Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty tnhh thương mại dịch vụ và xây dựng đức hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.77 KB, 69 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
VIN K TON - KIỂM TOÁN

------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

Đề tài:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HÀ

Họ và tên sinh viên

: Trần Ngọc Hải

Mã sinh viên

: 11121161

Lớp

: Kế toán 54B

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

HÀ NỘI - 2016


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1:..... ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY THHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HÀ............................................................3
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ xây
dựng Đức Hà.....................................................................................................3
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty......................................................5
1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian..........................................................5
1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm.........................................................6
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà.....................................7
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty TNHH thương mại
dịch vụ và xây dựng Đức Hà...........................................................................9
1.4.1. Tổ chức quản lý lao động tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà......................................................................................................9
1.4.2. Tổ chức quản lý tiền lương tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và
xây dựng Đức Hà.............................................................................................10

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY THHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HÀ.................................................12
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà...................................................................................................12
2.1.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................12
2.1.2. Phương pháp tính lương tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà....................................................................................................25
2.1.3. Quy trình kế tốn...................................................................................30
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại
dịch vụ và xây dựng Đức Hà.........................................................................35
2.2.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................35
2.2.2. Quy trình kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH thương
mại dịch vụ và xây dựng Đưc Hà.....................................................................38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HÀ.................41
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Xây Dựng Đức Hà.............41
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................41
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................45
3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tiền lương và các khoản
trích theo lương..............................................................................................46
3.2.1. Xây dựng các quy chế............................................................................46

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

3.2.2. Quản lý lương của người lao động........................................................47
3.2.3. Các khoản trích theo lương....................................................................48
3.2.4. Tăng cường công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực...................49
3.2.5. Quản lý sử dụng máy móc , thiết bị........................................................50
3.2.6. Đối với Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà........50
KẾT LUẬN.....................................................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................53
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................................................53
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................61
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.............................................62

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt

Ý nghĩa

1

NKC


Nhật kí chung

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3

PS

Phát sinh

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

7

TK

Tài khoản

8

MSTTNCN

Mã số thuế thu nhập cá nhân

9

CMTND

Chứng minh thư nhân dân

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng thể hiện cơ cấu trình độ lao động tại Công ty TNHH thương mại

và dịch vụ xây dựng Đức Hà.............................................................................3
Bảng 2: Cơ cấu lao động gián tiếp theo phịng ban...........................................4
Bảng 3: Bảng chấm cơng.................................................................................14
Bảng 4: Bảng chấm cơng làm thêm giờ...........................................................15
Bảng 5: Bảng thanh tốn tiền lương................................................................17
Bảng 6: Bảng thanh toán tiền thưởng..............................................................19
Bảng 7: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ.....................................................24
Biểu 1 : Giấy đi đường tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng
Đức Hà.............................................................................................................20
Biểu 2: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành.........................22
Biểu 3 : Sổ cái tài khoản 334...........................................................................32
Biểu 4: Sổ nhật kí chung..................................................................................33
Biểu 5 : Phiếu chi chi trả tiền lương công nhân viên.......................................34
Biểu 6: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội......................................36
Biểu 7: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN........................37
Biểu 8: Sổ nhật kí chung ( chi tiết tk 338).......................................................39
Biểu 9: Sổ cái TK 338......................................................................................40
Biểu 10: Phiếu báo làm thêm giờ.....................................................................48
Sơ Đồ 1: Sơ đồ quy trình kế tốn tiền lương...................................................30

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

LỜI MỞ ĐẦU
Trong các lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội của đất nước,tiền lương và
đời sống của người lao động luôn là một vấn đề quan trọng, thu hút sự chú ý

quan tâm của nhiều người.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế, các chính sách và chế độ tiền lương của nhà nước ngày càng có tác
động sâu rộng tới toàn bộ các hoạt động kinh tế của đất nước .Đồng thời điều
đó có ảnh hưởng trực tiếp đến các tầng lớp dân cư trong xã hội .
Tiền lương là một vấn đề phức tạp, điều này không phải kỹ thuật tính
tốn mà ở chỗ nó có quan hệ mật thiết ,thường xuyên tới người lao động, đến
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là cầu nối giữa con
người với sản xuất tác động đến con người và sản xuất khơng chỉ từ phía là
giá cả sức lao động, mà còn chi phối tới tâm tư tình cảm của người lao động.
Trong mỗi doanh nghiệp, tiền lương là thu nhập của người lao động và
là chi phí sử dụng lao động. Đối với người lao động tiền lương là mục đích là
động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy họ tham gia vào lao động với chất lượng và
hiệu quả cao nhất. Ngược lại đối với doanh nghiệp tiền lương là một khoản chi
phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và mục tiêu của họ là giảm thiểu chi
phí sản xuất. Chính vì vậy, việc hạch tốn tiền lương tại các doanh nghiệp có
ý nghĩa rất quan trọng trong cơng tác hạch tốn lao động, hạch tốn chi phí nói
riêng và quản lý kinh tế nói chung , hạch tốn tiền lương khoa học hợp lý một
mặt kích thích người lao động từ lợi ích vật chất trực tiếp của mình mà quan
tâm đến thời gian lao động, kết quả và chất lượng lao động. Mặt khác cịn góp
phần tính đúng tính đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ,giúp doanh

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang


nghiệp có biện pháp tiết kiệm hợp lý chi phí về lao động sống,góp phần hạ giá
thành sản phẩm ,tăng doanh lợi cho doanh nghiệp.
Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của tiền lương cũng như hạch
toán tiền lương ,trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ
và xây dựng Đức Hà
Em đã chọn đề tài "Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
ở Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà “ làm chuyên đề thực
tập của mình .Mục tiêu của chuyên đề là dựa trên cơ sở lý luận về tiền lương,
từ đó xem xét thực trạng cơng tác hạch tốn chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương ở cơng ty. Đồng thời đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác hạch tốn chi phí tiền lương đối với Cơng ty TNHH thương
mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ các chú trong cơng ty đặc biệt là
các cơ các chú phịng tổ chức lao động cùng với phịng kế tốn. Bên cạnh đó,
là sự hướng dẫn, tận tình có trách nhiệm của thầy giáo Nguyễn Ngọc Quang
và sự cố gắng nỗ lực của bản thân để hoàn thành chuyên đề này.

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY THHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ

XÂY DỰNG ĐỨC HÀ
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ xây
dựng Đức Hà
Lao động tại Công ty được quản lý theo từng phân xưởng, phịng ban.
Do quy trình cơng nghệ sản xuất của Công ty là phức tạp kiểu chế biến liên
tục, sản xuất sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tiếp nhau. Nên để
đảm bảo cho một sản phẩm hồn thành thì rất cần sự phối hợp của các công
đoạn phân xưởng.
Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của Cơng ty là 161 người trong
đó số lao động gián tiếp gồm 35 người chiếm 21,73%. Số lao động quản lý 18
người chiếm 11,18% về trình độ lao động của Công ty được thể hiện qua bảng
sau:
Cơ cấu trình độ lao động tồn Cơng ty đến tháng 3 năm 2016 được thể
hiện như bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Bảng thể hiện cơ cấu trình độ lao động tại Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ xây dựng Đức Hà

Trình độ

Đại

Số người

học

Số người

27

Bậc thợ

CĐ-TC

5

Sơ cấp

2

7/7
9

6/
7
30

5/7

4/7

3/7

39

19

17

2/7
13


Cơ cấu nhân viên theo phòng ban được thể hiện như bảng 2 dưới đây :

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

Bảng 2: Cơ cấu lao động gián tiếp theo phòng ban
ST

Đơn vị

T

Tổng

Giới tính

số lao

Na

động

Nữ


Trình độ
Đại

CĐ-



m

học

TC

cấp

3

1

Cán bộ lãnh đạo

3

3

2

Trạm y tế

3


1

2

3

Phịng kế tốn tài chính

6

1

5

5

4

Phịng kỹ thuật

4

3

1

3

5


Phịng nhân chính

6

4

2

5

6

Phân xưởng Sửa chữa

3

3

2

7

Phân xưởng Chế thử

3

3

2


8

Phân xưởng gương

3

3

2

9

Phân xưởng biển báo

2

2

1

Cộng

35

24

11

Công nhân


1

27

1
2
1
1
1
1
1
5

2

2

Như vậy ở Cơng ty hiện nay trình độ Đại học của cán bộ nhân viên
chiếm tỷ lệ tương đối cao 16,7% (so với trình độ lao động tồn Cơng ty). Bậc
thợ bình qn là 4/7. Cơng ty cần tăng cường hơn nữa về chính sách đào tạo
và tuyển dụng để có thể đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh trong nền
kinh tế thị trường.
Hạch toán thời gian lao động: Hàng ngày các bộ phận chức năng theo dõi
thời gian lao động của công nhân viên phản ánh ghi chép vào chứng từ sổ sách
liên quan (Bảng chấm công, Bảng lương sản phẩm, cá nhân,…)
Hạch toán kết quả lao động: Hàng tháng các tổ trưởng đơn vị kiểm tra,

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B


4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

ký duyệt những chứng từ (bảng chấm công, bảng lương sản phẩm tập thể,…)
sau đó gửi lên bộ phận lao động tiền lương của Phịng Tài chính - Kế tốn. Tại
đây kế tốn phụ trách sẽ xác nhận và tính lương, tính thưởng, tính trợ cấp và
thanh tốn lương cho người lao động.
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty
Nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ
giữa lợi ích của doanh nghiệp và người lao động, đơng thời với mong muốn có
hình thức trả lương đúng đắn để làm đòn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao
động chấp hành tốt kỷ luật lao động đảm bảo ngày công, giờ công và năng
xuất lao động phịng kế tốn Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng
Đức Hà đã nghiên cứu thực trạng lao động ở Cơng ty và đã lựa chọn các hình
thức trả lương sau đây tại Cơng ty.
1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Theo hình thức này, cơ sở để tính trả lương là thời gian làm việc và trình
độ nghiệp vụ của người lao động.
Tuỳ theo tính chất lao động khác nhau, mỗi ngành nghề cụ thể có một
thang lương riêng, trong mỗi một thang lương lại tuỳ theo trình độ thành thạo
nghiệp vụ, kỷ luật, chun mơn mà chia làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương
có một mức tiền lương nhất định.
Tiền lương theo thời gian có thể tính theo các đơn vị thời gian như:
tháng, tuần, ngày, giờ.
Tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà phương
pháp tính tiền lương theo thời gian dựa trên số ngày làm việc thực tế của

người lao động và hệ số lượng mức lương tối thiểu mà Nhà nước quy định, áp
dụng với bộ phận gián tiếp sản xuất.
Lương tháng = x số ngày làm việc thực tế
Ví dụ:
Tháng 1/2016 có 31 ngày: 5 ngày chủ nhật, 26 ngày đi làm theo chế độ

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

lao động, công ty trả lương cho anh An 4,5 Triệu đồng/ tháng, A đi làm đầy
đủ 26/26 ngày của tháng 1/2016.
Lương tháng 1/2016 của anh An =4.500.000/26 X 26 =4.500.000
1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Theo hình thức này, cơ sở để tính trả lương là số lượng và chất lượng sản
phẩm hồn thành.
Đây là hình thức trả lương phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao
động, gắn bó chặt chẽ thù lao lao động với kết quả sản xuất, kỹ thuật, chuyên
môn, nghiệp vụ, phát huy năng lực, khuyến khích tài năng, sử dụng và phát
huy được khả năng của máy móc trang thiết bị để tăng năng suất lao động.
Tuy nhiên bên cạnh đó cịn có những hạn chế có thể khắc phục được như
năng suất cao nhưng chất lượng kém do làm ẩu, vi phạm quy trình, sử dụng
q năng lực của máy móc... đó là do quá coi trọng số lướng sản phẩm hoàn
thành và một phần cũng do các định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng quá lỏng
lẻo, không phù hợp với điều kiện và khả năng sản xuất của doanh nghiệp.

Tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà hình thức
trả lương theo sản phẩm được tính dựa trên công thức :
Lương tháng= Sản lượng sản phẩm X Đơn giá sản phẩm
Ví dụ :
Trong tháng 2/2016 Anh Bình trong tháng làm được 300 sản phẩm với
đơn giá mỗi sản phẩm là 15.000 thì lương cơng ty phải trả cho anh là:
Lương tháng 2/2016 của anh Bình =300 x 15.000=4.500.000
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
Đối với công nhân viên thuộc biên chế chính thức ở Cơng ty thì ngồi

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế tốn 54B

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

tiền lương được nhận họ còn được hưởng các khoản trợ cấp phúc lợi xã hội
khác như BHYT, BHXH. Bên cạnh phần đóng góp của cơng nhân viên thì
Cơng ty cũng đóng góp vào các quỹ này theo tỉ lệ quy định của Nhà nước. Cụ
thể:
- Quỹ BHXH: Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 26% trên tổng
quỹ lương cơ bản của Cơng ty. Trong đó 18% Cơng ty tính vào chi phí sản
xuất và 8% người lao động nộp tính trực tiếp vào tiền lương.
Quỹ BHXH = 26% x Tổng lương cơ bản tồn Cơng ty
- Quỹ BHYT: Được hình thành chiếm 4,5% trên tổng tiền lương cơ bản
trong đó:

Trích 3% vào chi phí sản xuất mà Doanh nghiệp phải nộp.
Trích 1,5% vào lương của cơng nhân viên.
-> Quỹ BHYT = 4,5% x Tổng lương cơ bản toàn Công ty.
Một năm 2 lần đầu tháng (tháng 1 và tháng 6) Cơng ty tạm tính tiền để
mua thẻ BHYT cho cơng nhân viên.Cơ quan y tế có trách nhiệm với cơng
nhân viên khi họ có nhu cầu về dịch vụ y tế.
- KPCĐ: Được trích 2% của tổng lương thực trả (lương thực tế) của tồn
Cơng ty trong đó: 1% Cơng ty phải nộp tính vào chi phí sản xuất.
1% cơng nhân viên phải nộp tính vào lương.
=> Với công nhân trực tiếp sản xuất dù hưởng lương theo sản phẩm
nhưng các khoản nộp chế độ vẫn tính theo lương cơ bản. Dù trong tháng thu
nhập nhận được là bao nhiêu thì họ vẫn phải đóng các khoản trích theo lương
cố định theo bậc lương của họ.
* Tổ chức hạch tốn các khoản trích theo lương.
BHXH do cơ quan BHXH quận Đống Đa quản lý, BHXH được quản lý

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

theo chế độ thực chi, sau khi trích nộp 24% cho cơ quan bảo hiểm trong tháng
Công ty chỉ làm nhiệm vụ chi hộ. Cuối tháng tổng hợp phần chi BHXH Cơng
ty quyết tốn với cơ quan BHXH.
Điều kiện để người lao động được hưởng trợ cấp BHXH là họ phải tham
gia đóng BHXH. Sau đó nếu bị ốm, thai sản, tai nạn,… phải có giấy chứng

nhận khám chữa bệnh của cơ sở ý tê có thẩm quyền, giấy nghỉ hưởng BHXH,
giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH có chữ ký của Bác sỹ, có xác nhận
(dấu) của bệnh viện thì mới được hưởng chế độ BHXH.
Các giấy tờ này người lao động phải gửi cho người phụ trách phân xưởng
hoặc bộ phận phụ trách mình. Người phụ trách tại phân xưởng hoặc người phụ
trách các bộ phận có trách nhiệm chuyển lên phịng TCKT.Kế tốn tiền lương
sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các chứng từ. Nếu thấy hợp lệ thì gửi lên
cơ quan Bảo hiểm nơi Cơng ty nộp BHXH cho người lao động để thanh toán
cho họ.
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị Quý nghỉ 3 ngày do đau dây thần kinh với lương
cơ bản là 3.600.000
3.600 .000
Vậy được hưởng của bà là:= 26

x 3 x 75% = 311.538,5

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty TNHH thương mại
dịch vụ và xây dựng Đức Hà
1.4.1. Tổ chức quản lý lao động tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà
Tiếp nhận lao động là thời điểm bắt đầu của chu kỳ tiền lương và lao
động. Đó là việc xem xét và ra quyết định tiếp nhận, phân phối công việc cho
người lao động, quyết định phê chuẩn mức lương, phụ cấp; lập hồ sơ cán bộ
nhân viên.

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B

8



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

Để quản lý lao động về mặt số lượng, các doanh nghiệp sử dụng sổ danh
sách lao động. Sổ này do phịng lao động tiền lương lập (lập chung cho tồn
doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận) nhằm nắm chắc tình hình phân
bổ, sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cịn căn cứ vào sổ lao động (mở riêng cho từng người lao động) để quản lý
nhân sự cả về số lượng và chất lượng lao động, về biến động và chấp hành chế
độ đối với lao động.
Muốn quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức
hạch toán việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ sử
dụng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. Bảng chấm công
được lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất, trong đó ghi rõ
ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi người lao động. Bảng chấm công do tổ
trưởng (hoặc trưởng các phòng ban) trực tiếp ghi rõ và để nơi công khai để
công nhân viên chức giám sát thời gian lao động của từng người. Cuối tháng
bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho
từng bộ phận, tổ, đội sản xuất.
Theo dõi thời gian làm việc hoặc khối lượng công việc hồn thành và
tính lương và các khoản phải trả cho công nhân viên là giai đoạn tổ chức chấm
công, lập bảng kê và xác nhận khối lượng hồn thành, tính lương và các khoản
khác phải trả cho từng công nhân viên, từng tổ, đội, bộ phận liên quan, tính
trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
1.4.2. Tổ chức quản lý tiền lương tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và
xây dựng Đức Hà

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B


9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

Nhận thức tầm quan trọng của công tác tiền lương, Ban giám đốc, phịng
kế tốn ngay từ khi Cơng ty đi vào hoạt động đã xây dựng hệ thống tiền lương
phù hợp đảm bảo cuộc sống ổn định cho người lao động.
Theo quy định đối với các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế ngồi
quốc doanh. Các doanh nghiệp khơng áp dụng hệ thống thang lương, bảng
lương do nhà nước quy định ban hành mà người lao động thoả thuận với đại
diện cơng đồn cơ sở thực hiện ký hợp đồng lao động với Ban giám đốc. Mức
lương thoả thuận ghi trong hợp đồng lao động ln đảm bảo ít nhất bằng mức
lương theo nghề hoặc công việc quy định của nhà nước.
Ngay từ khi bắt đầu thành lập Công ty. Hợp đồng lao động giữa Công ty
và người lao động đã thoả thuận một mức lương đó là lương cấp bậc. Chế độ
trả lương theo công việc mà người lao động phụ trách cộng với trình độ
chun mơn và bằng cấp đào tạo.Việc quy định phân phối tiền lương cho từng
bộ phận , cá nhân người lao động theo quy chế phụ thuộc vào năng suất, chất
lượng hiệu quả làm việc, công tác của từng bộ phận người lao động, khơng
phân phối bình qn. Đối với người lao động có trình độ chun mơn cao như
tốt nghiệp đại học, thợ bậc cao có kỹ thuật giỏi, giữ vai trị và đóng góp quan
trọng cho việc hình thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị thì mức
tiền lương và thu nhập phải trả tương ứng. Chênh lệch về tiền lương và thu
nhập giữa lao động phục vụ giản đơn với lao động có trình độ chun mơn, kỹ
thuật cao, giỏi trong nội bộ Công ty được xem xét và quy định cho phù hợp.
Hiện nay Công ty đã xây dựng được thang lương cấp bậc hợp lý, phù hợp
với mức tăng trong đời sống sinh hoạt, bước đầu đảm bảo cuộc sống của cán

bộ công nhân viên.

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

Ngoài mức lương cấp bậc được hưởng theo quy định, các cán bộ cơng
nhân viên Cơng ty cịn được hưởng hệ số lương riêng của Công ty dựa trên
cấp bậc chức vụ công việc đang làm và định mức công việc được giao. Đó là:
- Phụ cấp trách nhiệm với cán bộ.
- Phụ cấp ăn ca, cơng trình, nhà ở, phụ cấp chung.
- Phụ cấp khác tính trên số BHXH, BHYT trả thay lương.
Ngồi ra cịn có tiền thưởng theo xếp loại nhân viên hay tiến độ sản xuất
của các tổ đội.
Do tình hình thực tế sản xuất nên Cơng ty sử dụng chế độ lương khoán
sản phẩm, khoán chất lượng nhằm gắn liền nhiệm vụ của người lao động với
sản phẩm cuối cùng của đơn vị trên cơ sở quỹ lương được duyệt.
Ngồi ra hàng năm căn cứ tình hình thực tế của Công ty, căn cứ năng lực
trách nhiệm của cán bộ công nhân. Công ty tiến hành chế độ nâng bậc lương
và mức lương cấp bậc cho cán bộ công nhân viên.

1.4.3.

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B


11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY THHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ
XÂY DỰNG ĐỨC HÀ
2.

2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Trong công ty các chứng từ sử dụng trong kế tốn tiền lương gồm có:
1. Bảng chấm cơng
2. Bảng chấm cơng làm thêm giờ
3. Bảng thanh tốn tiền lương
4.Bảng thanh toán tiền thưởng
5.Giấy đi đường
6.Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
7.Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
8.Hợp đồng giao khoán
9. Biên bản thanh lý ( nghiệm thu ) hợp đồng giao khốn
2.1.1.1. Bảng chấm cơng
Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc,
ngày lễ tết, nghỉ ốm hưởng BHXH, học, họp,…. của cán bộ công nhân viên
chức.

Bảng chấm công là căn cứ để tính lương, là chứng từ sử dụng để hạch
tốn lao động. Nó được lập riêng cho từng bộ phận, tổ đội, lao động sản xuất
trong đó ghi rõ ngày lao động, ngày nghỉ của mỗi người.
Hàng ngày căn cứ vào số lượng công nhân viên chức đi làm, học họp,…

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

tổ trưởng hoặc người được uỷ quyền ghi vào bảng chấm cơng theo ký hiệu của
bảng. Cuối tháng phụ trách có trách nhiệm chuyển bảng chấm cơng cùng các
chứng từ có liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH… về Pḥng tổ chức xác
nhận. Sau đó chuyển cho kế tốn tiền lương. Kế toán tiền lương kiểm tra, đối
chiếu và căn cứ vào đó để tính ra số cơng tương ứng ghi vào phần qui ra công.
Bảng chấm công được lưu lại phịng kế tốn cùng các chứng từ về tiền
lương. Mỗi cán bộ công nhân viên chức được theo dõi một dịng trên bảng
chấm cơng.
Bảng chấm cơng được chia làm 2 phần chính.
Phần I: Ghi ngày trong tháng, phần này được ghi theo thứ tự các ngày
trong tháng.
Phần II: Quy ra công từ các ngày trong tháng làm việc được chấm theo
các kí hiệu của Bảng chấm cơng. Cuối tháng căn cứ vào đó để qui ra cơng
tương ứng.
Ví dụ:Nhìn vào bảng chấm cơng ta có thể thấy quản lý Trần Ng Hồng
Sơn làm trong tháng với cách tính lương theo ngày.tháng 1/2016 có 31 ngày

có 5 ngày chủ nhật nên ngày tính cơng là 26 và anh khơng nghỉ ngày nào nên
ngày tính cơng của anh cũng à 26 ngày.

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế toán 54B

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

Bảng 3: Bảng chấm công
Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà
Bộ phận : Phân xưởng
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 01 năm 2016
Ngày trong tháng

STT
A
1
2
3
4
5
.
.
.

20

Họ và tên
B
Trần Ng Hoàng Sơn
Nguyễn Quốc Bảo
Hồ Văn Quý
Đặng Ngọc Trường
Phan Quang Hồng
Nguyễn Văn Ba
Cộng

Ngạch bậc
lương hoặc
cấp bậc
chức vụ
C
Quản Lý
Thợ
Thợ
Thợ
Thợ
Thợ

1
1
x
x
x
x

x

Người chấm công
(Ký, họ tên)

SV: Trần Ngọc Hải - Lớp: Kế tốn 54B

2
2
x
x
x
x
x
x

3
3
x
x
x
x
-

...
....











Quy ra cơng

31
31
x
x
x
x
x

Số cơng
hưởng
lương
sản phẩm
32

Số công
hưởng
lương
thời gian
33
26
25
26

25
26
26
535

Số công nghỉ việc, ngừng
việc hưởng 100% lương
34
2
1
1
1
1
1
22

Số công nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng
70% lương
35
0
1
0
1
0
0
12

Số công

hưởng
BHXH
36

Ngày 30 Tháng 01 Năm 2016
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

14



×