NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ SICOM
Giáo viên hướng dẫn
: TS.Ngô Thị Thu Hương
Họ và tên sinh viên
: Hoàng Thu Phương
Mã sinh viên
: 15A4020296
Lớp
: KTDNG - K15
Khóa
: 2012 - 2016
Khoa
: Kế Tốn – Kiểm Tốn
Hà Nội, tháng 05 năm 2016
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT....................................................................................................................... 3
1.1. Một số khái niệm liên quan đến cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh................................................................................................................. 3
1.1.1. Hoạt động bán hàng.........................................................................................3
1.1.2. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu....................................................5
1.1.3. Giá vốn hàng bán.............................................................................................7
1.2. Kế tốn q trình bán hàng.................................................................................9
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................9
1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng.............................................................................10
1.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh.................15
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............................15
1.3.2 Xác định kết quả kinh doanh..........................................................................17
1.4. Tổ chức và báo cáo kế tốn..............................................................................18
1.4.1 Hình thức nhật ký chung.................................................................................19
1.4.2 Hình thức kế tốn máy....................................................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG I.......................................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
SICOM................................................................................................................... 22
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần công nghệ Sicom....................................22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................22
2.1.2. Kết quả tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.......................23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất......................................24
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................26
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần công nghệ Sicom........................................................................................28
2.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.....................28
2.2.2. Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán.............................................................37
2.2.3. Thực trạng kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..........40
2.2.4. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính và hoạt động khác.
................................................................................................................................. 43
2.2.5. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................44
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần công nghệ Sicom:.....................................................................46
2.3.1 Những kết quả đạt được..................................................................................46
2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân.......................................................................47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SICOM................................................................51
3.1 Định hướng phát triển của công ty cổ phần công nghệ Sicom...........................51
3.2. Sự cần thiết của việc hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.............................................................................................52
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần cơng nghệ Sicom.............................................53
3.3.1. Hồn thiện cơng tác kiểm tra kế tốn bán hàng.............................................53
3.3.2. Hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn..........................................................53
3.3.3. Xây dựng quy trình lập và luân chuyển chứng từ..........................................56
3.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................56
3.3.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơng tác kế tốn:.................................56
3.3.6. Các giải pháp khác.........................................................................................57
3.3.7. Kiến nghị với chính phủ và bộ tài chính........................................................57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................60
Phụ lục 1: Sổ nhật ký chung.................................................................................61
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC
: Bộ tài chính
CPBH
: Chi phí bán hàng
GTGT
: Giá trị gia tăng
PC
: Phiếu chi
PXK
: Phiếu xuất kho
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty...............................................23
Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT.......................................................................................30
Bảng 2.3 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra................................31
Bảng 2.4 Phiếu thu..................................................................................................32
Bảng 2.5 Nhật ký thu tiền (trích đoạn)....................................................................33
Bảng 2.6 Sổ cái tài khoản 511.................................................................................34
Bảng 2.7 Sổ cái Tài khoản 333................................................................................35
Bảng 2.8 Sổ cái tài khoản 521.................................................................................37
Bảng 2.9. Phiếu xuất kho.........................................................................................38
Bảng 2.10: Sổ cái tài khoản 632..............................................................................40
Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 642..............................................................................41
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng............................................................42
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp........................................43
Bảng 2.14. Ủy nhiệm chi.........................................................................................44
Bảng 2.15 Sổ cái tài khoản 911...............................................................................45
Bảng 2.16. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 03 năm 2016...................46
Bảng 3.1. Mẫu báo cáo kết quả của từng mặt hàng.................................................55
Sơ đồ 1.1 Kết cấu tài khoản 511..............................................................................11
Sơ đồ 1.2 Kết cấu tài khoản các khoản giảm trừ doanh thu.....................................11
Sơ đồ 1.3 Kết cấu phản ánh TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ................12
Sơ đồ 1.4 Kết cấu phản ánh TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên.......12
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp trực tiếp........13
Sơ đồ 1.6 Phương pháp hạch tốn chi phí bán hàng................................................16
Sơ đồ 1.7 Kết chuyển doanh thu, chu phí xác định kết quả kinh doanh...................18
Sơ đồ 1.8 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung..............................20
Sơ đồ 1.9 Kế tốn theo hình thức kế tốn máy........................................................21
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần công nghệ Sicom.............24
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty........................................................26
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch tốn dự phịng giảm giá HTK..............................................54
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ hạch tốn dự phịng phải thu khó địi...........................................55
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2016, mặc dù trong điều kiện kinh tế thế giới còn nhiều bất ổn nhưng
kinh tế Việt Nam đã có những bước phục hồi tương đối ấn tượng. Trong nền kinh tế
thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có phương án
kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát triển trong điều kiện có sự
cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của
người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý, mẫu mã chủng
loại phong phú. Muốn vậy các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ
khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa để đảm bảo tốc độ luân chuyển vốn, đáp
ứng được yêu cầu của thị trường và đảm bảo được sự an toàn cho doanh nghiệp.
Để đạt được hai mục tiêu đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý trong đó
hạch tốn kế tốn là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các
hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo
tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong trong sản xuất kinh doanh, tính tốn và xác
định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược
kinh doanh.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản
lý của công ty cổ phần công nghệ Sicom, em tự nhận thấy rằng kế tốn nói chung và
kế tốn bán hàng nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty nên ln địi hỏi cần phải được hồn thiện. Vì vậy
em quyết định đi sâu nghiên cứu cơng tác kế tốn của cơng ty với đề tài “Hồn thiện
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công
nghệ Sicom” để làm chuyên đề của mình.
Trong quá trình thực tập em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy cơ giáo
bộ mơn kế tốn, trực tiếp là cơ giáo Ngô Thị Thu Hương cùng các cán bộ kế tốn
của cơng ty cổ phần cơng nghệ Sicom. Tuy nhiên, thời gian thực tế chưa nhiều nên
khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy
cô để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
1
2. Phương pháp nghiên cứu
Nội dung chuyên đề này được nghiên cứu dựa theo những kiến thức lý luận
được trang bị ở nhà trường về các chuẩn mực và chế độ kế tốn, phân tích hoạt
động kinh doanh... và tình hình thực tế tại cơng ty cổ phần cơng nghệ Sicom. Để tìm
hiểu nội dung của từng khâu kế tốn, từ chứng từ ban đầu cho đến khi lập báo cáo
tài chính để từ đó thấy được những vấn đề đã làm tốt những vấn đề còn tồn tại nhằm
đưa ra biện pháp khắc phục để hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
Phương pháp biện chứng: xét các mối quan hệ biện chứng của các đối tượng
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong không gian cụ thể.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Chuyên đề tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện kinh tế hội nhập quốc tế nhiều
thách thức và chịu ảnh hưởng không nhỏ từ khủng hoảng kinh tế toàn cầu đồng thời
đưa ra các biện pháp tài chính nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần
công nghệ Sicom là công ty chuyên sản xuất và đưa ra thị trường các sản phẩm
nước khống. Trên cơ sở đó xác định mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh mà công ty đang áp dụng đồng thời cai tiến thêm để
hoàn thiện hệ thống kế toán hạch toán cho doanh nghiệp.
Chuyên đề này xin được giới hạn trong phạm vi thời gian từ tháng 03 năm
2016 đến tháng 05 năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thống kê và phân tích số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập
tại doanh nghiệp, các số liệu trong báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn và số liệu có
được từ việc phỏng vấn trực tiếp các nhân viên của phịng kế tốn.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết cấu và tài liệu tham khảo, khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ Sicom.
2
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Một số khái niệm liên quan đến cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.1. Hoạt động bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm và vai trò
a) Khái niệm
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn liền với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro của khách hàng đồng thời được khách hàng thanh tốn hoặc
chấp nhận thanh tốn.
b) Vai trị
Đối với một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận là điều quan trọng nhất trong đó
góp phần quan trọng là khâu bán hàng. Bởi vì bán hàng là khâu cuối cùng của quy
trình sản xuất, quyết định hiệu quả của các khâu trước đó, tác động trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Bán hàng tạo ra doanh thu giúp doanh nghiệp bù đắp chi
phí sản xuất, tăng tốc độ luân chuyển vốn... Nếu sản phẩm không được tiêu thụ tốt
dẫn đến vốn bị ứ đọng, doanh nghiệp gặp khó khăn trong q trình tái sản xuất, gây
tổn thất cho chính doanh nghiệp, ảnh hưởng tới đời sống người lao động. Hơn nữa
tiêu thụ tạo ra dòng luân chuyển sản phẩm, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng, thúc đẩy
nền kinh tế phát triển. Để thực hiện tốt khâu bán hàng doanh nghiệp cần có giá cả
hợp lý, cạnh tranh, phương thức bán hàng phù hợp, chiến lược marketing hiệu quả
nhằm thu hút khách hàng, thu hồi vốn nhanh chóng, tránh tình trạng ứ đọng vốn.
1.1.1.2. Các phương thức bán hàng chủ yếu
Phương thức bán hàng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng hệ thống tài
khoản để phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hóa, thời điểm ghi nhận
doanh thu, giá vốn hàng bán.
a) Phương thức bán hàng trực tiếp
Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho của doanh nghiệp. Số
3
hàng hóa sau khi bán cho khách hàng được coi là đã tiêu thụ.
b) Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Là phương thức bên bán hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng.
Khi đó số hàng này vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp và được hạch toán vào tài
khoản 157 hàng gửi đi bán, doanh thu và hàng bán vẫn chưa được ghi nhận. Khi
được bên mua hàng chấp nhận thanh tốn hoặc thanh tốn thì số hàng này được coi
là tiêu thụ.
c) Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng trả chậm, trả góp là trường hợp doanh nghiệp bán khi giao hàng,
khách hàng chưa trả tiền ngay hoặc chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng, phần
còn lại được trả dần trong một thời gian nhất định. Thời điểm hàng được giao cho
người mua là đã xác định tiêu thụ, doanh thu được ghi nhận lúc này và ghi theo giá
bán thu tiền một lần như trường hợp trả ngay. Đồng thời cũng ghi nhận giá vốn
hàng bán.
d) Phương thức bán hàng hàng đổi hàng
Là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem hàng hóa của mình để đổi lấy hàng
hóa của doanh nghiệp khác, có thể là trao đổi hàng hóa tương tự hoặc khơng tương
tự nhau. Nếu trao đổi hàng hóa tương tự nhau thì khơng được coi là giao dịch tạo ra
doanh thu. Trường hợp trao đổi hàng hóa khơng tương tự nhau được coi là giao dịch
tạo doanh thu.
e) Phương thức bán hàng nội bộ
Là phương thức tiêu thụ sản phẩm giữa các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn
vị trực thuộc với nhau tại cùng công ty, tập đoàn... Ngoài ra các trường hợp doanh
nghiệp xuất dùng vật tư, sản phẩm để dùng nội bộ, trả lương hoặc phục vụ sản xuất
kinh doanh cũng được coi là tiêu thụ nội bộ. Kế toán hạch toán vào tài khoản 512
doanh thu nội bộ.
1.1.1.3. Các phương thức thanh toán
Việc quản lý thanh tốn đóng vai trị quan trọng trong hoạt động bán hàng. Chỉ
khi quản lý tốt các phương thức thanh toán doanh nghiệp mới tránh được những tổn
thất liên quan đến tiền hàng, giúp doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn, tạo điều
4
kiện tăng thu nhập cho doanh nghiệp, giữ uy tín với khách hàng.
a) Thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt
Theo phương thức này việc chuyển giao sản phẩm, quyền sở hữu hàng hóa, dịch
vụ cho khách hàng dựa trên cơ sở tiền mặt và người bán sẽ nhận được ngay số tiền
tương ứng với số lượng hàng hóa đã bán.
b) Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng
Thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, séc, chuyển tiền điện tử, nhờ thu, ủy nhiệm
chi...thanh toán bằng tài khoản cá nhân, tài khoản online, thanh toán qua L/C,...
c) Nợ tiền hàng, bán chịu
Doanh nghiệp có thể áp dụng chính sách bán chịu nhằm thu hút được lượng
khách hàng chưa có khả năng thanh toán ngay. Thời gian bán chịu được quy định rõ
ràng trong hợp đồng, nếu thanh tốn trước hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh
toán theo quy định của doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp phải tìm hiểu rõ khả
năng thanh toán của khách hàng để hạn chế rủi ro. Đối với trường hợp các khoản nợ
phải thu khó địi doanh nghiệp phải lập dự phòng để khi thực tế xảy ra khơng ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
1.1.2. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu là tổng hợp các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
b) Thời điểm và điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo cơ sở dồn tích, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm xảy ra giao
dịch.
Theo VAS 14: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc kiểm sốt hàng hóa
5
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
c) Các loại doanh thu trong doanh nghiệp
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bán hàng, lợi tức và cổ tức được chia
Các khoản thu nhập khác
d) Xác định doanh thu theo VAS 14
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên
mua sử dụng tài sản nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được
hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh
toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu
được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong
tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
danh nghĩa có thể ghi nhận được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
khơng tương tự thì việc trao đổi đó được gọi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc
dịch vụ nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
đem đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền phải trả thêm hoặc thu thêm.
6
1.1.2.2. Doanh thu thuần và các khoản giảm trừ doanh thu
a) Doanh thu thuần
Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm
trừ doanh thu.
b) Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng mua khối lượng lớn theo
thỏa thuận.
Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua trong
trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, sai quy cách, chủng
loại.
Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp: là loại thuế gián thu được xác
định dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q
trình sản xuất, lưu thơng, tiêu dùng.
Thuế TTĐB: thuế đánh vào một số mặt hàng mà nhà nước khơng khuyến
khích như: thuốc lá, rượu bia, vàng mã...
Thuế xuất khẩu: là thuế đánh trên hàng hóa, dịch vụ mua bán trao đổi với
nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
1.1.3. Giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Khi hạch tốn giá vốn hàng bán phải tơn trọng nguyên tắc giá gốc và đặc biệt là
nguyên tắc phù hợp (giá vốn ghi nhận phù hợp với doanh thu hàng bán được tiêu
thụ).
b) Cách xác định giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp sản xuất
Ba phương pháp xác định giá trị thực tế của thành phẩm xuất bán:
Phương pháp thực tế đích danh
Áp dụng phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi hàng xuất bán
7
theo từng lô hàng. Khi xuất bán lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và
đơn giá nhập kho hay mua lơ hàng để tính giá trị thực tế xuất kho.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ lấy đơn giá đó để áp
dụng cho hàng xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, trị giá vốn thực tế của vật tư, sản phẩm xuất kho được
tính căn cứ vào số lượng vật xuất kho và đơn giá bình qn gia quyền, theo cơng
thức:
Trị giá thực tế
=
Số lượng vật tư xuất kho × Đơn giá bình qn gia quyền
vật tư xuất kho
Trong đó đơn giá bình qn gia quyền có thể tính theo các cơng thức sau:
Trị giá TP tồn kho ĐK + Trị giá TP nhập kho ĐK
Đơn giá bình quân =
cả kỳ dự trữ
Số lượng TP tồn kho ĐK + Số lượng TP nhập kho ĐK
Giá trị thực tế TP tồn kho ĐK (cuối kỳ trước)
Đơn giá bình quân =
cuối kỳ trước
Số lượng TP tồn kho ĐK (cuối kỳ trước)
Giá thực tế TP sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân sau =
mỗi lần nhập
Số lượng TP tồn kho sau mỗi lần nhập
1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
được biểu hiện bằng lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động
8
kinh doanh thông thường, kết quả hoạt động kinh doanh tài chính và kết quả hoạt
động khác.
b. Xác định kết quả kinh doanh
(1) Kết quả hoạt = Doanh thu – Giá vốn hàng – Chi phí quản lý
động SXKD
thuần
bán
kinh doanh
(bán hàng, ccdv)
(2) Kết quả từ = Doanh thu hoạt động – Chi phí tài chính
hoạt động
tài chính
tài chính
(3) Kết quả hoạt = Thu nhập khác – Chi phí khác
động khác
Kết quả hoạt động kinh doanh = (1) + (2) + (3)
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc hoạt động kinh doanh về vốn trong kỳ kế tốn.
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt
động về đầu tư vốn, đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của
doanh nghiệp.
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp từ hoat động ngoài hoạt động tạo ra doanh thu (VAS 14).
Chi phí khác là chi phí của những hoạt động ngồi hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.2. Kế tốn q trình bán hàng
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán là phương pháp kiểm tra và giám sát các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán phải thu thập đầy đủ các
chứng từ phù hợp theo đúng nội dung quy định nhà nước để đảm bảo cơ sở
pháp lý ghi sổ kế toán.
Chứng từ kế tốn sử dụng trong cơng tác bán hàng bao gồm:
Hóa đơn GTGT (mẫu 01–GTKK–3LL)
9
Hóa đơn hàng thơng thường (mẫu 02–GTTT–3LL)
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01BH)
Thẻ quầy hàng (mẫu 02BH)
Phiếu xuất kho (mẫu 2VT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03VT)
Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có của ngân
hàng, bản sao kê của ngân hàng...)
Các chứng từ liên quan khác phiếu nhập kho hàng bị trả lại
1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp thường sử
dụng các tài khoản sau TK511, TK531, TK532, TK3331, TK3387, TK6421,
TK6422 và các tài khoản liên quan khác như TK3332, TK3333, TK111, TK112,
TK131, TK155, TK157....
1.2.2.1 Tài khoản phản ánh doanh thu
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực trong một kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 sau:
Tk 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Tk 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
Tk 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tk 5118 – Doanh thu khác
10
1.2.2.2 Kết cấu tài khoản 511
Sơ đồ 1.1 Kết cấu tài khoản 511
Tk 511
-
Các khoản thuế gián thu phải
nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
-
-
Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và
Doanh thu hàng bán bị trả lại, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
khoản giảm giá hàng, khoản chiết thực hiện trong kỳ kế toán.
khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Tk này khơng có số dư cuối kỳ
1.2.2.2. Nhóm tài khoản phản ánh tài khoản các khoản giảm trừ doanh thu
Tk 5211: Chiết khấu thương mại
Tk 5212: Hàng bán bị trả lại
Tk 5213: Giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.2 Kết cấu tài khoản các khoản giảm trừ doanh thu
Tk 5211, 5212, 5213
- Số chiết khấu thương mại, số - Kết chuyển các khoản giảm trừ
giảm giá hàng bán đã chấp nhận doanh thu cho tài khoản 511
thanh toán cho khách hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính vào khoản phải thu khách hàng
về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Tk này khơng có số dư cuối kỳ
11
1.2.2.3 Nhóm các tài khoản giá vốn hàng bán
Tk 632 giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng đã bán trong kỳ.
Sơ đồ 1.3 Kết cấu phản ánh TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Trị giá vốn thành phẩm tồn kho - Kết chuyển giá vốn của thành
đầu kỳ
phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ
- Trị giá vốn thành phẩm sản xuất TK155
xong nhập kho và dịch vụ hoàn - Hoàn nhập dự phòng giảm giá
thành trong kỳ
HTK
- Kết chuyển giá vốn của TP, HH,
dịch vụ đã tiêu thụ sang 911
(Tk này khơng có số dư cuối kỳ)
Sơ đồ 1.4 Kết cấu phản ánh TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 632
- Giá trị vốn của sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Hồn nhập dự phịng giảm
giá HTK
- CPNVL, CPNC vượt trên mức
- Giá vốn hàng bán bị trả lại
bình thường và CPSXC cố định khơng
- Kết chuyển chi phí sang
phân bổ phải tính vào giá vốn hàng TK 911 để xác định kết quả kinh
hóa trong kỳ.
doanh
- Các khoản hao hụt, mất mát
HTK sau khi trừ bồi thường trách
nhiệm do cá nhân gây ra.
- Trích lập dự phịng giảm giá
HTK phải trích trong kỳ.
(TK này khơng có số dư cuối kỳ)
12
Phương pháp hạch toán
1.2.2.1. Phương pháp bán hàng trực tiếp
Theo hình thức này khi doanh nghiệp giao thành phẩm, hàng hóa dịch vụ cho
khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán
được ghi nhận là đã tiêu thụ. Vì vậy kế tốn phải ghi nhận trị giá vốn của hàng xuất
kho tương ứng.
a) Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xun
Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ được kế tốn tiến hành như sau
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp trực tiếp
Tk 333
Tk 511
Tk 111, 112
(3) Thuế XK, TTĐB, GTGT
(1a) Doanh thu bán hàng chưa VAT giao trực
phải nộp theo pp trực tiếp
tiếp cho khách hàng
Tk 911
Tk 521, 531, 532
(4) Cuối kỳ kết chuyển DTT để xác
định kết quả kinh doanh
(2b) Kết chuyển các khoản giảm trừ DT
Tk 33311
(1b) Thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa bán
ra trong kỳ
(2a)Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
(1) Khi xuất thành phẩm giao bán trực tiếp cho khách hàng không qua kho:
Nợ 632
Có 154
(2) Xuất kho thành phẩm giao bán trực tiếp cho khách hàng:
Nợ 632
Có 155
Trị giá vốn thành phẩm bị trả lại trong kỳ:
Nợ 155
13
Có 632
b) Doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Các bút toán phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tương
tự trường hợp kê khai thường xuyên chỉ khác là ở bút toán phản ánh giá vốn:
(1) Kết chuyển giá vốn đầu kỳ:
Nợ 632
Có 155
(2) Kết chuyển trị giá thành phẩm sản xuất trong kỳ:
Nợ 632
Có 631
(3) Kết chuyển trị giá thành phẩm sản xuất cuối kỳ:
Nợ 155
Có 632
(4) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ:
Nợ 911
Có 632
1.2.2.2. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp xuất kho thành phẩm, hàng hóa
giao cho khách hàng thì số hàng hóa đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
bởi vì chưa thỏa mãn 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh tốn
hoặc chấp nhận thanh tốn thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển gắn
liền với lợi ích của khách hàng.
Doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Các bút toán phản ánh doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tương tự trường
hợp trên. Điểm khác biệt là phản ánh bút toán xuất kho hàng:
(1) Khi xuất thành phẩm gửi bán trực tiếp khơng qua kho:
Nợ 157
Có 154
(2) Xuất kho thành phẩm để gửi bán:
Nợ 157
Có 155
14
Doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp KKĐK:
Các bút toán phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tương
tự trường hợp trên đặc biệt là bút toán phản ánh giá vốn.
(1) Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ:
Nợ 632
Có 155, 157
(2) Kết chuyển giá trị thành phẩm sản xuất trong kỳ:
Nợ 632
Có 631
(3) Kết chuyển trị giá thành phẩm cuối kỳ:
Nợ 155, 157
Có 632
(4) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911
Có 632
1.2.3.3 Phương thức bán hàng qua đại lý
Đơn vị giao đại lý là đơn vị chủ hàng. Sản phẩm khi giao đại lý vẫn thuộc
chủ sở hữu của đơn vị, chưa xác định tiêu thụ, chỉ khi nào bên nhận đại lý gửi báo
cáo hàng đại lý thì số hàng xuất ra mới chính thức được coi là tiêu thụ. Do đó trình
tự hạch tốn giống phương thức tiêu thụ hàng theo hợp đồng. Riêng số tiền phải trả
cho bên hoa hồng nhận đại lý.
1.2.3.4 Phương thức bán hàng nội bộ
Phương pháp hạch toán tương tự bán hàng ra bên ngồi
1.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.1.1 Kế tốn chi phí bán hàng
a) Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng tài khoản 641 chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển các
chi phí bán hàng thực tế phát sinh sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Tài
khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
15