TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
------
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP AN HÙNG MINH
Họ và tên sinh viên
: NGUYỄN MINH PHƯƠNG
Mã sinh viên
: 12145242
Lớp
: KẾ TOÁN TỔNG HỢP -
K26B2
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THỊ MAI ANH
HÀ NỘI - 2016
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA CTCP HĨA CHẤT VÀ THIẾT BỊ AN HÙNG MINH.............3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của CTCP Hóa chất và Thiết bị An
Hùng Minh...................................................................................................3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của CTCP Hóa chất và Thiết
bị An Hùng Minh......................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của CTCP Hóa chất và Thiết bị An Hùng
Minh..........................................................................................................4
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty.........................................................5
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của CTCP Hóa chất và Thiết
bị An Hùng Minh........................................................................................7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP HÓA CHẤT VÀ
THIẾT BỊ AN HÙNG MINH......................................................................10
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác...............................................10
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................10
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác.................................21
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.....................................................29
2.2. Kế tốn chi phí...................................................................................35
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán.............................................................35
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng..............................................................40
SV: Nguyễn Minh Phương
i
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................46
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính...............................................................52
2.2.5. Kế tốn chi phí khác.....................................................................57
2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..............................................57
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP HÓA CHẤT VÀ
THIÉT BỊ AN HÙNG MINH......................................................................59
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh tại Cơng ty và phương hướng hoàn thiện...........................59
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................59
3.1.2. Nhược điểm..................................................................................61
3.1.3. Phương hướng hồn thiện.............................................................61
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Cơng ty......................................................................................62
3.2.1. Về cơng tác quản lý doanh thu, chi phí.........................................62
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế
toán..........................................................................................................62
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ..........................................63
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết.....................................................................63
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp..................................................................63
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh...............................................................................................64
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp.......................................................64
KẾT LUẬN....................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................66
SV: Nguyễn Minh Phương
ii
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CTCP
Công ty Cổ phần
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
TK
Tài khoản
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
TSCĐ
Tài sản cố đinh
BGĐ
Ban Giám đốc
KCS
Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
SV: Nguyễn Minh Phương
iii
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT khi xuất bán hàng hóa......................................13
Mẫu 2.2: Phiếu xuất kho .............................................................................14
Mẫu 2.3: Phiếu nhập kho ............................................................................16
Mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT được hưởng chiết khấu....................................19
Mẫu 2.5: Phiếu thu .......................................................................................21
Mẫu 2.6: Nhật ký bán hàng..........................................................................23
Mẫu 2.7: Sổ chi tiết TK 511 ........................................................................28
Mẫu 2.8: Nhật ký chung .............................................................................30
Mẫu 2.9: Sổ cái TK 511 ...............................................................................34
Mẫu 2.10: Sổ chi tiết TK 632 ......................................................................37
Mẫu 2.11: Sổ cái TK 632 .............................................................................39
Mẫu 2.12: Phiếu chi – chi phí bán hàng......................................................41
Mẫu 2.13: Sổ chi tiết TK 6421.....................................................................43
Mẫu 2.14: Sổ cái TK 6421 ...........................................................................45
Mẫu 2.15: Phiếu kế tốn – chi phí quản lý doanh nghiệp.........................47
Mẫu 2.16: Sổ chi tiết TK 6422 ....................................................................49
Mẫu 2.17: Sổ cái TK 6422 ...........................................................................51
Mẫu 2.18: Phiếu chi – chi phí hoạt động tài chính ....................................53
Mẫu 2.19: Sổ chi tiết TK 635 ......................................................................54
Mẫu 2.20: Sổ cái TK 635 .............................................................................56
Mẫu 2.21: Sổ cái TK 911 .............................................................................58
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh........................................57
SV: Nguyễn Minh Phương
iv
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp luôn hướng tới sự
phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai. Để duy trì sự tồn tại, phát triển, các
doanh nghiệp phải có chiến lược quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh sao
cho hiệu quả với mục tiêu hàng đầu là tối đa hóa lợi nhuận.
Bên cạnh đó, việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải
kịp thời, chính xác từ khâu xuất bán hàng hóa, tính tốn các khoản giảm trừ,
các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ đến việc ghi nhận doanh thu…
để doanh nghiệp luôn chủ động trong việc bù đắt chi phí, tăng lợi nhuận, lập
các kế hoạch và đưa ra quyết định tối ưu.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, vận dụng lý thuyết đã
học và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được trong q
trình thực tập tại Phịng Tài chính – Kế tốn của CTCP An Hùng Minh, em
đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại CTCP An Hùng Minh” để nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập
tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của
CTCP Hóa chất và Thiết bị An Hùng Minh
Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại CTCP Hóa chất và Thiết bị An Hùng Minh
Chương III: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại CTCP Hóa chất và Thiết bị An Hùng Minh
Qua quá trình thực tập tại CTCP An Hùng Minh, em đã tích lũy được
them nhiều kiến thức kế toán thực tế, đặc biết là về kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh để hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp. Em xin gửi lời
SV: Nguyễn Minh Phương
1
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
cảm ơn đến các cơ, chú, anh, chị Phịng Tài chính – Kế tốn của cơng ty, đặc
biệt là Kế toán trưởng đã tại điều kiện và cung cấp các tài liệu, số liệu cần
thiết cho đề tài của em. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị
Mai Anh đã hướng dẫn em thực hiện chuyên đề này.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và trình độ cịn hạn chế nên chun đề
này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo,
hướng dẫn, góp ý của các thầy cơ cùng các cơ, chú, anh, chị trong công ty để
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Minh Phương
2
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CTCP HĨA CHẤT VÀ THIẾT BỊ AN HÙNG MINH
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của CTCP Hóa chất và Thiết bị An
Hùng Minh
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của CTCP Hóa chất và Thiết bị
An Hùng Minh
Công ty cổ phần An Hùng Minh được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh số: 0103001366 của Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà
Nội. Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hạch toán kinh doanh độc
lập, có tư cách pháp nhân và chịu sự quản lý của Nhà nước về mọi hoạt động
kinh tế.
Công ty kinh doanh một số ngành nghề chủ yếu như:
- Bn bán vật tư, máy móc, thiết bị ngành in;
- Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự, sản xuất mực in
và ma tít;
- Dịch vụ liên quan đến in;
- Sản xuất vật tư, máy móc, thiết bị ngành in;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
- Bn bán các loại hóa chất (trừ hóa chất nhà nước cấm) và một số
ngành nghề kinh doanh khác
Sau 15 năm xây dựng và phát triển, cơng ty đang từng bước khẳng định
vị trí của mình trên thị trường hiện nay với hơn 350 khách hàng thường
xuyên và ổn định là các nhà xuất bản và dịch vụ ngành in, các xưởng in, các
cơ sở in, các công ty kinh doanh vật tư và máy móc thiết bị ngành in ở Việt
Nam. Với tư cách là đối tác tin cậy của nhà cung cấp Tokyo Ink (Nhật Bản),
SV: Nguyễn Minh Phương
3
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
CTCP An Hùng Minh đã thực sự trở thành một địa chỉ tin cậy trong việc
cung ứng các chủng loại vật tư, máy móc, thiết bị. các sản phẩm cơng nghiệp
phục vụ ngành in.
Từ chỗ chỉ là một doanh nghiệp nhỏ chưa có vị thế, bằng phương thức
phục vụ nhiệt tình, nhanh chóng, giá chào hàng cạnh tranh, khơng nề hà giao
hàng ngay cả ban đêm, An Hùng Minh đã đáp ứng được tính đặc thù của
ngành in và trở thành một doanh nghiệp cung cấp vật tư ngành in chiếm thị
phần đáng kể tại Hà Nội và các tỉnh phía Bắc.
Nhờ sự dày cơng tìm hiểu, khảo cứu kỹ thuật và giới thiệu ứng dụng tại
Việt Nam, hàng loạt những công nghệ kỹ thuật hiện đại nhất trong ngành in
trên thế giới, các nhà xuất bản, các công ty, các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh hoạt động trong lĩnh vực in ấn, xuất bản đều coi An Hùng Minh là đối
tác tin cậy, là người đại diện uy tín để thực hiện việc kí kết hợp đồng mua
bán, trao đổi với các đối tác nước ngoài.
Tốc độ tăng trưởng vượt bậc cùng sự tin cậy của đối tác cung cấp hàng
đầu Nhật Bản đã khẳng định vị trí và chỗ đứng của An Hùng Minh với tư
cách là một nhà cung cấp vật tư ngành in chuyên nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của CTCP Hóa chất và Thiết bị An Hùng Minh
Với chức năng phân phối thiết bị, máy móc, hóa chất cho ngành cơng
nghiệp in, đồng thời là đại lý độc quyền của hãng mực Toyo Ink, Nhật Bản
tại miền Bắc, nên các khách hàng của công ty chủ yếu là khách hàng mua bán
với số lượng lớn nên phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán buôn,
mà phổ biến nhất là phương thức bán hàng qua kho.
Cụ thể, hàng hóa được cơng ty mua về, nhập vào kho để bảo quản, sau
đó mới xuất bán theo đơn đặt hàng và hợp đồng. Việc xuất kho hàng hóa có
mặt của cả bên bán và bên mua. Khi hàng đã giao nhận và khách hàng chấp
nhận thanh tốn (có thể thanh tốn ngay hoặc nhận nợ) sẽ được tính doanh
thu bán hàng.
SV: Nguyễn Minh Phương
4
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Ngoài ra, một số mặt hàng cũng được bán theo hình thức vận chuyển
thẳng có tham gia thanh tốn (hay bán bn trực tiếp khơng qua kho có tham
gia thanh tốn). Với hình thức này, khi cơng ty mua hàng của bên cung cấp,
hàng hóa khơng nhập kho mà giao trực tiếp cho khách hàng. Tuy nhiên, về
mặt kế toán, hàng vẫn được ghi nhập kho, lập phiếu nhập kho để có căn cứ
lập thẻ kho và theo dõi được sự luân chuyển hàng hóa.
CTCP An Hùng Minh trong mọi trường hợp xuất bán hàng hóa đều
được xác định là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu bán hàng, có nghĩa là khách
hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Là đơn vị kinh doanh nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nên tồn bộ hàng hóa của cơng ty
đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Vì vậy, doanh thu bán hàng của cơng
ty chính là tồn bộ số tiền bán hàng khơng bao gồm thuế GTGT.
Kế tốn mua – bán hàng hóa hạch tốn doanh thu trên Hóa đơn xuất –
bán hàng hóa. số liệu từ đây sẽ vào Sổ chi tiết TK 5111 – “Doanh thu bán
hàng hóa” hoặc Sổ chi tiết TK 5112 – “Doanh thu bán các thành phẩm” và
vào các báo cáo khác như báo cáo bán hàng. Cuối tháng số liệu được tập hợp
trên Sổ cái TK 511.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty
Để xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, ngồi việc tính
và hạch tốn đúng doanh thu, giá vốn thì việc tập hợp các khoản chi phí cho
tiêu thụ cũng cần phải chính xác và kịp thời, bao gồm: chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp. Ngồi chi phí trên, cơng ty thường xun phát
sinh chi phí thu mua hàng hóa, bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, xăng
dầu…
Các chi phí này đều được hạch tốn vào TK 642 – “Chi phí quản lý
kinh doanh” với các tài khoản chi tiết là TK 6421 – “Chi phí bán hàng” và
TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
SV: Nguyễn Minh Phương
5
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
* Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát
sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trong kỳ.
Hàng năm, khoản mục này của CTCP An Hùng Minh là khá lớn, lên
tới hơn 50 tỷ đồng. Do vậy, đây cũng là khoản chi phía mà cơng ty chú trọng
theo dõi.
Chi phí bán hàng của cơng ty trong kỳ thường gồm các nội dung sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương, các khoản
trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, phụ cấp…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khẩu hao của các TSCĐ dung cho bộ
phận bán hàng, cụ thể là kho hàng, phương tiện vận tải, các thiết bị khác…
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: gồm các chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền
th kho, các dịch vụ điện, nước, điện thoại…
- Chi phí vật liệu, bao bì: gồm các chi phí vật liệu liên quan đến bán
hàng (vật liệu bao gói, vật liệu lao động cho nhân viên, vật liệu sửa chữa cửa
hàng…)
- Chi phí dụng cụ, đồ dung: các dụng cụ cân, đong, đo, đếm hàng
hóa…
- Chi phí bằng tiền khác phát sinh liên quan đến tiêu thụ hàng hóa: như
tiếp khách, chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hội nghị khách hàng…
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là
tồn bộ chi phí phục vụ cho cơng tác quản lý của đơn vị. Chi phí quản lý
doanh nghiêịp liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của các doanh nghiệp
mà không tách riêng ra được cho biết kỳ bột hoạt động nào. Đó là các chi phí
quản lý hành chính, bao gồm: tiền lương và các khoản trích cho các nhà quản
lý, nhân viên hành chính… kể cả nhân viên quản lý phân xưởng, khấu hao
TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, chi phí điện nước và các dịch vụ mua
ngoài dùng chung cho doanh nghiệp…
SV: Nguyễn Minh Phương
6
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Chi phí quản lý doanh nghiệp của CTCP An Hùng Minh bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: gồm lương, phụ cấp, các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của đội ngũ quản lý (BGĐ, nhân viên
quản lý các phịng ban).
- Chi phí đồ dùng văn phịng: là giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng
(văn phòng phẩm, các công cụ lao động phục vụ chung cho doanh nghiệp,…)
dùng cho quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: các TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp
như nhà cửa văn phòng làm việc, phương tiện truyền dẫn, kho tàng, vật kiến
trúc, máy móc thiết bị quản lý dùng tại văn phịng (có thể là máy tính, xe ơtơ
phục vụ cho cán bộ cơng ty, máy in, máy photocopy…)
- Thuế, phí và lệ phí: thuế mơn bài, thuế nhà đất, các khoản phí khác…
là chi phí phục vụ cho hoạt động và sự tồn tại của doanh nghiệp.
- Chi phí dự phịng: bao gồm dự phịng phải thu khó địi, dự phịng trợ
cấp mất việc làm, dự phịng phải trả.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản trả cho dịch vụ mà
doanh nghiệp phải mua ngoài phục vụ cho hoạt động của khối văn phịng,
hành chính và quản lý như điện, nước, điện thoại, điện báo, thuê nhà, sửa
chữa TSCĐ…
- Chi phí bằng tiền khác liên quan: có thể là chi phí đào tạo cán bộ,
cơng tác phí…
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của CTCP Hóa chất và Thiết bị
An Hùng Minh
Bộ máy quản lý của CTCP An Hùng Minh được tổ chức gọn nhẹ và
đem lại hiệu quả cao dưới sự quản lý thống nhất của Ban Giám đốc. Chức
năng và nhiệm vụ của từng lãnh đạo, từng phòng ban được quy định cụ thể
như sau:
SV: Nguyễn Minh Phương
7
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
a) Giám đốc điều hành:
Nhiệm vụ:
- Phụ trách công tác kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Ký các hợp đồng mua và tiêu thụ sản phẩm và các vấn đề có liên
quan đến lĩnh vực mình phụ trách.
- Quyết định chiến lược kinh doanh, quy mô và phạm vi thị trường, kế
hoạch đầu tư và phát triển, chính sách và mục tiêu chất lượng của công ty.
- Chỉ đạo, điều hành hoạt động tài chính của cơng ty.
- Phê duyệt nội dung các quy trình của hệ thống quản lý chất lượng.
- Tổ chức thực hiện bộ máy quản lý chất lượng trong trong công ty.
Thực hiện cam kết về chất lượng đối với khách hàng.
- Chịu trách nhiệm cơng tác đối ngoại.
- Chủ trì các cuộc họp xem xét của lãnh đạo về hệ thống quản lý chất
lượng của công ty.
- Lựa chọn các nhà phân phối sản phẩm.
Quyền hạn:
Giám đốc điều hành có quyền quyết định cao nhất về mọi hoạt động
của cơng ty.
b) Phó Giám đốc:
Nhiệm vụ:
Giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các
việc:
- Phụ trách công tác kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, lao động
tiền lương, hành chính quản trị, bảo vệ, xây dựng cơ bản…
- Phụ trách công tác thị trường, tiếp thị và ký các hợp động mua vật
phẩm khuyến mại, hợp đồng vận chuyển. Điều hành việc giao nhận hàng hóa,
kiểm tra, kiểm nghiệm các kho hàng.
SV: Nguyễn Minh Phương
8
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Giám đốc.
Quyền hạn:
- Ký các văn bản trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo sự
ủy quyền của Giám đốc.
- Có quyền kiểm tra tất cả các khâu về đảm bảo chất lượng và thỏa mãn
khách hàng.
c) Các phịng ban:
Các phịng chun mơn nghiệp vụ của CTCP An Hùng Minh có chức
năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc thực hiện chức năng, nhiệm vụ
quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh. Khi cần thiết, Giám đốc cơng ty
có thể giao cho các Trưởng phịng giải quyết các cơng việc khác ngồi phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định.
Trong mỗi lĩnh vực cơng tác hoặc mỗi cơng việc có liên quan đến
nhiều phịng thì phân cơng cho một phịng chủ trì là đầu mối, các phòng khác
phải phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phịng tài chính kế tốn: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế
tốn theo đúng chế độ kế toán của nhà nước và tư vấn cho Giám đốc trong
các quyết định kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật KCS: có nhiệm vụ theo dõi quy trình sản xuất, đảm
bảo về mặt kỹ thuật trong sản xuất và đề xuất với công ty việc xây dựng các
định mức nguyên vật liệu và kiểm tra chất lượng hàng hóa.
- Phịng kinh doanh: chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng
lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước, nghiên
cứu và tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh.
- Đội kho: nhiệm vụ thu mua nguyên liệu chuyển về kho, quản lý
nguồn hàng hóa nhập, xuất kho.
SV: Nguyễn Minh Phương
9
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ AN
HÙNG MINH
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ:
CTCP An Hùng Minh sử dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung, kết
hợp thực hiện kế toán trên phần mềm MISA và sử dụng phần mềm Excel để
lập các chứng từ, bảng biểu, bảng tính kế tốn.
Chứng từ kế toàn dùng làm căn cứ ghi nhận doanh thu gồm:
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Chứng từ thanh toán: Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Bảng sao kê ngân
hàng…
- Các chứng từ liên quan khác: Bảng giá, Đơn đặt hàng, biên bản giao
nhận hàng hóa,…
- Cơng ty khơng phát sinh các khoản thu nhập khác.
Thủ tục kế toán:
Với hoạt động bán buôn qua kho:
- Sau khi hai bên thương thảo các điều khoản và ký hợp đồng kinh tế,
căn cứ hợp đồng, đơn đặt hàng, chứng từ thanh toán theo điều khoản hợp
đồng, phiếu yêu cầu xuất hàng của Phịng kinh doanh, kế tốn lập “Hóa đơn
GTGT” (Mẫu 2.1) và “Phiếu xuất kho” (Mẫu 2.2) tương ứng.
* Chú ý:
SV: Nguyễn Minh Phương
10
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Hóa đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền bán và tổng giá
thanh toán của hàng xuất kho, hóa đơn do kế tốn mua – bán hàng hóa lập
thành 3 liên, trong đó:
Liên 1: Lưu ở Phịng Kinh doanh
Liên 2: Khách hàng giữ làm căn cứ đi đường và hạch toán ở đơn
vị khách hàng
Liên 3: Lưu tại Phịng Tài chính – Kế tốn làm căn cứ để ghi sổ
kế toán
- Kế toán chuyển Phiếu xuất kho cho thủ kho để xuất hàng giao cho
nhân viên kinh doanh phụ trách vận chuyển hàng, ghi sổ kho nghiệp vụ xuất,
ký đã xuất kho và trả lại Phiếu xuất kho cho kế tốn.
- Kế tốn giao Hóa đơn GTGT, Biên bản giao nhận hàng cho nhân viên
kinh doanh đi kèm lô hàng để ký xác nhận giao hàng.
- Doanh thu được ghi nhận kể từ khi kế tốn xuất Hóa đơn GTGT. Nếu
giá trị hóa đơn dưới 20 triệu đồng thì có thể thanh tốn bằng tiền mặt và kế
toán hoạch toán vào Phiếu thu, nếu giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì buộc
phải thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng.
* Chú ý:
Đồng thời với việc hạch toán GVHB, kế toán mua – bán hàng hóa hạch
tốn doanh thu trên Hóa đơn xuất – bán hàng hóa, số liệu từ đây sẽ vào Sổ chi
tiết TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa” hoặc Sổ chi tiết TK 5112 – “Doanh
thu bán các thành phẩm” và vào các báo cáo khác như báo cáo bán hàng.
Cuối tháng số liệu được tập hợp trên Sổ cái TK 511. Kết cấu của tài khoản
này như sau:
Bên Nợ:
+ Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
SV: Nguyễn Minh Phương
11
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
+ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của
hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuẩn vào TK 911 – “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch tốn.
Tài khoản này khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
- Sau khi giao hàng thành công, nhân viên kinh doanh nộp lại biên bản
giao nhận vật tư của lơ hàng cho kế tốn làm căn cứ thanh tốn.
Ví dụ: Ngày 04/02/2016 bán hàng cho Cơng ty TNHH Kiều Tiến, khi
ghi nhận doanh thu là khi khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận thanh
tốn. Kế tốn ghi nhận doanh thu như sau:
Nợ TK 131: 40.920.000
Có TK 5111: 37.200.000
Có TK 3331: 3.720.000
SV: Nguyễn Minh Phương
12
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT khi xuất bán hàng hóa
SV: Nguyễn Minh Phương
13
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu 2.2: Phiếu xuất kho
SV: Nguyễn Minh Phương
14
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Với hoạt động bán buôn trực tiếp không qua kho:
- Hàng hóa của cơng ty mua về, dù khơng nhập kho mà vận chuyển
thẳng (có tham gia thanh tốn), thủ kho lập “Phiếu nhập kho” (Mẫu 2.3) làm
căn cứ để ghi “Thẻ kho”.
- Kế toán căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hóa lập “Hóa đơn
GTGT”, “Phiếu xuất kho” tương ứng, sau đó chuyển cho thủ kho và bộ phận
giao nhận hàng. Trình tự này tương tự như với hoạt động bán bn qua kho.
Ví dụ: Ngày 1/2/2016 mua hàng của CTCP Xuất Nhập khẩu SIC
chuyển bán ngay cho khách hàng, khi ghi nhận doanh thu là khi khách hàng
đã nhận hàng hóa và chấp nhận thanh tốn. Kế tốn ghi nhận doanh thu như
sau:
Nợ TK 112: 35.750.000
Có TK 5111: 32.500.000
Có TK 3331: 3.250.000
SV: Nguyễn Minh Phương
15
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu 2.3: Phiếu nhập kho
SV: Nguyễn Minh Phương
16
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Hạch toán chiết khấu bán hàng:
CTCP An Hùng Minh là một doanh nghiệp thương mại lớn với hoạt
động bán bn là chủ yếu. Vì vậy, để khuyến khích mua, cơng ty có chiết
khấu cho đối tương khách hàng mua với số lượng lớn hoặc khách hàng mua
thường xuyên. Chiết khấu thương mại (hay chiết khấu bán hàng) tuy làm
giảm doanh thu của cơng ty nhưng lại có tác động tốt để thúc đẩy tiêu thụ
hàng hóa. Các khoản chiết khấu bán hàng được phản ánh trên TK 521 –
“Chiết khấu thương mại”.
Trường hợp khách hàng mua 1 lần với số lượng lớn, đủ đáp ứng những
tiêu chuẩn hưởng chiết khấu, khoản chiết khấu sẽ được thực hiện hay trên hóa
đơn mua hàng đó và làm giảm trực tiếp doanh thu bán hàng trên tài khoản
511, khơng hạch tốn trên tài khoản 521.
Trường hợp khách hàng thương xuyên của công ty mua đến thời điểm
mà tổng doanh số mua đạt mức hưởng chiết khấu, công ty sẽ chiết khấu cho
khách hàng trên hóa đơn của lơ hàng cuối cùng đó. Khoản chiết khấu được
hạch toán vào tài khoản 521 và trừ vào số phải thu khách hàng, hoặc trừ vào
lần mua hàng tiếp theo, cũng có thể chi trực tiếp bằng tiền.
Thực tế tại CTCP An Hùng Minh, công ty chủ yếu bán buôn cho các
khách hàng hường xuyên và có đưa ra quy định về chiết khấu với khách cụ
thể.
Ví dụ: Ngày 05/2/2016, bán hàng cho Cơng ty TNHH và Sản xuất Bao
bì Sơng Lam. Khách hàng được hưởng chiết khấu 5%.
Căn cứ vào “Hóa đơn GTGT” của lần mua được hưởng chiết khấu
(Mẫu 2.4), kế toán hạch toán và các tài khoản tương ứng như sau:
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: 68.530.000
Có TK 5111: 62.300.000
SV: Nguyễn Minh Phương
17
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Có TK 3331: 6.230.000
- Phản ánh chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521: 5.000.000
Nợ TK 3331: 500.000
Có TK 1311: 5.500.000
SV: Nguyễn Minh Phương
18
MSV: 12145242
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT được hưởng chiết khấu
SV: Nguyễn Minh Phương
19
MSV: 12145242