ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------------------------
ĐẶNG THỊ HOÀI PHƢƠNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ
NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Đà Nẵng, Năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------------------------
ĐẶNG THỊ HOÀI PHƢƠNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ
NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN
Đà Nẵng, Năm 2022
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
TRANG THÔNG TIN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................. viii
DANH MỤC CÁC ẢNG............................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................3
7. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC
NGƢỜI HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc.............................................................................5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................................5
1.2. Các khái niệm chính của đề tài .................................................................................7
1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................................7
1.2.2. Khái niệm hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng
lực ngƣời học ...................................................................................................................9
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực
ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ..............................................................................11
1.3. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phầm chất và năng lực
ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ..............................................................................12
1.3.1. Hoạt động dạy môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng
lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ........................................................................12
1.3.2. Hoạt động học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng
lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ........................................................................18
1.3.3. Môi trƣờng dạy học môn Ngữ văn tổ chức theo hƣớng phát triển phẩm
chất và năng lực ngƣời học ............................................................................................19
1.4. Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và
năng lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ............................................................... 20
v
1.4.1. Quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chấ và
năng lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ............................................................... 20
1.4.2. Quản lý hoạt động học môn Ngữ văn của học sinh theo hƣớng phát triển
phẩm chất và năng lực ngƣời học ..................................................................................23
1.4.3. Quản lý môi trƣờng dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm
chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở .............................................24
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở .......24
1.5.1. Những yếu tố khách quan .............................................................................24
1.5.2. Những yếu tố chủ quan .................................................................................25
Tiểu kết Chƣơng 1 .........................................................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
NGỮ VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC
NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NÚI
THÀNH TỈNH QUẢNG NAM ...................................................................................28
2.1. Khái quát quá trình khảo sát ...................................................................................28
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ..........................................................................................28
2.1.2. Nội dung khảo sát .........................................................................................28
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ...................................................................................28
2.1.4. Xử lý kết quả khảo sát ..................................................................................29
2.1.5. Tổ chức khảo sát ...........................................................................................30
2.2. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế-xã hội và giáo dục đào tạo huyện Núi
Thành Tỉnh Quảng Nam. ............................................................................................... 30
2.2.1. Vị trí địa lý. ...................................................................................................30
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ............................................................... 30
2.2.3. Tình hình phát triển giáo dục trung học cơ sở huyện Núi Thành .................31
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất
và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng
Nam ............................................................................................................................... 33
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động dạy học môn Ngữ
văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực; nhận thức về bản chất của dạy
học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các
trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam ..........................................33
2.3.2. Thực trạng hoạt động dạy môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất
và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng
Nam ............................................................................................................................... 35
2.3.3. Thực trạng hoạt động học môn Ngữ Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm
chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh
Quảng Nam ....................................................................................................................42
vi
2.3.4. Thực trạng môi trƣờng dạy học môn Ngữ văn tổ chức theo hƣớng phát
triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi
Thành tỉnh Quảng Nam .................................................................................................44
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển
phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành
tỉnh Quảng Nam.............................................................................................................46
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển
phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành
tỉnh Quảng Nam.............................................................................................................46
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học môn Ngữ văn của ngƣời học theo
hƣớng triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện
Núi Thành tỉnh Quảng Nam ..........................................................................................53
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn
theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ
sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam ...........................................................................57
2.5.1. Thực trạng các yếu tố khách quan ................................................................ 57
2.5.2. Thực trạng các yếu tố chủ quan ....................................................................58
2.6. Đánh giá chung .......................................................................................................60
2.6.1. Điểm mạnh ....................................................................................................60
2.6.2. Điểm yếu .......................................................................................................60
2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ......................................................61
Tiểu kết Chƣơng 2 .........................................................................................................62
CHƢƠNG 3. CÁC IỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
NGỮ VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC
NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NÚI
THÀNH TỈNH QUẢNG NAM ...................................................................................64
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..........................................................................64
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ....................................................................................64
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................................64
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống và tồn diện .............................................................64
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................................64
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển
phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành
tỉnh Quảng Nam.............................................................................................................65
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý,
đội ngũ giáo viên về bản chất dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm
chất và năng lực; tầm quan trọng của dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ............................... 65
vii
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng nội dung, kế
hoạch dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời
học phù hợp với thực tiễn của nhà trƣờng .....................................................................67
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo giáo viên đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học mơn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ...........................69
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn
Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ............................... 70
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng trang bị, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ................72
3.2.6. Biện pháp 6: Tổ chức hƣớng dẫn phƣơng pháp học tập bộ môn Ngữ văn
theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực, tạo động cơ, hứng thú học tập môn
Ngữ văn cho ngƣời học .................................................................................................74
3.2.7. Biện pháp 7: Xây dựng môi trƣờng dạy học tạo động lực để giáo viên và
ngƣời học phát huy tốt vai trị của mình trong dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng
phát triển phẩm chất và năng lực ...................................................................................76
3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp. ..................................................................77
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................... 77
3.3.1. Mô tả q trình khảo nghiệm ........................................................................77
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. ..78
Tiểu kết Chƣơng 3 .........................................................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................87
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ( ản sao)
viii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
CBQL
CNTT
CSVC
CT
CTDH
DH
ĐTB
ĐLC
GD&ĐT
GV
HĐDH
HĐND
HS
HT
HTTC
KHDH
KT
KT-ĐG
NDDH
NL
PC
PP DH
PPCT
PC&NL
QL
QLGD
QL HĐDH
QT
SGK
XH
TH
THCS
TX
UBND
Viết đầy đủ
Cán bộ quản lý
Công nghệ thông tin
Cơ sở vật chất
Cấp thiết
Chƣng trình dạy học
Dạy học
Điểm trung bình
Độ lệch chuẩn
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Hoạt động dạy học
Hội đồng nhân dân
Học sinh
Hình thành
Hình thức tổ chức
Kế hoạch dạy học
Khả thi
Kiểm tra đánh giá
Nội dung dạy học
Năng lực
Phẩm chất
Phƣơng pháp dạy học
Phân phối chƣơng trình
Phẩm chất và năng lực
Quản lý
Quản lý giáo dục
Quản lý hoạt động dạy học
Quan trọng
Sách giáo khoa
Xã hội
Thực hiện
Trung học cơ sở
Thƣờng xuyên
Ủy ban nhân dân
ix
DANH MỤC CÁC ẢNG
Số hiệu
bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.
2.14.
2.15.
2.16.
2.17.
2.18.
Tên bảng
Trang
Kết quả xếp loại học lực học sinh THCS 2 năm gần đây
Kết quả xếp loại Hạnh kiểm học sinh THCS 02 năm gần đây
Kết quả công nhận tốt nghiệp THCS lớp 9
Quy mô số lƣợng, chất lƣợng GV
Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng tầm quan trọng
của việc tổ chức DH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển
PC&NL ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam
Nhận thức của CBQL, GV về bản chất của dạy học môn Ngữ
văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
Thực trạng xác định mục tiêu dạy học trong từng bài học môn
Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
Thực trạng thực hiện nội dung, phân phối chƣơng trình dạy học
mơn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
Thực trạng sử dụng các phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học
mơn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học.
Thực trạng các điều kiện, phƣơng tiện tổ chức dạy học môn Ngữ
văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn
Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
Thực trạng động cơ, thái độ học tập môn Ngữ văn của ngƣời
học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam
Thực trạng kỹ năng học tập của ngƣời học theo yêu cầu dạy học
môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
Thực trạng môi trƣờng dạy học môn Ngữ văn tổ chức theo
hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng tầm quan trọng
của việc QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển
PC&NL ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam
Thực trạng quản lý việc xác định mục tiêu dạy học trong từng
bài học theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học.
Thực trạng quản lý thực hiện nội dung, phân phối chƣơng trình
dạy học mơn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
Thực trạng quản lý phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học
mơn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
31
32
32
32
33
33
35
36
37
39
40
42
43
44
46
47
48
49
x
Số hiệu
bảng
2.19.
2.20.
2.21.
2.22.
2.23.
2.24.
2.25.
3.1.
Tên bảng
Thực trạng quản lý các điều kiện, phƣơng tiện tổ chức dạy học
môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy
học môn Ngữ văn THCS theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời
học
Thực trạng quản lý việc hình thành động cơ, thái độ học tập của
ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng
Nam.
Thực trạng quản lý hình thành và phát triển các kỹ năng học tập
của ngƣời học đáp ứng yêu cầu dạy học phát triển PC&NL
ngƣời học
Thực trạng quản lý môi trƣờng dạy học môn Ngữ văn theo
hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học
Thực trạng các yếu tố khách quan
Thực trạng các yếu tố chủ quan
Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp
Trang
50
51
53
54
56
57
58
78
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển
của nhân cách con ngƣời cũng nhƣ sự phát triển của của đất nƣớc. Chính vì thế mà
Hiến pháp năm 1992 đã xác định “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu” [29].
Theo đó, khơng có sự đầu tƣ nào mang lại nhiều lợi ích nhƣ đầu tƣ cho GD&ĐT, vì
nó góp phần hình thành nhân cách công dân, đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng
tạo để phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Để khẳng định một lần nữa vai trò quan
trọng của GD&ĐT, Đảng ta đã thể hiện rõ quan điểm trong các kì đại hội. Trong Đại
hội Đảng tồn quốc lần thứ VIII, Nghị quyết đã khẳng định: “Thực sự coi giáo dục đào tạo, là quốc sách hàng đầu. Nhận thức sâu sắc giáo dục - đào tạo cùng với khoa
học và công nghệ là nhân tố quyết định tǎng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội, đầu tƣ
cho giáo dục - đào tạo là đầu tƣ phát triển” [24].
Đại hội Đảng lần thứ IX khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, là
điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng
trƣởng kinh tế nhanh và bền vững” [10]. Sau đó, Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ X
cũng nhấn mạnh: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách
hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc”
[11]. Đến Nghị quyết Trung ƣơng 8 khóa XI tiếp tục khẳng định: GD&ĐT là quốc
sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục
là đầu tƣ cho sự phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các chƣơng trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội [25].
Ngày nay, khoa học cơng nghệ có những bƣớc phát triển vƣợt bậc cùng với
tồn cầu hóa, hội nhập quốc tế đã tạo ra những chuyển biến sâu sắc về mọi mặt trong
đời sống xã hội. Song hành với những lợi ích to lớn mà nó mang lại thì chúng ta cũng
phải đối mặt với nhiều vấn đề này sinh nhƣ: bệnh tật, trái đất nóng lên, ơ nhiễm mơi
trƣờng....Chính vì thế mà thế hệ trẻ cần phải trang bị cho mình những phẩm chất và
năng lực (PC&NL) phù hợp để thích nghi và tạo ra những thay đổi tích cực. Điều này
đòi hỏi giáo dục hiện nay cũng phải có sự thay đổi để đáp ứng nhu cầu của ngƣời học,
của xã hội. Một trong những định hƣớng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển
từ nền giáo dục mang tính hàn lâm xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng
việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của ngƣời học.
Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục và đào tạo xác định "Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi với
hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và
2
giáo dục xã hội” [25]. Quan điểm định hƣớng của Đảng là cơ sở quan trọng để các địa
phƣơng, các trƣờng học quyết tâm đổi mới cách dạy, cách học nh m hƣớng đến mục
tiêu đào tạo nguồn nhân lực, phát triển PC&NL của ngƣời học đáp ứng yêu cầu xây
dựng và phát triển đất nƣớc trong thời kỳ mới. Đồng thời văn kiện Đại hội Đảng XI
(năm 2011) cũng đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam
theo hƣớng chẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong
đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là
khâu then chốt”.
Trƣớc yêu cầu đổi mới, Bộ GD&ĐT đã ban hành thơng tƣ 32 ngày 26/12/2018
về chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể và chƣơng trình giáo dục của các mơn
học, trong đó có mơn Ngữ văn. Chƣơng trình mơn học cụ thể hóa năng lực đặc thù
tƣơng ứng đã nêu trong chƣơng trình tổng thể dƣới dạng khung PC&NL môn học.
Trong thời gian này, hoạt động dạy học (HĐDH) môn Ngữ văn cấp trung học cơ sở
(THCS) ở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam đã thực hiện đúng quan điểm, chủ
trƣơng, sự chỉ đạo của Ngành về mục tiêu đổi mới giáo dục đề ra. HĐDH theo hƣớng
phát triển PC&NL ngƣời học đƣợc triển khai, áp dụng và gặt hái đƣợc nhiều thành
công. Tuy nhiên vẫn còn một số giáo viên (GV) chƣa nhận thức rõ tầm quan trọng của
việc dạy học (DH) theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học, vẫn còn theo lối dạy
truyền thống; các cấp quản lý (QL) triển khai các chỉ đạo về QL HĐDH không dựa
trên tiếp cận QL phù hợp. Điều này đặt ra yêu cầu cán bộ quản lý (CBQL) phải đổi
mới, phải có những biện pháp QL kịp thời, hợp lý để HĐDH môn Ngữ văn theo
hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học đạt hiệu quả.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cần nâng cao chất lƣợng HĐDH và QL HĐDH
môn Ngữ văn tại các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam và xuất phát từ
quyền lợi của ngƣời học đƣợc phát triển PC&NL một cách toàn diện phù hợp với nhu
cầu xã hội, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát
triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh
Quảng Nam” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng QL HĐDH môn Ngữ văn ở trƣờng
THCS, đề xuất các biện pháp QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL
ngƣời học tại các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời
học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
3
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tiến hành nghiên cứu tại huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
- Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhà trƣờng
đối với HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở trƣờng
THCS.
- Thực trạng vấn đề nghiên cứu đƣợc khảo sát trong giai đoạn 2019-2021. Các
biện pháp quản lý đƣợc đề xuất cho giai đoạn 2021-2025.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các
trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam còn nhiều bất cập, kết quả dạy học
chƣa cao. Nguyên nhân chính của những bất cập này là các cấp QL triển khai các chỉ
đạo về QL HĐDH không dựa trên tiếp cận QL phù hợp. Dựa trên lý thuyết khoa học
về QL HĐDHvà thực tiễn QL DH Ngữ văn ở trƣờng THCS, có thể đề xuất đƣợc các
biện pháp QL hợp lý, khả thi nh m QL tốt HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển
PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam, góp phần
vào việc nâng cao chất lƣợng HĐDH của các nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát
triển PC&NL ngƣời học ở trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát
triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát
triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết.
Các phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận về QL HĐDH môn
Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp: điều tra b ng bảng hỏi, phỏng vấn, nghiên
cứu hồ sơ lƣu trữ, quan sát, chuyên gia.
- Bảng hỏi dùng điều tra đối với các đối tƣợng CBQL, GV về: nhận thức về
tầm quan trọng của HĐDH và QL HĐDH môn Ngữ văn; nhận thức về bản chất của
DH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng HĐDH môn
Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng môi trƣờng DH môn
Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng QL HĐDH môn Ngữ
văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng QL môi trƣờng DH môn
Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; điều kiện khách quan và chủ quan
4
ảnh hƣởng đến QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở
các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
- Phỏng vấn dùng điều tra đối với các đối tƣợng CBQL, GV về: thực trạng dạy
và học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng HĐDH
môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; điều kiện khách quan và chủ
quan ảnh hƣởng đến QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời
học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
- Nghiên cứu hồ sơ lƣu trữ đƣợc thực hiện với các loại hồ sơ nh m tìm hiểu về:
thực trạng DH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng QL
HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học.
Các hồ sơ sau:
+ Xem xét giáo án, số họp chuyên môn của bộ môn
+ Xem sổ Gọi tên ghi điểm về điểm kiểm tra học sinh.
+ Xem sổ đầu bài về nhận xét các tiết học của học sinh.
+ Xem hồ sơ phòng học bộ môn về việc sử dụng các thiết bị, đồ dùng dạy học.
+ Xem bảng thống kê điểm kiểm tra học kì và trung bình mơn học của học sinh
(trong báo cáo sơ kết và tổng kết).
+ Các phiếu dự giờ và đánh giá tiết dạy của giáo viên.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy của GV và hoạt động học của
học sinh tại trƣờng THCS để làm rõ thực trạng dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát
triển PC&NL ngƣời học.
- Phƣơng pháp chuyên gia: đƣợc sử dụng trong xây dựng các biện pháp quản lý
và khảo nghiệm các biện pháp quản lý đề xuất.
6.3. Nhóm các phương pháp xử lí thơng tin
Dùng phƣơng pháp thống kê toán để xử lý kết quả điều tra, khảo sát.
7. Cấu trúc luận văn
- Phần mở đầu: bao gồm các mục : lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối
tƣợng và phạm vi nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiệm vụ nghiên cứu, phƣơng
pháp nghiên cứu.
- Phần nội dung gồm ba chƣơng:
+ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển
PC&NL ngƣời học ở trƣờng THCS.
+ Chƣơng 2: Thực trạng QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển
PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
+ Chƣơng 3: Biện pháp QL HĐDH môn Văn theo hƣớng phát triển PC&NL
ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
- Kết luận và khuyến nghị
- Phụ lục
- Tài liệu tham khảo
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MÔN VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ
NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Dạy học tiếp cận năng lực (NL) là quan niệm đƣợc nhiều tác giả nƣớc ngoài đề
cập đến.
Hai tác giả J. Richard và T. Rodger cho r ng: “Tiếp cận năng lực trong dạy học
tập trung vào kết quả học tập, hƣớng tới những gì ngƣời học dự kiến phải làm đƣợc
hơn là hƣớng tới những gì họ cần phải học đƣợc”. [9].
Tác giả K.E. Paprock sau khi nghiên cứu các lý thuyết về tiếp cận dựa trên
năng lực trong dạy học và phát triển đã xác định năm đặc tính cơ bản của tiếp cận
năng lực là: Tiếp cận năng lực dựa trên triết lý ngƣời học là trung tâm; Tiếp cận năng
lực thực hiện việc đáp ứng các đòi hỏi của chính sách; Tiếp cận năng lực là định
hƣớng cuộc sống thật; Tiếp cận năng lực rất linh hoạt và năng động; Những tiêu
chuẩn của năng lực đƣợc hình thành một cách rõ ràng [9].
Tác giả R.E. Boyatzid cho r ng khi phát triển dạy học dựa trên mô hình NL cần
xử lý một cách có hệ thống ba khía cạnh sau: “ Xác định các năng lực, phát triển
chúng, và đánh giá chúng một cách khách quan. Để xác định đƣợc các năng lực, điểm
bắt đầu thƣờng là các kết quả đầu ra [9].
Để xây dựng nền giáo dục bền vững thì cần quan tâm đến cơng tác quản lý giáo
dục (QLGD), cần đầu tƣ nghiên cứu tìm ra những phƣơng pháp (PP) QL phù hợp với
điều kiện thực tế của mỗi cơ sở giáo dục nh m đạt hiệu quả cao trong công tác QL.
Đây là vấn đề ln đƣợc các nhà khoa học trong và ngồi nƣớc quan tâm với mong
muốn tìm ra các biện pháp QL sao cho hiệu quả nhất. Tác giả Hanold Koontz - Cyvic
Odonnell-Heinz Odonnell, “Những vấn đề cốt yếu về quản lý”, NXB khoa học kỹ
thuật, 1992; Trên thế giới ở những nƣớc có nền kinh tế phát triển đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu về cơng tác quản lý trong các cơ sở giáo dục. Một số nƣớc ở châu
Âu, châu Mỹ đã đƣa ra những quy định về vai trò, trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể của
nhà QLGD.
Tuy nhiên, những nghiên cứu về QL HĐDH ở nƣớc ngoài vẫn chƣa có đề tài
nào nghiên cứu sâu về việc QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL
ngƣời học ở trƣờng THCS.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hiện nay, nhiều tác giả đã
nghiên cứu, đề cập đến vấn đề dạy học phát triển PC&NL.
6
Đặng Quốc Bảo và Nguyễn Sỹ Thƣ, cho r ng: “Tổ chức dạy học theo định
hƣớng phát triển năng lực là giúp ngƣời học thấu hiểu “Học để làm gì, học cái gì” để
có năng lực; bồi dƣỡng cho ngƣời học cách “Học hiệu quả” để có năng lực bền vững
[6].
Tác giả Đỗ Ngọc Thống đã có những cơng trình nghiên cứu: Chƣơng trình Ngữ
văn trong nhà trƣờng phổ thơng Việt Nam và hƣớng phát triển sau 2018; Đổi mới căn
bản tồn diện chƣơng trình Ngữ văn; Đổi mới đánh giá kết quả học tập mơn Ngữ
văn.Trong các cơng trình này, tác giả đã nêu ra quan niệm về năng lực, đánh giá năng
lực. Đồng thời đã nêu ra những định hƣớng cơ bản về đánh giá năng lực môn Ngữ
văn.
Vấn đề QLGD cũng đƣợc nhiều tác giả quan tâm nhƣ: Lê Quang Sơn, với
Quản lý hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trƣờng (giáo trình sau đại học); Sổ
tay quản trị nhà trƣờng phổ thông hƣớng tới phát triển năng lực học sinh của Đặng
Xuân Hải – Nguyễn Vinh Hiển - Trần Xuân Bách hay Năng lực thích ứng của cán bộ
quản lý nhà trƣờng trong bối cảnh đổi mới giáo dục do tác giả Đặng Xuân Hải chủ
biên…
Ngoài ra, vấn đề QL HĐDH theo hƣớng phát triển PC&NL đƣợc nghiên cứu
dƣới dạng các chuyên đề, một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu dạy học theo hƣớng tiếp
cận C&NL áp dụng cho các môn học cụ thể nhƣ Địa lý, Ngữ văn… ở một vài địa
phƣơng. Luận văn: “QL HĐDH mơn Ngữ văn theo chƣơng trình giáo dục phổ thông
mới ở các trƣờng THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Nguyễn
Thị Hồng; luận văn: “Biện pháp quản lý công tác đổi mới PPDH ở các trƣờng THCS
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum” của tác giả Hồng Đình Hải; luận văn: “QL HĐDH
mơn Địa lý theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ở các trƣờng THPT thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” của Hoàng Thị Thu H ng và luận văn: “QL HĐDH mơn
Ngữ văn ở trƣờng THPT Hịn Gai, thành phố Hạ Long theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh” của Nguyễn Thị Tuyết Hồng.
Tuy nhiên, một cơ sở giáo dục cụ thể, trong một bối cảnh cụ thể, ngoài những
điểm chung cịn mang tính đặc thù nên cần phải có những biện pháp cụ thể, riêng và
áp dụng các biện pháp một cách linh hoạt, hài hồ thì việc QL HĐDH mới có thể thu
đƣợc hiệu quả cao. Trên địa bàn huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam hiện nay chƣa có
đề tài nào nghiên cứu về vấn đề QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển
PC&NL ngƣời học. Luận văn sẽ học hỏi, tiếp thu chọn lọc các cơng trình nghiên cứu
có liên quan, để tập trung nghiên cứu và đƣa ra những biện pháp QL HĐDH môn Ngữ
văn theo hƣớng phát triển PC&NL, góp phần nâng cao chất lƣợng DH môn Ngữ văn ở
các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam, đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục hiện nay.
7
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
QL là hoạt động phổ biến trong xã hội. Nó đóng vai trị quan trọng trong mọi
hoạt động của tổ chức, mọi phạm vi hoạt động trong xã hội và liên quan đến mọi ngƣời.
QL xuất hiện nhƣ một yếu tố cần thiết để phối hợp những nổ lực cá nhân hƣớng tới mục
tiêu chung. Do tính chất phong phú, đa dạng và phức tạp trong hoạt động của con ngƣời
nên có rất nhiều định nghĩa khác nhau về QL của các nhà khoa học:
Tác giả F.W. Taylor cho r ng: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc r ng họ đã hồn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất” [7].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc quan niệm: "Quản lý là sự tác
động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) tới đối tƣợng
quản lý - trong tổ chức - nh m làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ
chức” [7].
Dƣới góc độ QLGD, tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho r ng: “Quản lý là tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến ngƣời lao động nói chung là
khách thể quản lý nh m thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến” [28].
Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức b ng cách vận dụng quy luật
các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức (bao gồm cả việc huy động tài lực,
vật lực và nhân lực), chỉ đạo (bao gồm cả việc động viên, giám sát và phối hợp) và
kiểm tra (bao gồm cả việc tổng kết, quyết toán và đánh giá) gọi tắt là: Kế-Tổ-ĐạoKiểm [15].
Về thuật ngữ “quản lý” có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhƣng có chung các
nội hàm sau:
- QL ln luôn gắn liền với một tổ chức (hệ thống), trong đó chủ thể QL tác
động đến khách thể QL nh m đƣa tổ chức đạt mục tiêu.
- Khách thể QL (có thể là một nhóm ngƣời hay một ngƣời bị QL) tiếp nhận
trực tiếp hoặc gián tiếp các tác động của chủ thể QL.
- Phải có mục tiêu QL và mục tiêu hoạt động của tổ chức mà ngƣời QL và mọi
ngƣời bị QL hƣớng tới.
- Phải có phƣơng tiện thực hiện mục tiêu (luật pháp, chính sách và cơ chế; bộ
máy tổ chức và nhân sự; cơ sở vật chất; môi trƣờng và thông tin cần thiết, ...).
- Đối tƣợng QL có thể trên quy mơ tồn cầu, khu vực, quốc gia, ngành, hệ
thống (tổ chức); có thể là một con ngƣời, sự vật cụ thể, một hoạt động,
Từ những khái niệm trên, cách hiểu về QL đƣợc sử dụng trong luận văn: QL là
sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể QL (ngƣời QL, tổ chức
QL) lên khách thể QL (ngƣời bị QL và các yếu tố chịu ảnh hƣởng tác động của chủ
thể QL) về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, ... b ng một hệ thống các luật lệ,
8
các chính sách, các nguyên tắc, phƣơng pháp, biện pháp cụ thể làm cho tổ chức vận
hành đạt tới mục tiêu QL.
1.2.1.2. Khái niệm Quản lý giáo dục
Nhà nƣớc QL tất cả các hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động giáo dục.
Về khái niệm QLGD cũng có nhiều định nghĩa khác nhau.
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là q trình thực hiện có định
hƣớng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nh m
đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra” [22].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý nh m làm cho hệ vận
hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của
nhà trƣờng xã hội, chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về vật
chất" [28].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục (vĩ mô) đƣợc hiểu là những tác
động liên tục, có tổ chức có hƣớng của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nh m
tạo ra tính vƣợt trội/ tính trồi của hệ thống; sử dụng một cách tối ƣu tiềm năng, cơ hội
của hệ thống nh m đƣa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện đảm
bảo sự cân b ng với mơi trƣờng bên ngồi ln ln biến động. Quản lý giáo dục (vi
mô) đƣợc hiểu là những tác động trực tiếp (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể học
sinh, cha mẹ học sinh, và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nh m thực
hiện chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng” [21].
Theo nghĩa tổng quan thì đây là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng
xã hội nh m làm cho toàn bộ hệ thống giáo dục vận hành theo đƣờng lối nguyên lý
giáo dục của Đảng, thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục
và đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra. Tuy nhiên theo nghĩa rộng của giáo dục với việc
thực hiện triết lý giáo dục thƣờng xun và triết lý học suốt đời thì ngồi tiêu điểm là
giáo dục thế hệ trẻ còn phải chăm lo giáo dục cho mọi ngƣời. Cho nên: QLGD là quản
lý hệ thống giáo dục b ng sự tác động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức và tuân thủ
các quy luật khách quan của những chủ thể QLGD lên tồn bộ các mắt xích của hệ
thống giáo dục nh m đƣa hoạt động giáo dục của cả hệ thống đạt tới mục tiêu giáo
dục (xây dựng và hoàn thiện nhân cách ngƣời lạo động phù hợp với yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội trong từng giai đoạn cụ thể).
Nếu tiếp cận giáo dục trên cả hai phƣơng diện (nghĩa rộng và nghĩa hẹp), thì
thấy QLGD phải hiểu theo các cấp độ khác nhau (vĩ mô và vi mô): Quản lý hệ thống
giáo dục và quản lý trƣờng học
Ở cấp độ quản lý hệ thống giáo dục có thể hiểu: QLGD là những tác động có
hệ thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả
9
các mắt xích của hệ thống giáo dục nh m đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành
bình thƣờng và liên tục phát triển, mở rộng cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.
QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý
lên hệ thống giáo dục nh m huy động, tổ chức, điều phối, giám sát...một cách hiệu
quả các nguồn lực cho giáo dục và các hoạt động phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo
dục đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội
1.2.1.3. Khái niệm Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể QL (các cấp quản lý của hệ thống giáo dục) nh m làm cho nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để đạt tới mục tiêu giáo dục đặt ra cho từng
thời kỳ phát triển của đất nƣớc.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: ''Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành
theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh'' [13].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý nhà trƣờng là quản lý hệ thống xã
hội chuyên biệt, hệ thống này địi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch hƣớng
đích của chủ thể quản lý lên tất cả các mặt của đời sống nhà trƣờng để đảm bảo sự vận
hành tối ƣu kinh tế - xã hội và tổ chức sƣ phạm của quá trình dạy học giáo dục thế hệ
đang lớn lên" [28].
Theo tác giả Trần Kiểm quản lý nhà trƣờng có thể quan niệm: Quản lý nhà
trƣờng xem nhƣ quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng bao gồm hệ thống tác
động có hƣớng đích của hiệu trƣởng đến các hoạt động giáo dục, đến con ngƣời (giáo
viên, cán bộ nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực (cơ sở vật chất, tài chính,
thơng tin,...) đến các ảnh hƣởng ngoài nhà trƣờng một cách hợp quy luật (quy luật
quản lí, quy luật giáo dục, quy luật tâm lí, quy luật kinh tế, quy luật xã hội...) nh m
đạt mục tiêu giáo dục [21].
Do đó, QL nhà trƣờng là QLGD ở góc độ hẹp, là quá trình ngƣời HT dựa vào
các quy luật khách quan vốn có của đơn vị để tác động có tính hƣớng đích đến cán bộ,
giáo viên, ngƣời học, cơ sở vật chất…, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo
dục để nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo trong nhà trƣờng. QL nhà trƣờng cịn có
thể hiểu là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu
giáo dục đào tạo.
1.2.2. Khái niệm hoạt động dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng
lực người học
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động dạy học
Theo tác giả Nguyễn Văn Hộ và Hà Thị Đức (2004) thì: "Dạy học là một q
trình trong đó dƣới vai trị chủ đạo của giáo viên (tổ chức, hƣớng dẫn, chỉ đạo) học
10
sinh tự giác, tích cực, tự tổ chức, tự điều khiển tiến hành hoạt động học tập nh m thực
hiện có hiệu quả mục đích, nhiệm vụ dạy học đề ra" [18].
Đối với tác giả Nguyễn Thị Tính: “Dạy học là q trình xã hội đƣợc tổ chức có
mục đích, có kế hoạch. Dƣới vai trị chủ đạo của giáo viên, học sinh tự giác, tích cực,
chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức nh m thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ dạy học, đạt mục đích dạy học đề ra” [32].
Dạy học tiếp cận theo quan điểm hoạt động bao gồm hai hoạt động: hoạt động
dạy của GV và hoạt động học của ngƣời học. Hoạt động dạy với vai trò chủ đạo của
GV là sự tổ chức, điều khiển tối ƣu hóa quá trình truyền đạt nội dung hệ thống tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách khoa học cho ngƣời học lĩnh hội. Hoạt động dạy do
GV làm chủ thể và tác động vào đối tƣợng là ngƣời học và hoạt động nhận thức của
ngƣời học. Hoạt động học với vai trò chủ động của ngƣời học là sự tự điều khiển tối
ƣu hóa q trình tiếp thu một cách tự giác, tích cực, tự lực nội dung hệ thống hóa tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo mà GV truyền đạt nh m phát triển và hình thành nhân cách.
Hoạt động học do ngƣời học là chủ thể và tác động vào đối tƣợng là nội dung kiến
thức mới chứa đựng trong tài liệu học tập.
Qua quan niệm trên, ta thấy hoạt động dạy do GV làm chủ thể có hai chức
năng là truyền đạt thơng tin và điều khiển q trình nhận thức cho ngƣời học, còn hoạt
động học do ngƣời học làm chủ thể có hai chức năng là lĩnh hội thơng tin và điều
khiển q trình nhận thức của mình. Các quan niệm dạy học có sự khác nhau ở chỗ
nhấn mạnh hơn yếu tố chức năng nào trong hai chức năng của hoạt động dạy và hoạt
động học. Theo quan niệm truyền thống về dạy học thì nhấn mạnh chức năng truyền
đạt của hoạt động dạy và chức năng lĩnh hội của hoạt động học. Ngƣợc lại, theo quan
niệm mới về dạy học tích cực thì lại coi trọng chức năng điều khiển của GV, ngƣời
học phải biết tự điều khiển q trình nhận thức của mình thơng qua việc tích cực, chủ
động, sáng tạo chiếm lĩnh nội dung học với sự hỗ trợ của GV. Mối quan hệ giữa hoạt
động dạy và hoạt động học là mối liên hệ thống nhất biện chứng.
1.2.2.2. Khái niệm dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người
học
Theo Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới thì “năng lực là thuộc tính cá nhân
đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho
phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân
khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí…thực hiện thành cơng một loạt hoạt động nhất
định, đạt kết quả mong muốn trong điều kiện cụ thể”. Cịn “phẩm chất là những tính
tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con ngƣời; cùng với năng lực tạo nên nhân
cách con ngƣời” [34]. Do vậy, trong mọi thời đại, mục tiêu của giáo dục đều hƣớng
tới mục tiêu nhân cách. Trong đó việc hình thành PC&NL con ngƣời đƣợc quan tâm
nhấn mạnh.
11
Dạy học theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học là quá trình thiết kế, tổ chức
và phối hợp giữa hoạt động dạy và hoạt động học, tập trung vào kết quả đầu ra. Là
dạy học chú trọng vận dụng kiến thức vào tình huống thực tiễn, chuẩn bị NL giải
quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, giúp ngƣời học thích ứng với sự
thay đổi của xã hội. Ngƣời học là chủ thể nhận thức, GV có vai trò tổ chức, kiểm tra,
định hƣớng hoạt động học tập của ngƣời học theo một chiến lƣợc hợp lý sao cho
ngƣời học chiếm lĩnh đƣợc tri thức.hƣớng tới việc tích cực hóa hoạt động nhận thức
của ngƣời học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời học chứ khơng
phải là tập trung phát huy tính tích cực của ngƣời dạy, tuy nhiên để dạy học theo PP
tích cực thì GV phải nỗ lực nhiều hơn. Hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển
PC&NL nhấn mạnh việc lấy hoạt động học làm trung tâm của quá trình dạy học,
nghĩa là nhấn mạnh vai trò của hoạt động học và vai trò của ngƣời học, khác với cách
tiếp cận truyền thống là nhấn mạnh vai trò của hoạt động dạy và GV. DH theo hƣớng
này nh m giúp cho học sinh phát triển toàn diện phẩm chất nhân cách, chú trọng năng
lực vận dụng kiến thức vào tình huống thực tiễn, chuẩn bị cho ngƣời học năng lực giải
quyết các tình huống của cuộc sống, nghề nghiệp.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng
lực người học ở trường trung học cơ sở
QL HĐDH đóng vai trị quan trọng trong cơng tác QL nhà trƣờng. QL HĐDH
chính là những tác động của chủ thể QL vào quá trình dạy học nh m góp phần hình
thành và phát triển nhân cách ngƣời học một cách toàn diện theo mục tiêu đào tạo của
nhà trƣờng. Mục tiêu QL chất lƣợng đào tạo là nền tảng để nhà quản lý xác định các
mục tiêu QL khác trong hệ thống mục tiêu QL của nhà trƣờng. QL hoạt động dạy học
là nhiệm vụ trọng tâm của ngƣời hiệu trƣởng.
QL HĐDH theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học là những tác động có mục
đích có kế hoạch của ngƣời hiệu trƣởng (HT) đến GV, ngƣời học, các lực lƣợng giáo
dục trong và ngoài nhà trƣờng nh m thực hiện mục tiêu, nội dung, PP, hình thức tổ
chức (HTTC) dạy học, kiểm tra-đánh giá (KT-ĐG), hoạt động dạy học hƣớng vào
phát triển PC&NL cho ngƣời học, qua đó nâng cao chất lƣợng DH. Do vậy, HT phải
dành nhiều thời gian và công sức cho công tác QL nh m ngày càng nâng cao chất
lƣợng đào tạo của nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ của HĐDH ở trƣờng THCS, địi hỏi phải nâng
cao chất lƣợng cơng tác QL HĐDH với những nhiệm vụ sau:
- Gắn hoạt động dạy học với việc nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện.
- Tạo mơi trƣờng và điều kiện thuận lợi cho đội ngũ cán bộ, GV thực hiện đổi
mới PP DH. Trong đó, quan trọng nhất là tạo động lực và kích thích tinh thần lao
động sáng tạo của đội ngũ GV.
- Kết hợp phát huy cao độ tính chủ động sáng tạo của mỗi thành viên trong tập
thể với sự quản lý thống nhất của đội ngũ CBQL nhà trƣờng.
12
- Đảm bảo chất lƣợng dạy học một cách bền vững.
- Xây dựng cơ chế và có chính sách phù hợp để phát huy tối đa nội lực đi đôi
với sự tranh thủ tiềm lực của các lực lƣợng giáo dục ngồi nhà trƣờng.
1.3. Hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phầm chất và
năng lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở
1.3.1. Hoạt động dạy môn Ngữ văn theo hướng phát triển phẩm chất và năng
lực người học ở trường trung học cơ sở
1.3.1.1. Mục tiêu dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển phẩm chất và
năng lực người học ở trường trung học cơ sở
Mỗi mơn học đều có một sứ mệnh riêng của nó. Mơn Ngữ văn là mơn học vơ
cùng quan trọng trong việc đào tạo con ngƣời, bồi dƣỡng trí tuệ, tâm hồn và nhân cách
cho ngƣời học. Trong chƣơng trình Giáo dục trung học phổ thơng, mơn Ngữ văn là
môn học bắt buộc thuộc lĩnh vực Giáo dục ngôn ngữ và văn học.
Mục tiêu chung của môn Ngữ văn là hình thành và phát triển cho học sinh
những PC chủ yếu: yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm; bồi dƣỡng
tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính. Mơn Ngữ văn giúp học sinh
khám phá bản thân và thế giới xung quanh, thấu hiểu con ngƣời, có đời sống tâm hồn
phong phú, có quan niệm sống và ứng xử nhân văn; có tình yêu đối với tiếng Việt và
văn học; có ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc, góp phần giữ gìn, phát triển
các giá trị văn hố Việt Nam; có tinh thần tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại và khả
năng hội nhập quốc tế. Không những thế, nó cịn góp phần giúp học sinh phát triển
các NL chung: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo. Đặc biệt, môn Ngữ văn giúp học sinh phát triển NL ngôn ngữ và NL văn
học: rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; có hệ thống kiến thức phổ thông nền
tảng về tiếng Việt và văn học, phát triển tƣ duy hình tƣợng và tƣ duy logic, góp phần
hình thành học vấn căn bản của một ngƣời có văn hố; biết tạo lập các văn bản thông
dụng; biết tiếp nhận, đánh giá các văn bản văn học nói riêng, các sản phẩm giao tiếp
và các giá trị thẩm mĩ nói chung trong cuộc sống [34].
Đối với mơn Ngữ văn cấp THCS thì mục tiêu của nó là: Giúp học sinh tiếp tục
phát triển những phẩm chất (PC) tốt đẹp đã đƣợc hình thành ở tiểu học; nâng cao và
mở rộng yêu cầu phát triển về PC với các biểu hiện cụ thể nhƣ: biết tự hào về lịch sử
dân tộc và văn học dân tộc; có ƣớc mơ và khát vọng, có tinh thần tự học và tự trọng,
có ý thức cơng dân, tơn trọng pháp luật. Tiếp tục phát triển các NL chung, NL ngôn
ngữ, NL văn học đã hình thành ở cấp tiểu học với các yêu cầu cần đạt cao hơn. Phát
triển NL ngôn ngữ với yêu cầu: phân biệt đƣợc các loại văn bản văn học, văn bản nghị
luận và văn bản thông tin; đọc hiểu đƣợc cả nội dung tƣờng minh và nội dung hàm ẩn
của các loại văn bản; viết đƣợc đoạn và bài văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận,
thuyết minh, nhật dụng hoàn chỉnh, mạch lạc, logic, đúng quy trình và có kết hợp các
phƣơng thức biểu đạt; nói dễ hiểu, mạch lạc; có thái độ tự tin, phù hợp với ngữ cảnh
13
giao tiếp; nghe hiểu với thái độ phù hợp. Đồng thời phát triển NL văn học với yêu
cầu: phân biệt đƣợc các thể loại truyện, thơ, kí, kịch bản văn học và một số tiểu loại
cụ thể; nhận biết đƣợc đặc điểm của ngôn ngữ văn học, nhận biết và phân tích đƣợc
tác dụng của những yếu tố hình thức và biện pháp nghệ thuật gắn với mỗi thể loại văn
học; nhận biết đƣợc giá trị biểu cảm, giá trị nhận thức, giá trị thẩm mĩ; phân tích đƣợc
tính hình tƣợng, nội dung và hình thức của tác phẩm văn học; có thể tạo ra đƣợc một
số sản phẩm có tính văn học [34].
Giáo viên dạy mơn Ngữ văn cần xác định chính xác, rõ ràng các PC&NL cần
phát triển trong mơn học mình phụ trách; xác định mục tiêu từng bài học cụ thể, rõ
ràng; thông báo mục tiêu môn học và mục tiêu từng bài học đến ngƣời học; các hoạt
động trong quá trình dạy học bám sát mục tiêu phát triển PC&NL; đánh giá mức độ
hoàn thành PC&NL.
1.3.1.2. Nội dung, phân phối chương trình dạy học mơn Ngữ văn theo hướng
phát triển phẩm chất và năng lực người học ở trường trung học cơ sở
Nội dung dạy học (NDDH) mơn Ngữ văn phải đảm bảo tính hiện đại, khoa
học, chính xác, tính giáo dục, tính vừa sức, tính phân hóa. ND DH đƣợc thực hiện đầy
đủ, đúng phân phối chƣơng trình (PPCT) và kế hoạc dạy học (KHDH). Phân phối
chƣơng trình dạy học đƣợc thực hiện nghiêm túc, nhất quán và thống nhất trong toàn
trƣờng.
Bộ GD&ĐT ban hành PPCT môn Ngữ văn gồm 3 phân môn: Văn học, Tiếng
Việt, Làm văn. Chúng có mối quan hệ qua lại, gắn bó với nhau theo một hệ thống
chƣơng trình, đảm bảo tính khoa học và thực tiễn. Điểm mới về nội dung của dạy học
theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học là nội dung chƣơng trình Ngữ văn đƣợc xây
dựng theo hƣớng mở; thể hiện ở việc không quy định chi tiết về nội dung dạy học và
các văn bản cụ thể cần dạy mà chỉ quy định những yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và
nghe cho mỗi lớp; quy định một số kiến thức cơ bản, cốt lõi về văn học, tiếng Việt và
một số văn bản có vị trí, ý nghĩa đặc biệt của văn học dân tộc là nội dung thống nhất
bắt buộc đối với học sinh toàn quốc. GV chủ động, linh hoạt thiết kế và thực hiện
PPCT, NDDH sao cho phù hợp với đối tƣợng lớp mình dạy, nh m phát huy cao nhất
PC&NL ngƣời học dựa trên tổng số tiết dạy trong năm học mà Bộ GD&ĐT đã ban
hành. GV đƣợc lựa chọn sách giáo khoa, sử dụng một hay kết hợp nhiều sách, nhiều
nguồn tƣ liệu khác nhau để dạy học, miễn là bám sát mục tiêu và đáp ứng yêu cầu cần
đạt của chƣơng trình. Việc đánh giá kết quả học tập cuối năm, cuối cấp không dựa vào
các ngữ liệu đã học trong một cuốn sách giáo khoa Ngữ văn cụ thể mà lấy yêu cầu cần
đạt nêu trong văn bản chƣơng trình mơn học làm căn cứ để biên soạn đề kiểm tra,
đánh giá. Chƣơng trình Ngữ văn vừa đáp ứng yêu cầu đổi mới, vừa chú trọng kế thừa
và phát huy những ƣu điểm của các chƣơng trình Ngữ văn đã có, đặc biệt là chƣơng
trình hiện hành. Trƣớc hết, chƣơng trình kế thừa những văn bản hay, tiêu biểu cho các
kiểu loại văn bản; kế thừa việc dạy học các kiểu loại văn bản đa dạng, chú trọng yêu