GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ.........................................................................
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG
TY TNHH SVC VIỆT NAM..................................................................1
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH SVC Việt Nam......1
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty TNHH SVC Việt
Nam...........................................................................................................2
1.3 Trích, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH SVC Việt Nam.............................................................................3
1.4.Tổ chức quản lý lao động, tiền lương tại Công ty TNHH
SVC Việt Nam.........................................................................................5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH SVC
VIỆT NAM............................................................................................10
2.1: Kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH SVC Việt Nam.......10
2.1.1. Chứng từ sử dụng...............................................................10
2.1.2. Phương pháp tính lương.....................................................10
2.1.3. Tài khoản sử dụng.............................................................15
2.1.4. Quy trình kế tốn tại Cơng ty TNHH SVC Việt Nam.......15
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty...................38
2.2.1. Chứng từ sử dụng...............................................................38
2.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................38
2.2.3: Quy trình kế tốn ghi sổ tại Công ty TNHH SVC Việt Nam
..............................................................................................................39
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH SVC
VIỆT NAM............................................................................................46
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty và phương hướng hồn thiện........................46
3.1.1. Những ưu điểm trong cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SVC Việt Nam.................46
3.1.2. Những nhược điểm trong cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SVC Việt Nam.................47
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..................................................48
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH SVC Việt Nam...............48
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương.........48
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán..................49
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...............................50
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết..........................................................50
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.....................................................51
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản
trích theo lương....................................................................................51
KẾT LUẬN............................................................................................53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................54
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ST
T
1
Ký hiệu viết tắt
Ý nghĩa
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
BHXH
Bảo hiểm xã hội
3
BHYT
Bảo hiểm y tế
4
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
5
VNĐ
Việt Nam Đồng
6
TMCP
Thương mại cổ phần
7
TK
Tài khoản
8
AM
Buổi sáng
9
PM
Buổi chiều
10
AC
Phịng nghiệp vụ
11
PKD
Phịng Hành chính nhân sự
12
PKT
Phịng Tài chính - Kế tốn
13
PX
Phân xưởng
14
VP
Văn phịng cơng ty
15
TGD
Tổng giám đốc
16
PGD
Phó tổng giám đốc
17
CBCNV
Cán bộ cơng nhân viên
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 – 2: HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG..................................
Biểu mẫu 2 – 1:Giấy đăng ký nghỉ phép, nghỉ không phép, nghỉ đặc biệt,
nghỉ ốm của Phòng nghiệp vụ.....................................................................
Biểu mẫu 2 -2: Phiếu xác nhận làm thêm giờ Phòng nghiệp vụ.................
Biểu mẫu 2 – 3: Bảng theo dõi làm thêm giờ Phòng Nghiệp vụ.................
Biểu mẫu: 2 – 4: Bảng chấm cơng của Phịng nghiệp vụ............................
Công ty TNHH SVC Việt Nam..................................................................
Biểu mẫu 2 – 5 : Bảng theo dõi làm thêm giờ Phịng hành chính – nhân
sự.................................................................................................................
Biểu mẫu: 2 – 6: Bảng chấm công của Phịng Hành chính – nhân sự........
Mẫu 2 – 7: Giấy đăng ký nghỉ phép, nghỉ không phép, nghỉ đặc biệt,
nghỉ ốm của Phịng Tài Chính – Kế Tốn...................................................
Biểu mẫu 2 – 8: Bảng theo dõi làm thêm giờ Phòng Tài Chính – Kế
Tốn
Biểu mẫu: 2 – 9: Bảng chấm cơng của Phịng Tài Chính – Kế Tốn.........
Biểu mẫu 2 – 10: Bảng theo dõi làm thêm giờ Văn Phịng Cơng Ty..........
Biểu mẫu: 2 – 11: Bảng chấm công của Văn Phịng Cơng Ty....................
Biểu mẫu 2-18: Sổ nhật ký chung...............................................................
Biểu mẫu 2-19: Sổ cái TK 3341..................................................................
Biều mẫu 2-20: Danh sách đóng bảo hiểm tháng 11 năm 2014..................
Biểu mẫu 2 – 21: Sổ nhật ký chung............................................................
Biểu mẫu 2-22: Sổ cái TK 338....................................................................
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2-1:Quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH SVC
Việt Nam.................................................................................................15
Sơ đồ 2 -2: Quy trình hạch tốn tiền lương tại Công ty TNHH SVC Việt
Nam.........................................................................................................16
Sơ đồ 2-3: Quy trình ghi sổ các khoản trích theo lương tại cơng ty.......48
Sơ đồ 2-4: Quy trình hạch tốn các khoản trích theo lương tại..............49
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
LờI NóI ĐầU
Tiền lương và các khoản trích theo lương ln là mối quan tâm hàng
đầu của người lao động bên cạnh các yếu tố quan trọng khác như môi
trường làm việc, ngành nghề, cơ hội thăng tiến…
Trong doanh nghiệp, lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để làm cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục,
chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao
động trong thời gian họ tham gia quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế,
tiền lương chính là một trong những yếu tố kích thích và động viên lao
động hiệu quả nhằm củng cố, duy trì và phát triển lực lượng lao động
gắn bó với doanh nghiệp. Để phát huy hiệu quả những vai trò của tiền
lương, nó cần phải linh động phù hợp với thị trường, hoàn cảnh xã hội
và phải phù hợp với khả năng của doanh nghiệp.
Khi doanh nghiệp sử dụng lao động hợp lý, biết được những nguyện
vọng của người lao động, đưa ra các chính sách sử dụng lao động, tính
đúng tiền lương, các khoản trích theo lương của người lao động, thanh toán
tiền lương, các khoản liên quan kịp thời và tạo ra bầu khơng khí làm việc
thoải mái sẽ khích lệ người lao động làm việc hiệu quả, tạo ra những sản
phẩm tốt, chất lượng từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho cơng ty.
Do đó, Cơng ty TNHH SVC Việt Nam đã xây dựng hệ thống tiền
lương và các khoản trích theo lương từ khi thành lập và đã thay đổi, điều
chỉnh cho phù hợp. Chính sách tiền lương của Công ty cũng đã được
điều chỉnh song vẫn còn những mặt hạn chế nhất định. Nhận thấy được
tầm quan trọng của tiền lương và những tồn tại trong các hình thức trả
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
lương tại Công ty, em đã quyết định lựa chọn đề tài cho chuyên đề tốt
nghiệp của mình: “Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH SVC Việt Nam” để nâng cao hiểu biết về
vai trị, vị trí của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
công ty.
Chuyên đề báo cáo thực tập gồm 3 phần chính:
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm lao động, tiền lương và tổ
chức quản lý lao động tại Công ty TNHH SVC Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH SVC Việt Nam.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH SVC Việt Nam.
Trong quá trình làm chuyên đề báo cáo thực tập với sự nỗ lực của
bản thân và sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hữu ánh cùng sự giúp đỡ
của các anh chị trong Phịng Tài chính kế tốn Cơng ty TNHH SVC Việt
Nam đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này. Với trình độ cịn
hạn chế, thời gian ngắn và lĩnh vực phức tạp, do đó Báo cáo của em còn
nhiều khiếm khuyết. Rất mong được sự chỉ bảo và những đóng góp chân
tình của Thầy, Cô giáo và cán bộ công nhân viên trong Công ty để Báo
cáo này được hoàn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
CHƯƠNG 1: TổNG QUAN Về ĐặC ĐIểM LAO ĐộNG, TIềN
LƯƠNG Và Tổ CHứC QUảN Lý LAO ĐộNG TạI CÔNG TY
TNHH SVC VIệT NAM
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH SVC Việt Nam
Đặc đểm lao động của công ty được thể hiện qua bảng 1-1:
Bảng 1-1:
Tình hình lao động của Cơng ty TNHH SVC Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Số lượng lao
Tỷ trọng(%)
động(người)
1
Số lượng lao
32
100
động
Nam
7
21,87%
Nữ
25
78,13%
2
Tính chất lao
động
ổn định
20
62,5%
Mang tính thời vụ
12
37,5%
3
Trình độ
Thạc sĩ
03
9,38%
Đại học
02
90,62%
Cơng ty TNHH SVC Việt Nam thành lập đã được hơn 4 năm dưới
sự dẫn dắt của Hội đồng thành viên, Ban giám đốc và một phần không
thể thiếu là đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, năng động, sáng
tạo, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc đã từng bước đưa cơng
ty ngày càng phát triển và được khách hàng tín nhiệm. Cơng ty có tất cả
32 thành viên từ bộ phận quản lý doanh nghiệp cho tới các bộ phận
nghiệp vụ.
Hầu hết các dịch vụ của khách hàng thường tập trung chủ yếu vào
đợt cuối năm và kỳ quyết toán, nên lao động ổn định trong cơng ty là
62,5%, cịn lại là lao động thời vụ.
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 1
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Phân loại lao động của Công ty TNHH SVC Việt Nam theo các tiêu
thức sau:
- Theo tiêu thức giới tính: Do đặc điểm và tính chất của cơng việc
cần tính cẩn thận, tỉ mỹ và trung thực. Để đáp ứng yêu cầu đó một cách
tốt nhất công ty đã sử dụng lao động nữ khá nhiều. Lao động nữ trong
công ty là 25 người chiếm 78,13%, Lao động nam chiếm 07 người chiếm
21,87%.
- Theo tiêu thức trình độ đào tạo: Do cơng ty sản phẩm của cơng
ty là mặt hàng dịch vụ kế tốn, tư vấn thuế địi hỏi ở nhân viên trình độ
và am hiểu luật thuế, kế toán của Việt Nam và kế toán quốc tế, do đó
trình độ nhân viên đại học là 29 người chiếm 90,62%, nhân viên có trình
độ thạc sĩ là 9,38%.
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty TNHH SVC Việt
Nam.
Chính sách lương là một chính sách linh động phù hợp với khả
năng của từng công ty, với hồn cảnh xã hội, đối chiếu với các cơng ty
khác trong cùng nghành. Chúng ta không thể áp dụng công thức lương
một cách máy móc có tính chất đồng nhất cho mọi cơng ty. Do đó việc
trả lương rất đa dạng, nhiều công ty phối hợp nhiều phương pháp trả
lương để phù hợp với điều kiện kinh doanh của mình.
* Chế độ tiền lương tại Công ty TNHH SVC Việt Nam:
Việc vận dụng chế độ tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên
tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã
hội với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động.
- Chế độ tiền lương cấp bậc: Là chế độ tiền lương áp dụng cho nhân
viên trực tiếp tham gia làm việc trong Công ty. Tiền lương cấp bậc được
xây dựng dựa trên số lượng, hiệu quả công việc và chất lượng lao động
của từng nhân viên. Có thể nói chế độ tiền lương cấp bậc nhằm mục đích
xác định và so sánh chất lượng lao động trong công ty với các công ty
khác trong lĩnh vực sản xuất dịch vụ của mình và các ngành nghề lĩnh
vực kinh doanh khác để xem công ty đã đưa ra mức lương hợp lý chưa.
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 2
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Chế độ tiền lương cấp bậc gồm các yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau:
thang lương, tiêu chuẩn, trình độ .....
- Chế độ lương theo chức vụ: Chế độ này được thực hiện thông qua
thang bảng lương do doanh nghiệp tự xây dựng dựa trên các quy định
của Nhà Nước ban hành. Trong bảng lương này bao gồm nhiều nhóm
chức vụ khác nhau và các quy định trả lương cho từng nhóm.
- Các cơng nhân lao động mang tính thời vụ thì cơng ty dựa vào
khối lượng cơng việc hồn thành của từng nhân viên để xác định mức
lương cụ thể cho từng người dựa vào bảng kết quả lao động được từng
nhân viên xác nhận ký vào bảng và nhân viên kế toán tiền lương sẽ tập
hợp lại từ các phòng ban để lên bảng lương.
- Do Nhà Nước chỉ khống chế mức lương tối thiểu chứ không
khống chế mức lương tối đa nên doanh nghiệp căn cứ vào mức lương tối
thiểu để trả cho người lao và tăng lương cho người lao động hợp lý để
mọi công nhân an tâm lao động góp phần đưa cơng ty ngày càng phát
triển bền vững.
*Các hình thức trả lương được áp dụng tại Cơng ty TNHH
SVC Việt Nam.
- Hình thức trả lương theo thời gian:
Cơng ty áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian cho nhân viên
làm việc tại Phịng Tài chính - Kế tốn, Phịng nghiệp vụ,Văn phịng
cơng ty. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao
động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của từng cán bộ công nhân
viên trong tháng. Tuỳ thuộc vào từng chức vụ của cán bộ công nhân
viên, độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều
thang bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương nhất định, đó là căn cứ để
trả lương.
- Ngoài ra, nếu nhân viên làm việc có hiệu quả như ban giám đốc
đưa ra thì các cán bộ cơng nhân viên có thêm tiền thưởng để khích lệ
mọi người làm việc và phát huy tinh thần làm việc cao hơn.
1.3 Trích, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH SVC Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 3
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Các quỹ được trích theo lương năm 2014 gồm có Bảo hiểm xã hội,
Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp.
Quỹ Bảo hiểm xã hội: Là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ qui
định là 26% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng nhân viên trong
tháng, trong đó 18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối
tượng sử dụng lao động, 8% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham
gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, trợ cấp
công nhân viên ốm đau, thai sản, trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn
lao động hay bệnh nghề nghiệp, trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất
sức lao động, chi công tác quản lý quỹ BHXH.
- Quỹ Bảo hiểm y tế: Quỹ BHYT được hình thành bằng cách trích
4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng,
trong đó người sử dụng lao động phải chịu 3%, khoản này được tính vào
chi phí kinh doanh, người lao động trực tiếp nộp 1,5% (trừ vào thu
nhập).
Quỹ BHYT do Nhà nước tổ chức, giao cho một cơ quan là cơ quan
BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua
mạng lưới y tế nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng
đồng xã hội để tăng cường chất lượng trong việc khám chữa bệnh. Vì
vậy, khi tính được mức trích BHYT, các nhà doanh nghiệp phải nộp toàn
bộ cho cơ quan BHYT.
Quỹ Bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh tốn các khoản tiền
khám, chữa bệnh, viện phí, thuốc thang…cho người lao động trong thời
gian ốm đau, sinh đẻ.
- Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp: Quỹ BHTN được hình thành bằng
cách trích 2% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng nhân viên
trong tháng; trong đó người sử dụng lao động phải chịu 1%, khoản này
được tính vào chi phí kinh doanh, người lao động trực tiếp nộp 1% (trừ
vào thu nhập).
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 4
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
1.4. Tổ chức quản lý lao động, tiền lương tại Công ty TNHH
SVC Việt Nam.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận trong công
ty liên quan đến tuyển dụng , nâng bậc lương, kỷ luật lao động:
- Văn phịng cơng ty sẽ tổng hợp và xây dựng định biên lao động
hàng năm của cơng ty, tổng hợp phân tích tình hình nhân lực, xây dựng
đề án, tổ chức lại lao động một cách hợp lý, nghiên cứu đề xuất các biện
pháp sử dụng lao động.
- Quản lý lao động thời vụ của công ty, xem xét tổng hợp nhu cầu
tuyển dụng lao động thời vụ và ký hợp đồng thời vụ với các lao động khi
được giám đốc ủy quyền.
- Phối hợp với các phịng ban trong cơng ty để xây dựng chức danh
và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, danh mục nghề nghiệp, định mức
lao động, hướng dẫn và tổ chức thực hiện.
- Phối hợp với Phịng Tài chính - Kế tốn thực hiện thanh tốn
lương hàng tháng cho cán bộ cơng nhân viên lao động trong công ty.
- Theo dõi, tổng hợp đề xuất thời hạn nâng lương cho cán bộ công
nhân viên đủ điều kiện xét nâng bậc với mức lương cơ bản theo nghị
định 2005/2004 của chính phủ để trình lên ban giám đốc và hội đồng
thành viên.
- Tiếp nhận, điều động, giải quyết chế độ chính sách cho người lao
động khi nghỉ hưu, nghỉ việc, lập kế hoạch nâng lương, quản lý hồ sơ
cán bộ công nhân viên trong cơng ty.
- Cơng ty có thể nâng bậc lương trước thời hạn khi cán bộ cơng
nhân viên hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, trình độ nghiệp vụ tăng lên cao.
- Khi người lao động vi phạm kỷ luật lao động thì tùy thuộc vào
từng mức độ phạm lỗi thì sẽ bị xử lý như sau:
+ Hình thức khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản được áp
dụngvớingười lao động phạm lỗi lần đầu tiên nhưng ở mức độ nhẹ.
+ Hình thức kéo dài thời hạn nâng bậc lương hoặc chuyển làm việc
khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách
chức được áp dụng đối với người lao động đó bị khiển trách bằng văn
bản mà tái phạm trong thời hạn ba tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 5
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
những hành vi vi phạm đó được quy định trong nội quy lao động. Người
sử dụng lao động căn cứ vào mức độ vi phạm kỷ luật của người lao
động, tình hình thực tế của doanh nghiệp và hoàn cảnh của người lao
động để lựa chọn một trong ba hình thức quy định tại khoản này.
+ Hình thức sa thải khi mắc lỗi quá nhiều lần.
Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tiền lương, xây dựng đơn giá
tiền lương, tính lương, tính thưởng và thanh tốn với người lao
động:
- Căn cứ vào tính chất, đặc điểm sản xuất kinh doanh và cơ cấu tổ
chức và chỉ tiêu kinh tế gắn với việc trả lương có hiệu quả cao nhất.
Doanh nghiệp đã lựa chọn nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng đơn giá
tiền lương theo tổng doanh thu. Quỹ Lương của công ty là Tổng doanh
thu *22%
- Xây dựng đơn giá tiền lương: Công ty đã xây dựng thang bảng
lương để chi trả cho công nhân viên trong cơng ty. Nếu quỹ lương cịn
thừa thì sẽ được cộng dồn lại cho tới cuối năm tài chính thì sẽ được xác
định để tính thưởng cho các nhân viên. Cán bộ công nhân viêntrong công
ty sẽ căn cứ vào thời gian làm việc (208 giờ/ tháng ).
- Hàng năm, công ty thưởng cho cán bộ công nhân viên vài các
ngày nghỉ lễ, ngày thàng lập công ty và các ngày lễ của đất nước:
+ Thưởng ngày 08/3 cho các nhân viên nữ là 250.000 VNĐ/ Người.
+ Thưởng 30/4 và 01/5 cho các thành viên trong công ty là
1.000.000 VNĐ/người
+Thưởng 02/9 mỗi thàng viên trong công ty là 250.000 VNĐ/
Người.
+ Thưởng 20/10 cho các nhân viên nữ là 250.000 VNĐ/ Người.
+ Ngày 01/06 nếu cán bộ công nhân viên trong cơng ty có con nhỏ
thì sẽ mỗi cháu có một bộ quần áo.
+ Rằm tháng 8 công ty tổ chức rằm trung thu cho các cháu nhỏ là
con của cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Thưởng 01 tháng lương cho thành viên trong công ty vào dịp cuối
năm.
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 6
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
- Thanh toán với người lao động tiền lương: Tại Công ty TNHH
SVC Việt Nam thanh toán lương cho người lao động chậm nhất là mười
ngày của tháng kế tiếp. Công ty trả lương qua hệ thống tài khoản của
ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam. Nếu nhân viên gặp khó khăn
cần tạm ứng tiền lương thì cơng ty sẽ thanh tốn bằng tiền mặt.
Hệ thống thang bảng lương tại Công ty TNHH SVC Việt Nam năm
2014:
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 7
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
I.
BẢNG 1 – 2: HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU:
Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng: 2.000.000 Đồng/tháng.
II.
HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG
Đơn vị tính: VNĐ
HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG
I. MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU:
Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng: 2,000,000 Đồng/ Tháng
II. HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG
Đơn vị tính: VNĐ
TT
1
CHỨC DANH
CễNG VIỆC
V
VI
VII
VIII
IX
X
108%
107%
108%
108%
107%
107%
107%
10,700,000
11,500,000
12,400,000
13,300,000
14,300,000
15,400,000
16,500,000
17,700,000
19,000,000
108%
108%
108%
107%
107%
108%
107%
108%
108%
8,600,000
9,300,000
10,000,000
10,700,000
11,500,000
12,400,000
13,300,000
14,300,000
15,400,000
108%
108%
107%
108%
107%
108%
107%
108%
107%
6,500,000
7,000,000
7,500,000
8,100,000
8,700,000
9,400,000
10,100,000
10,900,000
11,700,000
107%
108%
108%
107%
108%
108%
108%
108%
107%
5,900,000
6,400,000
6,900,000
7,400,000
8,000,000
8,600,000
9,300,000
10,000,000
10,700,000
108%
107%
109%
108%
107%
108%
108%
107%
108%
5,400,000
5,800,000
6,300,000
6,800,000
7,300,000
7,900,000
8,500,000
9,100,000
9,800,000
8,000,000
6,000,000
5,500,000
Trưởng phũng
Mức lương
IV
107%
Phó giám đốc
Mức lương
5
10,000,000
III
107%
Giám đốc
Mức lương
4
II
Phó tổng giám đốc
Mức lương
3
I
Tổng giám đốc
Mức lương
2
BẬC/ MỨC LƯƠNG
5,000,000
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 8
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
6
Phú phũng
Mức lương
7
109%
108%
107%
108%
108%
107%
108%
4,300,000
4,700,000
5,100,000
5,500,000
5,900,000
6,400,000
6,900,000
7,400,000
8,000,000
109%
108%
107%
109%
108%
108%
107%
108%
108%
3,500,000
3,800,000
4,100,000
4,400,000
4,800,000
5,200,000
5,600,000
6,000,000
6,500,000
7,000,000
110%
109%
108%
108%
107%
109%
108%
108%
107%
3,300,000
3,600,000
3,900,000
4,200,000
4,500,000
4,900,000
5,300,000
5,700,000
6,100,000
110%
109%
108%
108%
107%
110%
109%
108%
108%
2,200,000
2,400,000
2,600,000
2,800,000
3,000,000
3,300,000
3,600,000
3,900,000
4,200,000
Nhõn viờn cấp 1
Mức lương
9
109%
Nhõn viờn cấp 2
Mức lương
8
4,000,000
108%
3,000,000
Thực tập sinh
Mức lương
2,000,000
III. QUY CHẾ NÂNG
BẬC
1. Đối tượng nâng bậc: Toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty.
2. Điều kiện tiêu chuẩn nâng bậc và nâng bậc sớm:
a. Điều kiện định kỳ:
- Cán bộ công nhân viên không vi phạm kỷ luật, nội quy, quy chế của công ty.
- Cán bộ công nhân viên thực hiện tất cả các phần việc của ḿnh và hồn thành tốt mọi cơng việc được giao.
b. Điều kiện nâng sớm: Đối với cán bộ nhân viên có thành tích xuất sắc trong cơng việc.
3. Thời điểm xét nâng lương hàng năm: tháng 1 và tháng 7 hàng năm
4. Thời hạn nâng bậc với từng chức danh: Tất cả các chức danh trong công ty một (01) năm nâng một bậc
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
TỔNG GIÁM ĐỐC
( Ký tờn, đóng dấu)
Page 9
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
CHƯƠNG 2: THựC TRạNG Kế TOáN TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN
TRíCH THEO LƯƠNG TạI CƠNG TY TNHH SVC VIệT NAM
2.1: Kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH SVC Việt Nam
2.1.1. Chứng từ sử dụng.
- Giấy đăng ký nghỉ phép, nghỉ không lương, nghỉ đặc biệt, nghỉ ốm.
- Phiếu xác nhận làm thêm giờ.
- Bảng theo dõi làm thêm giờ.
- Bảng chấm cơng.
- Bảng thanh tốn lương.
- Bảng lương chi tiết.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi.
2.1.2. Phương pháp tính lương.
Căn cứ vào phiếu xác nhận làm thêm giờ, giấy đăng ký nghỉ phép, nghỉ khơng
lương, nghỉ đặc biệt, nghỉ ốm kế tốn lên Bảng chấm cơng và Bảng theo dõi làm thêm
giờ. Từ đó kế tốn tính lương cho cán bộ cơng nhân viên trong công ty theo phương pháp:
- Tổng thời gian làm việc của một người tạicông ty là 208 giờ/tháng .
- Lương cơ bản của công nhân sang năm 2014 là 3.000.000VNĐ/người/tháng.
- Lương ngày làm việc:
Lương ngày làm
việc
=
Lương cơ bản
Tổng thời gian làm
việc (208 giờ)
X
Thời gian làm
việc chớnh thức
của một người
Lương nghỉ phộp:
Lương nghỉ phộp =
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lương cơ bản
Tổng thời gian làm
việc (208 giờ)
Lớp KT03K25
X
Thời gian nghỉ
phộp của một người
Page 10
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Lương nghỉ đặc biệt:
Lương cơ bản
Thời gian nghỉ đặc
X
Tổng thời gian
biệt của một người
làm việc (208 giờ)
Trợ cấp điện thoại tùy thuộc vào từng chức vụ để đưa ra trợ cấp khác nhau như:
Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc là 2.000.000VND/người/tháng, Trưởng phịng là
1.000.000 VNĐ/người/tháng, Phó phịng là 500.000 VNĐ/người/tháng và các nhân viên,
cơng nhân là 200.000VNĐ/ người/tháng.
- Trợ cấp tiền ăn : 200.000VNĐ/người/tháng.
- Trợ cấp đi lại: 200.000VNĐ/người/tháng.
-Trợ cấp chức vụ tùy thuộc vào từng chức vụ để đưa ra các các mức trợ cấp khác
nhau như: Tổng giám đốc là 1.000.000VNĐ. Phó tổng giám đốc là 700.000VNĐ, Trưởng
phịng là 500.000VNĐ, Phó phịng là 300.000VNĐ.
- Làm thêm giờ theo quy định của nhà nước.
+ Làm thêm giờ ngày thường:
Làm thờm giờ ngày
Lương cơ bản
=
x
150%
thường
208
+ Làm thờm giờ ngày thường sau 10 giờ tối:
Làm thờm giờ ngày
Lương cơ bản
(150% + 30% x 100% +
thường sau 10 giờ
=
x
208
20% x 150%)
tối
+ Làm thờm giờ ngày nghỉ:
Làm thờm giờ ngày
Lương cơ bản
=
x
200%
nghỉ
208
+ Làm thờm giờ ngày nghỉ sau 10 giờ tối:
Làm thờm giờ ngày
Lương cơ bản
(200% + 30% x 100% +
=
x
nghỉ sau 10 giờ tối
20% x 150%)
208
+ Làm thờm giờ ngày lễ:
Làm thờm giờ ngày
Lương cơ bản
=
x
300%
lễ
208
+ Làm thờm giờ ngày lễ sau 10 giờ tối:
Làm thờm giờ ngày
Lương cơ bản
(200% + 30% x 100% +
=
x
nghỉ sau 10 giờ tối
208
20% x 150%)
Lương nghỉ đặc biệt =
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 11
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
+ Bảng làm thờm giờ của Cụng ty TNHH SVC Việt Nam thỏng 10/2014
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 12
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
SVTH: Nguyễn Thị Thu
Lớp KT03K25
Page 13