xã Sơn Giang
(Nguồn: P. Văn phòng – thống kê)
Nhiệm vụ của lãnh đạo và từng phòng ban:
Chủ tịch UBND xã: là người đứng đầu Ủy ban nhân dân, lãnh đạo và điều
hành mọi công việc của Ủy ban nhân dân, chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của mình theo quy định tại Điều 36 Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; đồng thời cùng Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm tập thể về
3
hoạt động của Ủy ban nhân dân trước Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban
nhân dân huyện.Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành
viên Ủy ban nhân dân xã. Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và
bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước
cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã; thực hiện các nhiệm vụ
về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an tồn xã hội, đấu tranh, phịng, chống
tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham
nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ
tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác
của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy
định của pháp luật. Thực hiện nhiệm vụ phụ trách quản lý tài chính, địa chính, nội
chính theo quy định của pháp luật, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân
cấp, ủy quyền.
Phó chủ tịch UBND xã: Tổ chức quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ sản
xuất nông nghiệp, phát triển nông nghiệp nông thôn theo khốicông việc (Y tế, giáo
dục và văn hoá - xã hội...) của Uỷ bannhân dân do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phân
công và những công việc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ủy nhiệm khi Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân đi vắng.Quản lý hành chính tại cơng sở, giám sát đội ngũ cán bộ và
công chức cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Chủ tịch ủy ban nhân dân giao.
Công an: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội
trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật về cơng an xã và các văn bản có liên quan của cơ quan có thẩm
quyền. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã giao.
Chỉ huy quân sự: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực quốc phòng,
quân sự trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ, quốc phịng tồn dân, nghĩa vụ qn
sự và các văn bản có liên quan của cơ quan có thẩm quyền. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
4
Văn phòng thống kê: Xây dựng và theo dõi việc thực hiện chương trình, kế
hoạch cơng tác, lịch làm việc định kỳ và đột xuất của Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Giúp
Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các kỳ họp;
chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân cấp xã; Tổ chức lịch tiếp dân, tiếp khách của Ủy ban nhân dân cấp
xã; thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông”
tại Ủy ban nhân dân cấp xã; nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo và chuyển đến Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết theo thẩm quyền;
tổng hợp, theo dõi và báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân
cấp xã và thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật; Chủ trì, phối hợp
với cơng chức khác xây dựng và theo dõi việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội; tổng hợp, thống kê, báo cáo tình hình phát triển cơng nghiệp, thương mại,
dịch vụ và các hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp xã; dự thảo các văn bản
theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tài chính – Kế tốn: Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách cấp xã trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách và các biện
pháp khai thác nguồn thu trên địa bàn cấp xã; Kiểm tra và tổ chức thực hiện các
hoạt động tài chính, ngân sách theo hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên; quyết
toán ngân sách cấp xã và thực hiện báo cáo tài chính, ngân sách theo đúng quy định
của pháp luật; Thực hiện cơng tác kế tốn ngân sách (kế toán thu, chi ngân sách cấp
xã, kế toán các quỹ cơng chun dùng và các hoạt động tài chính khác, kế toán tiền
mặt, tiền gửi, kế toán thanh toán, kế toán vật tư, tài sản,...) theo quy định của pháp
luật; Chủ trì, phối hợp với cơng chức khác quản lý tài sản cơng; kiểm tra, quyết tốn
các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã
theo quy định của pháp luật.
Tư pháp – hộ tịch: Phổ biến, giáo dục pháp luật; quản lý tủ sách pháp luật,
tổ chức phục vụ nhân dân nghiên cứu pháp luật và tổ chức lấy ý kiến nhân dân trên
địa bàn cấp xã trong việc tham gia xây dựng pháp luật; Kiểm tra, rà soát các văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo
5
cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định; tham gia công tác thi hành án dân sự
trên địa bàn cấp xã; Thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp, hộ tịch, chứng thực,
chứng nhận và theo dõi về quốc tịch trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp
luật; phối hợp với cơng chức Văn hóa - xã hội hướng dẫn xây dựng hương ước, quy
ước ở thôn, tổ dân phố và công tác giáo dục tại địa bàn cấp xã; Chủ trì, phối hợp với
cơng chức khác thực hiện cơng tác hịa giải ở cơ sở.
Văn hóa: Tổ chức, theo dõi và báo cáo về các hoạt động văn hóa, thể dục,
thể thao, du lịch, y tế và giáo dục trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc xây dựng đời
sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và xây dựng gia đình văn hóa trên địa bàn cấp xã;
Thực hiện các nhiệm vụ thông tin, truyền thơng về tình hình kinh tế - xã hội ở địa
phương; Thống kê dân số, lao động, việc làm, ngành nghề trên địa bàn; theo dõi,
tổng hợp, báo cáo về số lượng và tình hình biến động các đối tượng chính sách lao
động, thương binh và xã hội; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và chi trả các chế độ
đối với người hưởng chính sách xã hội và người có cơng; quản lý nghĩa trang liệt sĩ
và các cơng trình ghi cơng liệt sĩ; thực hiện các hoạt động bảo trợ xã hội và chương
trình xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn cấp xã; Chủ trì, phối hợp với công chức khác
và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố xây dựng hương ước, quy ước ở thôn, tổ dân
phố và thực hiện công tác giáo dục tại địa bàn cấp xã.
Địa chính – xây dựng: Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, lập sổ sách các
tài liệu và xây dựng các báo cáo về đất đai, địa giới hành chính, tài ngun, mơi
trường và đa dạng sinh học, công tác quy hoạch, xây dựng, đô thị, giao thông, nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo quy định của pháp luật; Tổ
chức vận động nhân dân áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo vệ
môi trường trên địa bàn cấp xã; Giám sát về kỹ thuật các công trình xây dựng thuộc
thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ trì, phối hợp với cơng chức
khác thực hiện các thủ tục hành chính trong việc tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra để xác
nhận nguồn gốc, hiện trạng đăng ký và sử dụng đất đai, tình trạng tranh chấp đất đai
và biến động về đất đai trên địa bàn; xây dựng các hồ sơ, văn bản về đất đai và việc
cấp phép cải tạo, xây dựng các cơng trình và nhà ở trên địa bàn để Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên xem xét, quyết
định theo quy định của pháp luật.
6
1.4. Khái quát về kết quả hoạt động của UBND xã Sơn Giang qua 2 năm
2020-2021
Để đánh giá khái quát về kết quả hoạt động của UBND xã Sơn Giang qua 2
năm 2020 và 2021 ta dựa vào bảng kết quả hoạt động xã . (phụ lục 1)
Bảng 1. 1: Bảng phân tích kết quả hoạt động xã Sơn Giang năm 2020-2021
ĐVT: đồng
So sánh
Chỉ tiêu
2020
2021
số tiền
STT
[1]
[2]
[3]
[4]=[3]-[2]
25.686.540.154
27.053.885.580
25.686.540.154
27.053.885.580
tỉ lệ
(%)
[5]
=[4]/[2]
Thu ngân sách
xã hạch toán vào
ngân sách nhà
1
1.367.345,].426
5,32
1.367.345.426
5,32
nước
Thu ngân sách xã
Doanh thu hoạt
động SXKD
Chi ngân sách xã
2
hạch tốn vào
ngân sách nhà
25.681.540.154
27.053.885.580
1.372.345.426
5,34
(5.000.000)
(1)
nước
3
Thặng dư
5.000.000
0
(Nguồn: Phịng kế tốn UBND xã Sơn Giang và tác giả tự tính số liệu)
- Năm 2021 thu ngân sách xã hạch toán vào ngân sách nhà nước và chi ngân
sách xã hạch toán vào ngân sách nhà nước của UBND xã Sơn Giang tăng so với
năm 2020. Cụ thể thu ngân sách xã hạch toán vào ngân sách nhà nước tăng
1.367.345.426 đồng, tương ứng tăng 5,32% ; chi ngân sách xã hạch toán vào ngân
sách nhà nước tăng 1.372.345.426 đồng tương ứng giảm 5,34%. Như vậy năm
7
2021 kết quả về thu chi ngân sách xã đã có nhiều cố gắng trong việc quản lý và sử
dụng ngân sách.
II. TỐ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
UBND XÃ SƠN GIANG.
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị
Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị.
Tổ chức bộ máy kế tốn là một trong những cơng việc quan trọng hàng đầu
trong cơng tác kế tốn, chất lượng cơng tác kế tốn phụ thuộc trực tiếp vào trình độ,
khả năng thành thạo, sự phân cơng quản, phân nhiệm hợp lý. Uỷ ban nhân dân xã
Sơn Giang đã áp dụng hình thức tổ chức kế tốn tập trung, tồn bộ cơng tác kế tốn
tài chính được thực hiện tại phịng kế tốn của đơn vị từ khâu tập hợp số liệu ghi sổ
kế toán, lập báo cáo kế tốn, phân tích kiểm tra kế tốn...
Sơ đồ bộ máy kế toán tại UBND xã Sơn Giang:
Chủ tịch UBND xã
Kế toán trưởng
Thủ qũy
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại đơn vị
(Nguồn: P. Tài chính-Kế tốn)
Chủ tịch UBND xã: chỉ đạo thực hiện công tác kế toán ở xã theo quy định
của pháp luật, đưa ra quyết định thu chi, kí duyệt các chứng từ, báo cáo và chịu
trách nhiệm về tính chính xác trung thực của tài liệu, điều hành dự doán ngân sách
sau khi được HĐND xã quyết định.
Kế toán trưởng: tổ chức việc lập dự toán và chấp hành dự toán thu chi
theo quy định của Nhà nước, thực hiện bảo quản và sử dụng tài liệu kế toán theo
quy định, thực hiện theo các chế độ, chính sách tài chính kế toán của Nhà nước
8
trong xã; phân tích đánh giá tình hình thu, chi ngân sách, thực hiện lập báo cáo và
quyết toán ngân sách theo quy định,…
Thủ quỹ: quản lý quỹ tiền mặt của xã, nhập xuất tiền mặt khi có phiếu thu,
phiếu chi kèm theo chữ kí của chủ tịch UBND xã; chịu trách nhiệm đối chiếu ,
kiểm kê toàn bộ quỹ tiền mặt theo trình tự thời gian,…
Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.
- UBND xã Sơn Giang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thơng tư
70/2019/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành, hướng dẫn chế độ kế tốn ngân sách
và tài chính xã.
- Niên độ kế toán của đơn vị bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán được đơn vị áp dụng là kỳ kế toán năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Hình thức kế tốn áp dụng: Kế toán máy, sử dụng phần mềm kế toán Misa.
- Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng: sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán toán ban đầu:
- Chứng từ kế toán áp dụng cho chế độ kế toán ngân sách xã phải được lập đầy
đủ, chính xác các nội dung và đúng phương pháp trong Luật kế toán và các quy định
của bộ tài chính. Ngồi ra, tùy theo nội dung từng phần hành kế toán các chứng từ đơn
vị sử dụng cho phù hợp bao gồm cả hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ
hướng dẫn. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho đơn vị gồm:
+ Chứng từ vận hành theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp áp dụng cho
kế tốn ngân sách và tài chính xã (thơng tư số 107/2017/TT-BTC);
+ Hệ thống chứng từ áp dụng cho kế toán ngân sách và tài chính xã thơng tư
số 70/2019/TT-BTC;
+ Chứng từ ban hành theo chế độ kế toán NS và hoạt động nghiệp vụ KB và
các văn bản khác.
+ Các loại chứng từ:
9
Các chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy đề nghị
thanh toán tạm ứng, bảng kê ghi thu ghi chi ngân sách xã, bảng tổng hợp biên lai
thu tiền,…
Các chứng từ lao động, tiền lương: bảng thanh toán tiền lương phụ cấp, bảng
thanh toán phụ cấp,…
Các loại chứng từ khác kèm theo tùy vào từng nghiệp vụ kế toán.
(Các chứng từ tại đơn vị được lập đầy đủ, rõ ràng, kịp thời và chính xác theo
quy định của luật kế tốn. Chứng từ được lập đủ theo số liên quy định, nội dung
chứng từ kế toán đầy đủ các chỉ tiêu, rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh.)
- Trình tự ln chuyển chứng từ:
+ Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
+ Kiểm tra và kí chứng từ kế tốn
+ Phân loại sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
+ Lưu trữ và bảo quản chứng từ.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán đơn vị áp dụng theo hệ thống tài khoản kế tốn
hiện hành theo Thơng tư 70/2019/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành, hướng dẫn
chế độ kế tốn ngân sách và tài chính xã. Theo đó Các tài khoản trong bảng gồm tài
khoản từ loại 1 đến loại 9, hệ thống Tài khoản kế toán trong bảng phân loại và hệ
thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế, bao gồm 26 tài
khoản cấp 1, trong đó một số tài khoản cấp 1 được chi tiết theo tài khoản cấp 2 phù
hợp với yêu cầu quản lý; Các tài khoản ngoài bảng gồm 02 tài khoản: TK 005Dụng cụ lâu bền đang sử dụng và TK 008- Dự toán chi ngân sách.
Tài khoản chủ yếu thu NS: 711, 714
Tài khoản chủ yếu chi NS: 811, 814
Tài khoản sử dụng trong kế toán nguồn kinh phí và quỹ cơng chun dùng:
431
Các tài khoản liên quan khác như TK: 111,112, 334, 332, 331, 711, 811….
- Khái quát một số nghiệp vụ chủ yếu tại đơn vị:
Nghiệp vụ 1:
10
Ngày 29/01/2021 Thanh tốn tiền điện tháng 01/2020, hóa đơn số 0022933
ngày 23/01/2021 số tiền 1.441.526 đồng (số hiệu chứng từ CKKB002), ghi:
11
Nợ TK 814 : 1.441.526
Có TK 1121: 1.441.526
Nghiệp vụ 2:
Ngày 29/01/2021 Chi chuyển Lương và PC CBCC tháng 01/2021 số tiền
94.890.000 số hiệu chứng từ CKKB003, ghi:
Nợ TK 1122: 94.890.000
Có TK 1121: 94.890.000
Nghiệp vụ 3:
Ngày 30/06/2021 Thu điều tiết tháng 6 1.971.315.351 đồng số hiệu chứng từ
TĐT06, ghi:
Nợ TK 1121: 1.971.315.351
Có TK 714: 1.971.315.351
Nghiệp vụ 4:
Ngày 21/10/2021 Chi hỗ trợ Kinh phí mua sắm bàn ghế học sinh cho trường
Tiểu học Sơn Giang, quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND xã
Sơn Giang số tiền 100.000.000 đồng ( số hiệu chứng từ CKKB237), ghi:
Nợ TK 814: 100.000.000
Có TK 1121: 100.000.000
Nghiệp vụ 5:
Ngày 27/12/2021, Chi sửa chữa thay thế linh kiện máy tính cho văn phịng
Đảng ủy xã hóa đơn số 0032018 ngày 20/11/2021 số tiền 7.540.000 đồng (số
hiệu chứng từ CKKB46), ghi:
Nợ TK 814: 7.540.000
Có TK 1121: 7.540.000
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để theo
dõi nguồn thu, nhiệm vụ chi của xã theo mục lục ngân sách Nhà nước và quy định
về tài chính, ngân sách phục vụ cho việc lập báo cáo quyết toán với ngân sách nhà
nước và các cơ quan có thẩm quyền. UBND xã chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán
cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
12
Sổ tổng hợp:
+ Sổ tổng hợp thu ngân sách xã
+ Sổ tổng hợp chi ngân sách xã
+ Sổ Nhật ký thu chi, Nhật ký sổ cái
Sổ chi tiết:
+ Sổ theo dõi các khoản đóng góp của dân
+ Sổ chi ngân sách xã
+ Sổ thu ngân sách xã
+ Sổ theo dõi quỹ công chuyên dùng
+ Sổ theo dõi các khoản thu hộ, chi hộ
Chứng từ kế
toán
Phần
Sổ kế toán
mềm
+ sổ tổng hợp
kế
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
tốn cùng loại
tốn
Máy vi tính
+ sổ chi tiết
+ Báo cáo tài chính
+ Báo cáo quyết
tốn
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy
Trình tự ghi sổ:
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có vào sổ tính nháp để nhập dữ liệu vào máy ví tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Các thơng tin nhập vào máy theo
từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán.
- Cuối tháng, kế tốn thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính
- Cuối kì kế tốn, sổ kế tốn được in ra giấy, đóng thành quyển.
13
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
UBND xã lập báo cáo quyết toán ngân sách theo quy định tại Thơng tư số
344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt
động tài chính khác của xã, phường, thị trấn và các văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tư số
344/2016/TT-BTC. Một số biểu mẫu cơ bản:
Mẫu biểu số 07 Biểu cân đối quyết toán ngân sách xã
Mẫu biểu số 08 Tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã
Mẫu biểu số 09 Tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã
Báo cáo tài chính của xã được lập phải được căn cứ vào số liệu kế tốn sau khi
khóa sổ kế tốn, Báo cáo tài chính được lập vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm
(31/12) theo quy định của Luật kế tốn. UBND xã nộp báo cáo tài chính cho Kho
bạc Nhà nước huyện Hương Sơn - nơi xã giao dịch, Hội đồng nhân dân xã, phịng
tài chính huyện. UBND xã lập BCTC theo biểu mẫu B01-X (Ban hành kèm theo
Thông tư số 70/2019/TT-BTC ngày 03/10/2019 của Bộ Tài chính).
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
Phân tích kinh tế là cơng cụ quản lý, điều hành của các chủ thể; là công cụ để
bảo vệ tài sản, nguồn vốn, nguồn kinh phí của các đơn vị thuộc khu vực công; là
công cụ để đánh giá các hoạt động kinh tế, tài chính của các đơn vị thuộc khu vực
công. UBND xã đã chủ động trong cơng tác phân tích kinh tế.
Nhưng đơn vị vẫn chưa có bộ phận riêng biệt tiến hành mà thực hiện cơng tác này là
bộ phận kế tốn xã phối kết hợp với phịng tài chính – kế tốn huyện. Việc phân tích chủ
yếu dựa vào kinh nghiệm, tình hình tài chính để đánh giá kết quả hoạt động; đề xuất giải
pháp nhằm thực hiện, chấp hành tốt kế hoạch, dự tốn của đơn vị. Thời điểm tiến hành
cơng tác phân tích kinh tế là 6 tháng đầu năm và cuối năm sau khi đã khóa sổ kế tốn và
theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước cấp trên.
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.
3. Phân tích chung sự biến động các khoản thu và chi trong đơn vị dựa trên
các báo cáo hoạt động của xã.
4. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản:
14
-
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Chỉ tiêu này cho biết, bình quân một đồng
giá trị tài sản sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu và thu nhập, cho
phép đánh giá trình độ quản lý, sử dụng tổng tài sản của đơn vị
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
-
Tổng doanh thu và thu nhập
=
Tổng TS bình quân
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: nhằm đánh giá tình hình quản lý sử dụng tài sản cố
định của đơn vị
Hiệu suất sử dụng
tài sản cố định
Tổng doanh thu và thu nhập
=
TSCĐ bình qn
Phân tích khả năng thanh toán:
-
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài
sản hiện có để thanh tốn các khoản nợ của đơn vị. Chỉ tiêu cho biết mức độ đảm bảo thanh toán
của các khoản nợ. Hệ số khả năng thanh toán càng lớn thì đơn vị càng chủ động trong thanh tốn
nợ
Hệ số khả năng thanh toán
=
tổng quát
-
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết bộ phận tài sản ngắn hạn có đủ bù đắp
cho bộ phận tài sản ngắn hạn có thời hạn thanh tốn trong 1 chu kỳ kinh doanh
Hệ số khả năng thanh
toán ngắn hạn
-
Tài sản ngắn hạn
=
Nợ phải trả ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn phải trả bằng tiền và tương đương tiền. Chỉ tiêu cho biết mức độ đảm bảo khả
năng thanh toán nhanh của đơn vị đối với các khoản nợ ngắn hạn có thời gian thanh tốn trong
vịng 1-3 tháng
Hệ số khả năng
=
thanh tốn nhanh
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ phải trả ngắn hạn
Phân tích khả năng tạo tiền:
-
Tỷ trọng dịng tiền thu vào của từng hoạt động:
Tỷ trọng dòng tiền thu
vào của từng hoạt động
=
Tiền thu vào của từng hoạt động
x
Tổng số tiền thu vào trong năm
100
- Đánh giá khả năng tạo tiền từ dòng tiền chi ra:
Hệ số tạo tiền
=
Tổng dòng tiền thu vào trong năm
15
x
100