Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường trung học cơ sở quận thanh khê thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.34 MB, 162 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN THỊ THU THỦY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN THANH KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN THỊ THU THỦY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN THANH KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. DƢƠNG BẠCH DƢƠNG

Đà Nẵng - Năm 2020





MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Những đóng góp của đề tài .............................................................................. 3
9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................................. 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................................ 5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nƣớc ................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm chính của đề tài ......................................................................... 8
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục...................................................................................... 10
1.2.3. Hoạt động dạy học ................................................................................... 11

1.2.4. Năng lực .................................................................................................. 12
1.2.5. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ........................................... 13
1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở
trƣờng Trung học cơ sở.............................................................................................. 14
1.3. Lí luận dạy học mơn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các
trƣờng Trung học cơ sở.............................................................................................. 15
1.3.1. Tiếp cận đào tạo dựa trên năng lực .......................................................... 15
1.3.2. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ........................................... 17
1.3.3. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học
sinh ............................................................................................................................ 20
1.4. Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học
sinh ở trƣờng Trung học cơ sở ................................................................................... 29
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh ở trƣờng Trung học cơ sở ...................................................... 29


1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh ở trƣờng Trung học cơ sở ...................................................... 29
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng Trung học cơ sở .................... 34
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ
VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN THANH KHÊ, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ....................................................................................................................... 37
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng .......................................................... 37
2.1.1. Mục tiêu khảo sát..................................................................................... 37
2.1.2. Đối tƣợng, thời gian khảo sát ................................................................... 37
2.1.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 37
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát .............................................................................. 37

2.1.5. Tiến hành khảo sát ................................................................................... 38
2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục – đào tạo quận Thanh Khê, thành
phố Đà Nẵng.............................................................................................................. 38
2.2.1. Đặc điểm về kinh tế, xã hội...................................................................... 38
2.2.2. Đặc điểm về văn hóa, giáo dục quận Thanh Khê...................................... 39
2.2.3. Tình hình giáo dục Trung học cơ sở quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng ... 39
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh tại các trƣờng Trung học cơ sở quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng .......... 40
2.3.1. Thực trạng về việc nhận thức, năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên về
dạy học Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ................................. 40
2.3.2. Thực trạng về việc thực hiện kế hoạch dạy học, nội dung chƣơng trình mơn
Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh .............................................. 43
2.3.3. Thực trạng về việc thực hiện đổi mới hình thức, phƣơng pháp dạy học môn
Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh .............................................. 45
2.3.4. Thực trạng về các điều kiện phục vụ hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................................................................ 48
2.3.5. Thực trạng về việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh .................................................................... 50
2.3.6. Kết quả hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng
lực tại các trƣờng Trung học cơ sở quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng .................. 52
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng
lực học sinh tại các trƣờng Trung học cơ sở quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng............ 56
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh ............................................................................................... 56


2.4.2. Thực trạng việc quản lý kế hoạch dạy học, nội dung dạy học môn Ngữ văn
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................................................. 57
2.4.3. Thực trạng việc quản lý đổi mới hình thức, phƣơng pháp dạy học môn Ngữ
văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ...................................................... 61

2.4.4. Thực trạng việc quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học môn
Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh .............................................. 63
2.4.5. Thực trạng về việc quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh .............................................. 64
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh tại các trƣờng THCS quận Thanh Khê, thành phố Đà
Nẵng .......................................................................................................................... 66
2.5.1. Ƣu điểm................................................................................................... 66
2.5.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................. 66
2.5.3. Nguyên nhân khách quan ......................................................................... 67
2.5.4. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 67
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 68
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ
VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN THANH KHÊ, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ....................................................................................................................... 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục ........................................................... 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................. 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................... 69
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng Trung học cơ sở theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng Trung học cơ sở quận Thanh
Khê, thành phố Đà Nẵng............................................................................................ 70
3.2.1. Nâng cao nhận thức, đổi mới tƣ duy về hoạt động dạy học môn Ngữ văn
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng Trung học cơ sở .................... 70
3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh ở trƣờng Trung học cơ sở .............................................................. 73
3.2.3. Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trong việc tổ chức dạy học môn Ngữ
văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng Trung học cơ sở .............. 77

3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp ......................................................................... 77
3.2.4. Quản lý thực hiện đổi mới hình thức, phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng Trung học cơ sở .................... 79


3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh và công tác kiểm tra, đánh
giá hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở
trƣờng Trung học cơ sở.............................................................................................. 83
3.2.6. Đảm bảo cơ sở vật chất, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng
Trung học cơ sở ......................................................................................................... 88
3.2.7. Bồi dƣỡng năng lực quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng Trung học cơ sở .................................... 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 92
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................... 93
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 93
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ........................................................................... 93
3.4.3. Nội dung và phƣơng pháp khảo nghiệm ................................................... 93
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất............................................................................................................................ 94
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 104
PHỤ LỤC ............................................................................................................... PL
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

CBQL
CNTT
CSVC
ĐDDH
DH
GD&ĐT
GV
HĐDH
HS
HT
HTTCDH
KHDH
KNS
KT, ĐG
KTDH
NLHS
NXB
PHT
PP, HT
PPDH
PTNL
PTTBDH
TBDH
THCS
TTCM

Nội dung
Cán bộ quản lí
Cơng nghệ thơng tin
Cơ sở vật chất

Đồ dùng dạy học
Dạy học
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Hoạt động dạy học
Học sinh
Hiệu trƣởng
Hình thức tổ chức dạy học
Kế hoạch dạy học
Kĩ năng sống
Kiểm tra, đánh giá
Kĩ thuật dạy học
Năng lực học sinh
Nhà xuất bản
Phó Hiệu trƣởng
Phƣơng pháp, hình thức
Phƣơng pháp dạy học
Phát triển năng lực
Phƣơng tiện, thiết bị dạy học
Thiết bị dạy học
Trung học cơ sở
Tổ trƣởng chuyên môn


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng

Tên bảng


Trang

1.1

So sánh chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung và chƣơng
trình giáo dục định hƣớng năng lực

19

Mức độ nhận thức của CBQL, GV Ngữ văn và HS về sự cần
2.1

2.2
2.3

thiết của việc dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển
năng lực HS
Kết quả khảo sát về tầm quan trọng của HĐDH môn Ngữ văn
theo định hƣớng PTNL học sinh
Kết quả về mức độ nhận thức, năng lực của CBQL, GV về việc
dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng PTNL học sinh

41

42
42

2.4


Kết quả khảo sát về việc thực hiện kế hoạch dạy học, nội dung
chƣơng trình mơn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh

43

2.5

Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện các phƣơng pháp dạy học

45

2.6

Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện các hình thức dạy học

46

2.7

Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện đổi
mới hình thức, phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn theo định
hƣớng PTNL học sinh

47

2.8

Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng các điều kiện phục vụ hoạt
động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển năng lực học

sinh

49

2.9

Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện đổi
mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn theo định

51

hƣớng phát triển năng lực học sinh
Kết quả hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát
2.10

triển năng lực tại các trƣờng THCS quận Thanh Khê, thành phố

52

Đà Nẵng
2.11

Kết quả khảo sát nhận xét của HS về việc hoạt động học tập môn
Ngữ văn theo định hƣớng PTNL học sinh

53

Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện quản
2.12


lý mục tiêu dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh

56


Số hiệu
bảng
2.13

2.14

2.15

2.16

2.17
3.1
3.2
3.3

Tên bảng
Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện quản
lý kế hoạch dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh
Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện quản
lý nội dung dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh
Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện quản
lý đổi mới hình thức, phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn theo

định hƣớng phát triển năng lực học sinh
Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện quản
lý các điều kiện CSVC - TBDH môn Ngữ văn theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh
Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện quản
lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh
Tóm tắt các hình thức kiểm tra – đánh giá
Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất

Trang

58

60

62

63

65
86
94
98


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Số hiệu

hình

Nội dung mơ hình

Trang

1.1

Mơ hình bốn thành phần năng lực phù hợp với bốn trụ cột
giáo dục theo UNESCO

17

Số hiệu
sơ đồ,
biểu đồ

Nội dung sơ đồ, biểu đồ

Trang

1.1

Sơ đồ diễn tả khái niệm quản lý

9

1.2

Sơ đồ các chức năng của quản lý


10

1.3

Sơ đồ các thành tố của hoạt động dạy học

11

2.1

Biểu đồ kết quả khảo sát về mong muốn của HS đƣợc học
tập môn Ngữ văn theo định hƣớng PTNL học sinh

55

3.1

Sơ đồ quy trình rèn luyện năng lực trong dạy học PTNL

76

3.2

Biểu đồ kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện
pháp đề xuất

96

3.3


Biểu đồ kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
đề xuất

99


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, vấn đề đổi mới giáo dục là vấn đề đang đƣợc toàn xã hội quan tâm.
Từ khi chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới đƣợc ban hành, Đảng, nhà nƣớc và tồn
dân ta đều dõi theo những bƣớc chuyển mình của giáo dục nƣớc nhà. Theo đó, chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới đƣợc xây dựng theo định hƣớng tiếp cận năng lực, phù
hợp với xu thế phát triển chƣơng trình của các nƣớc tiên tiến, nhằm thực hiện yêu cầu
của Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội: “tạo chuyển biến căn bản và toàn diện
về chất lƣợng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy ngƣời và định
hƣớng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục về truyền thụ kiến thức sang nền
giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa trí, đức, thể, mĩ và
phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”. Và đổi mới phƣơng pháp dạy học là
một giải pháp đƣợc xem là then chốt, có tính đột phá cho việc thực hiện chƣơng trình
này. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay phải đáp ứng đƣợc bối cảnh của thời
đại, nhu cầu phát triển đất nƣớc, nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, mục tiêu giáo dục
phổ thông, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực, phù hợp với nội dung giáo dục
từng cấp, lớp. Theo đó, ngƣời dạy cần tổ chức, hƣớng dẫn hoạt động, tạo môi trƣờng
học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề nhằm khuyến khích ngƣời học tích
cực tham gia các hoạt động học tập, tự khẳng định năng lực và nguyện vọng của bản
thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và vận dụng hiệu quả
những kiến thức, kĩ năng đã tích lũy đƣợc để “phát triển con ngƣời tồn diện ở nền
cơng nghiệp 4.0”.

Từ những định hƣớng đổi mới trên, mục tiêu giáo dục theo tinh thần đổi mới là:
Phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Toàn diện ở đây đƣợc hiểu là
chú trọng phát triển cả phẩm chất và năng lực con ngƣời, cả dạy chữ, dạy ngƣời, dạy
nghề. Giáo dục và đào tạo phải tạo ra những con ngƣời có phẩm chất, năng lực cần
thiết nhƣ: trung thực, nhân văn, tự do, sáng tạo, có hồi bão và lí tƣởng phục vụ Tổ
quốc, cộng đồng; đồng thời phải phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của
mỗi cá nhân, làm chủ bản thân, làm chủ đất nƣớc và làm chủ xã hội; có hiểu biết và kĩ
năng cơ bản để sống tốt và làm việc hiệu quả nhƣ Bác Hồ từng mong muốn: “Một nền
giáo dục sẽ đào tạo các em nên những ngƣời cơng dân hữu ích cho đất nƣớc Việt Nam,
một nền giáo dục làm phát triển hồn tồn những năng lực sẵn có của các em”.
Hiện nay, cùng với một số môn học, môn Ngữ văn đã trở thành một môn học
rất quan trọng và bắt buộc ở cấp THCS. Tất cả các kiến thức, kĩ năng ở môn Ngữ văn
cấp THCS đều rất cần thiết cho việc ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống của các em. Vì
vậy, mơn Ngữ văn là một trong những mơn học quan trọng góp phần hình thành phẩm
chất và năng lực ngƣời học. Do yêu cầu phát triển năng lực và phẩm chất ngƣời học,
Chƣơng trình Ngữ văn mới chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong
học tập và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh; rèn luyện cho học sinh phƣơng


2
pháp đọc, viết, nói, nghe, cách thức tạo lập văn bản… Giáo viên chỉ là ngƣời hƣớng
dẫn, tổ chức, khơi gợi. Nhƣng khi ngƣời dạy “đƣợc quyền”, “đƣợc phép” xem mình
chỉ là ngƣời thuần túy hƣớng dẫn, tổ chức các hoạt động dạy – học, tất cả cịn lại phó
thác cho học sinh, riêng với bộ môn Ngữ văn, do đặc thù của bộ môn này, chắc chắn
nguy cơ sẽ khơng nhỏ. Đó là giáo viên sẽ ỷ lại vào việc tự học của học sinh để biến giờ
học Ngữ văn trở thành giờ học vô bổ và thiếu kỉ luật. Mặt khác, một số giáo viên lại
quá chú trọng vào việc truyền thụ kiến thức cho học sinh, chƣa chú trọng đến phát
triển năng lực và phẩm chất cho học sinh, ngại đổi mới, ngại tổ chức các hoạt động
mới để gây sự hứng thú cho học sinh. Vì thế, sự phân hóa năng lực học sinh trong các
tiết dạy chƣa đƣợc thể hiện rõ. Giáo viên cũng chƣa nắm đƣợc lí luận cũng nhƣ

phƣơng pháp tổ chức một tiết học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh. Đội
ngũ cán bộ quản lí cũng nhƣ giáo viên còn khá lúng túng trong việc tiếp cận với xu
hƣớng đổi mới. Vì vậy, việc quản lý tốt các hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THCS hiện nay sẽ góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục của bộ mơn này.
Xuất phát từ những vấn đề lí luận và thực tiễn trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên
cứu: “Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng
lực học sinh tại các trƣờng Trung học cơ sở quận Thanh Khê, thành phố Đà
Nẵng” làm đề tài nghiên cứu Luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh nhằm nâng
cao chất lƣợng dạy học môn Ngữ văn ở các trƣờng THCS trên địa bàn quận Thanh
Khê, thành phố Đà Nẵng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực tại các
trƣờng THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực
tại các trƣờng THCS trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển
năng lực tại các trƣờng THCS quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng còn bộc lộ nhiều
hạn chế. Các biện pháp của luận văn đề xuất dựa trên sự phân tích thực trạng có tính
khả thi có thể góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của môn học, đáp ứng yêu cầu của
chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà



3
trƣờng, quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực
cho học sinh.
5.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh tại các trƣờng THCS trên địa bàn quận
Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định
hƣớng phát triển năng lực cho học sinh tại các trƣờng THCS trên địa bàn quận Thanh
Khê, thành phố Đà Nẵng.
6. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ tập trung đề cập đến công tác quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ
văn theo định hƣớng phát triển năng lực. Việc khảo nghiệm đƣợc tập trung xem xét
những biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển
năng lực tại các trƣờng học, lấy ý kiến cán bộ quản lý, tổ trƣởng chuyên môn, giáo
viên và học sinh các trƣờng THCS trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: Phân tích, tổng hợp lý thuyết, hệ
thống hóa lý thuyết trong các tài liệu liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu nhằm
xác định cơ sở lí luận cho việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi để khảo sát thực trạng công tác quản lý
hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh trên địa
bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
Thu thập số liệu về hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh các trƣờng THCS để nghiên cứu.
Phƣơng pháp quan sát: quan sát hoạt động của giáo viên và học sinh trong giờ
dạy Ngữ văn
Phƣơng pháp nghiên cứu hồ sơ: xem giáo án giáo viên.

7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Sử dụng để phân tích và xử lý số liệu
nhằm định hƣớng kết quả nghiên cứu.
8. Những đóng góp của đề tài
8.1. Về lí luận: Hệ thống hóa lí luận quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh tại các trƣờng THCS trên địa bàn quận
Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
8.2. Về thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động
dạy học mơn Ngữ văn, đề tài góp phần khắc phục những hạn chế, bất cập trong công
tác quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học
sinh tại các trƣờng THCS trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng bằng
những biện pháp quản lý đồng bộ, hợp lý và khả thi.


4
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có các phần sau:
Phần Mở đầu
Phần Nội dung nghiên cứu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn
theo định hƣớng phát triển năng lực ở trƣờng Trung học cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định
hƣớng phát triển năng lực ở các trƣờng Trung học cơ sở quận Thanh Khê, thành phố
Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định
hƣớng phát triển năng lực cho học sinh ở các trƣờng Trung học cơ sở quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng
Phần Kết luận và Khuyến nghị


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Vấn đề dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn đã đƣợc nhiều nhà
tâm lý học, giáo dục học trong và ngoài nƣớc quan tâm, nghiên cứu. Với tất cả các
quốc gia trên thế giới, muốn phát triển xã hội phải quan tâm đến giáo dục và đầu tƣ
cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển. Chính vì vậy, nghiên cứu về giáo dục và quản
lý giáo dục đã dành đƣợc nhiều sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà khoa học. Nhiều
cơng trình nghiên cứu của các nhà quản lý nƣớc ngoài đã đề cập đến quản lý và quản lý
giáo dục nhƣ: Nhà Triết học Socrates (469 – 399 TCN), Platon (427 – 347 TCN), H.
Fayol (1841 – 1925),… Ngồi ra cịn có các nhà hoạt động sƣ phạm và quản lý giáo dục
K. Popper, M.I. Kondacop, các tác giả M. Lipham, F. Cambell,… Ở phƣơng Đơng có
Khổng Tử (551 – 497 TCN), Mạnh Tử (372 – 289 TCN),… Đó là những nhà khoa học
đã có những cống hiến lớn cho khoa học quản lý và sự phát triển của giáo dục thế giới.
Ngay từ thời cổ đại, tƣ tƣởng dạy học và quản lý dạy học đã đƣợc thể hiện trong
những quan điểm của nhiều nhà triết học đồng thời là nhà giáo dục. Đức Khổng Tử
(551 – 479 TCN) đã giúp học trị phát triển bằng cách khuyến khích sở trƣờng, phê
bình sở đoản, phƣơng châm chính của dạy học là khải phát (gợi mở). Socrates (469 –
399 TCN) đã đề xuất thực hiện phƣơng pháp dạy học và đƣợc sử dụng cho đến ngày
nay. J.A.Komenxki (1592 – 1670) đã phân tích các hiện tƣợng trong tự nhiên và hiện
thực để đƣa ra các biện pháp dạy học buộc học sinh phải tìm tịi, suy nghĩ để nắm đƣợc
bản chất của sự vật, hiện tƣợng. J.J.Rousseau (1717 – 1778) chủ trƣơng giáo dục trẻ
em một cách tự nhiên và ngƣời học sẽ tự khám phá, tích lũy kiến thức thơng qua chính
hoạt động của mình.
Nhà sƣ phạm vĩ đại J.A.Komenxki (1592 – 1670) đã đƣa ra những yêu cầu cải
tổ nền giáo dục theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học.
Theo ông, dạy học thế nào để ngƣời học thích thú học tập và có những cố gắng bản

thân để nắm lấy tri thức. Trong quyển “Phép giáo huấn vĩ đại” (1632), ông viết: “Tôi
thƣờng bồi dƣỡng cho HS của tôi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và
trong việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn”. Ơng cịn viết: “Giáo dục có mục đích đánh
thức năng lực nhạy cảm, phán đốn đúng đắn, phát triển nhân cách... Hãy tìm ra
phƣơng pháp cho giáo viên dạy ít hơn” [29].
Vấn đề năng lực và tiếp cận năng lực trong giáo dục đã đƣợc nhiều tác giả nƣớc
ngoài quan tâm nghiên cứu. Tiếp cận năng lực trong giáo dục nói chung, dạy học nói
riêng đƣợc hình thành và phát triển rộng khắp ở Mỹ vào những năm 1970 và đã phát
triển mạnh mẽ vào những năm 1990.


6
Khi tổng kết các lý thuyết về tiếp cận dựa trên năng lực trong dạy học và phát
triển, K.E. Paprock (1996) đã chỉ ra năm đặc tính cơ bản của tiếp cận này: (1) Tiếp cận
năng lực dựa trên triết lý ngƣời học là trung tâm; (2) Tiếp cận năng lực thực hiện việc
đáp ứng các địi hỏi của chính sách; (3) Tiếp cận năng lực là định hƣớng cuộc sống
thật; (4) Tiếp cận năng lực rất linh hoạt và năng động; (5) Những tiêu chuẩn của năng
lực đƣợc hình thành một cách rõ ràng”.
Trong thời đại hiện nay, cùng với việc phát triển của cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ, sự bùng nổ công nghệ thông tin, những tƣ tƣởng trên không những vẫn
giữ nguyên đƣợc giá trị của nó mà cịn đƣợc tiếp tục kế thừa và phát triển.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực và
phẩm chất ngƣời học đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm trong giai đoạn
phát triển kinh tế theo xu hƣớng tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Nhiều nhà nghiên
cứu Việt Nam đã có những cơng trình nghiên cứu về giáo dục, quản lý giáo dục, quản
lý nhà trƣờng và quản lý hoạt động dạy học. Tiêu biểu là các tác giả: Phạm Minh Hạc,
Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Viết Vƣợng, Nguyễn Văn Lê, Hà Thế Ngữ, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc, Đặng Xn Hải,… Những cơng trình nghiên cứu trên với tầm vóc quy mơ về
giá trị lí luận và thực tiễn đƣợc ứng dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả to lớn trong

phát triển sự nghiệp giáo dục nƣớc nhà.
Trong những năm gần đây, đứng trƣớc nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào tạo nói
chung và đổi mới phƣơng pháp dạy học nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu trong đó có
những nhà giáo dục học, tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu một cách toàn diện các vấn
đề về vị trí, vai trị của việc tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa của việc nâng cao chất
lƣợng dạy học, những ƣu, nhƣợc điểm của các hình thức tổ chức dạy học hiện nay, bản
chất của các mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của ngƣời dạy
và ngƣời học, việc đổi mới nội dung và phƣơng pháp dạy học nhƣ: Hà Thế Ngữ, Đặng
Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Bảo, Hoàng Đức Nhuận, Nguyễn Tồn, Nguyễn Kỳ...
Có nhiều sách viết về việc đổi mới phƣơng pháp dạy học nhƣ “Phƣơng pháp
dạy học phát triển năng lực HS phổ thông” của tác giả Huỳnh Văn Sơn – Nguyễn Kim
Hồng, Nguyễn Thị Diễm My, NXB Đại học Sƣ phạm, Thành phố Hồ Chí Minh; “Dạy
học theo định hƣớng hình thành và phát triển năng lực ngƣời học ở trƣờng phổ thơng”
– Lê Đình Trung, Phan Thị Thanh Hội, NXB Đại học Sƣ phạm.
Đối với việc đổi mới hoạt động dạy học môn Ngữ văn cũng có một số cơng
trình nghiên cứu của PGS.TS. Đỗ Ngọc Thống, GS.TS. Trần Đình Sử, PGS.TS. Bùi
Mạnh Hùng…
PGS.TS. Đỗ Ngọc Thống (Vụ Giáo dục Trung học, Bộ GD&ĐT) đã có những
cơng trình nghiên cứu: Chƣơng trình Ngữ văn trong nhà trƣờng phổ thông Việt Nam
và hƣớng phát triển sau 2015; Đổi mới căn bản và toàn diện chƣơng trình Ngữ văn;


7
Đổi mới đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn; Dạy học phát triển năng lực môn Ngữ
văn Trung học cơ sở (Đỗ Ngọc Thống, Phạm Thị Thu Hiền, Bùi Minh Đức, Đỗ Thu
Hà, Lê Thị Minh Nguyệt). Trong các cơng trình này, PGS.TS. Đỗ Ngọc Thống đã nêu
ra những quan niệm khoa học về Năng lực và đánh giá năng lực [25]. Đối với môn
Ngữ văn, tác giả đã khái quát hai nhóm năng lực cơ bản của bộ môn: năng lực văn học
và năng lực ngôn ngữ đúng nhƣ trong Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn Ngữ văn
(2018) đã xác định: “Môn Ngữ văn giúp cho học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ và

năng lực văn học: rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; có hệ thống kiến thức
phổ thơng nền tảng về tiếng Việt và văn học, phát triển tƣ duy hình tƣợng và tƣ duy
logic, góp phần hình thành học vấn căn bản của một ngƣời có văn hóa; biết tạo lập các
văn bản thông dụng; biết tiếp nhận, đánh giá các văn bản văn học nói riêng, các sản
phẩm giao tiếp và các giá trị thẩm mĩ nói chung trong cuộc sống” [6]. Đồng thời, ông
cũng đã đƣa ra những định hƣớng cơ bản về đánh giá năng lực mơn Ngữ văn. Theo đó,
đánh giá chất lƣợng học tập môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực và
phẩm chất ngƣời học cần có những phƣơng thức cụ thể và cần chú trọng đến việc đánh
giá các kĩ năng của học sinh. Bên cạnh đó cần nhận thức đƣợc sự khác biệt giữa đánh
giá năng lực và đánh giá nội dung. PGS.TS. Đỗ Ngọc Thống cũng nêu rõ những mục
tiêu chính và quan trọng của đánh giá chất lƣợng mơn Ngữ văn theo hƣớng phát triển
năng lực. Có thể thấy, đây là những quan niệm, những đƣờng hƣớng mang tính khái
qt, vĩ mơ của việc đổi mới, đánh giá chất lƣợng học tập môn Ngữ văn ở trƣờng
THCS. Bên cạnh đó cũng đã đƣa ra đƣợc những giải pháp rất cụ thể để hoạt động đánh
giá theo năng lực và phẩm chất đƣợc hiệu quả, thiết thực [25].
GS.TS. Trần Đình Sử đã nghiên cứu về vấn đề đổi mới, phƣơng pháp dạy học
môn Ngữ văn. Xuất phát từ thực trạng dạy học bộ mơn này, GS.TS Trần Đình Sử đã đi
tìm ngun nhân và từ đó đƣa ra giải pháp: Đổi mới về quan điểm dạy học, tiến trình
dạy học, CNTT và đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá.
PGS.TS. Bùi Mạnh Hùng (Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh) đã có
những cơng trình nghiên cứu về việc đổi mới hoạt động dạy học môn Ngữ văn, xuất
phát từ cơ sở khoa học và thực tiễn của việc xây dựng Chƣơng trình Ngữ văn mới theo
định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất ngƣời học, xuất phát từ đặc trƣng môn
học, mục tiêu giáo dục [12].
Phần lớn các cơng trình nghiên cứu này chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu lí luận
có tính tổng quan về quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học. Còn về nghiên cứu hoạt
động quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển năng lực học sinh
ở trƣờng THCS thì rất ít cơng trình nghiên cứu đề cập đến.



8
1.2. Một số khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Thuật ngữ “Quản lý” (tiếng Việt gốc Hán) gồm
hai quá trình: Quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái “ổn định”;
quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ, đƣa hệ vào thế “phát triển”. Nếu chỉ
“quản” thì tổ chức dễ trì trệ, nếu chỉ “lý” thì tổ chức khơng bền vững. Do đó, trong
“quản” phải có “lý” và ngƣợc lại, nhằm duy trì cho hệ ở thế cân bằng động, vận động
phù hợp, thích ứng và có hiệu quả trong mơi trƣờng tƣơng tác giữa các nhân tố bên
trong (nội lực) và các nhân tố bên ngoài (ngoại lực) [2].
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Tuy nhiên, để
sự phân công, hợp tác lao động đạt hiệu quả, năng suất cao địi hỏi phải có sự chỉ huy,
phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý. Đây là hoạt động để ngƣời lãnh đạo tập hợp
sức mạnh của các thành viên trong nhóm, trong tổ chức đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về quản lý:
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong
một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [17].
Theo tác giả Trần Ngọc Giao: “Quản lý là một q trình thực hiện các cơng việc
xây dựng kế hoạch hành động (bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế
hoạch, quy định tiêu chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức,
phối hợp nhân sự, phân cơng cơng việc, điều phối nguồn lực tài chính và kĩ thuật...)
chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để đảm
bảo hồn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra” [11].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong
việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân
lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [14].
Tuy mỗi tác giả đều có những quan điểm và cách định nghĩa khác nhau nhƣng
tất cả các quan điểm trên đều có chung nội hàm chủ yếu. Nhƣ vậy, có thể hiểu: “Quản

lý là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý lên khách thể
quản lý bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng
pháp và các biện pháp cụ thể nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích
của tổ chức” [23].
Từ những định nghĩa trên, có thể thấy quản lý là một hoạt động khó khăn, phức
tạp nhƣng có ý nghĩa rất quan trọng với xã hội loài ngƣời. Nhờ có quản lý mà có thể
tạo ra sự thống nhất ý chí trong tổ chức (các thành viên của tổ chức, giữa những ngƣời
bị quản lý với nhau và giữa những ngƣời bị quản lý với ngƣời quản lý). Từ đó mới có
thể đạt đƣợc mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất. Quản lý cịn có tác dụng định hƣớng
sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác định mục tiêu và hƣớng mọi nỗ lực của cá


9
nhân, của tổ chức vào mục tiêu chung đó là: Tổ chức, điều hòa, phối hợp và hƣớng dẫn
hoạt động của cá nhân trong tổ chức, giảm độ bất định nhằm đạt mục tiêu quản lý đã
xác định; tạo ra động lực cho hoạt động bằng cách kích thích, đánh giá, khen thƣởng,
kỉ luật tích cực, tạo ra mơi trƣờng và điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cá nhân
và tổ chức, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững và có hiệu quả.

CHỦ THỂ
QUẢN LÝ

Cơng cụ quản lý
Phƣơng tiện quản lý

ĐỐI TƢỢNG
QUẢN LÝ

MỤC TIÊU
QUẢN LÝ


Sơ đồ 1.1 Sơ đồ diễn tả khái niệm quản lý
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Quản lý là một khoa học
vì các hoạt động quản lý ln là hoạt động có tổ chức, có định hƣớng trên những quy
luật, những nguyên tắc và phƣơng pháp hoạt động cụ thể. Chỉ khi nhận biết đúng các
quy luật đó, các đặc điểm của từng cá thể, các đặc trƣng tâm lý khác nhau thì tác động
của quản lý mới có hiệu quả. Quản lý đồng thời là một nghệ thuật vì hoạt động quản lý
là một hoạt động thực hành trong thực tiễn vô cùng phong phú và đầy biến động,
khơng có ngun tắc nào cho tình huống nhất định nào. Nhà quản lý phải làm sao để
có thể xử lý sáng tạo, thành cơng trong mọi tình huống nhằm thực hiện có hiệu quả
mục tiêu đề ra, điều đó phụ thuộc vào bí quyết sắp xếp các nguồn lực, nghệ thuật ứng
xử, giao tiếp, khả năng thuyết phục, cảm hóa của nhà quản lý. Vì vậy, trong quản lý
không thể tuân thủ theo những nguyên tắc, quy định cứng nhắc, mà phải xử lí tình
huống linh hoạt, mềm dẻo.
Chức năng quản lý là hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích của chủ thể
quản lý đến đối tƣợng quản lý. Quản lý có bốn chức năng cơ bản: Kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, kiểm tra.
Chức năng kế hoạch: là chức năng cơ bản đầu tiên của quản lý, bao gồm việc
xác định mục tiêu và xây dựng các chƣơng trình hành động, các bƣớc đi cụ thể để thực
hiện mục tiêu đó trong thời gian nhất định của hệ thống quản lý.
Chức năng tổ chức: bao gồm các hoạt động xác định cơ cấu tổ chức, thành lập
nên các bộ phận trong tổ chức để đảm nhiện những hoạt động cần thiết, lựa chọn
những mô hình cấu trúc, xác lập các mối quan hệ về quyền hạn và trách nhiệm giữa
các bộ phận đó.
Chức năng chỉ đạo: là quá trình tác động ảnh hƣớng tới hành vi, thái độ của
ngƣời khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lƣợng cao.
Chức năng kiểm tra: là quá trình đánh giá các hoạt động nhằm đạt đƣợc mục
tiêu mà tổ chức đã đề ra.



10

Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2. Các chức năng của quản lý
Các chức năng cơ bản của quản lý gắn kết với nhau, chi phối với nhau tạo thành
một thể thống nhất của hoạt đông quản lý. Chủ thể quản lý khi triển khai hoạt động
quản lý đều thực hiện chu trình này.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
hƣớng đích của chủ thể quản lý ở mọi cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của tồn
bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những quy luật của xã hội cũng nhƣ các quy luật của q trình
giáo dục về sự phát triển thể lực, trí lực và tâm lực của con ngƣời. Hiểu theo nghĩa
tổng quan, quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội
nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý giáo dục:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, công
tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời; tuy nhiên trọng tâm vẫn là
giáo dục thế hệ trẻ, cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành của hệ thống giáo
dục quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân” [1].

Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [22]
Nhƣ vậy, tóm lại quản lý giáo dục là quản lý hệ thống giáo dục bằng sự tác
động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức và tn thủ các quy luật khách quan của chủ
thể quản lý giáo dục lên tồn bộ các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đƣa hoạt
động giáo dục của cả hệ thống đạt tới mục tiêu giáo dục (xây dựng và hoàn thiện nhân
cách ngƣời lao động phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai
đoạn cụ thể).


11
1.2.3. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động phối hợp tƣơng tác và thống nhất giữa hoạt
động chủ đạo của giáo viên và hoạt động tự giác, tích cực, chủ động của học sinh
nhằm thực hiện mục tiêu dạy học.
Hoạt động dạy học là quá trình truyền thụ và lĩnh hội những kỹ năng, kỹ xảo và
phƣơng pháp nhận thức của con ngƣời, là sự vận động của một hoạt động kép, trong
đó diễn ra hai hoạt động có chức năng khác nhau, đan xen và tƣơng tác lẫn nhau trong
khoảng không gian và thời gian nhất định: hoạt động dạy và hoạt động học. Hoạt động
dạy học của giáo viên là hoạt động hƣớng dẫn, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận
thức học tập của học sinh, giúp học sinh tìm tịi, khám phá tri thức, qua đó thực hiện
có hiệu quả chức năng học của học sinh. Hoạt động học của học sinh là hoạt động tự
giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập, nhận thức của
mình nhằm thu nhận, xử lý, biến đổi thơng tin bên ngồi thành tri thức của bản thân.
Hoạt động dạy học luôn bị chi phối bởi các yếu tố của môi trƣờng. Ta có thể biểu
diễn mối quan hệ giữa các thành tố cấu trúc của hoạt động dạy học bằng sơ đồ sau:
Ngƣời dạy

Mục tiêu, nhiệm vụ


Liên
hệ
ngƣợc
ngoài

Nội dung,
phƣơng pháp,
phƣơng tiện

Ngƣời học

Kết quả
Liên hệ ngƣợc trong

Sơ đồ 1.3. Các thành tố của Hoạt động dạy học [24]
Các thành tố cấu trúc của hoạt động dạy học quan hệ tƣơng tác lẫn nhau, bổ
sung, phối hợp lẫn nhau. Việc tác động tốt vào mối quan hệ đó là cơ sở và điều kiện để
làm tăng hiệu quả hoạt động dạy học, nâng cao chất lƣợng giáo dục. Mối quan hệ giữa
các thành tố cấu trúc của hoạt động dạy học đƣợc phản ánh trong q trình dạy học,
với vai trị điều khiển của thầy và tự điều khiển của trị. Q trình dạy học thực chất là
sự thể hiện toàn bộ hoạt động có chủ định, có kế hoạch của thầy và trị, làm cho học
sinh nắm vững và có kiến thức về tự nhiên xã hội, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo, thói quen
hành động.
Nếu xét q trình dạy học nhƣ một hệ thống thì trong đó, quan hệ giữa hoạt


12
động dạy của thầy với hoạt động học của trò thực chất là mối quan hệ điều khiển. Với
tác động sƣ phạm của mình, thầy tổ chức, điều khiển hoạt động của trị. Từ đó, chúng

ta có thể thấy cơng việc của ngƣời quản lý nhà trƣờng là: hành động quản lý (điều
khiển hoạt động dạy học) của Hiệu trƣởng chủ yếu tập trung vào hoạt động dạy của
thầy và trực tiếp với thầy; thông qua hoạt động dạy của thầy mà quản lý hoạt động học
của học trò.
1.2.4. Năng lực
Có rất nhiều cách hiểu, cách định nghĩa về năng lực và khái niệm này cũng thu
hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, của các nhà giáo dục trong nƣớc cũng nhƣ
trên thế giới. Có thể khái quát khái niệm năng lực nhƣ sau: Năng lực là sự kết hợp một
cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ
cá nhân… nhằm đáp ứng hiệu quả những yêu cầu phức hợp của một hoạt động, đảm
bảo cho hoạt động đó đạt kết quả tốt đẹp trong một bối cảnh nhất định.
Trong một báo cáo của Trung tâm nghiên cứu Châu Âu về việc làm và lao động
năm 2015 các tác giả đã phân tích rõ mối liên quan giữa các khái niệm: năng lực, kĩ
năng và kiến thức. Báo cáo này đã tổng hợp những định nghĩa chính về năng lực trong
đó nêu rõ: Năng lực là tập hợp các phẩm chất về thể chất và trí tuệ giúp ích cho việc
hồn thành một cơng việc với mức độ chính xác nào đó.
Theo Từ điển Tiếng Việt do Hồng Phê chủ biên (NXB Đà Nẵng, 1988) có nêu:
“Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt
động nào đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con ngƣời khả năng hồn thành một
loại hoạt động nào đó với chất lƣợng cao” [21].
Trong tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành năm 2014 thì: Năng lực là sự
kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ, tình cảm, giá
trị, động cơ cá nhân nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động
trong bối cảnh nhất định” [7].
Theo Chƣơng trình giáo dục phổ thơng, Chƣơng trình Tổng thể, năng lực đƣợc
định nghĩa: “Là thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và
quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ
năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí... thực hiện thành
cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ

thể” [5].
Nhƣ vậy, năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều
yếu tố nhƣ: tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách
nhiệm. Khái niệm năng lực gắn liền với khả năng hành động. Năng lực hành động là
một loại năng lực thực hiện, vì vậy, khi nói phát triển năng lực, ngƣời ta cũng hiểu
đồng thời là phát triển năng lực hành động.
Để hình thành và phát triển năng lực, cần xác định các thành phần và cấu trúc


×