Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Báo cáo thực tập khoa kế toán tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng bưu chính viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.29 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
--------------o0o--------------

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG
BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

Nhóm sinh viên thực tập

Lớp

Mã sinh viên

Đỗ Mai Linh

K55DD2

19D155094

Trần Khánh Linh
Hồ Thị Thúy Nga

K55DD2
K55DD2

19D155096
19D155101


Giảng viên hướng dẫn:
Th.S. Tô Thị Vân Anh

\

Hà Nội - 2022


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế của Việt Nam ngày
càng phát triển và đã đạt được nhiều thành tựu vượt bậc. Đảng và
Nhà Nước ban hành nhiều chính sách hỗ trợ hoạt động sản xuất
kinh doanh của các DN ở nhiều lĩnh vực, trong đó đặc biệt phải kể
đến lĩnh vực xây dựng, ngành kinh tế đóng vai trị quan trọng
trong q trình sáng tạo nên cơ sở vật chất – kỹ thuật và tài sản cố
định cho mọi lĩnh vực của đất nước và xã hội. Cơng ty cổ phần tư
vấn Xây dựng Bưu chính Viễn thơng là một doanh nghiệp có nhiều
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế các cơng trình
thơng tin viễn thông và kiến trúc.
Kể từ khi thành lập, dù gặp phải khơng ít khó khăn nhưng tập
thể lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên của Công ty đã
cố gắng để nắm bắt mọi thời cơ, tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn
có của doanh nghiệp. Sau 18 năm, Cơng ty đã có thể dần khẳng
định được uy tín, vị thế trong lĩnh vực đang hoạt động. Để đạt được
những thành quả ấy, ban lãnh đạo Công ty đã nhận thức được tầm
quan trọng công tác kế tốn trong doanh nghiệp. Kế tốn là một
cơng cụ vô cùng đắc lực trong công tác quản lý các hoạt động của
doanh nghiệp. Thông qua các số liệu kế toán cung cấp, Giám đốc
và các nhà quản lý có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của
cơng ty để kịp thời đưa ra các quyết định trong điều hành và quản

lý DN.
Với phương châm “Học đi đôi với hành”, trong q trình thực
tập, nhóm chúng em đã có cái nhìn tổng qt về cơng tác kế tốn
tại Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Bưu chính Viễn thông. Bằng
những kiến thức đã được tiếp thu trên giảng đường và sự chỉ bảo
vơ cùng tận tình của Thạc sĩ Tô Thị Vân Anh, cùng với sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị trong Cơng ty, chúng em đã nắm bắt
được quy trình kế tốn, phân tích tại DN. Trên cơ sở đó, chúng em
đã hồn thành phần báo cáo thực tập nghề nghiệp với 3 phần
chính như sau:
 Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng Bưu
chính Viễn thơng và tổ chức cơng tác kế tốn


 Phần 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tại đơn vị Công ty Cổ
phần tư vấn Xây dựng Bưu chính Viễn thơng
 Phần 3: Bài học rút ra và kiến nghị

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên nhóm chúng em xin cảm ơn Trường Đại học Thương
Mại đã tổ chức đợt thực tập đã tạo điều kiện giúp nhóm chúng em
có những cái trải nghiệm thực tế và sự hiểu biết trong cơng tác kế
tốn. Với lịng biết ơn sâu sắc, chúng em xin gửi đến q thầy cơ ở
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã truyền đạt vốn kiến thức vơ cùng quý
báu cho bọn em trong suốt thời gian học tập trên trường.
Để có thể hồn thiện bài báo cáo thực tập, nhóm chúng em
xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩ Tô Thị Vân Anh – người
đã tận tình hướng dẫn chúng em hồn thành báo cáo thực tập
nghề nghiệp này.
Một lần nữa, chúng em xin cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty

cổ phần tư vấn Xây dựng Bưu chính Viễn thơng đã cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi để chúng em thực tập tại công ty.
Cuối cùng chúng em xin cảm ơn các anh chị phịng kế tốn
của cơng ty đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để chúng
em hoàn thành tốt chun đề thực tập tốt nghiệp này.
Kính chúc Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Bưu chính Viễn
thơng luôn vững bước trên con đường phát triển và ngày càng mở
rộng quy mơ, nâng cao uy tín, vị thế trên thị trường.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN..............1
1.1. Tổng quan về đơn vị thực tập..........................................................................1
1.1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp thực tập................................................1
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của đơn vị................1
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị.................................................................5
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị...............................................................5
1.2.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn..............................................................6
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG........................................11
2.1 Kế tốn tài sản.................................................................................................11
2.1.1 Kế toán tài sản ngắn hạn..............................................................................11
2.1.2. Tài sản dài hạn............................................................................................13
2.2. Kế toán nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.........................................................15
2.2.1. Kế toán nợ phải trả.....................................................................................15
2.2.2. Kế toán vốn chủ sở hữu...............................................................................17

2.3. Kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả..............................................................19
2.3.1. Kế tốn doanh thu.......................................................................................19
2.3.2. Kế tốn chi phí............................................................................................20
2.3.3 Kế tốn kết quả kinh doanh.......................................................................23
PHẦN 3. BÀI HỌC RÚT RA VÀ KIẾN NGHỊ..................................................26


3.1 Đánh giá thực trạng tại đơn vị khảo sát........................................................26
3.1.1 Ưu điểm.......................................................................................................26
3.1.2 Hạn chế........................................................................................................26
3.2 Những bài học rút ra từ quá trình thực tập nghề nghiệp và một số kiến
nghị ...................................................................................................................... 27
3.2.1 Bài học rút ra từ quá trình thực tập..........................................................27
3.2.2 Một số kiến nghị nằm nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn của cơng ty......28
KẾT LUẬN............................................................................................................29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:............................................................30
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT:
STT Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

1

GTGT

Giá trị gia tăng


2

TK

Tài khoản

3

HTK

Hàng tồn kho

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

BCTC

Báo cáo tài chính

6

BCTCQT

Báo cáo tài chính quản trị


7

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

8
9
10

NVL
BĐS
CNV

Ngun vật liệu
Bất động sản
Cơng nhân viên

11

KT

Kế tốn

12

DN

Doanh nghiệp



PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY
DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TOÁN
1.1. Tổng quan về đơn vị thực tập
1.1.1.Giới thiệu chung về doanh nghiệp thực tập
Tên cơng ty
Tên quốc tế

:

CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG BƯU

:

CHÍNH VIỄN THƠNG
POST AND TELECOMMUNICATIONS CONSULTANT

CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt
: POTECO., JSC
Mã số thuế
: 0101536414
Trụ sở chính : Thơn Pháp Vân, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng
Địa chỉ

:

Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
B19, ngõ 152 Võ Chí Cơng – Xn La – Tây Hồ - Hà


Nội
Người đại diện: Nguyễn Văn Bình
Ngày
hoạt 17 – 09 – 2004
động:
Số đăng ký

0101536414

kinh doanh:
Vốn điều lệ
: 20,000,000,000 đồng
Vốn chủ sở 7,806,128,186 đồng
hữu:
Tổng

nguồn 28,182,557,229 đồng

vốn:
Số lượng nhân 40 công nhân viên
lực:
1.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý
của đơn vị
1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần Xây dựng Bưu chính Viễn thơng tiền thân là
Xí nghiệp tư vấn xây dựng & phát triển Bưu điện – Công ty Xây
dựng bưu điện. Lực lượng sản xuất và bộ phận quản lý của Cơng ty
đều trưởng thành từ Xí nghiệp và một số cán bộ kỹ thuật có kinh
nghiệm trong Ngành.

Được thành lập vào năm 2004 với số vốn điều lệ ban đầu là 2
tỷ đồng, Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực tư vấn thiết kế
các cơng trình thơng tin viễn thông và kiến trúc, đem lại doanh thu
mỗi năm là 5-6 tỷ đồng.
1


Nắm bắt được nhu cầu phát triển ngày càng cao của ngành
Bưu chính Viễn thơng nói riêng và ngành xây dựng nói chung, từ
năm 2006 Cơng ty quyết định hoạt động thêm lĩnh vực thi cơng
xây dựng cơng trình. Song song với đó Cơng ty cũng đầu tư mua
sắm thêm nhiều trang thiết bị, máy móc phục vụ thi cơng xây
dựng, thành quả là đã đưa doanh thu lên 11-12 tỷ đồng/năm.

2


Với quyết tâm nâng cao năng suất lao động, cải tiến công
nghệ không ngừng của đội ngũ cán bộ nhân viên cơng ty, đồng
thời đầu tư thêm máy móc thiết bị phục vụ cho công tác tư vấn
thiết kế và thi cơng xây dựng cơng trình đã đem lại thành quả là
doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước.
Từ năm 2006, Công ty cũng bắt đầu ký thêm các hợp đồng về
lĩnh vực tư vấn giám sát, tư vấn thẩm tra, thẩm định thiết kế dự
toán, mở xưởng sản xuất, gia cơng hàng hóa, vật tư phục vụ cơng
trình của công ty thực hiện, kinh doanh một số vật tư phục vụ cơng
trình.
Với số vốn điều lệ ban đầu là 2 tỷ đồng, sau nhiều lần tăng
vốn thì hiện nay vốn điều lệ của công ty là 20 tỷ đồng.
Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Bưu chính Viễn thông luôn

đề ra những mục tiêu rõ ràng. Công ty nỗ lực hồn thiện chất
lượng sản phẩm thơng qua việc nâng cao năng suất lao động và
cải tiến công nghệ bằng việc áp dụng nhiều cải tiến để tự động
hóa dây chuyền, tiết kiệm nhân cơng và phát huy tối đa nguồn lực.
Bên cạnh đó, Cơng ty cam kết luôn phấn đấu nhằm thỏa mãn tối
đa nhu cầu của khách hàng, lấy tín nhiệm của khách hàng làm
mục đích để hoạt động. Trong môi trường cạnh tranh quyết luyệt,
để tồn tại và phát triển thì cơng ty phải ln ln năng động và
sáng tạo và cịn phải biết sử dụng những chính sách ứng biến linh
hoạt đối với những biến động của thị trường
1.1.2.2. Cơ cấu tổ chức
Tổ chức nhân sự:
Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Bưu chính Viễn thơng được
xây dựng với một tổ chức cơ cấu theo luật doanh nghiệp Công ty
cổ phần gồm:
- Hội đồng quản trị:

01 Chủ tịch; 02 Ủy viên.

- Ban điều hành:

01 Giám đốc; 02 Phó Giám đốc.

- Ban kiểm sốt:

01 Trưởng ban; 02 Chun viên.

Các phịng ban:
- Phịng tài chính kế toán thống kê:


01 Kế toán trưởng; 02

Kế toán viên.
- Phịng tổ chức hành chính:
Nhân viên.

01 Trưởng phịng; 03


- Phòng KH phát triển thị trường:

01 Trưởng phòng; 03

Nhân viên.
- Phòng Kỹ thuật quản lý chất lượng:

01 Trưởng phòng; 03

Nhân viên.
Bộ phận sản xuất trực tiếp gồm:
- Xưởng thiết kế kiến trúc & 02 Xưởng thiết kế viễn thông.
- Đội thi công xây lắp kiến trúc và nội thất.
- Đội thi cơng xây lắp cơng trình thơng tin, viễn thơng.
 Ngồi lực lượng chun mơn thường trực Cơng ty cịn có lực
lượng cộng tác viên hùng hậu có thể đảm nhận hồn thành các
cơng việc đồng thời trong một thời gian nhanh nhất
 Sơ đồng cơ cấu tổ chức:
Đại hội cổ
đơng


Ban kiểm
sốt

Hội đồng
quản trị

Giám đốc

Phịng Kinh
doanh

Phịng Tài
chính Kế
tốn

Phịng thi
cơng kỹ
thuật thiết bị
vật tư

Phịng tổ
chức hành
chính

Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của Công ty
(Nguồn: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Bưu chính Viễn
thơng)
 Đại hội cổ đơng: tập hợp tất cả cổ đơng có quyền biểu
quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm Đại hội cổ
đông thành lập, Đại hội cổ đông thường niên và Đại hội cổ đông

bất thường.


 Hội đồng quản trị: Có tồn quyền nhân danh Công ty Cổ
phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Bưu chính Viễn thơng quyết định
các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty phù hợp
với luật pháp, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ
đơng.
 Ban kiểm sốt: Là tổ chức thay mặt cổ đơng để kiểm sốt
mọi hoạt động kinh doanh quản trị và điều hành của Cơng ty. Kiểm
sốt các hoạt động kinh doanh, kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản,
các báo cáo, quyết tốn năm tài chính của Cơng ty và kiến nghị
khắc phục các sai phạm (nếu có).
 Giám đốc công ty: là người điều hành đại diện pháp nhân
của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về tồn bộ kết quả hoạt
động kinh doanh trong Cơng ty. Giám đốc điều hành công ty theo
chế độ chủ trương, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý
của Công ty theo nguyên tắc tinh gỉam gọn nhẹ và có hiệu quả
 Phịng Kinh doanh: chịu trách nhiệm thực hiện các công việc
mua sắm nguyên vật liệu, dụng cụ, máy móc đồng thời đảm nhận
việc giao dịch với khách hàng, quảng cáo và đảm nhận các giao
dịch kinh doanh.
 Phịng Tài chính kế tốn: có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ các
thơng tin về hoạt động tài chính của Công ty bao gồm: thu nhận,
ghi chép, phân lọai, xử lý và cung cấp các số liệu, lý giải các
nghiệp vụ chính diễn ra trong doanh nghiệp giúp Giám đốc nắm
bắt được tình hình tài chính của Cơng ty. Thực hiện đúng các chế
độ chính sách của Nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế,
khấu hao, tiền lương cho công nhân viên, báo cáo định kỳ và quyết
tốn cơng trình.

 Phịng thi cơng kỹ thuật thiết bị vật tư: đảm nhiệm vai trò
tham mưu cho trưởng ban chỉ huy cơng trình về các cơng tác khảo
sát, thiết kế bản vẽ. Lập kế hoạch quản lý chất lượng cơng trình, tư
vấn giám sát, dự tốn tiến độ thi cơng sao cho phù hợp với tiến độ
chung của tồn bộ cơng trình. Đảm bảo mọi cơng việc trong thi
cơng đúng quy trình, thống nhất về các giải pháp kỹ thuật thi
cơng, tổng nghiệm thu tồn bộ cơng trình và bàn giao đưa vào sửu
dụng.


 Phịng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ xây dựng và hồn
thiện bộ máy tổ chức cơng ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh
doanh, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch về lao động
tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
1.1.2.3.

Ngành, nghề kinh doanh

Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Bưu chính, Viễn thơng
chun hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát,
tư vấn mua sắm vật tư, máy móc, thiết bị ngành xây dựng, cơng
nghiệp, bưu chính viễn thơng cũng như thi cơng xây dựng các cơng
trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, hạ tầng cơ sở, cơng trình
cấp thốt nước đơ thị, đường dây và trạm điện đến 35KV, cơng
trình bưu chính viễn thơng.
Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ, xây dựng cơng
trình cơng ích, cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
Đại lý mua bán và cho thuê các máy móc, thiết bị liên quan
đến xây dựng, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông
trong các cửa hàng chuyên doanh

Tư vấn, tổng dự toán, lập và quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Thiết kế cấp thoát nước cho các cơng trình xây dựng dân dụng,
cơng nghiệp, thiết kế cấp nước cho hệ thống phịng cháy chữa
cháy. Ngồi ra cơng ty cịn sản xuất, gia cơng hàng hóa nội ngoại
thất, buôn bán vật tư, vật liệu xây dựng
1.1.2.4.

Năng lực của cơng ty

Năng lực tài chính: cơng ty đã làm tốt nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước, thường xuyên kiểm tra và kiểm toán theo định kỳ hằng
năm (kèm theo số liệu nộp thuế hằng năm ), doanh thu năm 2020
đạt 33,199 tỷ đồng và nộp ngân sách nhà nước 3,164 tỷ đồng
Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của công ty trong những
năm gần đây:
Đơn vị: triệu đồng
ST

Khoản mục

Năm

Năm

Năm

Dự kiến

2019
19.305

12.231

2020
22.233
14.879

năm 2021
21.121
14.135

13.772

18.505

17.580

T
1
2

Tổng tài sản
Tổng nợ phải

2018
29.657
23.214

3

trả

Tài sản ngắn

21.006

hạn


4

Tổng nợ ngắn

4.106

1.612

3.088

2.934

5
6

hạn
Doanh thu
Lợi nhuận

40.698
1.228

38.213

829

33.199
661

31.539
628

7

trước thuế
Lợi nhuận sau

979

629

562

534

8

thuế
Tổng thuế, phí

4.333

3.844


3.164

3.006

nộp ngân sách
Nhà nước
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị
 Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế
tốn tập trung.

 Bộ máy kế tốn gồm 3 nhân viên, trình độ đại học, đảm
nhận ba vị trí kế tốn trưởng, thủ quỹ và kế toán viên.

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Nhân viên kế toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
(Nguồn: Phịng kế tốn)
 Chức năng và nhiệm vị của các bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Đứng đầu bộ phận kế tốn của cơng ty,
đảm nhận, chỉ đạo và tham mưu cho lãnh đạo về tài chính và tham
gia phân tích và dự báo nguồn tài chính. Kế tốn trưởng là người
quản lý, điều hành mọi hoạt động trong phịng, hướng dẫn chun
mơn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng chức năng và
pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành.
Thủ quỹ: Quản lý toàn bộ quỹ tiền mặt của doanh nghiệp,

chịu trách nhiệm lưu trữ và kiểm kê chứng từ thu chi tiền. Thủ quỹ
có nhiệm vụ thực hiện việc kiểm tra vịng cuối cùng về tính hợp
pháp và hợp lý, các vấn đề và các bên liên quan của chứng từ


trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ. Là người kiểm sốt các hoạt
động thu chi nếu có phát sinh. Thủ quỹ phải chịu trách nhiệm mở
sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày.
Kế toán viên: ghi nhận, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào phần mềm kế tốn của DN, phân tích thơng tin tài chính
và chuẩn bị báo cáo tài chính để xác định hoặc duy trì tài sản, nợ
phải trả, lãi và lỗ, nợ thuế hoặc các hoạt động tài chính khác trong
một tổ chức doanh nghiệp.
1.2.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
 Chuẩn mực kế tốn áp dụng tại cơng ty
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài
chính ban hành theo thơng tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
 Chính sách kế tốn tại doanh nghiệp
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam.
- Thực hiện nộp thuế GTGT theo phương phấu khấu trừ, áp
dụng Luật thuế GTGT theo quy định của Bộ Tài chính.
- Chế độ kế tốn áp dụng: Chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa
và nhỏ
- Hình thức kế tốn: Nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung
tại doanh nghiệp:
1. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng

làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để
ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
2. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập
Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp
đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ
các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.


Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn
Nhật ký chung.
 Các chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh tốn
tạm ứng, Giấy báo có, Giấy nhận nợ, Hố đơn GTGT đầu vào, Hoá
đơn GTGT đầu ra, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho bên bán,
Biên bản giao nhận tài sản, Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố
định, Chứng từ thanh toán, Hợp đồng mua bán TSCĐ, Bảng tính
lương và BHXH, Chứng từ về kê khai, Hố đơn nhập khẩu, Tờ khai
hải quan, Quy trình luân chuyển, Chuyển đổi chủ sở hữu của tài
sản, Biên bản định giá của hội đồng thành viên, Hố đơn tài chính,
Bảng phân bổ CCDC, nguyên vật liệu, Bảng tính kết quả kinh
doanh và các chứng từ liên quan khác.

 Tài khoản sử dụng:
TK 111: tiền mặt (TK 1111: Tiền Việt Nam; TK 1112: tiền ngoại
tệ); TK 112: tiền gửi ngân hàng; TK 131: phải thu của khách hàng;

TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331: thuế GTGT được khấu
trừ của hàng hoá, dịch vụ.); TK 138: khoản phải thu khác; TK 152:
nguyên liệu, vật liệu; TK 153: công cụ, dụng cụ; TK 154: chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang; TK 156: hàng hoá


TK 211 – Tài sản cố định hữu hình; TK 214 – Hao mòn tài sản
cố định; TK 242 – Chi phí trả trước
TK 331 – Phải trả người bánTK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước; TK 334 – Phải trả người lao động; TK 336 – Phải trả
nội bộ; TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
TK 411: Vốn đầu tư chủ sở hữu; TK 421: Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối (TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm
trước, TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay).
TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 6274: nếu TSCĐ cho việc đo đạc tạo ra doanh thu; TK
6424: nếu TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý; TK 621: chi phí NVL
trực tiếp ( TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp; TK 6271 – Chi phí
sản xuất chung)
 Sổ kế toán:
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung; sổ kế toán tiền mặt;
sổ chi tiết ngân hàng; sổ chi tiết doanh thu; sổ cái các TK 111,TK
112,TK 131, TK 156,TK 133, TK 211, TK 214, TK 642, TK 331, TK
334, TK 411, TK 421, TK338, TK 911…
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng,
bảng chi tiết công nợ phải thu, bảng khấu hao TSCĐ, sổ chi tiết
công nợ phải trả, sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh, sổ kế toán nhật
ký – chứng từ, sổ kế toán nhật ký – sổ cái.
 Cơng tác lập và phân tích BCTC
Yêu cầu lập, trình bày BCTC:

Dựa theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21, BCTC của DN
đáp ứng đủ những yêu cầu sau:
- Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện
không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;
- Trình bày khách quan, không thiên vị;
- Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
- Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
Nguyên tắc lập và trình bày BCTC:


DN thực hiện những nguyên tắc trong Chuẩn mực kế tốn Việt
Nam số 21 – Trình bày BCTC:
- Ngun tắc hoạt động liên tục
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích
- Nguyên tắc nhất quán
- Nguyên tắc thận trọng
- Nguyên tắc trọng yếu
- Nguyên tắc giá gốc
- Nguyên tắc phù hợp.
Hệ thống Báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính (BCTC) được xem như là hệ thống các bảng
biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các
luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính những báo cáo
tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp.
Hệ thống Báo cáo tài chính của cơng ty bao gồm 4 biểu mẫu
kế toán sau:

- Bảng cân đối kế toán – Mẫu số B01a – DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mẫu số B02 – DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – Mẫu số B03 – DNN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính – Mẫu số B09 – DNN.
Nội dung phân tích Báo cáo tài chính:
- Phân tích chi tiết tài sản, nguồn vốn
- Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
- Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn
- Phân tích tình hình cơng nợ phải trả, phải thu
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, vốn lưu động,
vốn cố định
- Phân tích tốc độ chi chuyển tài sản ngắn hạn
- Phân tích tốc độ chu chuyển của Hàng tồn kho.
Các phương pháp phân tích Báo cáo tài chính:
- Phương pháp so sánh: Được sử dụng để phân tích, đánh giá
sự thay đổi của các khoản mục/chỉ tiêu thông qua việc sử dụng
báo cáo tài chính của nhiều năm liên tiếp. Phân tích xu hướng dài
hạn, trên cơ sở so sánh số liệu của các năm sau so với năm gốc.


Từ đó đưa ra nhận định về chiều hướng, tốc độ, khuynh hướng/xu
hướng của các khoản mục/chỉ tiêu qua các năm so với năm gốc.
- Phương pháp thay thế liên hoàn: xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế
lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị gốc sang kì phân tích để
xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó, so sánh
trị số của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu khi chưa có
biến đổi của nhân tố cần xác định, ta sẽ tính được mức độ ảnh
hưởng của nhân tố đó. Phương pháp này giúp phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến sự biến động của tốc độ chu chuyển tài sản

ngắn hạn, tốc độ chu chuyển hàng tồn kho.
- Phương pháp hệ số, tỷ suất: Phản ánh mối quan hệ so sánh
giữa một chỉ tiêu này với một chỉ tiêu khác có mối quan hệ chặt
chẽ và tác động qua lại lẫn nhau. Phương pháp này giúp đánh giá
chi tiết về tình hình tài chính, so sánh tình hình tài chính với các
chi tiểu khác để thấy khắc phục điểm yếu của Công ty. Áp dụng
phương pháp tỷ suất, hệ số vào BCTC để Phân tích tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên doanh thu, Phân tích tỷ suất lợi nhuận gộp,
Phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, Phân tích
hệ số khả năng thanh toán,…
Báo cáo kế toán quản trị (BCKTQT) là bản báo cáo kế tốn
cung cấp các thơng tin tài chính và thơng tin phi tài chính về thực
trạng tài chính của doanh nghiệp phục vụ yêu cầu quản lý nội bộ
ngành, nội bộ doanh nghiệp. Bên cạnh đó các báo cáo kế tốn
quản trị phục vụ cho việc ra quyết định, vận hành, phục vụ kiểm
soát, đánh giá doanh nghiệp bởi vậy các thông tin trong báo cáo
đặc biệt quan trọng.
Hệ thống Báo cáo kế toán quản trị được sử dụng trong công ty
như:
- Báo cáo doanh thu lãi, lỗ
- Báo cáo kết qủa kinh doanh
- Báo cáo dòng tiền


PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
2.1 Kế tốn tài sản
Tài sản ngắn hạn ln là các yếu tố vô cùng quan trọng, quyết
định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp
nào. Đặc biệt với một công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây

dựng, tài sản ngắn hạn chiếm một tỷ trọng không hề nhỏ cũng như
nắm giữ vai trò chủ chốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Hiện nay tài sản ngắn hạn trong công ty đa số bao
gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn
hạn, tài sản ngắn hạn khác, thuế GTGT được khấu trừ.
2.1.1 Kế toán tài sản ngắn hạn
2.1.1.1 Khái quát quy trình thực hiện
Mỗi ngày, kế tốn viên lập chứng từ đầy đủ kịp thời chính xác
theo mẫu quy định của Bộ Tài chính: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo
nợ, Giấy báo có, Biên bản giao nhận, Chứng từ thanh tốn, Hóa
đơn, Chứng từ thanh tốn,… Sau đó, tổng hợp, kiểm tra các thơng
tin rồi tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán.
2.1.1.2 Nội dung phương pháp kế toán
a. Tiền và các khoản tương đương tiền:
- Kế tốn tăng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 131, 411
Ví dụ thực tế 1: ngày 06/11/2021: kế tốn mang Séc đi rút
tiền mặt tại ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để khen thưởng nhân
viên với số tiền 150.000.000 đồng (Căn cứ vào tấm phụ lục số 13 )
Căn cứ vào bảng kê tiền mặt, ghi:
Nợ TK 1111:

150.000.000

Có TK 1121: 150.000.000
Ví dụ thực tế 2: ngày 6/7/2021, kế tốn nhận vốn
50.000.000 đồng bằng tiền mặt để nhập quỹ:
Căn cứ vào bảng kê tiền mặt, ghi:
Nợ TK 1111: 50.000.000

Có TK 411: 50.000.000


Ví dụ thực tế 3: ngày 30/06/2021, cơng ty Cổ phần Tư vấn
Xây dựng Bưu chính Viễn thơng bán 200km dây thuê bao quang
đệm chặt 1FO-LSZH cho Công ty Viễn thơng Hồ Bình với tổng hố
đơn 240.000.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Cơng ty
Viễn thơng Hồ Bình đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( căn
cứ vào Hoá đơn GTGT số 0001516: Phụ lục số 24 )
Căn cứ vào bảng sao kê ngân hàng, ghi:
Nợ 112: 264.000.000
Có 511: 240.000.000
Có 3331: 24.000.000
- Kế tốn giảm tiền:
Nợ các TK 152, TK 156, TK đầu 3, TK 154, TK 642, TK 211, TK
217…
Có TK 111, TK 112.
Ví dụ thực tế 1: ngày 30/11/2021, cơng ty mua văn phịng
phẩm với tổng hố đơn 187.561.364 đồng chưa bao gồm thuế
GTGT 10%. Cơng ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. ( Căn
cứ vào hoá đơn GTGT số 001159: Phụ lục số 1 )
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, ghi:
Nợ TK 156: 187.561.364
Nợ TK 1331: 18.756.136
Có TK 112: 206.317.500
Ví dụ thực tế 2: ngày 30/12/2021 công ty mua dịch vụ quảng
cáo từ công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Anh Minh với
giá 1.000.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Cơng ty thanh
tốn bằng tiền gửi ngân hàng. ( Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 7:
Phụ lục số 8 )

Căn cứ vào hoá đơn GTGT, ghi:
Nợ TK 641: 1.000.000
Nợ TK 1331: 100.000.000
Có TK 112: 1.100.000.000
b. Các khoản phải thu ngắn hạn:
- Phải thu ngắn hạn khách hàng:
Nợ TK 131: phải thu khách hàng
Có TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp



×