Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh inox phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.06 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY TNHH INOX PHƯƠNG ĐÔNG...................................................2
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty TNHH Inox Phương Đông..............2
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty TNHH Inox Phương Đông...........................2
1.1.2. Thị trường tiêu thụ của công ty TNHH Inox Phương Đông............................3
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty TNHH Inox Phương Đông.......................3
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH Inox Phương Đơng....4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH INOX PHƯƠNG ĐƠNG...........................6
2.1. Kế tốn doanh thu...............................................................................................6
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.............................................................................6
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu..............................................................................19
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................26
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................26
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...................................................................27
2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................................32
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng..............................................................................32
2.3.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .......................................................................32
2.3.1.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng................................................................35
2.3.1.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng.........................................................37
2.3.2. Kế tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................39
2.3.3. Kế tốn xác định kết quả bán hàng...............................................................43
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH INOX PHƯƠNG ĐÔNG.............................50


SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Lớp: FNE1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại cơng ty và phương hướng hồn thiện.................................................................50
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................51
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..............................................................................52
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngtại
công ty TNHH Inox Phương Đông..........................................................................52
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng........................................................................53
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...........................................................53
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết.....................................................................................53
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp..................................................................................53
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng...................................................54
KẾT LUẬN.............................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................56

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Lớp: FNE1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

GTGT: Giá trị gia tăng

SH: Số hiệu


TK: Tài khoản

NT: Ngày tháng

CPQL: Chi phí quản lý

CK: Chuyển khoản

MST: Mã số thuế

TT: Thanh toán

TM: Tiền mặt

PXK: Phiếu xuất kho

PNK: Phiếu nhập kho

QĐ: Quyết định
TT: Thông tư

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Lớp: FNE1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT..........................................................................................8
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho................................................................................................9
2.3: Giấy báo có của ngân hàng...............................................................................10

Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT........................................................................................11
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho..............................................................................................12
Biểu 2.6: Phiếu thu..................................................................................................13
Bảng 2.1: Bảng kê hóa đơn bán inox ngày 04 tháng 08 năm 2015..........................14
Biểu 2.7: Phiếu thu..................................................................................................15
Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT hàng bị trả lại.................................................................17
Biểu 2.9: Phiếu nhập kho............................................................................................18
Biểu 2.10: Phiếu chi................................................................................................19
Bảng 2.2: Sổ chi tiết doanh thu................................................................................20
Bảng 2.3: Sổ chi tiết doanh thu................................................................................21
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.....................................................................22
Bảng 2.4 Trích: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu...................................................23
Biểu 2.11 Trích: SỔ NHẬT KÝ CHUNG...............................................................24
Biểu 2.12: Sổ cái TK 511........................................................................................25
Biểu 2.13: Thẻ kho..................................................................................................27
Biểu 2.14: Trích: SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN.......................................28
2.5 Trích: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN...............................................................29
Biểu 2.15: Trích: SỔ NHẬT KÝ CHUNG..............................................................30
Biểu 2.16: Sổ cái Tk 632.........................................................................................31
Biểu 2.17: Phiếu chi................................................................................................33
Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT dịch vụ viễn thông........................................................34
Biểu 2.19: Phiếu chi................................................................................................35
Biểu 2.20: Sổ chi tiết chi phí bán hàng....................................................................36
Biểu 2.21: Sổ cái Tk 641.........................................................................................38
Biểu 2.22. Trích: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP..............40
Biểu 2.23 SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP....................41
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Lớp: FNE1



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.24: Sổ cái Tk 642.........................................................................................42
Biểu 2.25: Sổ nhật ký chung....................................................................................45
Biểu 2.26: Sổ cái TK 911........................................................................................47
Biểu 2.27: Sổ cái TK 421........................................................................................48
Biểu 2.28. Trích: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...............49

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Lớp: FNE1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, đất nước hội nhập với thế giới, các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh ngày càng nhiều, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và nhu cầu
của con người ngày càng được hoàn thiện hơn. Để tồn tại và phát triển, có chỗ đứng
trên thị trường, doanh nghiệp phải biết nắm bắt thời cơ, đề ra các phương án kinh
doanh đạt hiệu quả cao, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng với các sản
phẩm hàng hóa có chất lượng cao mà giá thành hợp lý.
Với sự nghiên cứu về hoạt động kinh doanh nói chung và thời gian tìm hiểu về
thực trạng hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Inox Phương Đơng nói riêng,
em nhận thấy kế tốn là một cơng cụ quản lý tài chính quan trọng khơng thể thiếu
của bất kỳ nền kinh tế nào. Đặc biệt là đối với doanh nghiệp hoạt động thương mại
thì bộ phận kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh luôn phải được quan
tâm và được yêu cầu thực hiện với hiệu quả cao vì nó kiểm tra, xem xét, đánh giá
đầy đủ và chính xác nhất về tình hình kinh doanh của công ty để thấy rõ công ty
hoạt động ra sao và kết quả đạt được như thế nào. Chính vì vậy trong đợt thực tập
tốt nghiệp lần này, em đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Inox Phương Đơng” làm chun đề

tốt nghiệp.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH
Inox Phương Đông
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty
TNHH Inox Phương Đơng
Chương 3: Hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Inox Phương Đông.

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

1

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY TNHH INOX PHƯƠNG ĐÔNG
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty TNHH Inox Phương Đông
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty TNHH Inox Phương Đông
Công ty TNHH Inox Phương Đông là công ty kinh doanh thương mại, sản
phẩm chính của cơng ty là cung các các loại mác thép inox như 304; 430; 201 hoặc
316 với các kích thước độ dày từ 0.3mm đến 8.0 mm dài khoảng 1000 mm đến
1524 mm cho các cơng trình xây dựng nhằm tạo ra các sản phẩm như : Bồn nước,
Chậu rửa,cầu thang, làm cửa, làm giường, các thiết bị nồi, chảo, dao, các sản phẩm
y tế như: tủ đựng thuốc, giá đựng thuốc, các loại công cụ dụng cụ khác nhau như
giường bệnh, khung màn….Ví dụ:
-


Cuộn inox 304 dày 0.5mm x1219 mm

-

Cuộn inox 304 dày 2.0 mm x 1219 mm

-

Cuộn inox 304 dày 1.0 mm x 1219 mm – 1500mm

-

Cuộn inox 304 dày 0.6 mm x 1219 mm

-

Cuộn inox 201 dày 0.8 mmmm 

-

Cuộn inox 304 dày 3.0 mm x 1500 mm…

Ngoài việc cung cấp trực tiếp cho các đơn vị sản xuất, các xưởng gia cơng thì
các sản phẩm của cơng ty cịn được bán cho các đơn vị sản xuất – kinh doanh
thương mại khác với số lượng lớn. Ngồi ra cơng ty cũng khơng ngừng khai thác thị
trường tiêu thụ đến từng hộ gia đình, từng khách hàng mua lẻ phục vụ nhu cầu như:
làm cửa, làm thùng hàng, làm bàn… Chính vì vậy, để phục vụ cho hoạt động kinh
doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục, công ty phải xây dựng bộ phận kinh
doanh chuyên nghiệp, nhiệt tình, hiểu và biết việc. Bộ phận kế tốn bán hàng hiểu

biết và làm tốt nghiệp vụ chuyên môn để luôn cập nhật báo cáo hàng ngày về khối
lượng và trị giá hàng hóa đáp ứng nhu cầu kinh doanh của Doanh nghiệp.
Công ty trang bị đầy đủ cơ sở vật chất với từng khu riêng biệt: Kho bãi hàng
hóa…Q trình nhập hàng hóa được cơng ty rất chú trọng. Khi hàng về tới công ty

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

2

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đều được các nhân viên kho, nhân viên kinh doanh của công ty giám sát, kiểm tra
chất lượng, không bị trầy xước bề mặt, cong vênh mép, đúng kích thước, độ dày
đảm bảo đúng quy cách chủng loại.
1.1.2. Thị trường tiêu thụ của công ty TNHH Inox Phương Đơng
Cơng ty TNHH Inox Phương Đơng đóng trụ sở tại Tổ 6 Khu Tập thể 676
Quân đội Phường Định Cơng, Quận Hồng Mai, Thành Phố Hà Nội.
Thị trường tiêu thụ chính của cơng ty là các Cơng ty nhà nước, các công ty
sản xuất, các công ty thương mại, các cửa hàng, hộ kinh doanh cá thể, người tiêu
dùng của địa bàn trong tỉnh. Sau hơn 6 năm hoạt động, mở rộng thị trường tiêu thụ,
nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ, công ty cũng đã thu hút
được thị trường ở các tỉnh, thành phố khắp cả nước như: Hà Nội, Hải Dương, Hưng
Yên, Bắc Ninh; Đà Nẵng, Nam Định, Quảng Ngãi, Sài Gòn, Đồng Nai, Đăck lắc…
Hà Nội là một thành phố lớn, nhu cầu tiêu thụ nhiều lại giáp địa phận cơng ty hoạt
động kinh doanh nên cơng ty có thị trường tiêu thụ tại đây là chủ yếu.
Chỉ sau hơn 7 năm hoạt động nhưng hiện nay Công ty TNHH Inox Phương
Đông đã chuyển từ bán lẻ là chủ yếu thành bán buôn là chủ yếu, đã tạo được chỗ
đứng trên thị trường, chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, tạo niềm tin và thu hút được

các bạn hàng ở nhiều nơi. Có được điều đó là do sự nỗ lực của ban giám đốc, những
người đứng đầu công ty đã có sự am hiểu, nắm bắt thị trường, xu hướng của xã hội,
thị hiếu của khách hàng, luôn cố gắng hồn thiện mình và phục vụ nhu cầu của
khách hàng tiêu dùng
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty TNHH Inox Phương Đông
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, mỗi doanh nghiệp tự
lựa chọn cho mình những phương thức bán hàng khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện
cụ thể của từng loại hình doanh nghiệp, mức độ hoạt động, quy mô kinh doanh và
khả nămg tiêu thụ để chiếm lĩnh thị trường thúc đẩy q trình tiêu thụ nhằm đạt tối
đa hóa lợi nhuận. Đồng thời, phương thức bán hàng cũng ảnh hưởng tới hoạt động
của kế toán bán hàng như thời điểm xác định doanh thu, ghi nhận giá vốn và nó ảnh
hưởng tới kết quả bán hàng của công ty cuối kỳ. Tại cơng ty TNHH Inox Phương
Đơng có các phương thức bán hàng sau:

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

3

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bán buôn:Bên mua cử đại diện sang mua hàng tại kho của doanh nghiệp. Sau khi
chấp nhận mua và chấp nhận thanh toán, bên mua thanh toán tiền hàng hoặc nhận
nợ và ký vào chứng từ bán hàng của cơng ty. Khi đó hàng đã được ghi nhận là hàng
đã bán và ghi nhận doanh thu.
Chuyển hàng: Doanh nghiệp chuyển hàng cho bên mua theo hợp đồng đã ký
giữa hai bên và giao tại địa điểm đã thống nhất trong hợp đồng. Khi khách hàng
kiểm nhận hàng và chấp nhận thanh tốn thì khi đó hàng được ghi nhận là hàng đã
bán và được ghi nhận doanh thu.

Bán lẻ: Bán lẻ trực tiếp cho khách hàng: Đối tượng là những hộ kinh doanh, người
tiêu dùng mua nguyên liệu để gia công tạo ra các sản phẩm gia dụng như: Giường
inox, khung, kệ đựng, làm bếp ga, lị thổi, làm khung….Đây là hình thức bên mua
trực tiếp đi đến công ty lựa chọn và thống nhất về một loại mặt hàng. Sau khi chấp
nhận mua và thanh tốn, bên bán lập hóa đơn và ghi nhận doanh thu, hàng được
giao trực tiếp cho khách hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH Inox Phương
Đơng

Giám đốc

Phịng kinh
doanh

Phịng kế tốn

Phịng kỹ thuật

- Giám đốc là người trực tiếp ký kết các hợp đồng mua bán hàng hóa. Là người đại
diện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt hoạt động của Công ty. Là
người điều hành, quản lý vốn, tài sản, mọi mặt trong Cơng ty. Vì vậy Giám đốc
ln là người lập ra kế hoạch kinh doanh và đưa ra chiến lược phát triển để thúc đẩy
hoạt động trong doanh nghiệp. Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động trong
cơng ty.
- Phịng kinh doanh: Phụ trách giám sát và đơn đốc các hoạt động kinh doanh tại
cơng ty, tìm hiểu thị trường, đề ra các phương án kinh doanh mới nhằm thúc đẩy

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

4


Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quá trình kinh doanh của cơng ty. Ln ln theo dõi tình hình biến động của giá cả
thị trường, nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng. Đó là nơi thực hiện các hợp
đồng mua – bán hàng mà Giám đốc đã ký kết và là một phần quyết định quan trọng
trong sự phát triển của cơng ty. Phịng kinh doanh cịn có nhiệm vụ báo giá các loại
hàng hóa, lập kế hoạch kinh doanh( kế hoạch trung, ngắn hạn và dài hạn). Ngoài ra
còn chịu trách nhiệm phát triển thị trường cung ứng cũng như thị trường tiêu thụ
hàng hóa, giới thiệu sản phẩm, chăm sóc và tư vấn cho khách hàng. Một đơn vị bán
hàng muốn tốt thì bắt buộc phải có đội ngũ nhân viên kinh doanh năng động, nhạy
bén biết nắm bắt nhu cầu khách hàng.
- Kho vận:
Kiểm tra khố lượng, chất lượng hàng hóa khi nhập mua cũng như khi xuất bán;
kiểm tra quy cách và lập bảng kê, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hàng hóa theo
từng đơn hàng của Phòng kinh doanh đưa. Sau khi đơn hàng đã được kiểm tra nếu
khơng có vấn đề gì sẽ được báo nhập hoặc xuất hàng hóa và thủ kho sẽ lập và
chuyển phiếu nhập – phiếu xuất kho cho phịng kế tốn để hồn tất thủ tục mua –
bán hàng hóa. Cuối tháng thủ kho tiến hành lập bảng hàng tồn gửi lên phịng kế
tốn để đối chiếu và chốt số liệu gửi lên cho ban lãnh đạo công ty. Đây là nơi nắm
giữ tài sản của Công ty nên các số liệu đưa ra ln phải chuẩn, chính xác với thực
tế.
- Phịng kế tốn:
+ Căn cứ hợp đồng kinh tế đã ký kết từ phòng kinh doanh, căn cứ vào phiếu nhập
kho - phiếu xuất kho của Công ty do phòng kho chuyển lên, các bộ phận kế toán sẽ
tiến hành đối chiếu kiểm tra số liệu cả bên bán và bên mua sau đó tiền hành xuất
hóa đơn, ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả hoạt
động kinh doanh thông qua việc lập các báo cáo như: Báo cáo kết quả kinh doanh,

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ…

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

5

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH INOX PHƯƠNG ĐƠNG
2.1. Kế tốn doanh thu.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động hoạt động bán
hàng cho khách hàng, đã thu được tiền hoặc chưa thu được tiền nhưng đã được
khách hàng chấp nhận, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá
bán.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
- Chứng từ:
+ Hợp đồng kinh tế.
+ Lệnh xuất.
+ Phiếu xuất kho.
+ Hóa đơn GTGT.
+ Phiếu thu, giấy báo có.
+ Bảng kê bán lẻ hàng hóa.
Thủ tục kế tốn:
+ Phương thức bán bn: Các đơn đặt hàng được ký kết với Giám đốc.
Vào thời điểm thực hiện hợp đồng, ban giám đốc ra lệnh xuất kho chuyển cho
thủ kho, thủ kho thực hiện xuất kho theo đúng hợp đồng. Kế tốn bán hàng lập hóa

đơn GTGT theo đơn hàng ký kết, hóa đơn được lập 3 liên: Liên 1 giữ tại cuống, liên
2 giao cho khách hàng, liên 3 được kế toán giữ lại kẹp vào các chứng từ có liên
quan để làm căn cứ ghi sổ. Khi hai bên đã trao quyền sở hữu, kế toán ghi nhận
doanh thu bán hàng. Do hàng đặt thường có khối lượng lớn nên khách hàng thường
thanh toán bằng chuyển khoản. Đối với trường hợp hai bên cam kết bên bán giao
hàng tận nơi thì bên cơng ty sẽ viết hóa đơn GTGT và gửi liên 2 chuyển theo hàng
chở hàng làm căn cứ đi đường và giao cho khách hàng. Sau thời gian nhất định đã

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

6

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
được ký kết trong hợp đồng, bên mua phải có trách nhiệm thanh tốn cho bên phía
cơng ty bán hàng đủ số tiền hàng trên hóa đơn.
+ Phương thức bán lẻ trực tiếp cho khách hàng: Khách hàng chủ yếu là khách tự
do, mua lẻ với khối lượng khơng nhiều và được thanh tốn bằng tiền mặt.
+ Phương thức bán hàng trả chậm: Áp dụng cho những khách hàng quen thuộc,
mua với số lượng nhiều. Khi khách hàng chấp nhận mua hàng và công ty chấp nhận
cho khách hàng trả chậm, kế tốn lập hóa đơn GTGT trên biên bản giao hàng kiêm
giấy nhận nợ sẽ ghi rõ thời hạn thanh tốn để cơng ty và khách hàng theo dõi là cơ
sở để kế toán cơng nợ địi nợ.
Trường hợp khách hàng trả lại hàng: Chủ yếu là những khách hàng mua buôn
với khối lượng nhiều và trong hợp đồng có quy định trả lại hàng. Khi khách hàng
khiếu nại về hàng hóa khơng đúng quy cách chủng loại cũng như chất lượng không
đảm bảo và được công ty đồng ý trả lại hàng, bên cơng ty bán hàng lập biên bản xác
định hàng hóa khơng đúng quy cách, phẩm chất. Khách hàng lập hóa đơn GTGT

giao cho cơng ty và có ghi rõ hàng trả lại do không đúng chất lượng. Khi nhận lại
hàng, giao cho thủ kho lập phiếu nhập kho nhập lại kho hàng trả lại. Kế toán lập
chứng từ thanh toán lại tiền hàng cho bên mua, lập phiếu chi khi thanh toán bằng
tiền mặt, giấy báo nợ khi thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Tuy nhiên, do công ty rất chú trọng đến chất lượng hàng khi nhập và khi xuất
bán nên các trường hợp giảm giá hàng và hàng trả lại chỉ là hạn hữu.
Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh điển hình như sau:
Ví dụ 2.1: Ngày 04/08/2015 Cơng ty TNHH Inox Phương Đơng có xuất bán
một lô hàng cho Công ty Cổ phần XNK sản xuất và thương mại Anh Mỹ cụ thể: Cuộn
inox 304 dày 2.0mm x 1219 mmm có trọng lượng 3,400 kg với giá bán là 60,500
đồng/ 1kg; Cuộn inox 304dày 0.5 mm x 1219 mm có trọng lượng 2,1080 Kg có giá
bán 66,000 đồng/ 1kg; Cuộn inox Cuộn inox 201 dày 0.8 mm có trọng lượng 5,620
kg có giá bán 44,000 đồng/ 1 Kg. Giá bán trên bao gốm thuế GTGT 10%. Công ty
Cổ phần XNK sản xuất và thương mại Anh Mỹ chấp nhận lơ hàng và thanh tốn bằng
chuyển khoản.
Kế toán lập các chứng từ liên quan:

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

7

Lớp: FNE3


Chun đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT

HĨA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT3/001


GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: Lưu hành nội bộ)

Ký hiệu: PD/15P
Số: 000049

Ngày 04 tháng 08 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Inox Phương Đông

Mã số thuế: 0102104375

Địa chỉ: Tổ 6 Khu tập thể 676 Quân Đội, Phường Định Cơng, Quận. Hồng Mai, TP Hà Nội
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Hải Yến
Đơn vị: Công ty Cổ phần XNK sản xuất và thương mại Anh Mỹ
Địa chỉ: Số 42 Ngõ 67 Đường Thanh Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Mã số thuế: 0102642172

Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản

STT

Tên hàng

Đơn vị Trọng Đơn giá
tính
lượng

Thành Tiền


A

B

Kg

3=1x2

1

2

Cuộn Inox 304 dày
1.

2.

2.0 mm x 1219 mm

Kg

3,400

55,000

187,000,000

0.5 mm x 1219 mm

Kg


2,890

60,000

173,400,000

Kg

5,620

40,000

224,800,000

Cuộn inox 201 dày 0.8 mm 
Tổng cộng tiền hàng

585,200,000

Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT:

58,520,000

Tổng cộng thanh toán

643,720,000

Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi triệu, bảy trăm hai mươi nghìn.
Người mua hà


Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Inox Phương Đơng

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

8

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty Cổ phần XNK sản xuất và thương mại Anh Mỹ nhận hàng và sẽ chuyển khoản
thanh toán tiền hàng trong 30 ngày kể từ ngày nhận được hàng. Kế toán định khoản:
Nợ Tk 131:

643,720,000

Có TK 511:

585,200,000

Có TK 3331: 58,520,000
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho

Đơn vị: CT Inox Phương Đông PHIẾU XUẤT KHO Số 8
Địa chỉ: Hà Nội


Ngày 04 tháng 08 năm 2015

Mẫu số 02 - VT

QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

Họ tên người nhận hàng: Công ty Cổ phần XNK sản xuất và thương mại Anh Mỹ
Địa chỉ: Số 42 Ngõ 67 Đường Thanh Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Mã số thuế: 0102642172
Lý do xuất kho: Xuất bán tại kho bên bán

TT
A
1.
 
 
 2.

Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
B
Cuộn Inox 304 dày


số

Số lượng
Đơn
vị

Thực
tính Yêu cầu xuất

C
 

2.0 mm x 1219 mm

D
 

1
 

2
 

Đơn
giá

Thành tiền

3

4

Kg

3,400


 
 
3,400 52,000
176,800,000

Kg

2,890

2,890 56,000

161,840,000

Kg

5,620

5,620 38,000

213,560,000

 
0.5 mm x 1219 mm
 

Cuộn inox 201 dày
0.8 mm 
 
Tổng tiền hàng :


552,200,000

Cộng thành tiền: (Viết bằng chữ): Năm trăm năm mươi hai triệu hai trăm nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: Hố đơn GTGT số : 000049 ngày 04 tháng 08 năm 2015
Người lập phiếu

Người nhận hàng

(Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Thủ kho
( Ký, họ tên)

9

Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ phiếu xuất kho kế tốn kho ghi

Nợ TK 632


: 552,200,000

Có TK 156 : 552,200,000
Ngày 04/09/2015 cơng ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản Công ty
Cổ phần XNK sản xuất và thương mại Anh Mỹ thanh toán tiền hàng ngày 04/08/2015
Biểu 2.3: Giấy báo có của ngân hàng.
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 04 tháng 09 năm 2015
Số chứng từ:

00054

Người trả tiền: Công ty Cổ phần XNK sản xuất và thương mại Anh Mỹ
Số tài khoản:

061100154309

Địa chỉ: Số 42 Ngõ 67 Đường Thanh Nhàn, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Người hưởng:

Công ty TNHH Inox Phương Đông

Số tài khoản:

00611001523044 Ngân hàng: Vietcombank – CN Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ:

Hoàng Mai, TP Hà Nội


Số tiền:

VNĐ 643,720,000

Bằng chữ: ( Sáu trăm bốn mươi ba triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.).
Nội dung: Cơng ty CP XNK sản xuất Anh Mỹ trả tiền hàng cho Phương Đơng
Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Inox Phương Đơng
Nợ TK 112:

643,720,000

Có TK 131: 643,720,000

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

10

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ví dụ 2.2. Ngày 20/08/2015 Cơng ty TNHH Inox Phương Đơng có xuất bán một
lơ hàng Inox sus 304 dạng cuộn cho Công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam cụ thể: Cuộn
inox 304 dày 0.5 mm x 1219 mmm có trọng lượng 245 kg với giá bán là 66,000
đồng/1kg; Giá bán trên bao gốm thuế GTGT 10% Công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam
chấp nhận lơ hàng và thanh tốn bằng bằng tiền mặt kế tốn xuất hóa đơn GTGT và
chuyển cho thủ quỹ thu tiền hàng bằng tiền mặt bằng phiếu thu.
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT
HĨA ĐƠN


Mẫu số 01GTKT3/001
Kí hiệu: PD/15P

GTGT
(Liên 3: Lưu hành nội bộ)

Số: 000108

Ngày 20 tháng 08 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Inox Phương Đông
Địa chỉ: Tổ 6 Khu tập thể 676 Quân Đội, Phường Định Cơng, Quận. Hồng Mai, Hà Nội
Mã số thuế: 0102104375
Họ tên người mua hàng: Anh Phong
Tên đơn vị : Công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam
Địa chỉ: 25 Thị Trấn Đơng Anh, Thành Phố Hà Nội
MST: 0101260822
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn
vị
tính

A

B

C


1

Cuộn inox 304 dày 0.5 mm x 1219 mm Kg

245

1

Trọng
lượng

Cộng tiền hàng:

Đơn giá

Thành tiền

2

3=1x2

60,000

14,700,000
14,700,000

Thuế suất thuế GTGT: 10%

1,470,000


Tổng cộng tiền thanh toán:

16,170,000

Số viết bằng chữ: Mười sáu triệu một trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Nguồn: Phịng kế tốn công ty TNHH Inox Phương Đông

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

11

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho
Đơn vị: CT Inox Phương Đông PHIẾU XUẤT KHO Số 35
Địa chỉ: Hà Nội

Ngày 20 tháng 08 năm 2015


Mẫu số 02 - VT

QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

Họ tên người nhận hàng: Họ tên người mua hàng: Anh Phong
Tên đơn vị : Công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam
Địa chỉ: 25 Thị Trấn Đông Anh, Thành Phố Hà Nội
MST: 0101260822

Lý do xuất kho: Xuất bán tại kho bên bán

TT
A
1

Tên nhãn hiệu, quy cách Mã
phẩm chất vật tư
số

Đơn
vị
tính

B

D

C
Cuộn inox 304 dày

0.5 mm x 1219 mm

Số lượng
Yêu
cầu
1

Kg

Đơn giá

Thực
xuất
2

245

Thành tiền

3
245

4
13,720,000

56,000

Tổng tiền hàng :

13,720,000


Cộng thành tiền: ( Viết bằng chữ): Mười ba triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: Hoá đơn GTGT số : 000108 ngày 20 tháng 08 năm 2015
Người lập phiếu

Người nhận hàng

(Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

Thủ kho
( Ký, họ tên)

Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)

Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Inox Phương Đơng
Kế tốn hạch tốn giá vốn:
Nợ TK 632 : 13,720,000
Có TK 156 : 13,720,000

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

12

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.6: Phiếu thu
Đơn vị :

PHIẾU THU

Bộ phận:

Quyển số 03

Mẫu số C30-BB

Số: 29

Theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC

Mã đơn vị SDN Ngày 20 tháng 08 năm 2015

Nợ TK 111

Ngày 30 tháng 3 năm 2006

Có TK 511-TK 333.1 của Bộ trưởng BTC
Họ tên người nộp tiền: Công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam.
Địa chỉ: 25 Thị Trấn Đông Anh, TP Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng.
Số tiền:16,170,000 ( Viết bằng chữ): Mười sáu triệu một trăm bảy mươi nghìn đồng.
Kèm theo một chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị

Hóa đơn GTGT số: 000108


Kế tốn trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Người lập

( Ký, họ tên)

Người nộp

( Ký, họ tên)

Thủ quỹ

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu một trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.

Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu thu tiền mặt, kế toán lập định khoản:
Nợ TK 111
: 16,170,000
Có TK 511 : 14,700,000
Có TK 333.1: 1,470,000.
- Những chứng từ gốc liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ rồi gửi cho kế
toán, kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền mặt, lập định khoản và ghi vào nhật ký chung
và cuối kỳ vào sổ cái TK 111. Còn những vấn đề liên quan đến nợ phải thu, kế toán
lập sổ chi tiết phải thu khách hàng, cuối kỳ lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng

theo tên khách hàng, vào sổ nhật ký chung và vào sổ cái TK 131.
Ví dụ 2.3. Ngày 04 tháng 08 năm 2015 tình hình bán lẻ thép cơng ty như sau:

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

13

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.1: Bảng kê hóa đơn bán inox ngày 04 tháng 08 năm 2015
Hóa đơn, chứng từ bán

S
T
T

KH


1

PD/15P

000051

04/08/2015 CT TNHH Cơ Khí Anh Phát


Cuộn inox 304 dày 0.6 62,000
mm x 1219 mm

2

PD/15P

000054

04/08/2015 CT TNHH Kim Khí Đức Thịnh

3

PD/15P

000059

04/08/2015 Xí Nghiệp cơ kim khí Hải Hà

4

PD/15P

000060

Số hóa
đơn

Doanh số
bán chưa

thuế

Thuế
GTGT

248

14,978,182

1,497,818

16,476,000

Cuộn inox 201 dày 0.8 44,000
mm

350

14,000,000

1,400,000

15,400,000

Cuộn inox 304 dày 0.5 60,500
mm x 1219 mm

300

16,500,000


1,650,000

18,150,000

04/08/2015 Công ty Cổ phần XNK sản xuất Cuộn inox 304 dày 2.0 60,000
và thương mại Anh Mỹ
mm x 1219 mm

319

17,395,455

1,739,545

19,135,000

1,328

62,873,637

62,873,637

69,161,000

Tên người mua

Ngày,
tháng


Mặt hàng

Đơn
giá

CỘNG TIỀN HÀNG

Người lập biểu

Kế toán

Khối
lượng
( Kg)

Tổng thanh
toán

Thủ trưởng đơn vị

Nguồn do Công ty TNHH Inox Phương Đông cung cấp
Cuối ngày căn cứ vào bảng kê và số tiền thực thu, kế toán bán hàng chuyển tiền cho kế toán tiền mặt, kế toán tiền mặt viết
phiếu thu cho đơn hàng và chuyển cho thủ quỹ. Ví dụ, viết phiếu thu tiền bán Inox Cuộn inox 304 dày 0.6 mm x 1219 mm cho
Cơng ty TNHH Cơ Khí Anh Phát:
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

14

Lớp: FNE3



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.7: Phiếu thu.
Đơn vị :

PHIẾU THU

Bộ phận:

Quyển số 02
Số 30

Mã đơn vị SDN Ngày 04 tháng 08 năm 2015

Mẫu số C30-BB

Theo QĐ số:15/2006/QĐ- BTC
Nợ TK 111

Ngày 30 tháng 3 năm 2006

Có TK 511-TK 333.1 của Bộ trưởng BTC
Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Cơ Khí Anh Phát
Địa chỉ: C5/8 Ngõ 70 Đường Phan Trọng Tuệ, TT Văn Điển, Thanh Trì, Hà nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng cuộn inox 304 dày 0.6 mm x 1219 mm
Số tiền: 16,476,000. ( Viết bằng chữ): Mười sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT 000051
Thủ trưởng đơn vị

Kế tốn trưởng


(Ký, họ tên, đóng dấu)

( Ký, họ tên)

Người lập

Người nộp

( Ký, họ tên)

Thủ quỹ

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn đồng.

Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Inox Phương Đơng
Nợ TK 111:
Có TK 511:

16,476,000
14,978,182

Có TK: 33311: 1,497,818
- Cuối kỳ kế toán ghi vào nhật ký chung và vào sổ cái các tài khoản.
+ Hóa đơn GTGT Cơng ty Cổ phần XNK sản xuất và thương mại Anh Mỹ xuất trả
lại có nội dung như sau:


SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

15

Lớp: FNE3



×