Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của bưu điện tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 150 trang )

Formatted: Line spacing: Double

MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ
Tóm tắt luận văn
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ
BƯU CHÍNH CHUYỂN PHÁT CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH.......................................................................................................7
1.1. Dịch vụ bưu chính chuyển phát ........................................................................7
1.1.1. Khái niệm và phân loại dịch vụ bưu chính chuyển phát...................................7
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ bưu chính chuyển phát.........................................................8
1.2. Năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ bưu chính ...............................................................................10
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của doanh
nghiệp kinh doanh bưu chính....................................................................................10
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá kết quả cạnh tranh ........................................................11
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ .........................................12
1.2.4. Các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính .......................16
1.2.5. Các yếu tố mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ
bưu chính chuyển phát ..............................................................................................20
1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát
của một số doanh nghiệp và bài học cho Bưu điện tỉnh Nghệ An ......................30
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát
trên thế giới ...............................................................................................................30
1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát
của các doanh nghiệp tại Việt Nam...........................................................................32
1.3.3. Những bài học kinh nghiệm cho Bưu điện tỉnh Nghệ An ..............................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ BƯU
CHÍNH CHUYỂN PHÁT CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN


2008-2011..................................................................................................................38
2.1. Giới thiệu chung về Bưu điện tỉnh Nghệ An..................................................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................38
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bưu điện tỉnh Nghệ An .........................................38

Formatted: Font: Times New
Roman, 13 pt, Not Bold, Font color:
Black


2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Bưu điện tỉnh Nghệ An ......................................39
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu
điện tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2011. ...............................................................40
2.2.1. Khái quát về môi trường kinh doanh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu
điện tỉnh Nghệ An .....................................................................................................41
2.2.2. Thực trạng các kết quả cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu
điện tỉnh Nghệ An .....................................................................................................46
2.2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu điện
tỉnh Nghệ An .............................................................................................................53
2.2.4. Thực trạng các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính
chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An ..................................................................65
2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu
điện tỉnh Nghệ An....................................................................................................75
2.3.1. Điểm mạnh ......................................................................................................75
2.3.2. Điểm yếu và nguyên nhân..............................................................................78
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH CHUYỂN PHÁT CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN
NĂM 2020 ................................................................................................................85
3.1. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát
của Bưu điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020 ...........................................................86

3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An và dự báo về nhu cầu đối
với các dịch vụ bưu chính. ........................................................................................86
3.1.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của
Bưu điện tỉnh Nghệ An .............................................................................................86
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính
chuyển phát của Bưu điện Nghệ An ......................................................................88
3.2.1. Đa dạng hóa dịch vụ........................................................................................88
3.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ...........................................................................88
3.2.3.Giải pháp về giá cước.......................................................................................89
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối ..............................................................89
3.2.5. Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng ......................................................90
3.2.6. Tăng cường hoạt động truyền thơng và xúc tiến bán......................................90
3.2.7. Giải pháp tăng cường năng lực tài chính ........................................................91
3.2.8. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ...............................................................92


3.2.9. Giải pháp phát triển công nghệ .......................................................................92
3.2.10. Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý .......................................................92
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp .........................................................................94
3.3.1. Đối với Bưu điện tỉnh Nghệ An ......................................................................94
3.3.2. Đối với Tổng cơng ty Bưu chính Việt Nam....................................................95
3.3.3. Đối với Nhà nước............................................................................................97
KẾT LUẬN ..............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................99
PHỤ LỤC

Formatted: Justified, Line spacing:
Multiple 1.15 li
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Font
color: Black, Afrikaans



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black, Afrikaans
Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black, Afrikaans

KÝ HIỆU

TÊN ĐẦY ĐỦ

Formatted: Line spacing: Multiple
1.2 li

BCCC

Bưu chính Cơng cộng

BCCI

Bưu chính cơng ích

BCCP

Bưu chính chuyển phát

BCUT


Bưu chính ủy thác

BCVT

Bưu chính Viễn thông

BĐT

Bưu điện tỉnh

CBCNVC

Cán bộ công nhân viên chức

CNTT

Công nghệ thơng tin

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

CSKH

Chăm sóc khách hàng

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

DN


Doanh nghiệp

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

HNC

Công ty Cổ phần Hợp Nhất Việt Nam

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black



Lao động

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

LLLĐ

Lực lượng lao động

NLCT

Năng lực cạnh tranh

NNL

Nguồn nhân lực


SGP (Saigon Post)

Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viễn thơng Sài Gịn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCT

Tổng Cơng ty

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

UPU

Universal postal union-Liên minh bưu chính thế giới

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

VNPOST

Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black


VNPT

Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

VTP (Viettel Post)

Công ty TNHH một thành viên Bưu chính Viettel

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black
Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black
Formatted Table
Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black
Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black
Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black
Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black
Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black

Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black
Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black
Formatted

... [1]

Formatted

... [2]

Formatted

... [3]

Formatted

... [4]


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Formatted: Font: 16 pt, Font color:
Black

Formatted: Centered, Level 1

Danh mục bảng

Formatted: Font: 14 pt, Font color:
Black

Bảng 2.1: Sản lượng và doanh thu dịch vụ BCCP 2008-2011 ..........................................47

Formatted: Left, Level 1

Bảng 2.2. Doanh thu dịch vụ BCCP phân theo dịch vụ ......................................................47

Formatted: Font: Not Bold, Font
color: Black

Bảng 2.3: Thị phần dịch vụ BCCP tại Nghệ An 2008-2011...............................................51
Bảng 2.4: So sánh về chủng loại dịch vụ giữa Bưu điện tỉnh Nghệ An và các doanh
nghiệp khác............................................................................................................53
Bảng 2.5: Bảng đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ BCCP của BĐT Nghệ
An và các DN Bưu chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An........................................57
Bảng 2.6: Tình hình khiếu nại dịch vụ BCCP tại Bưu điện tỉnh Nghệ An giai đoạn 20082011........................................................................................................................58
Bảng 2.7: So sánh giá cước dịch vụ Chuyển phát nhanh nội tỉnh giữa BĐT Nghệ An và
các doanh nghiệp đối thủ .....................................................................................61
Bảng 2.8: So sánh giá cước dịch vụ Chuyển phát nhanh liên tỉnh đến 300km giữa BĐT
Nghệ An và các doanh nghiệp đối thủ................................................................61
Bảng 2.9: So sánh giá cước dịch vụ Chuyển phát nhanh liên tỉnh trên 300km giữa BĐT
Nghệ An và các doanh nghiệp đối thủ................................................................62
Bảng 2.10: Bảng so sánh mức hoa hồng, chiết khấu, trích thưởng cho khách hàng của
BĐT Nghệ An và các doanh nghiệp đối thủ......................................................63

Bảng 2.11 Hệ thống mạng lưới của Bưu điện tỉnh Nghệ An tính đến 31/12/2011 ..........64
Bảng 2.12: Bảng phân tích quy mơ, cơ cấu nguồn vốn.......................................................66
Bảng 2.13: Bảng đánh giá mức độ độc lập tài chính ...........................................................68
Bảng 2.14: Phân tích nhu cầu và khả năng thanh tốn ........................................................69
Bảng 2.15: Trình độ đào tạo chun mơn của đội ngũ CBCNVC-LĐ của BĐT Nghệ An
giai đoạn 2008-2011.............................................................................................71
Bảng 2.16: Cơ cấu LĐ theo giới tính ...................................................................................72
Bảng 2.17. Trình độ cán bộ quản lý của BĐT Nghệ An trong giai đoạn 2008-2011.......74
Formatted: Level 1, Space After: 0
pt


Danh mục biểu đồ, sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của M. Porter..................................................25

Formatted: Font: 14 pt, Bold, Font
color: Black
Formatted: Font: 14 pt, Font color:
Black
Formatted: Level 1, Space After: 0
pt, Line spacing: Double

Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức Bưu điện tỉnh Nghệ An ...........................................................40
Biểu đồ 2.1. Doanh thu các dịch vụ Bưu phẩm, Bưu kiện, Chuyển phát nhanh..............48
Biểu đồ 2.2. Tăng trưởng các dịch vụ BCCP chủ yếu giai đoạn 2008-2011 ....................48
Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng khách hàng lớn của BĐT Nghệ An giai đoạn 2008-2011.......49
Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng dịch vụ BCCP của BĐT Nghệ An 2008-2011 .............50
Biểu đồ 2.5: Thị phần dịch vụ BCCP của BĐT Nghệ An và các DN Bưu chính trên địa
bàn Nghệ An năm 2011....................................................................................52
Biểu đồ 2.6: Lợi nhuận của BĐT Nghệ An giai đoạn 2008-2011......................................52

Biểu đồ 2.7: Bảng đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của BĐT Nghệ An và các
DN đối thủ..........................................................................................................56
Biểu đồ 2.8: Tình hình khiếu nại dịch vụ bưu chính chuyển phát tại Bưu điện tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2008-2011 ...................................................................................58
Biểu đồ 2.9: Biểu đồ tỷ lệ khiếu nại các dịch vụ BCCP giai đoạn 2008-2011 .................59
Biểu đồ 2.10: Phân tích mức độ độc lập tài chính của BĐT Nghệ An ..............................68
Formatted: Font: Not Bold, Font
color: Black
Formatted: Level 1, Space After: 0
pt
Formatted: Level 1, Space After: 0
pt, Line spacing: Double
Field Code Changed
Formatted: Font: Not Bold, Font
color: Black


i
Formatted
Formatted: Font color: Black

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thị trường dịch vụ bưu chính những năm gần đây chứng kiến sự cạnh tranh khá gay
gắt giữa nhiều nhà cung cấp dịch vụ. Sự tham gia cung cấp dịch vụ bưu chính của các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đã tạo ra sức ép cạnh tranh lớn, buộc các doanh
nghiệp bưu chính của VNPost phải khơng ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) để
giữ vững và mở rộng thị phần.

Formatted: Font color: Black


Trên địa bàn tỉnh Nghệ An, ngoài Bưu điện tỉnh Nghệ An đã có thêm nhiều doanh
nghiệp tham gia kinh doanh dịch vụ bưu chính. Đây là quy luật vận động tất yếu của thị
trường trong xu hướng hội nhập và được tạo điều kiện thuận lợi bởi hành lang pháp lý của
nhà nước, cho phép doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được kinh doanh các dịch
vụ chuyển phát chất lượng cao có khối lượng đơn chiếc đến 2 kg. Trước sự xuất hiện ngày
càng nhiều các đối thủ cạnh tranh đã khiến thị phần dịch vụ Bưu chính chuyển phát trong và
ngồi nước của Bưu điện tỉnh Nghệ An giảm đi đáng kể. Trong khi đó, cơ cấu bộ máy tổ chức
sản xuất chưa thật sự năng động, mạng lưới rộng khắp nhưng khai thác chưa hiệu quả, đội ngũ
lao động dồi dào nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi trong thời kỳ hội nhập và phát
triển.
Mặc dù Bưu điện tỉnh Nghệ An, doanh nghiệp hiện vẫn giữ vững vị trí quan trọng
trên thị trường bưu chính chuyển phát tại Nghệ An cả về độ bao phủ của mạng lưới cũng
như tổng số doanh thu, sản lượng dịch vụ, tuy nhiên trước những khó khăn thách thức nêu
trên, để nâng cao NLCT trên thị trường dịch vụ Bưu chính, đặc biệt trong lĩnh vực BCCP,
góp phần nâng cao vị thế thương hiệu của Bưu điện tỉnh Nghệ An, giữ vững và phát triển
tăng thị phần, đảm bảo cân bằng thu chi vào năm 2013 và có lãi, Bưu điện tỉnh Nghệ An
cần có những giải pháp hữu hiệu.
Trước những vấn đề nêu trên, việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực cạnh
tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An” là hết sức cần thiết,
có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ góp phần thúc đẩy phát
triển kinh doanh dịch vụ bưu chính chuyển phát Bưu điện tỉnh Nghệ An - một lĩnh vực then
chốt đang bị cạnh tranh mạnh mẽ bởi các đối thủ cả trong và ngoài nước.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận năng lực cạnh tranh về dịch vụ bưu chính chuyển phát
của doanh nghiệp, các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển

Formatted: Font color: Black



ii

phát và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ Bưu chính chuyển phát của Bưu
điện tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2011.

Formatted: Font color: Black

Formatted: Font color: Black

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính
chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
Từ các mục tiêu nêu trên, đề tài nghiên cứu trả lời các câu hỏi nghiên cứu: Năng lực
cạnh tranh và tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát là gì?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát? Năng lực
cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An hiện tại như thế nào?
Bưu điện tỉnh Nghệ An cần làm gì và làm như thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ
bưu chính chuyển phát, nhằm tồn tại, phát triển và cạnh tranh thắng lợi trên thị trường kinh
doanh dịch vụ bưu chính.
Phương pháp nghiên cứu
- Khung lý thuyết
Các yếu tố
bên
ngoài
ảnh hưởng
đến NLCT

Các yếu tố
quyết định
NLCT


NLCT
dịch vụ bưu
chính chuyển
phát

Kết quả hoạt
động
của
doanh
nghiệp bưu
chính

Sản phẩm

Thị
trường

Formatted: Font: Bold

Tài chính
Vĩ mô
Maketing

Formatted: Condensed by 0.25 pt
Deleted: r

Vi mô

Giá

Nguồn
nhân lực
Cung cấp
DV
R&D

Thị phần
Deleted: l

Phân
phối

Xúc tiến

Lợi
nhuận

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Deleted: dịch vụ


iii

- Qui trình nghiên cứu

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black


Vấn đề nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu điện
tỉnh Nghệ An

Cơ sở lý thuyết
về năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black

Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Bold

Nghiên cứu định tính
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh về dịch vụ Bưu chính
chuyển phát
Nghiên cứu định lượng
Các tiêu chí đo lường kết quả cạnh tranh và năng lực cạnh tranh dịch
vụ Bưu chính chuyển phát

Formatted: Font: Bold

Formatted: Font: Bold

Các phát hiện và kết luận
- Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của
Bưu điện tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2011
- Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính
chuyển phát cho Bưu điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020.

Phương pháp thu thập và phân tích số liệu
Nguồn dữ liệu: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Luận văn tiến hành lấy ý kiến từ các khách hàng thông qua
bảng câu hỏi điều tra. Đối tượng được hỏi là các khách hàng sử dụng dịch vụ bưu chính
chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An và của các doanh nghiệp đối thủ. Khách hàng
được chọn mẫu ngẫu nhiên với kích thước mẫu là 200 khách hàng gồm các khách hàng tổ

Deleted:
Formatted: Font color: Black

chức và cá nhân. Bảng câu hỏi điều tra được thiết kế nhằm tìm hiểu về mức độ hài lịng của
khách hàng đối với dịch vụ bưu chính chuyển phát đang sử dụng, xác định những yếu tố
ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách hàng, những đánh giá của khách hàng về dịch vụ
bưu chính chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An và các DN Bưu chính trên địa bàn.
Luận văn sử dụng nguồn số liệu thống kê trong Niên giám thống kê các năm từ 2008 đến

Formatted: Font color: Black


iv

2010 và từ các cuộc điều tra trên Internet.
Nguồn dữ liệu thứ cấp
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo, tài liệu, thông tin
nội bộ từ Phòng Kế hoạch Kinh doanh, Phòng Kế tốn Thống kê Tài chính, Trung tâm
Dịch vụ khách hàng thuộc Bưu điện tỉnh Nghệ An; nguồn số liệu thu thập từ bên ngồi:
Báo cáo của Bộ Thơng tin truyền thông, Báo cáo của Sở Thông tin truyền thông về dịch vụ
bưu chính; các số liệu của Bưu chính Viettel, Saigon Postel, Công ty chuyển phát Hợp
Nhất và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính chuyển phát khác; thông tin về thị
phần các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính chuyển phát trên các báo cáo ngành và

trên Internet,…
Phương pháp phân tích dữ liệu

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black

Luận văn sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, đối chứng và dự báo để tiến hành

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh về dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu điện

Formatted: Font color: Black


tỉnh Nghệ An; dự báo xu thế cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

chuyển phát nói chung, Bưu điện tỉnh Nghệ An nói riêng trong thời gian tới. Sử dụng

Formatted: Font color: Black

phương pháp khảo sát nghiên cứu tài liệu để thu thập thông tin về cơ sở lý thuyết, kinh

Formatted

nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ bưu chính chuyển phát của một số doanh
nghiệp.

... [5]

Formatted: Font color: Black
Formatted

... [6]

Formatted: Font color: Black
Formatted

Luận văn kết cấu gồm 3 chương và đã có những đóng góp cơ bản sau đây:

Formatted: Font color: Black


Chương một, luận văn đã xây dựng khung lý luận về NLCT dịch vụ bưu chính

Formatted

chuyển phát của DN kinh doanh dịch vụ bưu chính, điều này thể hiện ở những khía cạnh
sau:

... [7]

... [8]

Formatted: Font color: Black
Formatted

... [9]

Formatted: Font color: Black

Một là, tác giả khái quát những vấn đề chung về dịch vụ bưu chính chuyển phát.
Hai là, tác giả nghiên cứu NLCT dịch vụ bưu chính chuyển phát của DN kinh
doanh dịch vụ bưu chính và các tiêu chí đánh giá NLCT dịch vụ bưu chính chuyển phát.
Ba là, tác giả đã khảo sát kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ
BCCP của một số doanh nghiệp trong nước và thế giới. Từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm cho Bưu điện tỉnh Nghệ An.
Chương hai, tác giả vận dụng khung lý thuyết đã xây dựng về năng lực cạnh tranh

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Vietnamese

Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese

dịch vụ BCCP và mơ hình Marketing hỗn hợp (4Ps) để phân tích và đánh giá năng lực

Formatted: Font color: Black

cạnh tranh dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2011, nêu lên những

Formatted
Formatted: Font color: Black

... [10]


v

điểm mạnh và phát hiện các điểm yếu trên cơ sở các câu hỏi nghiên cứu mà đề tài đặt ra và
nguyên nhân của những điểm yếu để làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh dịch vụ BCCP cho Bưu điện tỉnh Nghệ An. Điều này thể hiện ở một số vấn
đề sau đây:
Một là, tác giả giới thiệu tổng quan về Bưu điện tỉnh Nghệ An trong hệ thống Tổng
công ty Bưu chính Việt Nam: q trình hình thành và phát triển của Bưu điện tỉnh Nghệ
An, mơ hình tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh của Bưu điện tỉnh Nghệ An.
Hai là, trên cơ sở phân tích nguồn số liệu từ các báo cáo của BĐT Nghệ An, Sở


Formatted: Font color: Black

thông tin truyền thông tỉnh Nghệ An, tổng hợp thông tin từ kết quả điều tra khách hàng sử
dụng dịch vụ BCCP trên địa bàn tỉnh Nghệ An, tác giả đã phân tích được thực trạng năng
lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2011, chỉ ra mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh
Nghệ An. Luận văn phân tích thực trạng NLCT dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black

trên các góc độ:
(1) Thực trạng các kết quả cạnh tranh dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An:

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black

về thị trường, về thị phần, về lợi nhuận.
(2) Thực trạng năng lực dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An: về dịch vụ, về
giá cước, về mạng lưới phân phối, về hoạt động xúc tiến.
(3) Thực trạng các yếu tố quyết định NLCT dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ

Formatted: Font color: Black,

Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

An: về năng lực tài chính, về năng lực nhân sự, về năng lực công nghệ, về yếu tố quản lý.
Ba là, thơng qua việc phân tích thực trạng NLCT dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh
Nghệ An trong giai đoạn 2008-2011 thể hiện qua các tiêu chí đánh giá NLCT nêu trên, trên
cơ sở so sánh NLCT dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An với các đối thủ chủ yếu là
Bưu chính Viettel (VTP), Bưu chính Sài gịn (SGP) và Cơng ty Hợp Nhất (HNC), tác giả đi

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

vào đánh giá thực trạng nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu: điểm mạnh trong việc nâng

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

cao năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 20082011 là gì? Cịn những điểm yếu nào? Tại sao lại cịn những điểm yếu đó? Từ ngun nhân
của các điểm yếu tác giả sẽ đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ

Formatted: Font color: Black

BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020.

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese


o Những điểm mạnh trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của
Bưu điện tỉnh Nghệ An.
Tác giả đánh giá điểm mạnh trên ba góc độ:

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese


vi

(1) Về kết quả cạnh tranh: Dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An có điểm
mạnh về thị trường cung cấp dịch vụ được mở rộng qua các năm, số lượng khách hàng
tăng đều qua các năm; thị phần dịch vụ chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các DN cung cấp dịch
vụ trên địa bàn; sản lượng, doanh thu dịch vụ tăng đều qua các năm.
(2) Về năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP: Bưu điện tỉnh có điểm mạnh về mạng
lưới cung cấp dịch vụ rộng lớn nhất trên địa bàn với 582 điểm giao dịch, trong khi ba

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

doanh nghiệp đối thủ chỉ có 18 đến 20 điểm giao dịch. Doanh nghiệp có lợi thế về thương

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

hiệu Bưu điện gắn bó với khách hàng với gần 70 năm kinh nghiệm. Về dịch vụ, DN cũng

đã chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hố dịch vụ .

Deleted: và có lợi thế cạnh tranh về giá
cước

(3) Về năng lực cạnh tranh các hoạt động: Bưu điện tỉnh có năng lực tài chính
mạnh, có nguồn nhân lực dồi dào được đào tạo cơ bản về chun mơn, nghiệp vụ và có
kinh nghiệm trong cung cấp dịch vụ BCCP. Bưu điện tỉnh cũng đã chú trọng đầu tư phát
triển, ứng dụng công nghệ vào hoạt động SXKD của mình. Về năng lực quản lý, Bưu điện
tỉnh cũng có điểm mạnh nhất định về chiến lược, về đội ngũ lao động quản lý, cơng tác
kiểm tra kiểm sốt.
o Những điểm yếu trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của Bưu
điện tỉnh Nghệ An.
(1) Về thị phần: Thị phần dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh giảm qua các năm.

Formatted: Font color: Black
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

Năm 2008 thị phần của đơn vị là 55,2% nhưng đến năm 2011 chỉ còn 35,6%.
(2) Về NLCT sản phẩm, dịch vụ: NLCT về sản phẩm, dịch vụ của Bưu điện tỉnh
Nghệ An nhìn chung thấp hơn các đối thủ cạnh tranh, thể hiện trên các yếu tố như sau:
- Số lượng các dịch vụ cơ bản và dịch vụ gia tăng đều ít hơn các đối thủ cạnh
tranh, đơn vị khơng có các dịch vụ đáp ứng chỉ tiêu thời gian nhanh cho khách hàng.

Formatted: Font: Italic, Font color:
Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese


- Chất lượng dịch vụ đang có nhiều hạn chế; thủ tục, qui trình cung cấp dịch vụ
cịn rườm rà, phức tạp; các tuyến đường thư bố trí chồng chéo, khơng khoa học; chưa có hệ
thống kiểm sốt chất lượng đồng bộ; chất lượng khâu phát chưa đảm bảo; đội ngũ nhân
viên bán hàng còn thụ động, kỹ năng giao tiếp và CSKH còn yếu kém.
- Giá cước: Chỉ có giá cước nội tỉnh của BĐT có tính cạnh tranh còn các giá cước
khác đều cao hơn ba đối thủ Viettel Post, Saigon Post và Hợp Nhất. Các chính sách về giá

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

cước, cơ chế CSKH của BĐT còn cứng nhắc, chưa linh hoạt; cơ chế chiết khấu, trích

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

thưởng cho khách hàng lớn thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh; chưa có cơ chế giá cước áp
dụng riêng cho khách hàng lớn, khách hàng chiến lược.


vii

- Quảng cáo, truyền thông: Hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, truyền thông chưa
được triển khai bài bản, chuyên nghiệp nên kém hiệu quả. Chưa đầu tư tương xứng cho
hoạt động quảng cáo, khuyến mãi dịch vụ BCCP. Hệ thống nhận diện thương hiệu của
VNPost và các Bưu điện tỉnh chưa hoàn thiện, đang dùng chung hệ thống nhận diện của
VNPT.
(3) Về NLCT các hoạt động:

Formatted: Font color: Black


- Năng lực tài chính: Các khoản phải thu chiếm tỷ lệ cao trong tổng số tài sản ngắn
hạn của đơn vị. Khả năng thanh toán nhanh của đơn vị đầu năm và cuối năm đều thấp, ảnh
hưởng đến uy tín và chất lượng tài chính của đơn vị. Hiệu quả SXKD của BĐT Nghệ An
còn thấp, đến hết năm 2011 DN còn bị lỗ gần 16 tỷ.

Formatted: Font color: Black

- Chất lượng nguồn nhân lực: Lực lượng lao động của Bưu điện tỉnh tương đối
đơng song trình độ của đội ngũ lao động trực tiếp còn nhiều hạn chế. Lực lượng lao động
th khốn đơng và chưa được đào tạo chun sâu về nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm
không cao nên gây ảnh hưởng không tốt đến chất lượng dịch vụ. Năng suất lao động thấp.
Sức ì do thời gian dài được bao cấp vẫn còn nặng nề trong đa số người lao động.
- Năng lực công nghệ: Hệ thống các chương trình quản lý, điều hành SXKD của
Bưu điện tỉnh tuy đã có nhưng cịn rời rạc, đơn lẻ theo từng dịch vụ gây khó khăn cho
người sử dụng. Bưu điện tỉnh chưa xây dựng được website riêng để làm kênh thông tin cho

Deleted:

khách hàng vừa để tạo nền tảng kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử. Ứng dụng CNTT
phục vụ sản xuất và điều hành quản lý thiếu đồng bộ, đầu tư manh mún và chưa thực sự
mang lại hiệu quả cao.

Deleted: ; thông tin quản lý thiếu và
kém chính xác

- Năng lực quản lý:
Năng lực quản lý của BĐT còn bộc lộ các điểm yếu sau đây:
+ Chiến lược kinh doanh: Chất lượng của Chiến lược kinh doanh chưa đáp ứng yêu


Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black

cầu, chưa có những chiến lược kinh doanh dẫn dắt và định hướng phát triển cho DN một

Formatted: Font color: Black

cách bền vững và ổn định . Đối với dịch vụ BCCP cũng chưa có chiến lược riêng, cụ thể để

Deleted: đặc biệt trong bối cảnh sau
chia tách

phát triển kinh doanh dịch vụ và nâng cao sức cạnh tranh cho dịch vụ.

Formatted: Font color: Black

+ Các cơ chế chính sách chưa hồn thiện: Các cơ chế chính sách nội bộ của TCT
Bưu chính Việt Nam cũng chưa đầy đủ, đang trong q trình xây dựng hồn thiện. Do vậy
hành lang pháp lý để các BĐT hoạt động chưa được hoàn thiện về cơ bản.


viii

+ Cơ cấu tổ chức bộ máy cồng kềnh, kém hiệu quả: Mơ hình tổ chức bộ máy của
các Bưu điện tỉnh từ văn phòng đến các đơn vị trực thuộc hiện nay đang khá cồng kềnh,
nhiều điểm bất hợp lý. Mạng lưới phục vụ trải rộng nhưng không hiệu quả.
+ Hoạt động chỉ đạo, điều hành: Chính sách tạo động lực cho người lao động còn

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

Formatted: Font color: Black

yếu. Thu nhập của người lao động hiện thấp so với mặt bằng chung, không đáp ứng được
nhu cầu của nhân viên do đó ảnh hưởng tới sự nhiệt tình, thái độ của nhân viên trong quá
trình cung cấp dịch vụ.
+ Hoạt động kiểm soát chưa hiệu lực, hiệu quả: BĐT Nghệ An chưa có hệ thống
kiểm sốt chất lượng các dịch vụ BCCP hiệu lực và hiệu quả.
o Nguyên nhân của những điểm yếu

Formatted: Font color: Black
Formatted: Bullets and Numbering

(1)Nguyên nhân do tác động của môi trường vĩ mô
Thứ nhất, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trong nước và thế giới .
Thứ hai, môi trường pháp lý: Các định chế quản lý đối với DNNN bó buộc khả
năng cạnh tranh của VNPost nói chung và Bưu điện tỉnh Nghệ An nói riêng. Việc kiểm
sốt các DN bưu chính, các DN vận tải khơng được thực hiện tốt nên dẫn đến các DN cạnh
tranh không lành mạnh. Trợ cấp cơng ích của Nhà nước giảm nhanh trong khi DN chưa kịp
bù đắp bằng phát triển các ngành nghề kinh doanh hiệu quả khác.
Thứ ba, về việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực bưu chính còn hạn chế.
Thứ tư, Bưu điện tỉnh là đơn vị trực thuộc Tổng cơng ty Bưu chính Việt Nam nên
phải tuân thủ các qui định về quản lý, cung cấp dịch vụ (qui trình, thủ tục, giá cước, số
lượng dịch vụ…) của TCT nên hạn chế khả năng tự quyết định một số yếu tố quyết định
đến NLCT của đơn vị trên địa bàn.

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

(2) Nguyên nhân do tác động của môi trường vi mô


Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

Thứ nhất, nguyên nhân do khách hàng:

Formatted: Font color: Black

Trong môi trường cạnh tranh, khách hàng được quyền quyết định và lựa chọn nhà
cung cấp. Do đó họ có khả năng gây sức ép đối với DN. Khách hàng đòi hỏi chất lượng
ngày càng cao, giá cước hạ. Đối với các khách hàng là tổ chức, DN thì chất lượng dịch vụ

Formatted: Font color: Black

BCCP cũng quyết định nhiều đến hiệu quả SXKD của họ do đó họ cần cân nhắc kỹ việc
lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ BCCP.
Thứ hai, do đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu tập trung nguồn lực để kinh doanh trên những thị
trường có sức mua tốt như địa bàn thành phố, trung tâm huyện, thị và tập trung vào các
dịch vụ có khả năng đem lại lợi nhuận.

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese


ix

Là doanh nghiệp ra đời sau nên họ có bộ máy tinh, gọn; cơ chế, chính sách như giá

Formatted: Font color: Black


cước, hoa hồng, khuyến mãi… dành cho khách hàng rất linh hoạt; thủ tục đơn giản, gọn
nhẹ; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác, kinh doanh dịch vụ tốt hơn và
có tính chun nghiệp hơn trong cung cấp dịch vụ. Các DN này đang ngày càng lớn mạnh,
quyết tâm giành thị phần và đã đứng vững trên thị trường. Đây chính là nguyên nhân làm
cho thị phần của BĐT giảm sút liên tục trong các năm vừa qua.
Thứ ba, do nhà cung cấp
Do khơng có nguồn lực để đầu tư các phương tiện vận chuyển lớn đồng thời để tiết
kiệm chi phí, TCT cũng như Bưu điện tỉnh phải thuê các phương tiện của các hãng vận
chuyển bên ngồi như đường sắt, hàng khơng, đường bộ. Chất lượng dịch vụ của Bưu điện
tỉnh (đặc biệt là tiêu chí thời gian) và lợi nhuận của BĐT ít nhiều phụ thuộc vào các công
ty vận chuyển này.
Chương ba, tác giả trình bày định hướng nâng cao NLCT dịch vụ Bưu chính

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black

chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020. Trên cơ sở những điểm yếu và
nguyên nhân của những điểm yếu trong việc nâng cao NLCT dịch vụ bưu chính chuyển
phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An đã được tác giả nêu tại chương 2 đồng thời dựa trên định
hướng chiến lược phát triển của Bưu điện tỉnh Nghệ An cũng như của TCT Bưu chính Việt
Nam đến năm 2020, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao NLCT dịch vụ bưu chính
chuyển phát của Bưu điện Nghệ An:

Formatted: Font color: Black

(1) Đa dạng hoá dịch vụ: Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng đồng thời
tăng NLCT cho dịch vụ đòi hỏi Bưu điện tỉnh phải đổi mới các sản phẩm, dịch vụ theo
hướng đa dạng hóa dịch vụ để cung ứng những dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách
hàng và lợi thế của Bưu điện tỉnh (dịch vụ phát trước 10h hoặc 12h; kiểm đếm chi tiết; thư
ký khách hàng, bảo hiểm hàng hóa…); cung cấp giải pháp trọn gói cho khách hàng từ tiếp

nhận tại địa chỉ, hoàn thiện bưu gửi, bao gói, vận chuyển và phát theo yêu cầu của khách
hàng; mở thêm dịch vụ thương mại điện tử (e-post), logistics…
(2) Nâng cao chất lượng dịch vụ: Tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An đó là: cải tiến qui trình cung cấp dịch vụ; rút
ngắn hành trình đường thư, tổ chức lại các tuyến phát, tăng cường kiểm tra giám sát chất
lượng đầu phát; cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin báo phát vào phần mềm quản lý các
dịch vụ, nâng cao chất lượng công tác giải quyết khiếu nại cho khách hàng; nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng.

Formatted: Font color: Black


x

(3) Giải pháp về giá cước: Xây dựng hệ thống giá cước linh hoạt để nâng cao tính
cạnh tranh và mang lại nhiều giá trị hơn cho khách hàng, đặc biệt có cơ chế giá cước dành
riêng cho đối tượng khách hàng lớn, khách hàng thường xuyên. Chủ động xây dựng các
chính sách về chiết khấu, giảm giá đối với các khách hàng sử dụng dịch vụ BCCP tùy
theo mức doanh thu sử dụng dịch vụ hàng tháng.
(4) Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối: Khang trang lại hệ thống điểm giao dịch;
Đầu tư trang thiết bị phần cứng, thiết bị ngoại vi và thiết bị mạng để thực hiện online

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,

Vietnamese
Formatted: Font color: Black

hóa tồn bộ các điểm cung cấp dịch vụ; Tối ưu hóa mạng phát để tránh chồng chéo; Quy

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

hoạch, sắp xếp lại mạng lưới và tổ chức lại các đơn vị sản xuất theo hướng giảm đầu

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

mối, tăng trách nhiệm, tiết kiệm, hiệu quả; sớm xây dựng phương án gộp các Bưu điện

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

huyện thành Bưu điện khu vực.
(5) Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng: Nâng cao nhận thức cho người lao
động về tầm quan trọng của công tác CSKH; thực hiện công tác quản lý khách hàng để kịp
thời nắm bắt nhu cầu, sự biến động của khách hàng để có các biện pháp tiếp thị, chăm sóc

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black


khách hàng phù hợp; xây dựng các chính sách CSKH phù hợp với từng nhóm khách hàng
cụ thể; xây dựng cơ chế trả lương cho nhân viên bán hàng theo đơn giá tiền lương; cắt
giảm bớt các thủ tục rườm rà, tạo thuận lợi tối đa cho khách hàng; định kỳ thực hiện cơng
tác thăm dị sự hài lịng của khách hàng để có giải pháp điều chỉnh các hoạt động bán
hàng, CSKH nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách hàng.
(6) Tăng cường hoạt động truyền thông và xúc tiến bán:
Đẩy mạnh, tăng cường kênh truyền thông qua đội ngũ nhân viên bán hàng trực
tiếp. Xây dựng website của Bưu điện tỉnh đồng thời triển khai hình thức bán hàng trực
tuyến qua website. Thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi dành riêng cho
dịch vụ BCCP. Thường xuyên tổ chức các chương trình Hội nghị khách hàng để giới thiệu,
tư vấn dịch vụ cho khách hàng và tri ân khách hàng đã sử dụng dịch vụ.

(7) Giải pháp tăng cường năng lực tài chính: các giải pháp thuộc về năng
lực tài chính gồm có: Nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu; tăng cường quản lý
vốn và chi phí.
(8) Giải pháp phát triển nguồn nhân lực: Tái cơ cấu lại lực lượng lao động đảm
bảo tỷ lệ hợp lý về cơ cấu LĐ theo chức năng, theo giới tính; đào tạo và đào tạo lại đội ngũ
lao động hiện có; có chính sách thu hút lao động trình độ cao bằng các cơ chế đãi ngộ thoả

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,

Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font: Times New
Roman, Italic, Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font: Times New
Roman, Italic, Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black
Formatted: Font: Times New
Roman, Font color: Black, Vietnamese
Formatted

... [11]

Formatted

... [12]

Formatted

... [13]

Formatted

... [14]

Formatted


... [15]

Formatted

... [16]


xi

đáng; hạn chế sử dụng lao động thuê khoán tham gia các khâu liên quan đến chất lượng

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

dịch vụ, đào tạo và kiểm tra trình độ lực lượng lao động thuê khoán trước khi sử dụng.

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

(9) Giải pháp phát triển công nghệ: Đẩy mạnh ứng dụng CNTT một cách đồng bộ
vào hoạt động quản lý, điều hành, khai thác và cung cấp dịch vụ trên tồn Bưu điện tỉnh:
tích hợp các phần mềm quản lý, khai thác dịch vụ hiện đang sử dụng; online hóa tồn bộ

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

mạng lưới để quản lý bằng CNTT để tiết kiệm nhân công, chi phí vừa nâng cao tính chính

xác, an tồn, tin cậy cho dịch vụ; triển khai hệ thống thương mại điện tử.
(10) Giải pháp nâng cao trình độ quản lý và hoàn thiện cơ cấu tổ chức: Nghiên cứu,
xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ BCCP làm định hướng cho việc phát triển kinh
doanh dịch vụ BCCP; đổi mới, hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo hướng tinh gọn, giảm đầu
mối, tránh chồng chéo, sáp nhập các bưu điện huyện, thị thành các bưu điện khu vực vùng
miền; hoàn thiện cơ chế, chính sách nội bộ; nâng cao trình độ cho đội ngũ lao động quản
lý; tăng cường giám sát và kiểm tra trong các hoạt động SXKD và cung cấp dịch vụ BCCP.
Trên đây là một số kết quả nghiên cứu của tác giả trong luận văn. Do còn hạn chế trong

việc thu thập số liệu của các doanh nghiệp đối thủ nên Luận văn chưa phân tích
được sâu tình hình kinh doanh dịch vụ BCCP của các đối thủ cạnh tranh. Tác giả
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để bản luận văn được

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Deleted: tử gắn kết giữa các dịch vụ
Bưu chính chuyển phát với Tài chính Bán lẻ trên nền tảng hạ tầng CNTT hoàn
thiện
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Deleted: trong điều kiện cạnh tranh
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,

Vietnamese

hoàn thiện hơn, kết quả nghiên cứu được áp dụng thực tế trong việc nâng cao NLCT dịch

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An.

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Vietnamese


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường dịch vụ bưu chính những năm gần đây chứng kiến sự cạnh tranh khá
gay gắt giữa nhiều nhà cung cấp dịch vụ. Sự tham gia cung cấp dịch vụ bưu chính của các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đã tạo ra sức ép cạnh tranh lớn, buộc các doanh
nghiệp bưu chính của VNPost phải khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ để giữ vững
và mở rộng thị phần. Không phải đến thời điểm này, các doanh nghiệp bưu chính của
VNPT mới chịu sự ép cạnh tranh từ các doanh nghiệp khác mà ngay từ năm 1990, khi các
nhà cung cấp dịch vụ bưu chính nổi tiếng thế giới như DHL, Feedex, TNT... mở các đại lý
cung cấp dịch vụ tại Việt Nam. Vào thời điểm đó, mới chỉ có dịch vụ bưu chính quốc tế bị
cạnh tranh. Nhưng đến năm 1995, một số doanh nghiệp như Công ty Cổ phần Bưu chính

Viễn thơng Sài Gịn (Saigon Postel), Bưu chính Qn đội (Viettel) bắt đầu tham gia thị
trường thì VNPT mới thật sự bị chia sẻ thị phần trên hầu hết các dịch vụ bưu chính. Những
năm gần đây, sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt khi thị trường xuất hiện các doanh
nghiệp vận tải, doanh nghiệp tư nhân cùng tham gia cung cấp dịch vụ.
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An, ngoài Bưu điện tỉnh Nghệ An đã có thêm nhiều doanh
nghiệp tham gia kinh doanh dịch vụ bưu chính. Đây là quy luật vận động tất yếu của thị
trường trong xu hướng hội nhập và được tạo điều kiện thuận lợi bởi hành lang pháp lý của
nhà nước, cho phép doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được kinh doanh các dịch
vụ chuyển phát chất lượng cao có khối lượng đơn chiếc đến 2 kg. Trước sự xuất hiện ngày
càng nhiều các đối thủ cạnh tranh đã khiến thị phần dịch vụ Bưu chính chuyển phát trong
và ngoài nước của Bưu điện tỉnh Nghệ An giảm đi đáng kể. Trong khi đó, cơ cấu bộ máy
tổ chức sản xuất chưa thật sự năng động, mạng lưới rộng khắp nhưng khai thác chưa hiệu
quả, đội ngũ lao động dồi dào nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi trong thời kỳ hội
nhập và phát triển. Mặt khác theo Quyết định 65/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ
tướng Chính phủ, Nhà nước giao cho Tổng Cơng ty Bưu chính thực hiện nhiệm vụ bưu
chính cơng ích và mức độ thanh tốn chi phí để Tổng Cơng ty thực hiện nhiệm vụ cơng ích
có lộ trình giảm dần trong 6 năm, sẽ về “0” vào sau năm 2013. Như vậy là, từ sau năm
2013, Tổng Cơng ty Bưu chính vẫn tiếp tục thực hiện nhiệm vụ quản lý mạng bưu chính
cơng cộng và duy trì việc cung ứng dịch vụ bưu chính cơng ích nhưng Nhà nước sẽ khơng
thanh tốn trực tiếp chi phí để cung ứng dịch vụ bưu chính cơng ích.
Mặc dù Bưu điện tỉnh Nghệ An, doanh nghiệp hiện vẫn giữ vững vị trí quan trọng
trên thị trường bưu chính chuyển phát tại Nghệ An cả về độ bao phủ của mạng lưới cũng
như tổng số doanh thu, sản lượng dịch vụ, tuy nhiên trước những khó khăn thách thức nêu
trên, để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường dịch vụ Bưu chính, đặc biệt trong lĩnh
vực bưu chính chuyển phát, góp phần nâng cao vị thế thương hiệu của Bưu điện tỉnh Nghệ

Formatted: Font: 16 pt, Font color:
Black, Vietnamese
Formatted: Centered, Level 1, Space
After: 0 pt

Formatted: Font: 14 pt, Font color:
Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese


2

An, giữ vững và phát triển tăng thị phần, đảm bảo cân bằng thu chi vào năm 2013 và có lãi,
Bưu điện tỉnh Nghệ An cần có những giải pháp hữu hiệu.
Trước những vấn đề nêu trên, việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực cạnh
tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An” là hết sức cần thiết,
có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ góp phần thúc đẩy phát
triển kinh doanh dịch vụ bưu chính chuyển phát Bưu điện tỉnh Nghệ An - một lĩnh vực
then chốt đang bị cạnh tranh mạnh mẽ bởi các đối thủ cả trong và ngồi nước.

2. Tình hình nghiên cứu:
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp

Formatted

... [17]


Formatted: Font: 14 pt, Font color:
Black, Vietnamese
Formatted

... [18]

Formatted: Indent: Left: 0"

không phải là vấn đề mới. Trong quá trình SXKD, để cạnh tranh thắng lợi và phát
triển bền vững, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh
sản phẩm, dịch vụ của mình. Đã có một số đề tài nghiên cứu về vấn đề này trong các

loại hình doanh nghiệp và trong các đơn vị thành viên của VNPT.
Có thể kể tên một số đề tài như:
- Nguyễn Minh Đức (2008), Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ của

Formatted: Font color: Black
Formatted: Indent: Left: 0"

Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam trong tiến trình hội nhập, Trường Đại học Kinh

Formatted

... [19]

Formatted

... [20]

tế Quốc dân, Hà Nội.

- Hà Thị Lý (2006), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp quân
đội, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội.
- Trần Trung Hiếu (2001), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp

Formatted: Indent: Left: 0", Space
After: 0 pt

công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Luận
văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà

Formatted: Font color: Black

Nội.
- Thân Danh Phúc (2001), Nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm dệt may xuất
khẩu Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế, Luận án Tiến sỹ khoa học kinh tế, Hà Nội.
- Đinh Văn Ân (2003), Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa dịch
vụ Việt Nam, Ủy ban Q uốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, Viện nghiên cứu quản lý
kinh tế Trung ương, Hà Nội.

Formatted: Indent: First line: 0.54",
Right: 0.04", Line spacing: Multiple
1.4 li, Widow/Orphan control, Adjust
space between Latin and Asian text,
Adjust space between Asian text and
numbers

Một số đề tài nghiên cứu trong các đơn vị thành viên của VNPT như:

Formatted


Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh các dịch vụ BCVT của Tổng

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

Công ty BCVT Việt Nam;
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn BCVT Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế;

... [21]

Formatted: Indent: Left: 0", Space
After: 0 pt


Formatted

... [22]

Formatted

... [23]

Formatted

... [24]

Formatted

... [25]


Formatted

... [26]

Formatted

... [27]

Formatted

... [28]

Formatted

... [29]

Các đề tài này chủ yếu nghiên cứu đề xuất một số giải pháp cơ bản đối với việc

Formatted

... [30]

nâng cao năng lực cạnh tranh chung khi chưa chia tách bưu chính viễn thơng của VNPT.

Formatted

... [31]

Formatted


... [32]

Formatted

biệt là nhóm giải pháp tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đồn Bưu

... [33]

Formatted

... [34]

chính Viễn thơng Việt Nam khi gia nhập WTO.

Formatted

... [35]

Như vậy chưa có bất kỳ một cơng trình nghiên cứu, một đề tài khoa học nào đi sâu
nghiên cứu vấn đề về giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ Bưu chính chuyển
phát tại các Bưu điện tỉnh, thành trực thuộc VNPost.

Deleted: t……

3

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn BCVT Việt Nam khi gia
nhập WTO.


Đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm phát huy những tiềm năng vốn có của VNPT, đặc

Formatted

... [36]

Formatted

... [37]

Formatted

... [38]

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

Formatted

... [39]

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận năng lực cạnh tranh về dịch vụ bưu chính chuyển phát
của doanh nghiệp, các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển
phát và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ Bưu chính chuyển phát của Bưu
điện tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2011.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính
chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
Từ các mục tiêu nêu trên, đề tài nghiên cứu trả lời các câu hỏi nghiên cứu: Năng lực

Deleted: .

Formatted

... [40]

Formatted

... [41]

Formatted

... [42]

Deleted: Formatted

... [43]

Formatted

... [44]

Formatted

... [45]

Formatted

... [46]

Formatted


cạnh tranh và tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát là gì?

... [47]

Formatted

... [48]

Các yếu tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát? Năng

Formatted

... [49]

lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An hiện tại như thế

Formatted

... [50]

Formatted

... [51]

Formatted

... [52]

dịch vụ bưu chính chuyển phát, nhằm tồn tại, phát triển và cạnh tranh thắng lợi trên thị trường


Formatted

... [53]

kinh doanh dịch vụ bưu chính.

Formatted

... [54]

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.

Formatted

... [55]

Formatted

... [56]

Formatted

... [57]

Formatted

... [58]

Formatted


... [59]

Formatted

... [60]

Formatted

... [61]

Formatted

... [62]

Formatted

... [63]

Formatted

... [64]

Formatted

... [65]

Formatted

... [66]


Formatted

... [67]

Formatted

... [68]

Formatted

... [69]

Formatted

... [70]

Formatted

... [71]

Formatted

... [72]

Formatted

... [73]

Formatted


... [74]

nào? Bưu điện tỉnh Nghệ An cần làm gì và làm như thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh

Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu
điện tỉnh Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Tại Bưu điện tỉnh Nghệ An.
+ Thời gian nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu
điện tỉnh Nghệ An từ 2008 đến 2011, giải pháp đến năm 2020.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung lý thuyết


4

Formatted: Font color: Black

Các yếu tố
bên
ngoài
ảnh hưởng
đến NLCT

Các yếu tố
quyết định
NLCT

NLCT dịch

vụ bưu chính
chuyển phát

Kết quả hoạt
động
của
doanh
nghiệp bưu
chính

Sản phẩm

Thị
trường

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font: Bold

Tài chính
Vĩ mơ
Maketing

Formatted: Condensed by 0.3 pt
Deleted: r

Vi mơ

Giá
Nguồn

nhân lực

Cung cấp
DV

R&D

Thị phần
Phân
phối

Lợi
nhuận

Deleted: dịch
Deleted: vụ

Xúc tiến

5.2. Qui trình nghiên cứu

Formatted: Font: Italic, Font color:
Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black

Vấn đề nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu điện
tỉnh Nghệ An

Cơ sở lý thuyết

về năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát

Nghiên cứu định tính
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh về dịch vụ Bưu chính
chuyển phát
Nghiên cứu định lượng
Các tiêu chí đo lường kết quả cạnh tranh và năng lực cạnh tranh dịch
vụ Bưu chính chuyển phát

Các phát hiện và kết luận
- Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của
Bưu điện tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2011

Formatted: Font: Bold

Formatted: Font: Bold

Formatted: Font: Bold


Formatted

... [75]

Formatted

... [76]

Formatted


... [77]

Formatted

... [78]

Formatted

... [79]

Formatted

... [80]

Formatted

... [81]

Formatted

... [82]

Formatted

... [83]

Formatted

... [84]


Formatted

... [85]

Formatted

... [86]

Formatted

... [87]

Formatted

... [88]

Formatted

... [89]

Formatted

... [90]

Formatted

... [91]

Formatted


... [92]

Formatted

... [93]

bảng câu hỏi điều tra. Đối tượng được hỏi là các khách hàng sử dụng dịch vụ BCCP của

Formatted

... [94]

Bưu điện tỉnh Nghệ An và của các doanh nghiệp đối thủ. Khách hàng được chọn mẫu

Formatted

... [95]

Formatted

... [96]

Formatted

... [97]

Bảng câu hỏi điều tra được thiết kế nhằm tìm hiểu về mức độ hài lòng của khách hàng đối

Formatted


... [98]

với dịch vụ BCCP đang sử dụng, xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của

Formatted

... [99]

Formatted

khách hàng, những đánh giá của khách hàng về dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh Nghệ An.

... [100]

Formatted

... [101]

Luận văn sử dụng nguồn số liệu thống kê trong Niên giám thống kê các năm từ 2008 đến

Formatted

... [102]

Formatted

... [103]

Formatted


... [104]

Nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ các

Formatted

... [105]

báo cáo, tài liệu, thông tin nội bộ từ Phòng Kế hoạch Kinh doanh, Phòng Kế toán Thống kê

Formatted

... [106]

Formatted

... [107]

Formatted

... [108]

5

5.3. Phương pháp thu thập và phân tích số liệu
5.3.1. Nguồn dữ liệu: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Luận văn tiến hành lấy ý kiến từ các khách hàng thơng qua

ngẫu nhiên với kích thước mẫu 200 khách hàng gồm các khách hàng tổ chức và cá nhân.


2010 và từ các cuộc điều tra trên Internet.

Tài chính, Trung tâm Dịch vụ khách hàng thuộc Bưu điện tỉnh Nghệ An; nguồn số liệu thu
thập từ bên ngồi: Báo cáo của Bộ Thơng tin truyền thơng, Báo cáo của Sở Thông tin

Deleted: và các doanh nghiệp kinh
... [109]

truyền thơng về dịch vụ bưu chính; các số liệu của Bưu chính Viettel, Saigon Postel, Cơng

Formatted

... [110]

Formatted

... [111]

Formatted

... [112]

Formatted

... [113]

Formatted

... [114]


Formatted

sánh, đối chứng và dự báo để tiến hành đánh giá thực trạng NLCT về dịch vụ bưu chính

... [115]

Formatted

... [116]

chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An; dự báo xu thế cạnh tranh của doanh nghiệp kinh

Formatted

... [117]

ty chuyển phát Hợp Nhất ; thông tin về thị phần các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu
chính chuyển phát trên các báo cáo ngành và trên Internet…
5.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu: Luận văn sử dụng phương pháp phân tích, so

doanh dịch vụ BCCP nói chung, Bưu điện tỉnh Nghệ An nói riêng trong thời gian tới. Sử

Deleted: ,…
Formatted

dụng phương pháp khảo sát nghiên cứu tài liệu để thu thập thông tin về cơ sở lý thuyết,

... [118]

Formatted


... [119]

kinh nghiệm nâng cao NLCT dịch vụ bưu chính chuyển phát của một số doanh nghiệp.

Formatted

... [120]

Formatted

... [121]

Formatted

... [122]

Formatted

... [123]

Formatted

... [124]

Formatted

... [125]

Formatted


... [126]

Formatted

... [127]

Formatted

... [128]

Formatted

... [129]

Formatted

... [130]

Formatted

... [131]

6. Kết cấu của đề tài:


6

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ Bưu chính chuyển phát của Bưu
điện tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2011.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Bưu chính chuyển phát

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

của Bưu điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020.

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Justified, Indent: Left:
0"
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,

Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Level 1, Indent: Left:
0", Space After: 0 pt


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ

Formatted: Font: 15 pt, Font color:
Black, Vietnamese
Formatted: Level 1, Indent: Left:
0", First line: 0", Space After: 0 pt,
Tabs: 0", Left + Not at 0.19"

BƯU CHÍNH CHUYỂN PHÁT CỦA DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

Formatted: Font: 15 pt, Font color:
Black, Vietnamese

1.1. Dịch vụ bưu chính chuyển phát


Formatted: Font: 14 pt, Font color:
Black, Vietnamese

1.1.1. Khái niệm và phân loại dịch vụ bưu chính chuyển phát

Formatted: Level 2, Indent: Left:
0", First line: 0", Space After: 0 pt

1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ bưu chính chuyển phát

Formatted: Level 3, Space After: 0
pt

Theo Luật Bưu chính được Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010 và có hiệu lực vào ngày 01
tháng 01 năm 2011, thì dịch vụ bưu chính được định nghĩa là: “Dịch vụ bưu chính là dịch
vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người
gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử”.

Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

Thơng qua định nghĩa về dịch vụ bưu chính của Luật Bưu chính, có thể hiểu dịch
vụ bưu chính chuyển phát là các dịch vụ có liên quan đến việc chấp nhận, vận chuyển, phát
bưu gửi từ người gửi đến người nhận, thơng qua mạng bưu chính của doanh nghiệp (DN)


Formatted: Font color: Black,
Vietnamese

cung cấp dịch vụ bưu chính. Các bưu gửi bao gồm thư và các sản phẩm thay thế cho thư,
các ấn phẩm, vật phẩm, hàng hóa với các kích cỡ, khối lượng khác nhau. Và mỗi một DN
bưu chính sẽ phải thiết kế mạng lưới bưu chính của mình cho phù hợp với khả năng và nhu
cầu của khách hàng.
Bưu chính chuyển phát là sản phẩm dịch vụ, nên mỗi một DN bưu chính có khách
hàng và phương thức cung ứng dịch vụ của mình, từ đó quy định cấu trúc dịch vụ của DN
và hình thành nên hệ thống cung cấp dịch vụ của DN.
Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, nhu cầu của khách hàng về dịch vụ cũng
ngày một đa dạng, phong phú với những đòi hỏi ngày càng cao. Để đáp ứng nhu cầu đa
dạng của khách hàng, các DN BCCP cũng mở ra nhiều dịch vụ mới.

1.1.1.2. Phân loại dịch vụ BCCP
Có nhiều cách khác nhau để phân loại dịch vụ BCCP. Với các mục đích khác nhau,
các DN bưu chính phân loại dịch vụ của mình theo các tiêu chí khác nhau.
Theo đối tượng sử dụng dịch vụ thì dịch vụ BCCP được chia thành:

- Dịch vụ BCCP dành cho người tiêu dùng cuối cùng (khách hàng cá nhân).
- Dịch vụ BCCP dành cho DN.

Formatted: Font: 14 pt, Font color:
Black, Vietnamese
Formatted: Indent: First line: 0",
Space After: 0 pt, Line spacing:
Multiple 1.4 li
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese



8

- Dịch vụ BCCP dành cho cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền (khách hàng
là cơ quan hành chính sự nghiệp).
Theo vai trò của dịch vụ trong sản phẩm: Dịch vụ BCCP bao gồm dịch vụ BCCP
cơ bản và dịch vụ BCCP cộng thêm (hay còn gọi là dịch vụ gia tăng).

- Dịch vụ cơ bản là các dịch vụ chính của DN kinh doanh dịch vụ bưu chính,
đó là các dịch vụ bưu phẩm, bưu kiện, chuyển phát nhanh VE/EMS, bưu chính ủy
thác…
- Dịch vụ cộng thêm là các dịch vụ được cung cấp thêm (theo từng công đoạn
hoặc toàn bộ dịch vụ) vào dịch vụ cơ bản để đáp ứng yêu cầu cao hơn về chất lượng
dịch vụ đó, có thể bao gồm một số loại dịch vụ như: dịch vụ khai giá, dịch vụ báo
phát, phát tận tay, phát tại địa chỉ, phát hẹn giờ…
Theo đặc điểm của dịch vụ, gồm:

- Dịch vụ bưu phẩm.
- Dịch vụ bưu kiện.
- Dịch vụ chuyển phát nhanh (VE/ EMS).
- Dịch vụ bưu chính ủy thác.
- Dịch vụ bưu phẩm khơng địa chỉ
- Dịch vụ phát hành báo chí.
- Dịch vụ Datapost
- Dịch vụ phát hàng thu tiền (COD)
Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu dịch vụ BCCP với các
dịch vụ chủ yếu bao gồm: dịch vụ bưu phẩm, bưu kiện, chuyển phát nhanh.

1.1.2. Đặc điểm dịch vụ bưu chính chuyển phát

Bưu chính một ngành dịch vụ, do đó dịch vụ bưu chính mang đầy đủ đặc
điểm của dịch vụ nói chung. Bên cạnh đó, nó có những đặc trưng riêng vốn có của
dịch vụ bưu chính bởi hoạt động tạo ra nó khác với hoạt động tạo các dịch vụ khác.
Đối tượng của dịch vụ bưu chính là vật mang thơng tin: Dịch vụ BCCP là dịch
vụ đảm bảo tính tồn vẹn của vật mang tin từ người gửi đến người nhận. Trong thông tin
bưu chính, để truyền đưa các tin tức, người ta phải tiến hành nhận gửi, khai thác, vận
chuyển và phát các tin tức đó cho người nhận. Dịch vụ bưu chính không phải là vật chất
chế tạo mới, không phải là hàng hóa cụ thể mà là kết quả của quá trình truyền đưa tin tức
từ người gửi đến người nhận. Các tin tức hay các bưu gửi được chấp nhận như thế nào ở
người gửi thì phải đưa đúng như vậy cho người nhận, khơng hề có sự biến đổi nào về hình

Formatted: Font: 14 pt, Font color:
Black, Vietnamese
Formatted: Level 3, Space After: 0
pt, Line spacing: Multiple 1.4 li
Formatted: Font color: Black,
Vietnamese


×