Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển của nền kinh tế thị
trường, nhất là sau khi gia nhập WTO, Việt Nam đã không ngừng đổi mới,
mở rộng quan hệ thương mại hợp tác kinh tế phát triển với nhiều nước trong
khu vực và trên thế giới. Đi cùng sự mở rộng nền kinh tế là sự thay đổi của
khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi
bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Nhà
nước khơng cịn bảo hộ cho các doanh nghiệp như trước đây nữa. Việc này
tạo ra những cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế nhưng
cũng lại đặt ra những thách thức mới đối với doanh nghiệp. Do vậy, bất kỳ
một doanh nghiệp nào hiện nay để có thể tồn tại và phát triển bền vững cần
phải có khả năng tự chủ về mọi mặt trong hoạt động của mình. Điều này địi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải có sự bứt phá nhanh nhạy, đổi mới trên nhiều
phương diện để thích ứng với nền kinh tế hiện đại. Một trong những phương
pháp hữu hiệu nhất mà hiện nay các doanh nghiệp đang tập trung đầu tư chiều
sâu là làm thế nào để nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, hạ
giá thành, làm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm để tăng doanh thu cho
doanh nghiệp.
Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong mỗi doanh
nghiệp là một trong những phần hành quan trọng của cơng tác kế tốn, có
chức năng giám sát và phản ánh trung thực kịp thời các thơng tin về chi phí,
tính đúng, đủ chi phí để giúp các nhà quản trị xác định được doanh thu, kết
quả kinh doanh trong một kỳ, một dự án đầu tư, kinh doanh. Để từ đó có
những biện pháp thích hợp để hạ thấp chi phí, giảm giá thành. Vì vậy kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh luôn luôn được xác định là khâu
trọng tâm của cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và
SV: Ngũn Hải ́n
1
Lớp: Kế tốn Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
tại Cơng Ty Cở Phần Profipak nói riêng. Việc hồn thiện cơng tác hạch tốn
doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh là việc làm cần thiết và có ý nghĩa.
Do thấy được tầm quan trọng của công tác hạch tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh, nên trong q trình thực tập tại Cơng Ty Cở Phần Profipak ,
cùng với sự giúp đỡ của Giáo Viên Hướng Dẫn Thạc Sĩ Lê Ngọc Thăng các
cô chú, anh chị trong phịng kế tốn của Cơng ty em đã chọn đề tài: “Hồn
thiện kế tốn Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ
Phần Profipak’’
Chuyên đề của em gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại Cơng Ty
Cở Phần Profipak
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Cơng Ty Cở Phần
Profipak
Chương3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Cơng ty Cổ Phần Profipak
Do điều kiện thời gian thực tập và kiến thức cịn hạn chế nên chun đề
của em khơng tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp để
chun đề của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Giáo Viên Hướng Dẫn Thạc sỹ:Lê Ngọc
Thăng cùng các cô chú, anh chị trong phịng kế tốn tại Cơng ty đã giúp đỡ
em hồn thành chuyên đề này.
Trân trọng cảm ơn!
SV: Nguyễn Hải Yến
2
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨ QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỞ PHẦN PROFIPAK
LUYỆN KIM HÀ NỘI
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng Ty Cở Phần Profipak
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Cơng ty
Cơng Ty Cở Phần Profipak thuộc Tập đồn than- khoáng sản Việt Nam
được thành lập theo giấy phép kinh doanh số: 0143014637 với số vốn điều lệ
là 179 tỉ đồng. Đăng ký lần đầu vào ngày 16 tháng 1 năm 2006 và được thay
đổi vào ngày 15 tháng 4 năm 2014 . Trải qua hơn 8 năm không ngừng phấn
đấu và trưởng thành, Công ty cổ phần Profipak trở thành doanh nghiệp có uy
tín trong Tổng cơng ty Khống sản- Tập đồn Than và Khống sản Việt Nam
và đối vơi khách hàng trong và ngoài nước.
Trong những năm qua cơng ty đã có những phát triển vượt bậc trong
sản xuất kinh doanh các mặt hàng như luyện kim,các sản phẩm về như thiếc
luyện dá hoa cương đươc tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu ra nước
ngoài như Singapore, Indonesia….tạo được uy tín và thương hiệu trên thị
trường. Cho đến nay công ty không ngừng mở rộng và phát triển sản xuất
kinh doanh cũng như mở rộng thị trường tiêu thụ trong cũng như ngồi nước
Tên cơng ty: Cơng Ty Cở Phần Profipak
Người đại diện: Ơng Đặng Xn Tân
Trụ sở chính: Số 12 Hồng Cầu, Phường Ơ Chợ Dừa, Quận Đống Đa,
Thành phố Hà Nội
Tel: (04) 37756131 / 37756132
Mã Số Thuế: 0102020809
STK: 005260450001
Tại : Ngân Hàng TMCP – Đông Á – PGD Đống Đa
SV: Nguyễn Hải Yến
3
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là kinh doanh đa ngành nghề
đa lĩnh vực:
- Khai thác chế biến, luyện kim và mua bán khoán sản
- Xây dựng, quản lý và khai thác các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ
- Xây dựng các cơng trình dân dụng , cơng nghiệp, giao thông , thủy lợi
- Buôn bán hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng , máy móc thiết bị cơng
nơng nghiệp
- Buôn bán hàng lâm, thủy, hải sản
- Kinh doanh bất động sản
- Bn bán phân bón , quặng, lương thực , rượu bia
- Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
- Mua bán ô tô, phụ tùng ô tô
- Sản xuất , mua bán các sản phẩm giấy
- Xuất , nhấp khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
- Sản xuất vật liệu xây dựng
- Xử lý và sử dụng chất thải công nghiệp
- Buôn bán máy móc thiết bị xử lý nước xử lý mơi trường
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xử lý môi trường
- Cung cấp các giải pháp về xử lý môi trường , xử lý rác thải , phế thải,
chất thải
- Buôn bán và cung cấp một số dịch vụ khác
Bên cạnh đó đầu tháng 12 năm 2014 công ty khởi công xây dựng Nhà
mấy xử lý phế thải Nix
Công ty Cổ phần Profipak tuy là công ty sản xuất nhưng lại hoạt động
đa lĩnh vực, đa ngành nghề nên doanh thu của công ty không chỉ là từ các sản
phẩm sản xuất ra mà bên cạnh đo doanh thu của công ty khá đa dạng; Thu từ
SV: Nguyễn Hải Yến
4
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất, cung cấp các dịch vụ tư vấn dịch vụ
đầu tư dài hạn khác nữa
(đơn vị tính : triệu đồng)
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
28.782.664.272
Doanh thu tài chính
28.673.476
Doanh thu khác
8.276.400
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty
Cơng ty Cổ phần Profipak là công ty kinh doanh đa ngành nghề đa lĩnh
vực nhưng chủ yếu là khai thác chế biến khống sản nên phần lớn chi phí tập
trung vào ngun vật liệu chế biến quặng. Ngồi ra cịn có chi phí nhân cơng,
chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC, chi phí nguyên vật liệu phụ như nước, than
củi, điện chất hoá học....
Trong cơng tác kế tốn doanh thu và chi phí thì chi phí của cơng ty bao
gồm các loại chi phí sau:
- Giá vốn hàng bán: bao gồm giá vốn thành phẩm và hàng hoá bán
được trong kỳ kế toán của cơng ty.
- Chi phí bán hàng: Gồm tồn bộ chí phí tiền lương, tiền cơng trả cho
nhân viên kinh doanh, nhân viên tại bộ phận bán hàng, hoa hồng trích cho các
đại lý,
Chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ, khấu hao tài sản, các chi phí dịch vụ
mua ngồi, chi phí bằng tiền khác phục vụ cho việc bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm tồn bộ chí phí tiền lương, tiền
cơng trả cho nhân viên làm cơng tác quản lý tại cơg ty, chi phí vật liệu, công
cụ dụng cụ, khấu hao tài sản, các chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền
khác liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính: chi phí hoạt động tài chính thường là các
khoản lãi vay, cơng ty khơng có các hoạt động tài chính khác
SV: Nguyễn Hải Yến
5
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
- Chi phí khác bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản, bị phạt do
vi phạm hợp đồng ...
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty
- Giám đốc: Là người có quyền hạn cao nhất trong công ty, trực tiếp
điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp cũng như chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, thông qua sự chỉ
đạo của giám đốc phó giám đốc sẽ trực tiếp đi đơn đốc, chỉ đạo tình hình tại
các phịng ban, phân xưởng.
Phịng Tài chính – Kế tốn: quản lý tài chính, thu chi, giúp giám đốc
hạch tốn về mặt kinh tế, nắm bắt được tài sản và nguồn vốn hiện có của
doanh nghiệp.
- Tham mưu, xây dựng và kiện tồn hệ thống quản lý tài chính, kế tốn
phù hợp với các quy định của pháp luật và đặc điểm của Cơng ty.
- Chủ trì việc lập và tổ chức thực thi kế hoạch tài chính của Cơng ty.
- Tổ chức triển khai và chỉ đạo, kiểm tra việc sử dụng, quản lý chi phí,
tài sản, nguồn vốn của Cơng ty.
- Tổ chức thực hiện nghiệp vụ hạch tốn kế tốn trong Cơng ty.
- Tham gia thẩm định các dự án, kế hoạch đầu tư sản xuất, tài chính –
tiền tệ của Cơng ty.
Phịng Kế hoạch – Kinh tế và thị trường:
- Là đầu mối tham mưu xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn, của Công ty trong từng thời kỳ.
- Xây dựng các kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm.
- Xây dựng, phát triển quan hệ khách hàng.
- Kiểm tra, đôn đốc thực hiện các kế hoạch và hợp đồng kinh tế theo
tiến độ quy định.
SV: Nguyễn Hải Yến
6
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
Giúp ổn định được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, phát
triển thị trường để chiếm lĩnh thị thị phần. Đây cũng là bộ phận đưa ra kế
hoạch sản xuất theo nghiên cứu nhu cầu thị trường căn cứ trên mẫu mã phòng
thiết kế đưa ra, được sản xuất thử trước khi tiến hành sản xuất lô sản phẩm
đầu tiên. Các phân xưởng sản xuất do bộ phận này trực tiếp điều hành và có
sự phối hợp của nhân viên phịng thiết kế và phịng kỹ thuật. Ngồi ra phịng
sản xuất, kinh doanh cịn có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, cân
đối kế hoạch, điều lệ sản xuất, ký hợp đồng và theo dõi việc thực hiện hợp
đồng, tổ chức thăm dò thị trường, xây dựng các chiến lược tiếp thị quảng cáo
trên các phương tiện thơng tin đại chúng.
+Trưởng phịng là người đứng đầu trong phịng, chịu trách nhiệm trước
ban lãnh đạo trong cơng ty và đưa ra những ý tưởng, phương thức kinh doanh
cho phù hợp với từng vùng miền, thị trường khác nhau
+ Các nhân viên khác trong phịng thì có nhiệm vụ khai thác những
khách hàng có sẵn của Cơng ty và tìm thị trường mới cho cơng ty. Mỗi một
nhân viên kinh doanh được chia từng địa bản riêng, mỗi người có trách nhiệm
giám sát tình hình kinh doanh của địa bàn minh được phân cơng và hàng tuần
phải có bản báo cáo cho trưởng phịng kinh doanh.
Sau khi có đơn hàng (hợp đồng mua hàng được ký kết), các hợp đồng
sẽ được chuyển về phịng kế tốn quản lý.
Phịng Quản lý dự án: - Làm đầu mối tham mưu, tổng hợp tình hình
và đề xuất Tổng giám đốc về chủ trương đầu tư các dự án.
- Giúp Tổng giám đốc thực hiện các công việc của giai đoạn chuẩn bị
đầu tư các dự án; thực hiện các công việc lựa chọn nhà thầu, tổ chức đấu thầu,
thẩm định kết quả đấu thầu; giám sát q trình thiết kế, thi cơng; hồn thiện
hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết tốn của dự án.
- Đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án theo kế hoạch.
SV: Nguyễn Hải Yến
7
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỞ PHẦN PROFIPAK
2.1 Kế tốn doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu chỉ bao gồm giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được thu được từ việc cung cấp các sản phẩm hàng hoá.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Việc ghi nhận doanh thu tại công ty
được tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế
toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
- Doanh thu bán hàng của Công ty gồm hai khoản là doanh thu bán sản
phẩm từ khai thác và chế biến khoáng sản , và doanh thu bán hàng hoá mua
vào là hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng , máy móc thiết bị cơng nơng nghiệp,
kinh doanh bất động sản, sản xuất vật liệu xây dựng… Doanh thu bán hàng
của Công ty được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện ghi nhận
doanh thu bán hàng theo chuấn mực kế toán số 14
- Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty chỉ bao gồm tiền lãi tiền
gửi. Công ty không phát sinh các khoản doanh thu từ tiền bản quyền, lơi tức,
lợi nhuận được chia do hoạt động đầu tư tài chính. Doanh thu hoạt động tài
chính được ghi nhận khi thoả mãn 2 (hai) điều kiện ghi nhận “doanh thu từ
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia” theo chuẩn mực kế
tốn số 14.
Tổ chức hệ thống chứng từ:
Vì hoạt động chủ yếu của công ty là cung cấp các sản phẩm về các sản
phẩm từ luyện kim, sản phẩm cho xây dựng như gạch ốp lát gạch men...các
SV: Nguyễn Hải Yến
8
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
sản phẩm tiêu dùng nên
sau khi được khách hàng ký xác nhận mua hàng
(căn cứ theo phiếu xuất kho, biên bản bàn giao hàng) kế tốn mới tiến hành
lập hóa đơn GTGT làm cơ sở để theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu cung
cấp hàng hố, theo dõi cơng nợ. Như vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ để
nhập liệu của kế tốn doanh thu là hóa đơn bán hàng.
Cơng ty hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hóa
đơn bán hàng của cơng ty đang sử dụng là Hóa đơn GTGT mẫu 01 - GTKT 3LL. Hóa đơn được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Trên mỗi hóa đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Thông tin về
người mua hàng, mặt hàng, số lượng, giá bán chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá
thanh toán
SV: Nguyễn Hải Yến
9
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
SỐ: 424_09/HĐKT
- Căn cứ Luật Dân sự của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2006.
- Căn cứ vào Luật Thương mại do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XI - kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 14/06/2005 và có hiệu
lực từ ngày 01/01/2006
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 04 tháng 12 năm 2015 tại Công Ty Cổ Phần Profipak,
chúng tôi gồm:
BÊN A:( Bên mua hàng) Công ty TNHH XD & Nội Thất VIETMAX
Địa chỉ: Số 82 Đ. Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 043.664.93.04
Fax: 043.664.93.04
Tài khoản VNĐ: 45114000116304 tại Ngân hàng ĐT&PT chi nhánh Hà
Thành
Mã số thuế: 0142361547
Do ông: Trịnh Ngọc Tú
- Chức vụ: Giám đốc làm đại diện.
BÊN B:( Bán hàng) : Công Ty Cổ Phần Profipak
Địa chỉ. Số 12 Hoàng Cầu, Ơ Chợ Dừa, Đớng Đa, Hà Nội
Điện thoại: (04) 37756131 / 37756132 Fax: : (04) 3766 9285
Tài khoản: 005260450001
Tại ngân hàng: Ngân Hàng TPCM Đông Á – PGD Đống Đa
Mã số thuế: 0102020809
SV: Nguyễn Hải Yến
10
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
Do ông: Đặng Xuân Tân – Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Hai bên cùng nhau thoả thụân, thống nhất ký kết hợp đồng mua bán gạch ốp
lát với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: TÊN HÀNG, SỐ LƯỢNG, ĐƠN GIÁ.
STT Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch lát 50x50
hộp
3.502
165.000
577.830.000
2
Gạch ốp 25x20
hộp
800
85.000
68.000.000
3
Gạch chống trơn 25x25
hộp
200
90.000
18.000.000
Tổng cộng:
663.830.000
*Đơn giá trên bao gồm thuế GTGT 10%, khơng bao gồm chi phí vận chuyển.
ĐIỀU 2: QUY CÁCH, PHẨM CHẤT HÀNG HOÁ
- Tất cả các mặt hàng được đóng hộp theo quy chuẩn, mỗi hộp tương
đương 1m2.
- Trên hộp phải có các thơng tin về mã hàng, kích thước, quy cách đóng
gói, ngày tháng sản xuất, nơi sản xuất …
ĐIỀU 3: GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN
- Hàng được kiểm tra về quy cách, phẩm chất tại kho của bên bán tại
Hà Nội, sau đó mới chuyển đi.
- Mỗi bên sẽ cử 01 người đại diện kiểm tra và giao nhận hàng hoá. Sau
khi kiểm tra hai bên xác nhận vào biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho
làm cơ sở thanh tốn.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC THANH TỐN
- Phương thức: Bên B sẽ thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản
- Thời gian thanh toán: Thanh toán theo giá trị hoá đơn theo từng lần
xuất hàng trong vòng 20 ngày kể từ ngày giao nhận hàng.
SV: Nguyễn Hải Yến
11
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
ĐIỀU 6: KHIẾU NẠI VÀ BỒI THƯỜNG
- Trên tinh thần hợp tác, hai bên sẽ cố gắng giải quyết những vướng
mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng. trường hợp nếu khơng tự giải quyết
được với nhau sẽ đưa ra Tồ án Kinh tế để giải quyết. Bên vi phạm sẽ chịu
mọi phí tổn.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Cả hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của hợp đồng.
- Nếu gặp khó khăn trong q trình thực hiện hợp đồng, hai bên phải
tìm ra biện pháp tối ưu để giải quyết.
- Bất cứ sửa đổi, bổ sung nào liên quan đến hợp đồng này hai bên đều
phải lập phụ lục cho hợp đồng.
- Sau khi kết thúc hợp đồng hai bên phải tiến hành thanh lý hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi
bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực đến khi hai bên thực
hiện xong nghĩa vụ hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Ngoài ra đối với các hình thức thanh tốn khác nhau kế tốn cịn sử
dụng các chứng từ khác như:
+ Đối với hình thức cung cấp hàng hố mà có giá trị nhỏ hơn
20.000.000 đồng, khách hàng có u cầu thanh tốn bằng tiền mặt thì: khi
khách hàng thanh tốn tiền kế tốn lập phiếu thu. Phiếu thu này được lập
thành 3 liền:
Liên 1: Lưu tại quyển
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: Giao phịng kế tốn giữ để hạch tốn
SV: Ngũn Hải ́n
12
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
Biểu số 2.1
HÓA ĐƠN
Mẫu số : 01 (GTGT-3LL)
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
MX/2015B
0092001
Liên 1 : Lưu
Ngày 12 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Profipak
Địa chỉ: Số 12 Hoàng Cầu, Ơ Chợ dừa, Đớng Đa, Hà Nợi
Số tài khoản: 005260450001
Mã số thuế: 0102020809
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH XD & Nội Thất Vietmax.
Địa chỉ: Số 82 Đ. Giáp Bát – Hồng Mai – Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
A
B
1
Mã số: 0142361547
Đơn
Số lượng
vị tính
C
1
Đơn giá
2
Thành tiền
3=1x2
Gạch ốp lát 50x50
(theo HĐKT số
hộp
3.502
150.000
525.300.000
Cộng tiền hàng:
525.300.000
Tiền thuế GTGT:
52.530.000
424_09/HĐKT)
Thuế suất GTGT : 10 %
Tổng cộng tiền thanh toán:
577.830.000
Số tiền bằng chữ: Năm trăm bảy mươi bảy triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Nguyễn Hải Yến
13
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
Biểu số 2.2
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Profipak
Địa chỉ: Số 12 Hoàng Cầu, Ơ Chợ Dừa, Đớng Đa, Hà Nợi
PHIẾU THU
Số: 95
Ngày 16 tháng 12 năm 2015
Liên1
Nợ TK 111
Có TK 511, 3331
Họ tên người nộp tiền:
Đơn vị
: Doanh nghiệp tư nhân Thành Đạt
Lý do nộp
: Thanh toán tiền gạch men
Số tiền
: 190.172.000 đồng
Viết bằng chữ : Mười chín triệu, một trăm bảy hai nghìn đồng.
Kèm theo
01 chứng từ gốc
hố đơn số 0092002
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nhận
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
+ Đối với hoạt động bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng: khi khách
hàng thanh tóan qua ngân hàng, cơng ty sẽ nhận được GBC do ngân hàng gửi
đến. Căn cứ vào giấy báo có, kế tốn tiến hành nhập liệu vào máy để ghi nhận
doanh thu.
SV: Nguyễn Hải Yến
14
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
Biểu số 2.3
VCB
GIẤY BÁO CĨ
Số: 995
Ngày 15/12/2015
Ngân hàng chúng tơi xin trân trọng
Kính gửi: Cơng Ty Cở Phần
thơng báo: TK của quý khách đã
Profipak
được ghi có với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
Công ty TNHH xây
15/12/2015
577.830.000
VNĐ
dựng- nội thất
Vietmax
Giao dịch viên
Kiểm soát
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
2.1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
Để phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ tại cơng ty kế tốn sử dụng tài
khỏan 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Để quản lý chi tiết hơn, phục vụ yêu cầu quản trị, công ty sử dụng các
tài khoản cấp 2, trong đó:
Tài khoản 511.1: Doanh thu bán hàng hố
Tài khoản 511.2: Doanh thu bán thành phẩm
Ngồi ra kế tốn còn sử dụng các TK liên quan khác như TK 111, TK
112, TK 131, TK 3331...
Để khai báo, mã hóa tài khỏan, tại giao diện của chương trình, kế tốn
SV: Nguyễn Hải Yến
15
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
chọn “Danh mục từ điển” -> “danh mục tài khỏan” và tiến hành khai báo.
* Quy trình nhập liệu:
+ Đối với trường hợp cung cấp hàng hoá chưa thu tiền: tức là trong
trường hợp mới cung cấp 1 phần theo hợp đồng hoặc đã hoàn thành nhưng
chưa đến thời hạn thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng, kế toán căn cứ
vào “ Hợp đồng và biên bản bàn giao số lượng hàng hố” tiến hành lập hóa
đơn GTGT thành 3 liên.
Lúc này đã đủ điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ, vì vậy
căn cứ vào liên 3 hóa đơn GTGT, kế tốn cơng nợ phải thu tiến hành nhập
liệu vào máy theo định khoản:
Nợ TK 131- Tổng số tiền phải thanh tốn
Có TK 5111- Doanh thu chưa có thuế
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Để có thể hình dung một cách cụ thể, ta đi vào xem ví dụ sau:
Căn cứ hợp đồng 424_09/HĐKT ngày 04/12/2015 giữa Công ty Công
ty Cổ phần Profipak và công ty TNHH XD & Nội Thất Việt Max. Ngày
12/12/2015, Công ty Phúc Hưng cung cấp gạch kèm theo biên bản xác nhận
giữa hai bên về số lượng gạch lát là 3.502 m2 và hoá đơn bán hàng (biểu số
01), kế toán hạch toán như sau:
Mã khách: VietMax.
Diễn giải chung: Bán gạch lát .
Số HĐ: 0092001.
Ngày hạch tốn: 12/12/2015.
Nợ TK 131
577.830.000
Có TK 511 (511.1)525.300.000
Có TK 3331
SV: Ngũn Hải ́n
52.530.000
16
Lớp: Kế tốn Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
Căn cứ giấy báo có của Ngân hàng ngày 15/12/2015 về khoản tiền
Công ty TNHH xây dựng - Nội thất Viêt max chuyển trả, kế toán nhập số liệu
vào phần mềm kế toán như sau:
Mã khách: VietMax.
Diễn giải chung: Thu tiền bán gạch lát hố đơn 0092001.
Nợ TK 112
577.830.000
Có TK 131
577.830.000
+ Đối với trường hợp bán hàng thu bằng tiền mặt:
Trường hợp này chủ yếu là đối với những khách mua gạch ốp lát với số
lượng nhỏ, giá trị dưới 20.000.000 đồng.
Phịng kế tốn căn cứ vào u cầu của khách hàng để lập hóa đơn
GTGT, khách hàng thanh tóan ngay cho cơng ty bằng tiền mặt. Kế tốn cơng
nợ sẽ chuyển hóa đơn cho kế tốn thanh tốn viết phiếu thu. Căn cứ vào phiếu
thu kế toán tiến hành nhập liệu vào máy theo định khỏan:
Nợ TK 111 - Tổng số tiền phải thanh tóan
Có TK 511 (511.1) - Doanh thu chưa có thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Để hình dung một cách cụ thể ta xét ví dụ sau:
Ngày 16/12/2015 Doanh nghiệp Tư nhân Thành Đạt đã mua gạch ốp lát
của công ty với tổng giá trị hợp đồng là 174.290,090 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT, thuế suất 10%). Kế tốn viết hóa đơn số 0092002 và phiếu thu số 95
(biểu số 2).
Căn cứ vào phiếu thu số 95 kế toán tiến hành nhập vào máy với những
nội dung sau:
Mã khách:KHTĐ.
Lý do nộp: Thanh toán tiền gạch ốp lát.
Ngày hạch toán, ngày lập PT: 16/12/2015.
SV: Nguyễn Hải Yến
17
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
Số phiếu thu: 95.
Nợ TK 111
Có TK 511 (511.1)
Có TK 3331
+ Đối với trường hợp bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng:
Trong những trường hợp này đã đủ điều kiện ghi nhận ngay doanh thu,
vì vậy phịng kế tốn căn cứ vào yêu cầu của khách hàng lập hóa đơn GTGT.
Khách hàng thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản. Sau khi khách hàng
thanh toán sẽ nhận được GBC của ngân hàng, căn cứ vào đó kế tốn tổng hợp
thanh tốn tiến hành nhập liệu theo định khoản:
Nợ TK 112
Có TK 511
Có TK 3331
Ta xét ví dụ sau:
Ngày 18/12/2015, cơng ty TNHH Cường Thịnh thanh tốn tiền mua
hàng theo hình thức chuyển khoản, với số tiền là 355.245.000 đồng (đã bao
gồm thuế GTGT 10%). Phịng kế tốn đã nhận được GBC số 998 của ngân
hàng VCB.
Căn cứ vào giấy báo có kế toán tổng hợp, thanh toán tiến hành nhập
liệu vào máy để ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ với những nội dung sau:
Mã khách: KHCT
Ngày hạch toán: 15/12/2015.
Lý do nộp: thanh toán tiền mua hàng
Nợ TK 112 (chi tiết ngân hàng) 355.245.000
Có TK 131 (chi tiết khách hàng)
SV: Nguyễn Hải Yến
18
355.245
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
Biểu số 2.4
Đơn vị: : Công Ty Cổ Phần Profipak
Địa chỉ: Sớ 12 Hoàng Cầu, Ơ Chợ Dừa, Đớng Đa, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Quý 4/2015
Tài khoản 511.2: Doanh thu bán hàng
Tên sản phẩm: Gạch men các loại
Chứng từ
Số
Ngày
Số
Diễn giải
Doanh thu
hiệu
TK
ĐƯ
Số
lượng
Đơn giá
Các
Thành tiền
khoản
giảm trừ
………..
9200
1
Bán gạch lát12/12/14 Cty Viet max
131
3.502
150.000 525.300.000
Bán gạch lát9200
2
DNTN Thành
16/12/14 Đạt
111
140 17.429.909
174.290,09
…......
Bán gạch lát9200
8
Cty Cường
18/12/14 Thinh
131
2.153
150.000 322.950.000
………
Hoạt động chính của Cơng ty là sản xuất kinh doanh, nên Cơng ty có
các khoản giảm trừ doanh thu sau: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
SV: Nguyễn Hải Yến
19
Lớp: Kế toán Tổng hợp K15.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HD: THS. Lê Ngọc Thăng
* Kế tốn chiết khấu thương mại.
TK sử dụng: 5211
Cơng ty sử dụng tài khoản 5211 để phản ánh khoản chiết khấu thương
mại. Tài khoản này Công ty sử dụng để phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà Công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc
người mua hàng đã mua hàng hóa với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên
bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết kinh tế mua, bán hàng).
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
Bên Có:
mại sang
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác
định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại khơng có số dư cuối kỳ.
* Quy trình nhập liệu
Khi khách hàng đủ điều kiện ghi nhận chiết khấu thương mại, căn cứ
vào đơn hàng cuối cùng của khách hàng, kế tốn tiến hành lập hóa đơn
GTGT, giá bán trên hóa đơn ghi giảm đúng theo phần chiêt khấu thương mại
khách hàng được hưởng đồng thời giảm cả phần thuế GTGT phải nộp, kế toán
tiến hành định khoản:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131,...
Để có thể hình dung một cách cụ thể, ta đi vào ví dụ sau:
Ngày 09 tháng 12 năm 2015, Cơng ty TNHH Cường Thịnh có đơn đặt
hàng số MX/2014B, tại sổ sách phòng kinh doanh theo dõi, Cơng ty TNHH
SV: Ngũn Hải ́n
20
Lớp: Kế tốn Tổng hợp K15.1