Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp chi nhánh tỉnh xiêng khoảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.83 KB, 112 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu được
nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phanthavong MANIVONG


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ
Tóm tắt luận văn
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................4
1.1. Tổng quan các đề tài nghiên cứu về hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thương mại..4
1.1.1. Các cơng trình đã nghiên cứu..........................................................................4
1.1.2. Đánh giá các cơng trình đã nghiên cứu............................................................5
1.2. Các vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu và dự định nghiên cứu đề tài.....6
1.2.1. Các vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu........................................................6
1.2.2. Nội dung và câu hỏi nghiên cứu của luận văn.................................................8
CHƯƠNG 2: TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI......................................................................................................10
2.1. Tín dụng và vai trị của tín dụng ngân hàng thương mại............................10
2.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại....................................................................10
2.1.2. Phân loại tín dụng NHTM.............................................................................11
2.2. Các đối tượng tham gia hoạt động tín dụng của NHTM.............................13


2.3. Các thỏa thuận tín dụng của NHTM.............................................................14
2.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng thương mại.................................................17
2.5. Hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại....................................................19
2.5.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại.................................19
2.5.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại....................20
2.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại...........27
2.5.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại............33
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP CHI NHÁNH TỈNH XIÊNG KHOẢNG – LÀO....................36
3.1. Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng...........36
3.1.1. Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Chi nhánh Xiêng Khoảng.................36
3.1.2. Lịch sử hình thành và q trình phát triển Ngân hàng Nơng nghiệp và Chi
nhánh Xiêng Khoảng...............................................................................................36
3.1.3. Mơ hình tổ chức của Ngân hàng Nơng nghiệp và Chi nhánh tỉnh Xiêng
Khoảng .................................................................................................................. 37
3.2. Các hoạt động cơ bản tại Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng............................40


3.2.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.................................40
3.2.2. Đánh giá kết quả các hoạt động khác của Chi nhánh.....................................47
3.3. Thực trạng hiệu quả tín dụng tại chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng................49
3.3.1. Đánh giá kết quả tín dụng tại chi nhánh........................................................49
3.3.2. Đánh giá hiệu quả tín dụng tại chi nhánh.......................................................54
3.3.3. Phân tích các chỉ tiêu tác động tới hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh...............58
3.3.4. Đánh giá các giải pháp đã được áp dụng để nâng cao hiệu quả của Chi nhánh. 61
3.4. Nhận xét hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh....................................................66
3.4.1. Các thành tựu Chi nhánh đã đạt được............................................................66
3.4.2. Các hạn chế của chi nhánh về hiệu quả tín dụng............................................67
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP CHI NHÁNH TỈNH XIÊNG KHOẢNG –

LÀO........................................................................................................................ 70
4.1. Định hướng phát triển của nền kinh tế - xã hội tỉnh Xiêng Khoảng...........70
4.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Chi nhánh tỉnh
Xiêng Khoảng........................................................................................................70
4.2.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp......................................70
4.2.2. Định hướng phát triển của Chi nhánh............................................................71
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp Chi
nhánh tỉnh Xiêng Khoảng.....................................................................................72
4.3.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn......................................................72
4.3.2. Tiến hành đánh giá, phân loại khách hàng nhằm xác định chính sách tín dụng
hợp lý .................................................................................................................. 74
4.3.3. Thiết lập mối quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng......................................76
4.3.4. Triệt để xử lý nợ quá hạn...............................................................................77
4.3.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ tín dụng...........................................................78
4.3.6. Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, kiếm soát của Ngân hàng..............79
4.3.7. Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng................................................80
4.3.8. Giải pháp giảm chi phí khấu hao của thiết bị đảm bảo hoạt động tín dụng....81
4.3.9. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp...................................................................83
4.4. Một số kiến nghị..............................................................................................85
4.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp...................................................85
4.4.2. Kiến nghị đối với Nhà nước Lào...................................................................88
4.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Lào.................................................89
4.4.4. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp Lào..................................................91
KẾT LUẬN............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................95


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

APB


Ngân hàng xúc tiến nông nghiệp (Agriculture
promotion bank)

CHDCND Lào

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

DN

Doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW


Ngân hàng Trung Ương

TCTD

Tổ chức tín dụng


5

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Danh mục bảng:
Bảng 3.1: Quy mô vốn huy động của Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011...........................41
Bảng 3.2: Tỷ trọng vốn huy động của Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011..........................42
Bảng 3.3: Cơ cấu vốn huy động của Chi nhánh theo đối tượng khách hàng..................43
2007 – 2011.....................................................................................................................43
Bảng 3.4: Cơ cấu vốn huy động của Chi nhánh theo kỳ hạn thời kỳ 2007 – 2011.........43
Bảng 3.5: Cơ cấu vốn huy động của Chi nhánh theo tiền tệ thời kỳ 2007 – 2011..........44
Bảng 3.6: Kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh theo tiền tệ..................................45
thời kỳ 2007 – 2011.........................................................................................................45
Bảng 3.7: Hoạt động mua bán ngoại tệ Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011........................47
Bảng 3.8: doanh số thanh toán quốc tế của Chi nhánh 2007 - 2011...............................48
Bảng 3.9: Doanh số thanh toán trong nước của Chi nhánh năm 2007 - 2011.................48
Bảng 3.10: Doanh số dịch vụ bảo lãnh của Chi nhánh năm 2007 - 2011.......................49
Bảng 3.11: Quy mơ tín dụng của Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011..................................49
Bảng 3.12: Cơ cầu dư nợ theo đối tượng vay của Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011........50
Bảng 3.13: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay của Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011............51
Bảng 3.14: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền cho vay của Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011.........52
Bảng 3.15: Lãi từ hoạt động tín dụng của Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011....................53
Bảng 3.16: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng của Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011..........53
Bảng 3.17: Lãi cho vay chậm thu của Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011..........................54

Bảng 3.18: Hiệu suất sử dụng vốn của Chi nhánh thời kỳ 2007 – 2011.........................55
Bảng 3.19: Vòng quay vốn tín dụng của Chi nhánh thời kỳ 2007- 2011........................56
Bảng 3.20: Doanh lợi tồn bộ hoạt động tín dụng của Chi nhánh năm 2007-2011........56
Bảng 3.21: Doanh lợi của vốn tự có của Chi nhánh năm 2007-2011..............................57
Bảng 3.22: Doanh lợi của doanh thu tín dụng của Chi nhánh năm 2007-2011...............57
Bảng 3.23: Hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh năm 2007-2011...................................57
Bảng 3.24: Tỷ lệ đảm bảo tiền vay bằng tài sản của Chi nhánh thời kỳ 2007- 2011......58
Bảng 3.25: Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh thời kỳ 2007-2011............................................58
Bảng 3.26: Tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh thời kỳ 2007- 2011....................................59
Bảng 3.27. Sử dụng vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của Chi nhánh 2007 – 2011...62
Bảng 3.28: Kết quả lợi nhuận của phòng giao dịch của Chi nhánh năm 2007-2011..............63


Danh mục biểu đồ:

Biểu đồ 3.1: Tổng vốn huy động của Chi nhánh thời kỳ 2007 - 2011.....................41
Biểu đồ 3.2: Diễn biến dư nợ của NHNo chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng từ 2007-2011..45
Biểu đồ 3.3: Tăng trưởng tín dụng phân theo loại tiền của Chi nhánh.....................52
Danh mục sơ đồ:

Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức của Chi nhánh Xiêng Khoảng.....................................38


i

MỞ ĐẦU
Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng hoạt động tín dụng trong cuộc sống
hàng ngày để dáp ứng nhu cầu đi vay của người thiếu vốn và nhu cầu cho vay của
người thừa vốn. Hiện nay, khi nền kinh tế thị trường phát triển thì vai trị của tín
dụng trở nên vơ cùng quan trọng sự phát triển của mỗi quốc gia cũng như toàn thế

giới. Ngày càng có nhiều loại hình tín dụng khác nhau nhưng tín dụng ngân hàng
ln có ảnh hưởng lớn và là loại hình tín dụng phổ biến của cuộc gia.
Hoạt động của Ngân hàng thương mại vốn là một hoạt động quan trọng trong nền
kinh tế. Hoạt động của NHTM bao gồm nhiều hoạt động khác nhau như: Huy động vốn;
Thanh tốn; Tín dụng; Bảo lãnh; Thanh tốn quốc tế;... và mỗi hoạt động đều có vai trị
khác nhau trong tổng thể hoạt động chung của NHTM.
Hoạt động tín dụng là một mảng hoạt động lớn và đóng một vai trị hết sức
quan trọng trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Tính quan trọng của hoạt động tín
dụng được thể hiện trước hết mang lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
thu nhập của NHTM, bên cạnh đó nhờ hoạt động này mà NHTM có thể bán chéo
sản phẩm, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ cho các hoạt động khác như Bảo lãnh, thanh
toán quốc tế, chuyển tiền,… Quan trọng hơn và đáng quan tâm hơn cả là mặt trái
của hoạt động này, hoạt động tín dụng có mang lại hiệu quả cao như vai trị vốn có
của nó hay khơng thì hồn tồn phụ thuộc vào những rủi ro tiềm ẩn do nó mang lại.
Những rủi ro này không những làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả, mà
hơn nữa nó làm cho NHTM mất đi tính thanh khoản vốn hết sức cần thiết và nhạy
cảm gây ra những tổn thất thậm chí là sự phá sản đối với NHTM.
Thực hiện quản trị tốt hoạt động tín dụng khơng chỉ nâng cao hiệu quả, làm
tăng khả năng cạnh tranh của NHTM trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập ngày nay
mà cịn đóng góp tích cực vào sự vận hành của nền kinh tế thông qua sự tác động
của cung - cầu tiền tệ dẫn đến làm thúc đẩy tăng trưởng hay kìm hãm kinh tế, lạm
phát, khủng hoảng tiền tệ.... giúp cho Nhà nước thực hiện tốt vai trò quản lý Nhà
nước về hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường. Ở CHDCND Lào, tín dụng
ngân hàng là tín dụng phát triển nhất và giữ vai trò quan trọng nhất điều tiết vốn cho
nền kinh tế. Sự phát triển của tín dụng ngân hàng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sự
nghiệp và công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế của nước. Để dáp ứng
u cầu đó thì các ngân hàng phải khơng ngừng đổi mới mọi mặt trong đó việc giải
pháp nâng cao hiệu quả tín dụng là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của tất cả



ii

các ngân hàng. Hiệu quả tín dụng có ý nghĩa sống còn đối với hoạt động của từng
ngân hàng.
Ngân hàng Nơng nghiệp Lào nói chung, nói riêng là NHNo chi nhánh tỉnh
Xiêng Khoảng trong những năm gần đây đã thực hiện định hướng chiến lược phát
triển và không ngừng nâng cao hiệu quả tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu của các
thành phần kinh tế trên toàn quốc.
Với kỳ vọng trong thời gian tới làm thể nào để nâng cao hiệu quả tín dụng
ngày càng mạnh mẽ, góp phần nhiều hơn nữa trong việc phát triển kinh tế - xã của
cả nước nói chung, của tỉnh Xiêng Khoảng nói riêng. Tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
CHI NHÁNH TỈNH XIỂNG KHOẢNG” làm luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh.
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận được kết cấu bao gồm bốn chương
với nội dụng chính sau đây:

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan các đề tài nghiên cứu về hiệu quả tín dụng tại ngân hàng
thương mại
Nâng cao hiệu quả tín dụng và vốn trong ngân hàng (NH) là vấn đề cập và
nhắc tới ở rất nhiều các cơng trình đã nghiên cứu ở Việt Nam. Những cơng trình chỉ
ra ở trên đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản có liên quan tới hiệu quả tín dụng
và vốn trong NH.
1.2. Các vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu và dự định nghiên cứu đề tài
Sự phát triển kinh tế của Xiêng Khoảng địi hỏi và tạo điều kiện khơng thể
thiếu để phát triển các hoạt động kinh doanh của lĩnh vực NH song câu hỏi làm thể
nào để NH Lào kinh doanh khơng thua tại nhà mình lại là câu hỏi khơng dễ trả lời

trong bối cảnh nền kinh tế mang tính thị trường.
Sự phát triển nhanh của tỉnh Xiêng Khoảng đã thu hút nhiều ngành nghề vào
hoạt động trên địa bàn trong đó là có ngân hàng nước ngồi là ngân hàng có tiềm ẩn
đe dọa đối với ngân hàng nơng nghiệp Chỉ nhánh tỉnh Xiêng Khoảng.
Về Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng, theo đánh giá của nhiều chuyên gia,
nguồn nhân lực chưa có nhiều kinh nghiệm đối với ngân hàng của nước ngồi, cán
bộ nhân viên trình độ chưa cao, cách làm việc chưa khoa học, kể cả ở lĩnh vực họa


iii

động tín dụng; cơng nghệ kỹ thuật cịn hạn chế và rủi ro còn nhiều; sự phát triển
mạng lưới còn ít.
Người dân Lào cịn có thói quen sử dụng tiền mặt. Họ chưa biết và hiểu được
gửi tiền vào ngân hàng sẽ mang lại lợi nhuận như thế nào, trả tiền qua ngân hàng là
rất ổn định và rất hiệu quả thuận lợi và ít rủi ro trong xã hội hiện nay.
Về Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng, theo đánh giá của nhiều chuyên gia,
nguồn nhân lực chưa có nhiều kinh nghiệm đối với ngân hàng của nước ngoài, cán
bộ nhân viên trình độ chưa cao, cách làm việc chưa khoa học, kể cả ở lĩnh vực họa
động tín dụng; cơng nghệ kỹ thuật còn hạn chế và rủi ro còn nhiều; sự phát triển
mạng lưới cịn ít.
Người dân Lào cịn có thói quen sử dụng tiền mặt. Họ chưa biết và hiểu được
gửi tiền vào ngân hàng sẽ mang lại lợi nhuận như thế nào, trả tiền qua ngân hàng là
rất ổn định và rất hiệu quả thuận lợi và ít rủi ro trong xã hội hiện nay.

CHƯƠNG 2. TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2.1. Tín dụng và vai trị tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng NH thương mại là quan hệ vay mượn, tạm thời sử dụng vốn giữa
các tố chức và cả nhân dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Trong nền kinh tế thị trường,

nhiều loại hình tín dụng cùng tồn tại như tín dụng thương mại, tín dụng NH, tín
dụng Nhà nước, tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng, tín dụng quốc tế,...
2.2. Các đối tượng tham gia hoạt động tín dụng của NHTM
Thứ nhất, người đi vay
Thứ hai, người cho vay
2.3. Các thỏa thuận tín dụng của NHTM
Thứ nhất, thỏa thuận về thời gian
Thứ hai, thỏa thuận về lãi suất cho vay
Thứ ba, các cam kết nghiã vụ
Thứ tư, cơ chế bảo đảm
2.4. Vai trị tín dụng của NHTM
Tín dụng ngân hàng được xem là loại hình tín dụng quan trọng và phố biến
nhất đối với nền kinh tế, là đầu mối tập hợp và cung ứng vốn cho tồn bộ nền kinh
tế. Tín dụng ngân hàng cũng là “đầu tàu” thúc đẩy các thành phần kinh tế sử dụng


iv

vốn có mục đích và hiệu quả từ góp phần phát triển kinh tế xã hội và tăng cường
mối quan hệ giao lưu, hợp tác kinh tế quốc tế của mỗi quốc gia.
2.5. Hiệu quả tín dụng NHTM
2.5.1. Hiệu quả và hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại
Có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực (nhân, tài, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ
lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo
ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở
mức độ nào.
2.5.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại
Các khoản tín dụng của ngân hàng hiệu quả tốt khi hiệu quả sử dụng vốn
cao, an toàn và mang lại hiệu quả kinh tế cho chủ thể sử dụng đồng thời mang lại

một mức lợi nhuận nào cho ngân hàng.
2.5.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tín dụng
2.5.2.2. Tiêu chuẩn hiệu quả tín dụng
2.5.2.3. Các chỉ tiêu tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng
2.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại
2.5.3.1. Các nhân tố chủ quan
Thứ nhất, các nhân tố thuộc về ngân hàng
Thứ hai, các yếu tố thuộc về khách hàng
2.5.3.2. Các nhân tố khách quan
Thứ nhất, môi trường kinh tế
Thứ hai, môi trường chính trị - xã hội và luật pháp
Thứ ba, trình độ phát triển khoa học kỹ thuật và cơng nghệ
Thứ tư, chủ trương chính sách của Nhà nước
Thứ năm, các nhân tố khách quan khác
2.5.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng NHTM
2.5.4.1. Đối với ngân hàng
Nâng cao hiệu quả tín dụng góp phần tạo ra vị thế cạnh tranh cho ngân hàng.
Hầu hết với các NHTM, tín dụng là hoạt động chủ yếu đồng thời cũng là hoạt động
thu nhập nhiều nhất.
2.5.4.2. Đối với khách hàng


v

Nâng cao hiệu quả tín dụng giúp doanh nghiệp thực hiện quá trình đầu tư
một cách nghiêm túc. Doanh nghiệp có thể tiếp cận với ngân hàng để vay vốn.
2.5.4.3. Đối với nền kinh tế
Nâng cao hiệu tín dụng góp phân thúc đẩy kinh tế phát triển: khi hoạt động
tín dụng có hiệu quả có nghĩa vốn vay mà ngân hàng cung cấp được khách sử dụng
có hiệu quả, tăng giá trị của cải, giá trị tích lũy, nền kinh tế thực sự tăng trưởng.


CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIÊP CHI NHÁNH TỈNH XIÊNG KHOẢNG – LÀO
3.1. Giới thiệu NHNo Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng
Luận văn giới thiệu sự ra đời và lịch sự hình thành và quá trình phát triển
NHNo và Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng.
3.2. Các hoạt động cơ bản tại Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng
Đồng thời, luận văn giới thiệu về NHNo Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng và
khái quát những các hoạt động cơ bản tại NHNo Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng.
3.3. Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng
Luận văn đánh giá kết quả tín dụng , hiệu quả tín dụng, phân tích các chỉ tiêu
tác động tới hiệu quả tín dụng và đánh giá các giải pháp đã được áp dụng để nâng
cao hiệu quả của Chi nhánh. Trong đó vốn huy động quá các năm đã tăng lên (thể
hiện như năm 2007 ngân hàng đã phần đấu huy động vốn được 36.443 triệu Kíp,
năm 2008 đã tăng lên 57.395 triệu Kíp, năm 2009 là 80.44, năm 2010 là 112.992
triệu Kíp và năm 2011 là 154.358 triệu Kíp) . Đây là tốc độ tăng trưởng cao nếu so
với tốc độ tăng trưởng trunh bình khoảng 20% của hệ thống NHNo Lào.
Doanh số cho vay tăng lên, doanh số cho vay năm 2008 đạt 58.359 triệu Kíp
- tăng 28% so với năm 2007 - nhưng so với vốn huy động được của ngân hàng trong
năm 2008 doanh số cho vay chi tăng là 1,7%. Đây là tỉ lệ tăng hơi thấp nhưng
doanh số vẫn tăng vì trong năm 2008 khủng hoảng kinh tế thế giới cũng ảnh hưởng
đến các hoạt động của ngân hàng tại Lào nói chung nói riêng là NHNo Chi nhánh
tỉnh Xiêng Khoảng. Đến năm 2009 tốc độ tăng trưởng đạt 43% so với năm 2008,
năm 2010 đã tăng 39% so với năm 2009. Năm 2011 dư nợ tín dụng đạt 86.483 triệu
Kíp, tăng 36% so với năm 2010. Doanh số cho vay năm 2011 đạt 157.223 triệu Kíp,
tăng 35% so với cả năm 2010.


vi


Mặt khác, lãi suất cho vay từ hoạt động tín dụng các năm từ 2007 đến năm
2011 tăng giảm không đều: năm 2008 đã giảm xuống tỷ lệ chỉ chiếm 24% của tổng
thu nhập, sang năm 2009 có thể nhìn thấy tổng thu nhập lại tăng đến 64%, năm
2010 lại xuống còn 49% và 2011 tỷ lệ thu nhập lại tăng lên 53%. Nguyên do vì
NHNo chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng đã có chính sách tăng thu nhập từ các hoạt
động dịch vụ NH như thanh toán quốc tế kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh,… để giảm
phụ thuộc vào thu nhập từ hoạt động tín dụng, từng bước hiện đại hóa theo tiêu
chuẩn quốc tế chuẩn bị cho việc gia nhập WTO của Lào.
Luận văn nêu lên các giải pháp mà Chi nhánh đang áp dụng trong quá trình
nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh và các chỉ tiêu tác động tới hiệu quả tín
dụng.
3.4. Nhân xét hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh
Luận đã nêu lên trong thời gian quá đã cho thấy các thành tưu Chi nhánh đã
đạt được và các nguyên nhân của các thành tưu tại Chi nhánh. Từ đó, luận văn nêu
ra các hạn chế của Chi nhánh đã đạt được và nguyên nhân của các hạn chế tại
NHNo Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng.

CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP CHI NHÁNH
TỈNH XIÊNG KHOẢNG - LÀO
4.1. Định hướng phát triển của nền kinh tế - xã hội tỉnh Xiêng Khoảng
Theo kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm của tỉnh Xiêng Khoảng (2011-2015):
phấn đấu mức tăng trưởng kinh tế của tỉnh mỗi năm đạt 10%/ năm trở lên, tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) mỗi năm cao hơn 10%, năm 2015 cố gắng đạt được thu nhập
bình quân trên đầu người (GDP/người/năm) 1.178 USD/ người, chú trọng phát triển
ngành kinh tế có tiềm năng của tỉnh như: chăn nuôi, thủ công nghiệp, trồng trọng,
du lịch, thủy điện...
4.2. Định hướng phát triển của NHNo và Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng
4.2.1. Định hướng phát triển của NHNo
Phát huy những thành tựu đã đạt được, từng bước phát triển, nâng cao vị thế

thị trường. NHNN Lào đã xác định phương hướng xây dựng cơ sở vật chất và hạ
tầng cho các Chi nhánh hoạt động trong thời gian tới.


vii

4.2.2. Định hướng phát triển của Chi nhánh
-

Định hướng và mục tiêu chung
o Nâng cao tính trách nghiệm của cán bộ
o Mở rộng mạng lưới để hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
o Tăng cường kiểm tra kiểm soát nội bộ
o Nâng cao ý chí tiếm kiệm
Trong giai đoạn từ nay tới năm 2015, NHNo Chi nhánh tỉnh Xiêng khoảng

phấn đấu thực hiện đạt và vượt một số chỉ tiêu sau:
o Nguồn vốn huy động tăng bình quân 20% năm
o Dư nợ cho vay tăng bình quân 20%/năm
o Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 3%/năm
o Lợi nhuân trước thuế tăng 10%
o Tăng vịng quay vốn tín dụng 2,5 vịng/năm.
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo Chi nhánh tỉnh Xiêng
Khoảng – Lào
Luận văn đã nêu lên 9 giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo Chi
nhánh tỉnh Xiêng Khoảng – Lào bao gồm:
Thứ nhất, Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn
Thứ hai, Tiến hành đánh giá, phân loai khách hàng nhằm xác định chính
sách tín dụng hợp lý
Thứ ba, Thiết lập mối quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng

Thứ tư, Triệt để xử lý nợ quá hạn
Thứ năm, Nâng cao chất lượng đội ngũ tín dụng
Thứ sáu, Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, kiếm soát của Ngân hàng
Thứ bảy, Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng
Thứ tám, Giải pháp giảm chi phí khấu hao của thiết bị đảm bảo hoạt động
tín dụng
Thứ chín, Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
4.4. Một số kiến nghị
4.4.1. Kiến nghị đối với NHNo
Thứ nhất, nâng cao khả năng tác nghiệp của cán bộ tín dụng trong q trình
tham gia cấp tín dụng


viii

Thứ hai, thiết lập thêm mạng lưới hoạt động
Thứ ba, xây dựng định hướng và kế hoạch phát triển dài hạn
Thứ tư, không ngừng đầu tư trang thiết bị, công nghệ hiện đại
4.4.2. Kiến nghị đối với Nhà nước Lào
Thứ nhất, tạo môi trường pháp lý đồng bộ và ổn định
Thứ hai, tạo mơi trường kinh tế chính trị - xã hội ổn định
Thứ ba, tạo môi trường tâm lý
4.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Lào
Ngân hàng Nhà nước là cơ quan thay mặt Nhà nước quản lý trực tiếp các
mọi hoạt động của các hệ thống các ngân hàng Lào. Do vậy, việc chỉ đạo phải tuân
theo định hướng phát triển chung của Đảng, Chính phủ. Để nâng cao hiệu quả tín
dụng cho tồn bộ hệ thống ngân hàng Nhà nước cần thực hiện các biện pháp như:
-

NHNN cần khẩn trương hồn thiên cơ chế chính sách và hệ thống văn bản

pháp
quy có đủ khn khổ cho việc thực hiện tốt Luật NHNN, Luật tổ chức tín
dụng,...

-

Đẩy nhanh tiến độ hiện đại hóa hệ thống ngân hàng, nhất là nghiệp vụ thanh
toán tự động qua ngân hàng, đảm bảo nhanh chóng, kịp thời, chính xác

-

Trao nhiều quyền tự chủ hoạt động hơn cho NHTM. Các NHTM được phép
tự động nghiên cứu, cải tiến, sáng tạo hoạt động ngân hàng, miễn là không
phạm pháp, đảm bảo an toàn vốn cho khách hàng và ngân hàng.

-

Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm thơng tin tín dụng NHNN.
Những thông tin liên quan đến hoạt động của NHTM, của các khách hàng có
quan hệ tín dụng cần được cơng bố cơng khai, chính xác để các tổ chức tín
dụng có thể khai thác được. Muốn như vậy.

-

Tổ chức nâng cao vai trò của Hiệp hội ngân hàng Lào nhằm đưa ra các kiến
nghị, tiếng nói chung, tránh những động cơ cạnh tranh thiếu lành mạnh, gây
hậu quả xấu cho hoạt động của ngân hàng.

-


Cần phải nâng cao hiệu quả tín dụng, tăng trưởng tín dụng phù hợp với các
khả năng huy động vốn và kiểm soát rủi ro, bảo đảm an tồn hệ thống.

-

Tiến hành phân tích, đánh giá qui mơ, cơ cấu và hiệu quả tín dụng đối với
các ngành kinh tế, thành phần kinh tế và địa bàn nông thôn, thành thị để trên


ix

cơ sở đó thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng an tồn – hiệu quả - bền
vững.
-

Huy động các nguồn vốn để đầu tự dự án hiện đại hóa cơng nghệ và thiết bị
phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đồng thời khẩn trương đưa công nghệ,
thiết bị mới vào khai thác để phát triển đa dạng các dịch vụ tín dụng, thanh
tốn và tiện ích ngân hàng, làm tăng hiệu quả kinh doanh và tăng năng lực
cạnh tranh.

-

Bổ sung các quy định về cho vay bằng ngoại tệ, bảo lãnh, cho thuê tài chính
và các quy định cấp tín dụng khác phù hợp với thơng lệ và chuẩn mực quốc
tế, nguyên tắc thị trường và nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các tổ chức tín dụng.

-


Khẩn trương xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro đối với từng tổ chức tín
dụng và tồn bộ hệ thống ngân hàng nhằm kịp thời phát hiện và xử lý các
trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh tốn, đảm bảo an tồn hệ thống.

4.4.4. Kiến nghị với NHNo Lào
Ngân hàng Nông nghiệp Lào đang càng ngày hoàn thiện và phát triển hơn
nữa thị trường. Để giữ vững và tiếp tục phát triển hơn nữa, ngân hàng cần phải có
những điều chính thích hợp trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay để
có thể mở rộng mối quan hệ quốc tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.

KẾT LUẬN
Cho đến nay, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động sử dụng vốn quan trọng
nhất của các NHTM Lào. Vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả tín
dụng ln là vấn đề mang tính thời sự, cấp thiết được quan tâm và đặt lên hàng đầu
của NHTM. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại NHNo Chi nhánh tỉnh
Xiêng Khoảng, luận văn đã hoàn thành một số nội dụng chủ yếu sau:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng ngân hàng,
hiệu quả tín dụng của NHTM và khẳng định tính tất yếu phải nâng cao hiệu quả tín
dụng Ngân hàng.
Từ những vấn đề lý luận được nghiên cứu và hệ thống hóa, luận văn đã áp
dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng tại NHNo Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng,
phần tích đánh giá hiệu quả hoạt động tại Chi nhánh, những mặt đạt được và những


x

mặt chưa đạt được, những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại NHNo
Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn đã kiến nghị một số giải pháp
mang tính khả thi với điều kiện hiện nay của NHNo Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng,

kiến nghị với NHNo Lào trong việc kịp thời ban hành các văn bản hướng dẫn các
quy định pháp luật liên quan đến hoạt động ngân hàng, trao quyền tự chủ hơn cho
các Chi nhánh trong hoạt động tín dụng, giúp các Chi nhánh đào tạo và bồi dưỡng
nguồn nhân lực,...
Ngoài ra, luận văn đưa ra một số kiến nghị với các cơ quan chức năng của
Nhà nước có liên quan trong việc tạo một hành lang pháp lý an tồn, tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động tín dụng của các NHTM, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao các
nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, làm cho tín dụng trở thành cơng cụ đắc lực trong
việc thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà nước, góp phần cho sự phát triển ổn định
của xã hội.
Với khả năng và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, luận văn chắc hẳn cịn có
nhiều thiếu sót. Mong rằng những ai quan tâm sẽ đóng góp những ý kiến quy báu
cho tác giả để luận văn được hoàn thiện hơn.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng hoạt động tín dụng trong cuộc sống
hàng ngày để dáp ứng nhu cầu đi vay của người thiếu vốn và nhu cầu cho vay của
người thừa vốn. Hiện nay, khi nền kinh tế thị trường phát triển thì vai trị của tín
dụng trở nên vô cùng quan trọng sự phát triển của mỗi quốc gia cũng như tồn thế
giới. Ngày càng có nhiều loại hình tín dụng khác nhau nhưng tín dụng ngân hàng
ln có ảnh hưởng lớn và là loại hình tín dụng phổ biến của cuộc gia.
Hoạt động của Ngân hàng thương mại vốn là một hoạt động quan trọng trong nền
kinh tế. Hoạt động của NHTM bao gồm nhiều hoạt động khác nhau như: Huy động vốn;
Thanh tốn; Tín dụng; Bảo lãnh; Thanh toán quốc tế;... và mỗi hoạt động đều có vai trị
khác nhau trong tổng thể hoạt động chung của NHTM.
Hoạt động tín dụng là một mảng hoạt động lớn và đóng một vai trị hết sức

quan trọng trong tồn bộ hoạt động của NHTM. Tính quan trọng của hoạt động tín
dụng được thể hiện trước hết mang lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
thu nhập của NHTM, bên cạnh đó nhờ hoạt động này mà NHTM có thể bán chéo
sản phẩm, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ cho các hoạt động khác như Bảo lãnh, thanh
toán quốc tế, chuyển tiền,… Quan trọng hơn và đáng quan tâm hơn cả là mặt trái
của hoạt động này, hoạt động tín dụng có mang lại hiệu quả cao như vai trị vốn có
của nó hay khơng thì hồn tồn phụ thuộc vào những rủi ro tiềm ẩn do nó mang lại.
Những rủi ro này khơng những làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả, mà
hơn nữa nó làm cho NHTM mất đi tính thanh khoản vốn hết sức cần thiết và nhạy
cảm gây ra những tổn thất thậm chí là sự phá sản đối với NHTM.
Thực hiện quản trị tốt hoạt động tín dụng khơng chỉ nâng cao hiệu quả, làm
tăng khả năng cạnh tranh của NHTM trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập ngày nay
mà cịn đóng góp tích cực vào sự vận hành của nền kinh tế thông qua sự tác động
của cung - cầu tiền tệ dẫn đến làm thúc đẩy tăng trưởng hay kìm hãm kinh tế, lạm
phát, khủng hoảng tiền tệ.... giúp cho Nhà nước thực hiện tốt vai trò quản lý Nhà
nước về hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường. Ở CHDCND Lào, tín dụng
ngân hàng là tín dụng phát triển nhất và giữ vai trò quan trọng nhất điều tiết vốn cho


2

nền kinh tế. Sự phát triển của tín dụng ngân hàng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sự
nghiệp và công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế của nước. Để dáp ứng
u cầu đó thì các ngân hàng phải khơng ngừng đổi mới mọi mặt trong đó việc giải
pháp nâng cao hiệu quả tín dụng là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của tất cả
các ngân hàng. Hiệu quả tín dụng có ý nghĩa sống cịn đối với hoạt động của từng
ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp Lào nói chung, nói riêng là NHNo chi nhánh tỉnh
Xiêng Khoảng trong những năm gần đây đã thực hiện định hướng chiến lược phát
triển và không ngừng nâng cao hiệu quả tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu của các

thành phần kinh tế trên tồn quốc.
Vì thế, trong thời gian tới làm thể nào để nâng cao hiệu quả tín dụng đang là vấn
đề bức xúc, có ý nghĩa tới sự phát triển của NHNo Lào nói chung, nói riêng là
NHNo chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng. Chính vì vậy với kiến thức học được của khoá
học cao học vừa qua, em chọn đề tài nghiên cứu là: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP - CHI NHÁNH
TỈNH XIÊNG KHOẢNG”.
2. Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài nhằm các mục đích sau:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương
mại
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế tồn tại, nâng
cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: tín dụng và hiệu quả tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng.
- Phạm vi nghiên cứu là:
+ Về không gian: nghiên cứu trên địa bàn hoạt động tại Ngân hàng Nông
nghiệp Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng


3

+ Về thời gian: khảo sát hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp Chi
nhánh tỉnh Xiêng Khoảng chủ yếu trong 5 năm từ năm 2007 đến năm 2011 và các
giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cho giai đoạn 3-5 năm tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu, tác giả dựa trên cơ sở các tài liệu thu nhập được sử

dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp, thống kê và so sánh, khái quát hóa và
trừu tượng hóa, kết hợp với việc minh họa bằng sơ đồ, để đánh giá được thực trạng
hiệu quả cơng tác tín dung, tìm ra ngun nhân và đưa ra hướng giải quyết để hoạt
động tín dụng có hiệu quả hơn trong những năm tới.
5. Kết cấu của luân văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận cũng như tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan các kết quả nghiên cứu về hiệu quả tín dụng ngân hàng
thương mại
Chương 2. Tín dụng và hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại
Chương 3. Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp Chi nhánh tỉnh
Xiêng Khoảng – Lào
Chương 4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
Chi nhánh tỉnh Xiêng Khoảng – Lào.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan các đề tài nghiên cứu về hiệu quả tín dụng tại ngân
hàng thương mại
1.1.1. Các cơng trình đã nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu và viết luận văn thạc sỹ của mình tơi đã tìm hiểu
một số luận văn thạc sỹ có cùng hướng nghiên cứu với đề tài luận văn của tôi đó là:
a) Lê Mạnh Cường “Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng ngoại thương
Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ - Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2006

b) Nguyễn Thị Lan Phương “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Hà
Nội”, Luận văn thạc sỹ - Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2006
c) Đoàn Mạnh Vinh “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
ngân hàng ngoại thương Hải Dương”, Luận văn thạc sỹ - Đại học Kinh tế quốc dân,
năm 2008
d) Bùi Thị Hoa Đào “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ - Đại học Kinh
tế quốc dân, năm 2009
e) Nguyễn Thị Thu Hà “Nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2010
f) Đỗ Tiến tới “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong huy động vốn của chi
nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Mê Linh - Hà Nội”, Luận văn
thạc sỹ - Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2010
g) Vũ Hải Anh “Nghiên cứu thống kê hoạt động huy động vốn của chi
nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội Giai đoạn 20052009”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, năm 2010
h) Nguyễn Thu Hương “Mở rộng huy động vốn dân cư tại ngân hàng đầu tư
và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ kinh tế - năm 2010
i) Cao thị Minh Huệ “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng”, Luận văn
thạc sỹ kinh tế - năm 2010.



×