Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Quản Lý Của Chính Quyền Tỉnh Huoa Phan Đối Với Nguồn Vốn Hỗ Trợ Phát Triển Chính Thức (Oda).Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.93 KB, 114 trang )

trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
------------

Kongthong KHAMVONGSAY

QUN Lí CA CHÍNH QUYỀN TỈNH HUOA PHAN
ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHT TRIN
CHNH THC (ODA)
Chuyên ngành: QUN Lí KINH T V CHÍNH SÁCH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ HẢI H

hà nội, năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là quá trình nghiên cứu độc lập của em. Số liệu
được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa được phân bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Kongthong KHAMVONGSAY


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, cho phép em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám Hiệu, các
nhà quản lý Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em được học tập và nghiên cứu trong hai năm qua.
Em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. ĐỖ THỊ HẢI HÀ, người đã có những chỉ


dẫn, giúp đỡ quý báu, nhiệt tình và hết sức trách nhiệm trong suốt q trình nghiên
cứu để em hồn thành luận văn này.
Nhân đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Huoa Phan, các bạn và đồng nghiệp, những người đã kề vai sát cánh
và thường xuyên động viên để em hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn!
Kongthong KHAMVONGSAY


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ, hình

Tóm tắt luận văn
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH
ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN ODA.................................................................................6
1.1. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)................................................................6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)....................6
1.1.2. Các loại hình ODA.................................................................................10
1.1.3. Vai trò của ODA đối với phát triển kinh tế xã hội.................................13
1.2. Quản lý của chính quyền tỉnh đối với ODA..................................................17
1.2.1. Khái niệm quản lý của chính quyền tỉnh đối với ODA..........................17
1.2.2. Mục tiêu quản lý của chính quyền tỉnh đối với ODA............................20
1.2.3. Nội dung quản lý của chính quyền tỉnh đối với ODA............................21
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của chính quyền tỉnh đối với ODA.24
1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn ODA của một số tỉnh tại Việt Nam và bài học rút
ra cho tỉnh Houa Phan – CHDCND Lào..............................................................27

1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nghệ An..............................................................27
1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Thanh Hóa..........................................................31
1.3.3. Bài học rút ra cho tỉnh Houa Phan – CHDCND Lào.............................34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.........................................................................................36
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA CHÍNH QUYỀN
TỈNH HOUAPHAN ĐỐI VỚI ODA.....................................................................37
2.1. Giới thiệu về tỉnh HouaPhan – CHDCND Lào.............................................37
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý..............................................................................37
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh HouaPhan giai đoạn năm 2008-2012 ...40
2.1.3. Tình hình phát triển phân theo ngành nghề............................................41
2.2. Thực trạng thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh HouaPhan giai đoạn 2008
– 2012...................................................................................................................44


2

2.2.1. Tình hình thu hút ODA của tỉnh HouaPhan giai đoạn 2008 – 2012......44


2.2.2. Tình hình giải ngân vốn ODA trên địa bàn tỉnh HouaPhan giai đoạn
2008-2012.........................................................................................................51
2.3. Thực trạng quản lý của chính quyền tỉnh HouaPhan đối với ODA...............55
2.3.1. Thực trạng xây dựng chiến lược, kế hoạch, chính sách và ban hành quy
định hướng dẫn của chính quyền tỉnh HouaPhan đối với vốn ODA................55
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện vốn ODA của tỉnh HouaPhan.................57
2.3.3. Thực trạng kiểm sốt của chính quyền tỉnh HouaPhan đối với vốn ODA. . .60
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý của chính quyền tỉnh HouaPhan đối với ODA.....61
2.4.1. Điểm mạnh trong quản lý vốn ODA của chính quyền tỉnh HouaPhan. .61
2.4.2. Một số vấn đề còn tồn tại trong quản lý ODA của chính quyền tỉnh
HouaPan và nguyên nhân.................................................................................63

2.4.3. Nguyên nhân của những điểm yếu.........................................................66
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.........................................................................................70
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CỦA CHÍNH
QUYỀN TỈNH HOUAPHAN ĐỐI VỚI ODA......................................................71
3.1. Phương hướng hồn thiện quản lý của chính quyền tỉnh HouaPhan đối với
nguồn vốn ODA....................................................................................................71
3.1.1. Định hướng thu hút và sử dụng ODA của tỉnh HouaPhan đến năm 2015. . .71
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý của chính quyền tỉnh HouaPhan đối
với nguồn vốn ODA.........................................................................................77
3.2. Giải pháp hồn thiện quản lý của chính quyền tỉnh HouaPhan đối với ODA........79
3.2.1. Hoàn thiện xây dựng chiến lược, kế hoạch, chính sách và các quy định
hướng dẫn đối với ODA...................................................................................79
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực thi chiến lược, kế hoạch, chính sách đối với ODA 84
3.2.3. Hồn thiện việc kiểm sốt thực hiện ODA.............................................89
3.2.4. Các giải pháp khác nhằm nâng cao năng lực quản lý của chính quyền
Tỉnh đối với ODA............................................................................................93
3.3. Kiến nghị để thực hiện giải pháp...................................................................99
3.3.1. Kiến nghị với chính quyền tỉnh HouaPhan............................................99
3.3.2. Kiến nghị với chính quyền Trung ương.................................................99
KẾT LUẬN............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................103


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
* TIẾNG ANH
Chữ viết tắt
WHO

Nghĩa tiếng Anh


Nghĩa tiếng Việt

World Health Organization

Tổ chức y tế thế giới

Official Development Assistance

Hỗ trợ phát triển
chính thức

WB

Worid Bank

Ngân hàng thế giới

UNICEF

United Nations International
Children's Emergency Fund

Quỹ nhi đồng LHQ

UNDP

United Nations Development
Programe

Chương trình phát

triển của LHQ

:Asia-Pacific Economic Corporation

Hợp tác kinh tế châu
Á-Thái Bình Dương

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp
nước ngoài

Gross-Domestic Products

Tổng sản phẩm quốc
nội

OECD

Organization for Economic
Cooperation and Development

Tổ chức hợp tác và
phát triển kinh tế

EU

Europe Union

Liên minh châu Âu


United Nations Organization

Tổ chức Liên Hiệp
Quốc

ODA

APEC
FDI:
GDP

UNO
IMF
ADB

Quỹ tiền tệ quốc tế
Asean Development Bank

Ngân hàng phát triển
châu Á

USD

Đơ la mỹ

NGO

Tổ chức phi chính
phủ



* TIẾNG VIỆT
NN

Nông nghiệp

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

BQL

Ban quản lý


GTGT

Giá trị gia tăng

TW

Trung ương

TNTN

Tài nhiên thiên nhiên


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Danh mục bảng:
Bảng 2.1: Cơ cấu ngành trong GDP của tỉnh HouaPhan giai đoạn 2008 – 2012.....40
Bảng 2.2: Tổng sản phẩm quốc nội và thu nhập bình quân đầu người của tỉnh
HouaPhan giai đoạn 2008 – 2012.............................................................................41
Bảng 2.3 Bảng cam kết tài trợ nguồn vốn ODA của các nước và các tổ chức vào địa
bàn tỉnh HouaPhan....................................................................................................46
trong giai đoạn 2008 - 2012......................................................................................46
Bảng 2.4 Tình hình thu hút vốn ODA vào các ngành trên địa bàn tỉnh HouaPhan. .50
giai đoạn 2008 -2012................................................................................................50
Bảng 2.5: Tình hình thu hút vốn ODA vào địa bàn các huyện của tỉnh HouaPhan. 51
giai đoạn 2008 -2012................................................................................................51
Bảng 2.6: Tình hình giải ngân vốn của một dự án ODA có 100% vốn nước ngồi. 52
Bảng 2.7: Tình trạng giải ngân vốn và tình trạng thực hiện dự án ODA có vốn đối
ứng của chính phủ Lào trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008 -2012................................53
Danh mục biểu đồ, hình:

Biểu đồ 2.1: Tổng sản phẩm quốc nội tỉnh HouaPhan giai đoạn 2008 - 2012.........41
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của chính quyền Tỉnh đối với ODA...........59
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của chính quyền Tỉnh đối với ODA sau khi
kiện toàn bộ máy.......................................................................................................85


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
HouaPhan là một trong những tỉnh nghèo, là tỉnh miền núi nằm ở miền Bắc
của nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào. Tỉnh gồm có 21 dân tộc anh em,
thuộc 8 huyện trong đó 6 huyện có đường biên giới với Việt Nam. Tổng diện tích
17.500 km2 và 350.728 dân số (năm 2010).
Đánh giá một cách tổng thể về tình hình kinh tế xã hội của tỉnh HouaPhan thì
HouaPhan vẫn là một trong nhưng tỉnh nghèo nhất của Lào. Những năm qua, kinh tế,
chính trị, xã hội của tỉnh HouaPhan tiếp tục phát triển ổn định nhờ nội lực và sự giúp
đỡ chí tình của Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản và các cơ quan quốc tế phần lớn là
Việt nam. Tỉnh HouaPhan đã kết nghĩa có tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Sơn La là của
Việt Nam. Năm 2012, thu nhập bình quân của HouaPhan đạt 429 USD/người/năm;
73,70% số làng có đường ôtô đến trung tâm; 91,40% số làng có nước sạch; 80% số
làng có điện sinh hoạt. Lượng vốn đầu tư từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) vào tỉnh ngày càng tăng và chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong tổng
nguồn đầu tư hàng năm trên địa bản tỉnh, vì vậy vốn ODA ngày càng đóng vài trị
quan trọng cự nghiệp xây dựng và phát triển đạt được nói chung và tỉnh HouaPhan
nói riêng năm 2008 tỉnh HouaPhan đã thu hút được 5.392.720 USD năm 2011 là
8.732.622 USD, năm 2012 là 13.293.598 USD.
Tuy nhiên xét một cách tổng thể thì việc thu hút và quản lý nguồn vốn này
vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại hiệu quả sử dụng chưa cao. Một trong những nguyên
nhân quan trọng là do cơ chế quản lý còn nhiều vấn đề hạn chế, bất cập cần phải

sớm được khắc phục để góp phần bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc quản
lý nguồn vốn ODA tại tỉnh HouaPhan nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.
Như vậy em chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý của chính quyền tỉnh HouaPhan
đối với nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)”

2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình thế giới
Vốn ODA là một nguồn vốn quan trọng trên thị trường tài chính thế giới.
ODA đã và đang xuất hiện ở hầu hết các nước phát triển và kém phát triển, ở các
quốc gia khác nhau thì vốn ODA vai trị là khác nhau có thể là tích cực hoặc có thể


2

là tiêu cực nhưng tưu chung là các quốc gia đang và kém phát triển ln tìm cách
thu hút nguồn vốn này để tận dụng những ưu đãi và đồng thời hạn chế tối đa những
mặt tiêu cực.Vì vậy các quốc gia ,tổ chức tài chính quốc tế và tổ chức phi chính
thức rất quan tâm và nghiên cứu về vốn ODA.
Các quốc gia chủ yếu đi nghiên cứu làm thể nào để có thể thu hút được nhiều
vốn ODA và sử dụng có hiệu quả vốn này.
Hàng năm các nhà tài trợ chính về ODA như: WB, ADB, IMF, Nhật Bản,
Mỹ… thường tiến hành nghiên cứu những ảnh hưởng tác động của vốn ODA của họ
tại các quốc gia tiếp nhận ODA, từ đó đưa ra chính sách, đưa ra các khuyến cáo.

2.2. Tình hình ở Việt Nam
Ở Việt nam cũng có nhiều chuyên đề tốt nghiệp,nhiều luận văn cao học và
luận án tiến sỹ đã nghiên cứu việc thu hút và quản lý nguồn ODA như:
ThS. Lê Ngọc Mỹ với đề tài “Hoàn thiện quản lý nhà nước về vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) tại Việt nam” Tác giả chủ yếu đi phân tích q trình
quản lý vốn vay ODA ở Việt nam trong giai đoạn 1996 – 2003.

THS. Trần Văn Khương với đề tài “Hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) ở Bắc Kạn” tác giả chủ yếu là phân tích ,đánh giá thực
trạng cơ chế quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Bắc Kạn
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có một cơng trình ở cấp thạc sỹ đi vào
nghiên cứu quản lý của chính quyền tỉnh đối với nguồn vốn ODA tại tỉnh HuoaPhan,
để khai quát về mặt cơ sở lý luận quản lý chính quyền đối với nguồn vốn ODA cũng
như phân tích ,đánh giá thực trạng q trình quản lý của chính quyền đối với nguồn
vốn ODA chính vì vậy em đã lựa chọn đề tài trên để nghiên cứu.

3. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định khung lý thuyết về quản lý của chính quyền tỉnh đối với nguồn
vốn ODA.
- Phân tích thực trạng quản lý của chính quyền tỉnh HuoaPhan đối với nguồn
vốn ODA, xác định điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong quản
lý của chính quyền tỉnh HuoaPhan đối với nguồn vốn ODA.


3

- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý của chính quyền tỉnh
HuoaPhan đối với nguồn ODA.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý của chính
quyền tỉnh đối với nguồn ODA.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Về khơng gian: Luận văn nghiên cứu quản lý của chính quyền tỉnh
HuoaPhan đối với nguồn ODA.
 Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn năm 2008 – 2012 và
các giải pháp đề xuất được sử dụng cho giai đoạn đến năm 2020.


5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung lý thuyết


4

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản
lý của chính quyền tỉnh
HouaPhan đối với ODA

Quản lý của chính quyền tỉnh
HouaPhan đối với vốn ODA

Lập kế hoạch đối
với ODA

Mục tiêu quản lý của
chính quyền tỉnh
HouaPhan đối với vốn
ODA

Thu hút ODA
Các yếu tố
chủ quan
Tổ chức thực hiện
kế hoạch
Các yếu tố
khách quan


Sử dụng có hiệu
quả ODA
Kiểm soát


5

5.2. Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Nghiên cứu lý thuyết và tài liệu có liên quan về quản lý của chính
quyền đối với ODA, từ đó xây dựng khung lý thuyết để phân tích thực trạng quản lý
của chính quyền tỉnh đối với ODA
Bước 2: Thu thập số liệu của các ngành kinh tế sử dụng nguồn ODA trong
tỉnh như: ngành giao thông, cơ sở hạ tầng, ngành công nghiệp, ngành nơng nghiệp,..
Bước 3: Phân tích số liệu, đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp để hoàn
thiện quản lý nguồn vốn ODA tại tỉnh HouaPhan.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý của chính quyền tỉnh đối với ODA
Chương 2: Phân tích thực trạng của chính quyền tỉnh HouaPhan đối với ODA
Chương 3: Định hướng và giải pháp hồn thiện quản lý của chính quyền tỉnh
HouaPhan đối với ODA đến năm 2020.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH
ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN ODA

1.1. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
1.1.1.1. Khái niệm
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA đã có lịch sử dài nửa thế kỷ, phản ánh
trong những mỗi quan hệ quốc tế giữa một bên là các nước phát triển hoặc các tổ
chức quốc tế và bên kia là các nước đang phát triển thông qua việc cung cấp các
khoản viện trợ phát triển. Ở các nước đang phát triển nói chung và ở Lào nói riêng,
vốn ODA là một bộ phận trong cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội và ngày càng khẳng
định vai trị quan trọng của nó trong tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
ODA là từ viết tắt của cụm từ Official Development Asistance có nghĩa là:
Nguồn vốn phát triển chính thức từ bên ngồi gồm các khoản viện trợ và cho vay có
ưu đãi. Cho tới nay có nhiều quan điểm khác nhau khi định nghĩa vốn hỗ trợ phát
triển chính thức:
Năm 1972 lần đầu tiên Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD) đã đưa
ra khái niệm về ODA như sau: “ODA là một giao dịch chính thức được thiết lập với
mục đích chính là thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát
triển. Điều kiện tài chính của giao dịch có tính chất ưu đãi và thành tố viện trợ
khơng hồn lại chiếm ít nhất là 25%” (1).
Về thực chất, ODA là sự chuyển giao một phần thu nhập quốc gia từ các
nước phát triển sang các nước đang và chậm phát triển. Liên hiệp quốc, trong một
phiên họp toàn thể của Đại hội đồng vào năm 1961 đã kêu gọi các nước phát triển

1

(1) Tr.160, PGS.TS Đinh Trọng Thịnh, Giáo trình Tài chính quốc tế, Học viện tài chính


7

dành 1% GNP của mình để hỗ trợ sự nghiệp phát triển bền vững về kinh tế và xã

hội của các nước đang phát triển.
Nếu theo ngân hàng thế giới (WB) thì: “Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) là vốn bao gồm các khoản viện trợ khơng hồn lại cộng với các khoản vay
ưu đãi có thời gian dài và lãi suất thấp hơn so với mức lãi suất thị trường tài chính
quốc tế. Mức độ ưu đãi của một khoản vay được đo lường bằng yếu tố cho khơng.
Một tài trợ khơng phải hồn trả sẽ có yếu tố cho không là 100% (gọi là khoản viện
trợ không hoàn lại). Một khoản vay ưu đãi được coi là ODA phải có yếu tố cho
khơng khơng ít hơn là 25%”. (2)
Theo UNDP (Chương trình phát triển Liên hợp quốc) thì: “Vốn ODA hay
vốn hỗ trợ phát triển chính thức bao gồm các khoản cho không và các khoản vay
đối với các nước đang phát triển, đó là nguồn vốn do các bộ phận chính thức cam
kết (nhà tài trợ chính thức), nhằm mục đích cơ bản là phát triển kinh tế và phúc lợi
xã hội và được cung cấp bằng các điều khoản tài chính ưu đãi (nếu là khơng vay, sẽ
có yếu tố cho khơng chiếm ít nhất 25%)”.(3)
Theo nghị định số 131/2006/NĐ – CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của
Chính phủ Việt Nam thì: “Hỗ trợ phát triển chính thức (sau đây gọi tắt là ODA)
được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa nhà nước hoặc Chính phủ nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài, các
tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên hợp quốc hoặc liên chính phủ.
Hình thức cung cấp ODA bao gồm ODA khơng hồn lại; ODA vay ưu đãi (hay
cịn gọi là tính dụng ưu đãi) là khoản vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời
gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố khơng hồn lại” (cịn gọi là
“thành tố hỗ trợ”) đạt ít nhất 25% ODA vay hỗn hợp.” (4)

2
3
4

(2) Tr.160, PGS.TS Đinh Trọng Thịnh, Giáo trình Tài chính quốc tế, Học viện tài chính
(3) Tr.161, PGS.TS Đinh Trọng Thịnh, Giáo trình Tài chính quốc tế, Học viện tài chính

(4): Điều 1, Chương I, Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức, Nghị định số 131/2006/NĐ – CP, Việt Nam


8

Như vậy cả 4 khái niệm về ODA nói trên đều thống nhất và xoay quanh 4
vấn đề cơ bản sau: (i) mối quan hệ hợp tác phát triển mang tính hỗ trợ của quốc gia
này với quốc gia khác nhằm thúc đẩy (ii) phát triển kinh tế xã hội thơng qua con
đường (iii) chính thức giữa cấp nhà nước với nhà nước, giữa nhà nước hoặc Chính
phủ với các tổ chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia và (iv) mối quan hệ hỗ trợ
phát triển chính thức này hình thành và phát triển dựa trên nền tảng của một phần
cho khơng (phần khơng hồn lại hay cịn gọi là thành tố hỗ trợ) kết tinh trong tổng
nguồn vốn ODA hàng năm mà nước này cam kết dành cho các nước khác để phục
vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đã định với giá trị ít nhất là 25% so
với tổng giá trị viện trợ.
Từ nhận xét trên, hướng nghiên cứu của đề tài luận văn được triển khai theo
định nghĩa sau:
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là các khoản viện trợ khơng hoàn lại
hoặc các khoản cho vay với những điều kiện ưu đãi hoặc hỗn hợp các khoản trên
của các cơ quan tài chính hoặc các tổ chức quốc tế, các nhà nước và các tổ chức
phi chính phủ nhằm hỗ trợ cho sự phát triển và thịnh vượng của các nước đang và
chậm phát triển (khơng tính đến các khoản viện trợ cho mục đích qn sự thuần
túy). Trong đó:
 Các điều kiện ưu đãi, thể hiện:
-

Thứ nhất, có thành tố cho khơng chiếm ít nhất 25%.

-


Thứ hai, lãi suất thấp.

-

Thứ ba, thời gian ân hạn (không phải trả gốc) dài từ 3 đến 10 năm.

-

Thứ tư, thời gian trả nợ dài, thường từ 20 năm đến 40 năm.

 Các tổ chức kinh tế, tài chính cung cấp vốn ODA gồm:
-

Các tổ chức ngân hàng quốc tế: Ngân hàng thế giới (WB); Quỹ tiền tệ quốc

tế (IMF); Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB); Ngân hàng phát triển Châu Phi
(FDB).


9

-

Ủy ban Hỗ trợ phát triển chính thức DAC (Development Assistance

Committee) thuộc tổ chức Hợp tác kinh tế và phát triển OECD (Organization for
Economic Coopertion and Development).
-

Các nhà nước Chính phủ cung cấp vốn ODA gồm:


+ Các nước thành viên nhóm G8 (Mỹ, Nhật, Anh, Pháp, Ý, Cannada, Đức,
và Nga).
+ Các nước thành viên của Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa OPEC
(Organization of petrolium Exporting Countries).
+ Một số nước công nghiệp phát triển: ở Bắc Âu. Tây ÂU, Bắc Mỹ và các nước
công nghiệp mới NICs.
-

Các nước nhận vốn ODA: Chủ yếu là các nước thuộc yếu tố thế giới thứ ba

gồm các nước chậm phát triển và các nước đang phát triển.

1.1.1.2. Đặc điểm nguồn vốn ODA
+ Vốn ODA là nguồn vốn có tính ưu đãi của các nước phát triển, các tổ chức quốc
tế đối với các nước đang và chậm phát triển.
Với mục tiêu trợ giúp các nước đang và chậm phát triển, vốn ODA mang
tính ưu đãi hơn bất cứ nguồn tài trợ nào khác. Thể hiện:
-

Khối lượng vốn vay lớn từ hàng chục đến hàng trăm triệu USD.

-

Vốn ODA có thời gian cho vay (hồn trả vốn) dài, có thời gian ân hạn dài

(chỉ trả lãi, chưa trả nợ gốc). Vốn ODA của WB, ADB, Ngân hàng Hợp tác quốc tế
Nhật Bản (Japanese Bank for International Cooperation - JBIC) có thời gian hồn
trả là 40 năm và thời gian ân hạn là 10 năm.
-


Thơng thường vốn ODA có một phần viện trợ khơng hồn lại, phần này dưới

25% tổng số vốn vay. Ví dụ OECD cho khơng 20-25% tổng vốn ODA. Đây chính
là điểm phân biệt giữa viện trợ và cho vay thương mại.
-

Các khoản vay thường có lãi suất thấp, thậm chí khơng có lãi suất. Lãi suất

giao động từ 0,5% đến 5% /năm (trong khi lãi suất vay trên thị trường tài chính
quốc tế là trên 7% /năm và hàng năm phải thoả thuận lại lãi suất giữa hai bên). Ví


10

dụ lãi suất của ADB là 1%/năm; của WB là 0,75% /năm; Nhật thì tuỳ theo từng dự
án cụ thể trong năm tài khố. Ví dụ từ năm 1997-2000 thì lãi suất là 1,8%/năm.
Nhìn chung, các nước cung cấp vốn ODA đều có những chính sách và ưu
tiên riêng của mình, tập trung vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay có khả năng
kỹ thuật và tư vấn (về công nghệ, kinh nghiệm quản lý). Đồng thời, đối tượng ưu
tiên của các nước cung cấp vốn ODA cũng có thể thay đổi theo từng giai đoạn cụ
thể.
+ Vốn ODA thường kèm theo các điều kiện ràng buộc nhất định
Tuỳ theo khối lượng vốn ODA và loại hình viện trợ mà vốn ODA có thể kèm
theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Những điều kiện ràng buộc này có thể là
ràng buộc một phần và cũng có thể là ràng buộc toàn bộ về kinh tế, xã hội và thậm
chí cả ràng buộc về chính trị. Thơng thường, các ràng buộc kèm theo thường là các
điều kiện về mua sắm, cung cấp thiết bị, hàng hoá và dịch vụ của nước tài trợ đối
với nước nhận tài trợ. Ví dụ, Bỉ, Đức và Đan Mạch yêu cầu khoảng 50% viện trợ
phải mua hàng hóa và dịch vụ của nước mình… Canada yêu cầu cao nhất, tới 65%.

Thụy Sĩ chỉ yêu cầu 1,7%, Hà Lan 2,2%, hai nước này được coi là những nước có
tỷ lệ ODA yêu cầu phải mua hàng hóa và dịch vụ của Nhà tài trợ thấp. Nhìn chung,
22% viện trợ của DAC phải được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ của các quốc
gia viện trợ. Nguồn vốn ODA luôn chứa đựng cả tính ưu đãi cho nước tiếp nhận và
lợi ích của nước viện trợ. Các nước viện trợ nói chung đều khơng qn dành được
lợi ích cho mình, vừa gây ảnh hưởng chính trị, vừa thực hiện xuất khẩu hàng hóa và
dịch vụ tư vấn vào nước tiếp nhận viện trợ.
+ ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ
Vốn ODA khơng có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất
khẩu trong khi việc trả nợ lại dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do đó, các nước nhận
ODA phải sử dụng sao cho có hiệu quả, tránh lâm vào tình trạng khơng có khả năng
trả nợ.

1.1.2. Các loại hình ODA
ODA thường được phân loại theo các tiêu chí chủ yếu sau đây:


11

1.1.2.1. Căn cứ vào hình thức cung cấp
+ ODA khơng hồn lại: Là hình thức cung cấp ODA khơng phải hoàn trả lại cho
nhà tài trợ, đây là khoản viện trợ mà bên nhận viện trợ khơng gặp phải món nợ pháp
lý nào.
+ ODA vay ưu đãi (hay còn gọi là tín dụng ưu đãi): Là khoản vay với các điều kiện
ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn, thời gian trả nợ bảo đảm “yếu tố khơng hồn
lại” (cịn gọi là thành tố hỗ trợ) đạt ít nhất là 35% đối với các khoản vay có ràng
buộc và 25% các khoản vay không ràng buộc. Bên nhận viện trợ phải chịu món
mang tính pháp lý và phải hồn trả vốn vay.
+ ODA hỗn hợp: Là các khoản viện trợ khơng hồn lại hoặc các khoản vay ưu đãi
được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại nhưng tính chung lại

có yếu tố khơng hồn lại đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và
25% các khoản vay không ràng buộc.

1.1.2.2. Căn cứ theo phương thức cơ bản cung cấp ODA
+ ODA hỗ trợ dự án: Là phương thức tài trợ căn cứ vào dự án mà bên nhận tài trợ
thực hiện, nếu dự án đáp ứng được yêu cầu của nhà tài trợ sẽ được nhận viện trợ.
Hỗ trợ theo dự án là hình thức chủ yếu của hỗ trợ phát triển chính thức, các dự án
phải được chuẩn bị hết sức chi tiết trước khi xin tài trợ và thực hiện.
+ ODA hỗ trợ ngành: Là phương thức cung cấp ODA cho một ngành nhất định, có
thể bao gồm một hoặc nhiều dự án.
+ ODA hỗ trợ chương trình: Là phương thức viện trợ nhằm cung cấp một khối
lượng ODA cho một mục đích tổng quát với một thời hạn nhất định để thực hiện
chương trình. Chương trình là một tập hợp các hoạt động, các dự án có liên quan
đến nhau và có thể liên quan đến một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều vùng lãnh
thổ, nhiều chủ thể khác nhau nhằm đạt được một hoặc một số mục tiêu xác định, có
thời hạn thực hiện tương đối dài hoặc theo nhiều giai đoạn, nguồn lực để thực hiện
có thể được huy động từ nhiều nguồn ở những thì điểm khác nhau, với nhiều
phương thức khác nhau.
+ ODA phi dự án: Bao gồm các loại hình sau:



×